Từ vựng thông dụng

+150 từ vựng tiếng Anh về các môn thể thao

Thể thao là một lĩnh vực được nhiều người yêu thích trên toàn thế giới, do đó trên các kênh thông tin đại chúng, chúng ta thấy có rất nhiều chương trình về thể thao. Trong bài viết hôm nay, Pantado xin chia sẻ về các từ vựng Tiếng Anh về các môn thể thao, hi vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như tăng thêm vốn từ vựng vào bộ nhớ của mình.

Xem thêm:

                     >> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho người đi làm

                     >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 8

 

60+ từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh

Thể thao vẫn đang từng ngày phát triển, cho dù bạn là người năng động, đam mê vận động, hay chỉ là một người yêu thích bộ môn thể thao đó. Bạn muốn cập nhật tin tức quốc tế về môn thể thao thì việc bạn biết các từ vựng này sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về các thông tin liên quan về nó.

  1. Aerobics: thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu
  2. American football: bóng đá Mỹ
  3. Archery: bắn cung
  4. Athletics: điền kinh
  5. Badminton: cầu lông
  6. Baseball: bóng chày
  7. Basketball: bóng rổ
  8. Beach volleyball: bóng chuyền bãi biển
  9. Bowls: trò ném bóng gỗ
  10. Boxing: đấm bốc
  11. Canoeing: chèo thuyền ca-nô
  12. Climbing: leo núi
  13. Cricket: crikê
  14. Cycling: đua xe đạp
  15. Darts: trò ném phi tiêu
  16. Diving: lặn
  17. Fishing: câu cá
  18. Football: bóng đá
  19. Go-karting: đua xe kart (ô tô nhỏ không mui)
  20. Golf: đánh gôn
  21. Gymnastics: tập thể hình
  22. Handball: bóng ném
  23. Hiking: đi bộ đường dài
  24. Hockey: khúc côn cầu
  25. Horse racing: đua ngựa
  26. Horse riding: cưỡi ngựa
  27. Hunting: đi săn
  28. Ice hockey: khúc côn cầu trên sân băng
  29. Ice skating: trượt băng
  30. Inline skating (rollerblading): trượt pa-tanh
  31. Jogging: chạy bộ
  32. Judo: võ judo
  33. Karate: võ karate
  34. Kick boxing: võ đối kháng
  35. Lacrosse: bóng vợt
  36. Martial arts: võ thuật
  37. Motor racing: đua ô tô
  38. Mountaineering: leo núi
  39. Netball: bóng rổ nữ
  40. Pool (snooker): bi-a
  41. Rowing: chèo thuyền
  42. Rugby: bóng bầu dục
  43. Running: chạy đua
  44. Sailing: chèo thuyền
  45. Scuba diving: lặn có bình khí
  46. Shooting: bắn súng
  47. Skateboarding: trượt ván
  48. Skiing: trượt tuyết
  49. Snowboarding: trượt tuyết ván
  50. Squash: bóng quần
  51. Surfing: lướt sóng
  52. Swimming: bơi lội
  53. Table tennis: bóng bàn
  54. Ten-pin bowling: bowling
  55. Volleyball: bóng chuyền
  56. Walking: đi bộ
  57. Water polo: bóng nước
  58. Water skiing: lướt ván nước do tàu kéo
  59. Weightlifting: cử tạ
  60. Windsurfing: lướt ván buồm
  61. Wrestling: môn đấu vật
  62. Yoga: yoga

>> Tham khảo: Từ vựng Tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp

Một số từ vựng về các môn thể thao khác

 Ngoài 60+ từ vựng Tiếng Anh về các môn thể thao trên thì còn có rất nhiều từ vựng về các môn thể thao và trò chơi khác.

1. Từ vựng về dụng cụ thể thao

 

  • Badminton racquet: vợt cầu lông
  • Ball: quả bóng
  • Baseball bat: gầy bóng chày
  • Boxing glove: găng tay đấm bốc
  • Cricket bat: gậy crikê
  • Fishing rod: cần câu cá
  • Football boots: giày đá bóng
  • Football: quả bóng đá
  • Golf club: gậy đánh gôn
  • Hockey stick: gậy chơi khúc côn cầu
  • Ice skates: giày trượt băng
  • Pool cue: gậy chơi bi-a
  • Rugby ball: quả bóng bầu dục
  • Running shoes: giày chạy
  • Skateboard: ván trượt
  • Skis: ván trượt tuyết
  • Squash racquet: vợt đánh quần
  • Tennis racquet: vợt tennis

 

2. Từ vựng về các địa điểm chơi thể thao

  • Boxing ring: võ đài quyền anh
  • Cricket ground: sân crikê
  • Football pitch: sân bóng đá
  • Golf course: sân gôn
  • Gym: phòng tập
  • Ice rink: sân trượt băng
  • Racetrack: đường đua
  • Running track: đường chạy đua
  • Squash court: sân chơi bóng quần
  • Stand: khán đài
  • Swimming pool: hồ bơi
  • Tennis court: sân tennis
  • Competition: cuộc thi đấu

 

3. Một số từ vựng liên quan đến thể thao

  • Defeat: đánh bại/thua trận
  • Fixture: cuộc thi đấu
  • League table: bảng xếp hạng
  • Loser: người thua cuộc
  • Match: trận đấu
  • Olympic Games: Thế vận hội Olympic
  • Opponent: đối thủ
  • Spectator: khán giả
  • Result: kết quả
  • Score: tỉ số
  • To draw: hòa
  • To lose: thua
  • To play at home: chơi sân nhà
  • To play away: chơi sân khách
  • To play: chơi
  • To watch: xem
  • To win: thắng
  • Umpire: trọng tài
  • Victory: chiến thắng
  • Winner: người thắng cuộc

>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh bắt đầu bằng chữ g

4. Một số từ vựng về bộ môn thể thao tham dự Olympic

  • Archery: Bắn cung
  • Athletics: Điền kinh
  • Badminton: Cầu lông
  • Basketball: Bóng rổ
  • Beach Volleyball: Bóng chuyền bãi biển
  • Boxing: Đấm bốc
  • Canoe Slalom: Đua thuyền vượt chướng ngại vật
  • Canoe Sprint: Đua thuyền nước rút
  • Cycling BMX (Cycling Bicycle Motocross) Cycling Mountain Bike: Đua xe đạp địa hình
  • Cycling Road: Đua xe đạp đường trường
  • Cycling Track: Đua xe đạp trong nhà
  • Diving: Lặn
  • Equestrian: Môn huấn luyện ngựa
  • Equestrian / Eventing: Cưỡi ngựa
  • Equestrian / Jumping: Đua ngựa vượt rào
  • Fencing: Đấu kiếm
  • Football: Bóng đá
  • Golf: Đánh gôn
  • Gymnastics Artistic: Thể dục nghệ thuật
  • Gymnastics Rhythmic: Thể dục nhịp điệu
  • Handball: Bóng ném
  • Hockey: Khúc côn cầu
  • Judo: Võ judo
  • Modern Pentathlon: Năm môn phối hợp
  • Rowing: Đua thuyền
  • Rugby: Bóng bầu dục
  • Sailing: Chèo thuyền
  • Shooting: Bắn súng
  • Swimming: Bơi
  • Synchronized Swimming: Bơi nghệ thuật, Bơi xếp hình
  • Table Tennis (Ping-Pong): Bóng bàn
  • Taekwondo: võ thuật
  • Tennis: Quần vợt
  • Trampoline: Thể dục nhào lộn với đệm nhún
  • Triathlon: Ba môn phối hợp
  • Volleyball: Bóng chuyền
  • Water Polo: Bóng nước
  • Weightlifting: Cử tạ
  • Wrestling Freestyle: Vật tự do
  • Wrestling Greco-Roman: Vật Hy Lạp-La Mã

 

Một số mẫu câu hỏi về chủ đề thể thao

Bạn có thể vận dụng một số câu hỏi để hỏi về chủ đề thể thao với bạn bè như:

  • Which sport do you love the most?: Bạn yêu thích môn thể thao nào nhất?
  • Do you often play sports?: Bạn có thường xuyên chơi thể thao không?
  • When do you play sports?: Bạn chơi thể thao vào khoảng thời gian nào?
  • Who do you usually play sports with?: Bạn thường chơi thể thao với ai?
  • What benefits do you see sports?: Bạn thấy thể thao đem lại lợi ích gì?
  • Can you tell me more about that sport?: Bạn có thể nói rõ hơn về môn thể thao đó chứ?
  • Do you like outdoor sports?: Bạn có thích môn thể thao ngoài trời không vậy?
  • Did you watch the football match last night?: Bạn có xem trận đấu bóng đá đêm qua không thế?
  • Do you know anything about basketball?: Please tell me. Bạn có biết gì về bóng rổ không? Hãy nói tôi nghe đi.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà

Hi vọng với những thông tin này sẽ giúp các bạn dù không phải người chơi thể thao những vẫn nắm được các tên về các môn tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

+60 từ vựng tiếng Anh về chủ đề trái cây

Đối với chủ đề từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc, chủ đề này chúng ta được làm quen từ khi con rất bé. 

Trái cây chính là nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng vừa tốt cho sức khỏe lại bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất. Trong bài viết ngày hôm nay, Pantado xin chia sẻ về một số từ vựng trái cây bằng tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi khám phá nhé.

Xem thêm:

                      >> Học tiếng Anh online lớp 6

                     >> Học tiếng Anh online với ngoài nước ngoài

 

Từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây thông dụng nhất

Như bạn biết, trái cây là loại gắn liền trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chắc chắn nếu như bạn học tiếng Anh cùng với chủ đề này thì các bé rất là thích. Bố mẹ hãy tận dụng những điều này để giúp con cải thiện tiếng Anh, lại biết thêm về các loại quả qua ngôn ngữ tiếng Anh nhé.

Có rất nhiều cách để các bé tiếp cận với việc học từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây, cha mẹ có thể để bé học qua hình thức flashcard, video trên youtube,... với các hình ảnh đầy màu sắc sống động, chắc chắn sẽ khiến bé thích thú hơn, và nhớ lâu hơn về các loài quả bằng tiếng Anh.

 

  1. Avocado: /¸ævə´ka:dou/: bơ
  2. Apple: /’æpl/: táo
  3. Orange: /ɒrɪndʒ/: cam
  4. Banana: /bə’nɑ:nə/: chuối
  5. Grape: /greɪp/: nho
  6. Grapefruit (or pomelo) /’greipfru:t/: bưởi
  7. Starfruit: /’stɑ:r.fru:t/: khế
  8. Mango: /´mæηgou/: xoài
  9. Pineapple: /’pain,æpl/: dứa, thơm
  10. Mangosteen: /ˈmaŋgəstiːn/: măng cụt
  11. Mandarin (or tangerine): /’mændərin/: quýt
  12. Kiwi fruit: /’ki:wi:fru:t/: kiwi
  13. Kumquat: /’kʌmkwɔt/: quất
  14. Jackfruit: /’dʒæk,fru:t/: mít
  15. Durian: /´duəriən/: sầu riêng
  16. Lemon: /´lemən/: chanh vàng
  17. Lime: /laim/: chanh vỏ xanh
  18. Papaya (or pawpaw): /pə´paiə/: đu đủ
  19. Soursop: /’sɔ:sɔp/: mãng cầu xiêm
  20. Custard-apple: /’kʌstəd,æpl/: mãng cầu (na)
  21. Plum: /plʌm/: mận
  22. Apricot: /ˈæ.prɪ.kɒt/: mơ
  23. Peach: /pitʃ/: đào
  24. Cherry: /´tʃeri/: anh đào
  25. Sapota: sə’poutə/: sapôchê
  26. Rambutan: /ræmˈbuːtən/: chôm chôm
  27. Coconut: /’koukənʌt/: dừa
  28. Guava: /´gwa:və/: ổi
  29. Pear: /peə/: lê
  30. Fig: /fig/: sung
  31. Dragon fruit: /’drægənfru:t/: thanh long
  32. Melon: /´melən/: dưa
  33. Watermelon: /’wɔ:tə´melən/: dưa hấu
  34. Lychee (or litchi): /’li:tʃi:/: vải
  35. Longan: /lɔɳgən/: nhãn
  36. Pomegranate: /´pɔm¸grænit/: lựu
  37. Berry: /’beri/: dâu
  38. Strawberry: /ˈstrɔ:bəri/: dâu tây
  39. Passion-fruit: /´pæʃən¸fru:t/: chanh dây
  40. Persimmon: /pə´simən/: hồng
  41. Tamarind: /’tæmərind/: me
  42. Cranberry: /’krænbəri/: quả nam việt quất
  43. Jujube: /´dʒu:dʒu:b/: táo ta
  44. Dates: /deit/: quả chà là
  45. Green almonds: /gri:n ‘ɑ:mənd/: quả hạnh xanh
  46. Ugli fruit: /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn
  47. Citron: /´sitrən/: quả thanh yên
  48. Currant: /´kʌrənt/: nho Hy Lạp
  49. Ambarella: /’æmbə’rælə/: cóc
  50. Indian cream cobra melon: /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang
  51. Granadilla: /,grænə’dilə/: dưa Tây
  52. Cantaloupe: /’kæntəlu:p/: dưa vàng
  53. Honeydew: /’hʌnidju:/: dưa xanh
  54. Malay apple: /mə’lei ‘æpl/: điều
  55. Star apple: /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa
  56. Almond: /’a:mənd/: quả hạnh
  57. Chestnut: /´tʃestnʌt/: hạt dẻ
  58. Honeydew melon: /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh
  59. Blackberries: /´blækbəri/: mâm xôi đen
  60. Raisin: /’reizn/: nho khô
  61. Broccoli: /ˈbrɒk.əl.i/: Bông cải xanh
  62. Artichoke: /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/: Atiso
  63. Celery: /ˈsel.ər.i/: Cần tây
  64. Pea: /piː/: Đậu Hà Lan
  65. Fennel” /ˈfen.əl/: Thì là
  66. Asparagus: /əˈspær.ə.ɡəs/: Măng tây
  67. Leek: /liːk/: Tỏi tây
  68. Beans: /biːn/: Đậu
  69. Horseradish: /ˈhɔːsˌræd.ɪʃ/: Cải ngựa
  70. Corn: /kɔːn/: Ngô (bắp)
  71. Lettuce: /ˈlet.ɪs/: Rau diếp
  72. Beetroot: /ˈbiːt.ruːt/: Củ dền
  73. Mushroom: /ˈmʌʃ.ruːm/: Nấm
  74. Squash: /skwɒʃ/:
  75. Cucumber: /ˈkjuː.kʌm.bər/: Dưa chuột (dưa leo)
  76. Potato: /pəˈteɪ.təʊ/: Khoai tây
  77. Garlic: /ˈɡɑː.lɪk/: Tỏi
  78. Onion: /ˈʌn.jən/: Hành tây
  79. Green onion: /ˌɡriːn ˈʌn.jən/: Hành lá
  80. Tomato: /təˈmɑː.təʊ/: Cà chua
  81. Marrow: /ˈmær.əʊ/: Bí xanh
  82. Radish: /ˈræd.ɪʃ/: Củ cải
  83. Bell pepper: /ˈbel ˌpep.ər/: Ớt chuông
  84. Hot pepper: /hɒt, pep.ər/: Ớt cay
  85. Carrot: /ˈkær.ət/: Cà rốt
  86. Pumpkin: /ˈpʌmp.kɪn/: Bí đỏ
  87. Watercress: /ˈwɔː.tə.kres/: Cải xoong
  88. Yam: /jæm/: Khoai mỡ
  89. Sweet potato: /ˌswiːt pəˈteɪ.təʊ/: Khoai lang
  90. Cassava root: /kəˈsɑː.və, ruːt/: Khoai mì
  91. Herbs/ rice paddy leaf: /hɜːb/: Rau thơm
  92. Wintermelon: Bí đao
  93. Ginger: /ˈdʒɪn.dʒər/: Gừng
  94. Lotus root: Củ sen
  95. Turmetic: Nghệ:
  96. Kohlrabi: /ˌkəʊlˈrɑː.bi/: Su hào
  97. Knotgrass: Rau răm
  98. Mint leaves: Rau thơm (húng lũi)
  99. Coriander: /ˌkɒr.iˈæn.dər/: Rau mùi
  100. Water morning glory: Rau muống

>> Xem thêm: 50 từ vựng tiếng Anh chủ đề tình bạn

Một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến trái cây

Cha mẹ có thể tham khảo một số mẫu câu giao tiếp sau để trò truyện cùng con và giúp con nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

  • “What fruit is it?”. (Đây là quả gì)

>> trả lời “It’s an apple...." (đó là một quả táo)

  • What color is it? (nó có màu gì?)

>>  It’s red/green/purple/…

  • Is it big or small? (Nó to hay nhỏ?) 

>> It’s big/It’s small

  • Is this an apple/a orange/a mango/…? (Đây có phải là một quả táo / một quả cam / một quả xoài /…?)
  • Do you like eating apples/banana/mango/watermelon/… or oranges/banana/mango/watermelon? (Bạn thích ăn táo / chuối / xoài / dưa hấu /… hay cam / chuối / xoài / dưa hấu?)
  • What fruit do you like? (Bạn thích trái cây nào?)

>> I like apple/mango/banana/…

  • How many fruits do you have? (Con có bao nhiêu loại quả?)
  • How many fruits are there on the table? (Có bao nhiêu loại quả trên bàn?)

>> There are one/two/three/…fruits on the table.

  • Can you name them? (Con có thể kể tên các loại quả này không?)

....

Từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc và gần gũi với trẻ, đặc biệt đây là chủ đề thường được các phụ huynh cho các bé làm quen ngay từ đầu khi học tiếng Anh. Bố mẹ có thể kết hợp với nhiều hình thức học khác nhau để be có thể không bị nhàm chán, và thú vị hơn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh.

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại Pantao để trải nghiệm khóa học với giáo viên bản xứ cùng với các phương pháp học độc đáo, thứ vị nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING! Một số tính từ có đặc điểm là tận cùng bằng -ed và -ing. Tìm hiểu sự khác biệt giữa Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING với các quy tắc và ví dụ hữu ích.

Xem thêm:

                     >>  Làm gì để khích lệ con học tiếng Anh

                      >> Học tiếng Anh với người bản xứ miễn phí

 

1. Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

1.1. Tính từ kết thúc bằng -ING

Nói chung, các tính từ kết thúc bằng -ing được sử dụng để mô tả sự vật và tình huống. Chúng có một ý nghĩa hoạt động. Chúng mô tả ai đó đang làm điều gì đó (hành động) hoặc điều gì đó đang gây ra điều gì đó cho chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy theo một cách nào đó.

 

1.2. Tính từ kết thúc bằng -ED

Các tính từ kết thúc bằng -ed được sử dụng để mô tả cảm giác của mọi người. Chúng có một ý nghĩa bị động. Họ mô tả một người nào đó đang 'nhận' một số loại hành động, được thực hiện để cảm thấy trong một số hành động nhất định.

 

1.3. Ví dụ về tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Space science is very interesting to her.

Khoa học vũ trụ rất thú vị với cô ấy.

 

She is interested in space science.

Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ.

 

Tính từ -ing cho bạn biết về điều gì đó (space science: khoa học vũ trụ). Tính từ -ed cho bạn biết ai đó cảm thấy thế nào về điều gì đó (She is interested in space science because it is very interesting: Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ vì nó rất thú vị).

 

Những ví dụ khác:

I was disappointed with the movie. I expected it to be much better. 

Tôi đã thất vọng với bộ phim. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Tôi cảm thấy thất vọng.)

 

The movie was disappointing. I expected it to be much better.

Bộ phim thật đáng thất vọng. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Đó là một bộ phim đáng thất vọng.)

 

We were very shocked when we heard the news. 

Chúng tôi rất sốc khi biết tin. (Chúng tôi cảm thấy bị sốc.)

 

The news was shocking.

Tin tức gây sốc. (Đó là một tin sốc.)

 

Để làm rõ hơn, hãy xem các ví dụ sau:

A crying baby

Một đứa trẻ đang khóc

A running man

Một người đang chạy

A sleeping cat

Một con mèo đang ngủ

 

Tất cả đều “làm” điều gì đó: đứa trẻ đang khóc, người đàn ông đang chạy, con mèo đang ngủ. Các tính từ –ing có nghĩa chủ động: crying (khóc), chạy (running) và ngủ (sleeping) được sử dụng để mô tả một hành động.

 

Bây giờ hãy xem các ví dụ này với các tính từ kết thúc bằng - ed:

A smashed window.

Một  cửa sổ bị đập vỡ.

 

An interested audience

Một khán giả quan tâm

 

A confused man

Một người đàn ông bối rối

 

An excited child

Một đứa trẻ hào hứng

 

Những tính từ này được sử dụng với nghĩa bị động. Điều gì đó đã được thực hiện với đối tượng (the window (cửa sổ) hoặc điều gì đó / ai đó đã khiến mọi người ở trong một trạng thái nhất định (the audience (khán giả), the man (người đàn ông), the child (đứa trẻ)) hoặc cảm thấy theo một cách nào đó.

Các tính từ smashed (đập phá), interested (thích thú), confused (bối rối), excited (phấn khích) mô tả trạng thái hoặc cảm giác do kết quả của một việc gì đó đã làm: 

  • the window has been smashed (cửa sổ bị đập vỡ), 
  • the audience has been interested (khán giả thích thú), 
  • the man has been confused (người đàn ông bối rối),  
  • the child has been excited (đứa trẻ đã phấn khích).

 

Ghi chú | Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

Chúng ta có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing cho sự vật hoặc người. Hãy nhớ rằng khi chúng ta sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing, nó đang mô tả người hoặc vật.

Chúng ta chỉ có thể sử dụng -ed cho người (hoặc động vật) vì NHỮNG ĐIỀU KHÔNG THỂ CẢM THẤY.

>> Xem thêm: Cụm danh động từ trong Tiếng Anh

2. Danh sách các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

 

Amazing – Amazed

Tuyệt vời - Ngạc nhiên

Amusing – Amused

Thích thú - Thích thú

Annoying – Annoyed

Phiền phức - Phiền phức

Boring – Bored

Nhàm chán - Chán

Challenging – Challenged

Thử thách - Thử thách

Charming – Charmed

Quyến rũ - Quyến rũ

Confusing – Confused

Khó hiểu - Nhầm lẫn

Convincing – Convinced

Thuyết phục - Thuyết phục

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Thất vọng - Thất vọng

Disgusting – Disgusted

Kinh tởm - Chán ghét

Disturbing – Disturbed

Làm phiền - Làm phiền

Embarrassing – Embarrassed

Lúng túng - Xấu hổ

Entertaining – Entertained

Giải trí - Giải trí

Exciting – Excited

Sôi động - Hứng thú

Exhausting – Exhausted

Kiệt sức - Kiệt sức

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Disappointing - Thất vọng

Fascinating – Fascinated

Lôi cuốn  - Bị cuốn hút

Frightening – Frightened

Kinh hoàng - Kinh hãi

Frustrating – Frustrated

Nản lòng - Chán nản

Inspiring – Inspired

Cảm hứng - Được truyền cảm hứng

Interesting – Interested

Thú vị - Quan tâm

Pleasing – Pleased

Vui lòng - Hân hạnh

Relaxing – Relaxed

Thư giãn - Đã thư giãn

Relieving – Relieved

Giảm nhẹ - Đã thuyên giảm

Satisfying – Satisfied

Hài lòng - Hài lòng

Shocking – Shocked

Gây sốc - Bị sốc

Surprising – Surprised

Ngạc nhiên - Ngạc nhiên

Terrifying – Terrified

Kinh hoàng - Kinh hoàng

Threatening – Threatened

Đe doạ - Đe doạ

Thrilling – Thrilled

Ly kỳ - hồi hộp

Tiring – Tired

Mệt mỏi - Mệt nhọc

Touching – Touched

Cảm động - Cảm động

Worrying – Worried

Lo lắng - Lo lắng

 

Trên đây là các kiến thức về các tính từ kết thúc bằng đuôi ed và ing, với bài viết này chúng tôi hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục tiếng Anh của mình.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng tiếng Anh về chủ đề khách sạn mà bạn cần biết

Hiện nay chúng ta đã quen với khối ngành dịch vụ như chuyên ngành khách sạn rồi, đây là khối ngành đang hoạt động rất sôi nổi với nhu cầu nhân sự rất cao. Việc thành thạo tiếng Anh là một lợi thế rất lố để các ứng viên có thể theo nghề. Vậy hãy cùng chúng tôi điểm qua một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn nhé.

Xem thêm

               >>Từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

              >> Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

1. Các loại phòng và loại giường trong khách sạn

Nếu là nhân viên của một khách sạn thì chắc chắn là bạn không thể không biết về các loại phòng và loại giường ở khách sạn. Cùng xem chúng có tên tiếng Anh như thế nào nhé.

+ Standard Room: Phòng tiêu chuẩn

+ Superior Room: Phòng cao cấp

+ Single: Phòng thiết kế cho một khách ở

+ Double: Phòng thiết kế cho hai khách ở

+ Tripple: Phòng thiết kế cho ba khách ở

+ Quad: Phòng thiết kế cho bốn khách ở

+ Queen: Phòng dành cho một hoặc nhiều khách ở

+ Twin: Phòng có hai giường đơn

+ Double-double: Phòng có hai giường đôi

+ Suite: Phòng khách và phòng ngủ

+ Apartment: dạng căn hộ nhỏ

+ Connecting Room: Phòng thông nhau

+ Murphy Room: Phòng trang bị giường sofa

+ Disable Room: Phòng dành cho người khuyết tật

+ Cabana: Phòng có bể bơi hoặc bể bơi liên kề với phòng

+ Villa: Biệt thự

+ Single bed: Giường đơn

+ Double bed: Giường đôi

+ Queen size bed: Giường đôi lớn

+ King size bed: Giường cỡ lớn

+ Super King size bed: Giường siêu lớn

+ Extra bed: Giường phụ

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

2. Từ vựng về các trang thiết bị trong phòng khách sạn

Ở trong phòng khách sạn có rất nhiều các thiết bị để phụ vụ cho nhu cầu của khách hàng. Vậy những thiết bị đó có tên là gì? Hãy xem nhé.

+ Ensuite bathroom: buồng tắm trong phòng ngủ

+ Air Conditioner: điều hoà

+ Bath(n): bồn tắm

+ Shower(n): vòi hoa sen

+ Fridge(n): tủ lạnh

+ Heater(n): bình nóng lạnh

+ Wardrobe(n): tủ đựng đồ

+ Laundry bag(n): tủ đựng đồ giặt

+ Wife(n): mạng

+ Television(n): ti vi

+ Bath robe: áo choàng

+ Key tape: thẻ chìa khoá

+ Reading Lamp: đèn bàn

+ Slippers(n): dép đi trong phòng

+ Drap(n): ga giường

+ Pillow(n): gối

+ Basket(n): giỏ rác

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

3. Các vị trí làm dịch vụ trong khách sạn

TRong khách sạn thì mỗi một vị trí sẽ có nhiệm vụ làm việc khác nhau, cùng xem các vị trí này được gọi tên như thế nào nhé.

+ Chambermaid(n): Nữ phục vụ phòng

+ Housekeeper(n): Phục vụ phòng

+ Public Attendant: Nhân viên vệ sinh khu vực công cộng

+ Receptionist(n): Lễ tân

++ Bellman(n): Nhân viên hành lí

+ Concierge: Nhân viên phục vụ sảnh

+ Guest Relation Officer: Nhân viên quan hệ khách hàng

+ Operator(n): Nhân viên tổng đài

+ Door man/girl: Nhân viên trực cửa

+ Sales(n): Nhân viên kinh doanh

+ Duties manager: Nhân viên tiền sảnh

 

4. Một số từ vựng về thủ tục trả và nhận phòng khách sạn

Việc trả và nhận phòng khách sạn là thủ tục rất cần thiết cho ai khi vào nghỉ ở khách sạn. Chính vì thế mà chúng ta cần hiểu biết về một số từ vựng tiếng Anh khác sạn để thực hiện việc trả và nhận phòng thuận lợi nhé.

+ Book(v): đặt phòng

+ Check in(v): Nhân phòng

+ Check out(v): trả phòng

+ Pay the bill: thanh toán

+ Rate(n): mức giá

+ Rack rate: giá niêm yết

+ Credit card: thẻ tín dụng

+ Invoice(n): hoá đơn

+ Tax(n): thuế

+ Deposit(n): tiền đặt cọc

+ Damage charge: phí đền bù thiệt hại

+ Late charge: phí trả chậm

+ Guaranteed booking: đặt phòng có đảm bảo

 

5. Một số từ vựng liên quan đến công việc của lễ tân thường sử dụng

+ Luggage cart: xe đẩy hành lý

+ Brochures: cẩm năng giới thiệu

+ Complimentary: các dịch vụ miễn phí kèm theo

+ Elevator(n): thang máy

+ Stairway(n): cầu thang bộ

+ Arrival list: danh sách khách đến

+ Arrival time: thời gian dự tính khách sẽ đến

+ Guest account: hồ sơ ghi các khoản chi tiêu của khách

+ Guest stay: thời gian lưu trú của khách

+ Late check out: trả phòng muộn

+ Early departure: khách trả phòng sớm

+ No – show: khách chưa đặt phòng trước

+ Travel agent: đại lý du lịch

+ Upgrade(v): nâng cấp

+ Up sell: bán vượt mức

+ Occupied(n): Phòng đang có khách đến

+ Vacant Ready: Phòng sẵn sàng phục vụ

 

Một số câu giao tiếp tiếng Anh trong khách sạn phổ biến nhất

Đối với du khách – For Guest

+ Do you have any vacancies? (Còn phòng nào đang trống không nhỉ?)

+ I would like a room for 2 nights, please? (Tôi muốn đặt 1 phòng cho 2 ngày đêm)

+ Can I see the room, please? (Tôi có thể xem trước phòng không?)

+ Is there any room cheaper? (Có phòng nào rẻ hơn nữa không bạn?)

+ I would like a double room. (Tôi muốn đặt phòng đôi.)

+ Are meals included? (Dịch vụ có bao gồm bữa ăn hay không?)

+ What time is breakfast? (Bữa sáng bắt đầu lúc nào?)

+ Do you have a room with a balcony? (Có phòng nào có ban công hay không?)

+ What time is check out? (Khung thời gian cho trả phòng là khi nào?)

+ I’d like to check out, please. (Tôi muốn trả phòng.)

Hay khi bạn muốn hỏi hay phàn nàn về dịch vụ của khác sạn có thể sử dụng một số câu giao tiếp sau:

+ Can I have another room, please? This one is…(not clean/too noisy/…)

Tôi có thể đổi phòng khác được không? Phòng này…(không sạch/quá ồn/…)

+ Can I have…(some towels/extra blankets/extra pillpows/some soap/…) please?

Tôi cần…(vài khăn tắm/chăn/gối/xà phòng tắm/…) có được không?

+ The…(television/air conditioner/shower/…) is broken.

Cái…(TV/điều hòa/vòi hoa sen/TV/…) bị hỏng rồi.

 

Trên đây là một số từ vựng về chuyên ngành khách sạn và một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến khách sạn. Hi vọng nó có thể giúp bạn trong việc học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành khách sạn.

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

Nhà là nơi để về, là nơi để nhớ thương về những kỉ niệm, và nó cũng chính là biểu tượng của sự liên kết giữa con người với một nơi mà chúng ta gọi là gia đình là nhà.

Xem thêm

           >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 2

          >> Học tiếng Anh online cho bé

Trong giai đoạn học cấp 1 học tiếng Anh, chúng ta đã được làm quen với các chủ đề từ vựng thân quen trong gia đình, trong đó có từ vựng về nhà cửa. Nhưng theo thời gian có lẽ chúng ta sẽ quên đi do chúng ta ít khi nói về nó. Vậy trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem một số từ vựng nhà cửa trong tiếng Anh nhé.

 

1. Các phòng trong nhà bằng tiếng Anh

Các phòng trong nhà được gọi tên tiếng Anh như thế nào?

+ Bathroom: Phòng tắm

+ Bedroom: phòng ngủ

+ Kitchen: nhà ăn

+ Lavatory: phòng vệ sinh

+ Living room: phòng khách

+ Lounge: phòng chờ

+ Garage: chỗ để ô tô

+ Dining room: Phòng ăn

+ Sun lounge: Phòng sưởi nắng 

+ Toilet: nhà vệ sinh

+ Shed: Nhà kho

 

Từ vựng tiếng anh về các phòng trong nhà

 

2. Các loại nhà bằng tiếng Anh

Có rất nhiều loại nhà mà chúng ta thấy trong cuộc sống, vậy tên gọi của chúng bằng tiếng Anh như thế nào? cùng xem nhé.

+ Apartment: căn hộ

+ Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng

+ Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ

+ Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung

+ Condominium: chung cư. tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau

+ Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng

+ Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt

+ Duplex hoặc duplex house: hình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ       Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp

+ Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng 

+ Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi

+ Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng 

+ Tree house: nhà dựng trên cây

+ Townhouse: nhiều nhà chung vách

+ Villa: biệt thự

+ Palace: cung điện

+ Cabin: buồng

+ Tent: cái lều

 

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng anh

 

3. Từ vựng về các đồ vật trong nhà

Các đồ vật trong nhà thường rất nhiều, vậy bạn có biết nó có tên tiếng Anh như thế nào không?

+  Alarm clock: đồng hồ báo thức

+ Bathroom scales: cân sức khỏe

+ Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray

+ CD player: máy chạy CD

+ DVD player: máy chạy DVD

+ Dishwasher: Máy rửa bát

+ Electric fire: lò sưởi điện

+ Games console: máy chơi điện tử

+ Gas fire: lò sưởi ga

+ Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi

+ Iron: bàn là

+ Lamp: đèn bàn

+ Radiator: lò sưởi

+ Radio: đài

+ Record player: máy hát

+ Spin dryer: máy sấy quần áo

+ Stereo: máy stereo

+ Telephone: điện thoại

+ TV (viết tắt của television): TV

+ Washing machine: máy giặt

 

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng anh

 

4. Các từ vựng về đồ đặc chất liệu mềm

Chăn, đệm,... đây là những loại đồ đạc có chất liệu mềm, vậy chúng có tên tiếng Anh như thế nào? Cùng xem dưới đây nhé.

+ Blanket: chăn

+ Mattress: đệm

+ Pillow: gối

+ Sheet: ga trải giường

+ Tablecloth: khăn trải bàn

+ Blinds: rèm chắn ánh sáng

+ Duvet: chăn

+ Carpet: thảm trải nền

+ Curtains: rèm cửa

+ Cushion: đệm

+ Wallpaper: giấy dán tường

+ Rug: thảm lau chân

+ Towel: khăn tắm

+ Pillowcase: vỏ gối

5. Từ vựng về các vật dụng trong nhà vệ sinh

+ Bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm

+ Bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)

+ Bleach /bliːtʃ/- thuốc tẩy trắng

+ Broom /bruːm/ – chổi

+ Clothes line /kləʊðz laɪn/- dây phơi quần áo

+ Clothes pin/kləʊðz pɪn/- cái kẹp để phơi quần áo

+ comb /kəʊm/  cái lược

+ dirty clothes hamper/ˈdɜː.ti kləʊðz ˈhæm.pəʳ/-giỏ mây đựng quần áo bẩn

+ dryer /ˈdraɪ.əʳ/- máy sấy khô

+ dustpan – /ˈdʌst.pæn/- cái hót rác

+ electric razor: dao cạo râu điện

+ Facecloth : Khăn mặt

+ fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/- vỉ ruồi

+ garbage /ˈgɑː.bɪdʒ/ or trash /træʃ/ – rác

+ hanger /ˈhæŋ.əʳ/- móc phơi

+ iron /aɪən/- bàn là

+ ironing board/ˈaɪə.nɪŋ bɔːd/- bàn để là quần áo

+ lighter /ˈlaɪ.təʳ/ – bật lửa

+ matchbook/’mætʃbʊk/- hộp diêm

+ Mirror : Gương soi

+ mop /mɒp/ – cây lau nhà

+ mouthwash /ˈmaʊθwɒʃ/ nước súc miệng

+ razor /’reizə /dao cạo râu

+ scrub brush /skrʌb brʌʃ/- bàn chải giặt

+ shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu

+ sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt

+ soap /səʊp/ – xà phòng

+ sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển

+ spray bottle /spreɪ ˈbɒt.ļ/- bình xịt

+ toilet paper : giấy vệ sinh

+ toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng

+ towel /’tauəl/ khăn tắm

+ trash bag /træʃ bæg/-bao đựng rác

+ trash can/træʃ kæn/- thùng rác

+ vacuum cleaner/ˈvæk.juːm ˈkliː.nəʳ/- máy hút bụi

+ washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt

+ washing machine/wɑʃɪŋ məˈʃiːn/: máy giặt

 

6. Từ vựng về việc dọn dẹp nhà cửa

Một ngôi nhà sạch sẽ luôn làm chúng ta thấy thoải mái, vậy những đồ đặc dụng cụ nào giúp chúng ta dọn dẹp nhà cửa.

+ Oven cleaner: gel vệ sinh nhà bếp (chỗ có nhiều giàu mỡ như bếp, bàn,…)

+ Polish: đồ đánh bóng

+ Scour: thuốc tẩy

+ Scrub: cọ rửa

+ Scrubbing brush: bàn chải cọ

+ Soft furnishings: những đồ rèm, ga phủ

+ Sweep: quét

+ Tidy up: sắp xếp lại đồ đạc cho đúng chỗ

+ Toilet duck: nước tẩy con vịt

+ Touch up the paintwork: sơn lại những chỗ bị bong tróc sơn

+ Wax: đánh bóng

+ Window cleaner: nước lau kính

+ Bleach: chất tẩy trắng

+ Cobweb: mạng nhện

+ Corners of the house: góc nhà

+ Declutter: dọn bỏ những đồ dùng không cần thiết

+ Duster: cái phủi bụi

+ Everyday/ weekly cleaning: Dọn dẹp hàng ngày/hàng tuần

+ Mop: chổi lau sàn

+ Mould: mốc, meo

7. Một số vật dụng khác trong nhà

+ Ironing board: Bàn kê khi là quần áo

+ Light switch: công tắc đèn

+ Mop: cây lau nhà

+ Ornament: đồ trang trí trong nhà

+ Plug: phích cắm điện

+ Plug socket: Ổ cắm

+ Drink cabinet: tủ rượu

+ Cupboard: tủ chén

+ Sponge: mút rửa bát

+ Torch: đèn pin

+ Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.

 

Các cụm từ tiếng Anh về chủ đề nhà cửa

1. Từ vựng để trang trí nhà cửa bằng tiếng Anh

Ngôi nhà là nơi để chúng ta yêu thương lẫn nhau, là sự liên kết với mọi người, và để nhà thêm đẹp, lung linh chúng ta hãy xem một số từ vựng về việc trang trí nhà cửa nhé.

+ Decorating: trang trí

+ Hang/put up wallpaper: treo/dán tường

+ Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)

+ Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)

+ Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà

+ Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…

+ Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng

 

8. Từ vựng về việc sửa sang nhà cửa

Bạn sẽ làm gì khi một số chỗ ngôi nhà của bạn bị hỏng, bạn muốn ngôi nhà của mình được thiết kế lại theo kiểu khác, hay mở rộng. 

+ Get planning/building permission: xin giấy phép chính quyền để sửa nhà

+ Have an extension: mở rộng

+ Be handy around the house: chăm chỉ làm việc nhà, khiến cho ngôi nhà sạch sẽ

+ Knock through from the kitchen: thông tường nhà bếp

+ Re-plaster the ceiling: chát lại tường

+ Build a patio: làm một loại sân ít dưới nhà

+ Diy: tự làm

+ Draw up plans: lập kế hoạch

+ Convert the loft: chuyển đổi gác xép thành nơi có thể tại được

+ Knock down a wall: đập cất một bức tường

+ Rewire the house: lắp mới đường dây điện

+ Instal central heating/solar panels: lắp mới hệ thống sưởi ấm

+ Turn the dining room into a spare bedroom: chuyển phòng ăn thành phòng ngủ phụ

+ Put in a conservatory / a fitted kitchen / a new bathroom: xây thêm một phòng phụ/một bếp phụ/một phòng tắm mới.

+ Renovation: sửa sang

 

Bài văn tả nhà bằng tiếng Anh

My house is a cottage not far from the sea. In the first-floor, it’s 3 rooms. The first room, is my living-room, with a blue sofa, a begie armchair and a cofee table. There is a windows with a view of the garden. There is in my house a fully-equiped kitchen, with a fridge, and a door to the garden. There is in bath-room with a shower and a toilet. And there is a study-room with a desk and my computeur. Next to the study-room is a balcony with a view of the sea. In the garden, there is a lot of trees with fruits. The walls of my house are white, I love it. My house is really beautiful.

Dịch nghĩa

Nhà tôi là một ngôi nhà không xa biển. Ở tầng một có 3 phòng. Phòng trước tiên là phòng khách với ghế sofa màu xanh, ghế bành màu be và một bàn cà phê. Có cửa sổ nhìn ra khu vườn. Trong nhà tôi có nhà bếp được tích hợp đầu đủ, có tủ lạnh và cửa ra vườn. Có phòng tắm với vòi hoa sen và nhà vệ sinh. Và có một phòng học với bàn làm việc và máy tính. Bên cạnh phòng học là ban công nhìn ra biển. Trong vườn, có rất nhiều cây có trái cây. Các bức tường dưới nhà tôi màu trắng, tôi thích nó. Nhà tôi thật đẹp.

Trên đây là một số từ vựng về chủ đề nhà cửa, hi vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm từ vựng trong kho dữ liệu từ vựng của mình.

 

10+ Chủ Đề Từ Vựng Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Trẻ Lớp 2

Từ vựng là nền tảng quan trọng giúp trẻ tự tin giao tiếp tiếng Anh. Đặc biệt với trẻ lớp 2, đây là giai đoạn vàng để phát triển ngôn ngữ một cách tự nhiên và hiệu quả. Hãy cùng Pantado khám phá 10 chủ đề từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2 đơn giản, gần gũi, được thiết kế phù hợp với lứa tuổi để giúp trẻ học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn!

1. Vì sao cần nâng cao từ vựng tiếng Anh cho bé?

Từ vựng chính là chìa khóa mở ra cánh cửa giao tiếp trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Với trẻ lớp 2, việc phát triển từ vựng không chỉ giúp bé hiểu và sử dụng tiếng Anh trong các tình huống hàng ngày mà còn hình thành sự tự tin trong học tập và giao tiếp.

Ở độ tuổi này, trẻ có khả năng tiếp thu nhanh nhạy, nhưng cần sự hướng dẫn phù hợp để biến việc học từ vựng thành niềm vui thay vì áp lực. Bằng cách học từ vựng theo các chủ đề quen thuộc, trẻ không chỉ ghi nhớ dễ dàng mà còn áp dụng hiệu quả vào thực tế.

2. 10 chủ đề tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

Dưới đây là 10 chủ đề phổ biến và gần gũi để trẻ lớp 2 học từ vựng tiếng Anh một cách hứng thú và hiệu quả. Mỗi chủ đề sẽ bao gồm danh sách các từ vựng cơ bản kèm phiên âm và nghĩa để ba mẹ dễ dàng hướng dẫn trẻ học tập.

2.1 Gia đình (Family)

Gia đình là nơi gần gũi và yêu thương nhất đối với trẻ nhỏ. Khi học từ vựng về gia đình, bé sẽ không chỉ hiểu rõ hơn về các mối quan hệ mà còn dễ dàng thể hiện tình cảm bằng tiếng Anh.

Gia đình là chủ đề từ vựng gần gũi nhất với trẻ

Gia đình là chủ đề từ vựng gần gũi nhất với trẻ

Một số từ vựng về chủ đề gia đình:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Father

/ˈfɑːð.ər/

Bố

Mother

/ˈmʌð.ər/

Mẹ

Brother

/ˈbrʌð.ər/

Anh/em trai

Sister

/ˈsɪs.tər/

Chị/em gái

Grandfather

/ˈɡræn.fɑːð.ər/

Ông

Grandmother

/ˈɡræn.mʌð.ər/

Uncle

/ˈʌŋ.kəl/

Chú, bác, cậu

Aunt

/ænt/

Dì, cô, thím

Cousin

/ˈkʌz.ən/

Anh/chị/em họ

Baby

/ˈbeɪ.bi/

Em bé

Son

/sʌn/

Con trai

Daughter

/ˈdɔː.tər/

Con gái

Parent

/ˈpeə.rənt/

Ba mẹ

Family

/ˈfæm.əl.i/

Gia đình

Relative

/ˈrel.ə.tɪv/

Họ hàng, người thân

 

2.2 Màu sắc (Colors)

Màu sắc là một trong những chủ đề cơ bản cho trẻ lớp 2 khi bắt đầu học tiếng Anh. Trẻ em thường yêu thích việc khám phá thế giới qua các màu sắc, và đây cũng là cơ hội tuyệt vời để bé thực hành từ vựng trong các hoạt động hàng ngày. 


Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2 chủ đề màu sắc

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2 chủ đề màu sắc

 

  

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Red

/red/

Đỏ

Blue

/bluː/

Xanh dương

Green

/ɡriːn/

Xanh lá cây

Yellow

/ˈjel.oʊ/

Vàng

Purple

/ˈpɜː.pəl/

Tím

Orange

/ˈɒr.ɪndʒ/

Cam

Pink

/pɪŋk/

Hồng

Black

/blæk/

Đen

White

/waɪt/

Trắng

Brown

/braʊn/

Nâu

Gray

/ɡreɪ/

Xám

Violet

/ˈvaɪə.lət/

Tím nhạt

Cyan

/ˈsaɪ.ən/

Xanh lơ

Magenta

/məˈdʒen.tə/

Hồng đậm

Beige

/beɪʒ/

Màu be

 

2.3 Động vật (Animals)

Từ việc học các từ vựng chỉ động vật quen thuộc, trẻ sẽ dễ dàng nhận diện và gọi tên các loài vật xung quanh mình. Bên cạnh đó, ba mẹ có thể sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh để làm cho bài học thêm sinh động. 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề con vật

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề động vật

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Dog

/dɒɡ/

Chó

Cat

/kæt/

Mèo

Elephant

/ˈel.ɪ.fənt/

Voi

Tiger

/ˈtaɪ.ɡər/

Hổ

Lion

/ˈlaɪ.ən/

Sư tử

Monkey

/ˈmʌŋ.ki/

Khỉ

Rabbit

/ˈræb.ɪt/

Thỏ

Bear

/beər/

Gấu

Cow

/kaʊ/

Sheep

/ʃiːp/

Cừu

Pig

/pɪɡ/

Lợn

Duck

/dʌk/

Vịt

Chicken

/ˈtʃɪk.ɪn/

Horse

/hɔːrs/

Ngựa

Fish

/fɪʃ/

 

2.4 Từ vựng các bộ phận trên cơ thể người

Chủ đề bộ phận con người cũng là một chủ đề vô cùng hấp dẫn, gần gũi mà ba mẹ có thể dạy cho trẻ. Để việc tiếp thu từ mới của bé hiệu quả hơn, ba mẹ nên kết hợp với hình ảnh minh họa hoặc liên hệ trực tiếp với các bộ phận trên cơ thể của bé để bé dễ dàng ghi nhớ hơn.

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

 

Một số từ vựng về cơ thể con người phổ biến:

 

Head

/hed/

Đầu

Eye

/ai/

Mắt

Nose

/nouz/

Mũi

Mouth

/mauθ – mauð/

Miệng

Lip

/lip/

Môi

Ear

/iə/

Tai

Neck

/nek/

Cổ

Shoulder

/ˈʃəʊldə(r)/

Vai

Arm

/ɑ:m/

Tay

Leg

/leɡ/

chân

 

2.5 Rau quả (Fruits and vegetables)

Rau quả không chỉ là một phần thiết yếu trong chế độ ăn uống hàng ngày mà còn là chủ đề học tập thú vị với trẻ. Khi học từ vựng về rau quả, bé không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể thực hành gọi tên các loại thực phẩm trong bữa ăn. 


Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về chủ đề rau quả

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về chủ đề rau quả

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Apple

/ˈæp.əl/

Táo

Banana

/bəˈnɑː.nə/

Chuối

Orange

/ˈɒr.ɪndʒ/

Cam

Grape

/ɡreɪp/

Nho

Mango

/ˈmæŋ.ɡəʊ/

Xoài

Watermelon

/ˈwɒt.əˌmel.ən/

Dưa hấu

Strawberry

/ˈstrɔːˌber.i/

Dâu tây

Potato

/pəˈteɪ.təʊ/

Khoai tây

Tomato

/təˈmɑː.təʊ/

Cà chua

Carrot

/ˈkær.ət/

Cà rốt

Cucumber

/ˈkjuː.kʌm.bər/

Dưa leo

Pumpkin

/ˈpʌmp.kɪn/

Bí ngô

Onion

/ˈʌn.jən/

Hành tây

Garlic

/ˈɡɑː.lɪk/

Tỏi

Lettuce

/ˈlet.ɪs/

Rau xà lách

 

2.6 Nhà và phòng (House and rooms)

Trẻ có thể áp dụng các từ vựng trong chủ đề này khi miêu tả ngôi nhà của mình, từ đó cải thiện khả năng giao tiếp. 

Các phòng trong ngôi nhà là chủ đề quen thuộc với trẻ

Các phòng trong ngôi nhà là chủ đề quen thuộc với trẻ

 

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

House

/haʊs/

Ngôi nhà

Room

/ruːm/

Phòng

Kitchen

/ˈkɪtʃ.ən/

Nhà bếp

Bedroom

/ˈbed.ruːm/

Phòng ngủ

Bathroom

/ˈbɑːθ.ruːm/

Phòng tắm

Living room

/ˈlɪv.ɪŋ ruːm/

Phòng khách

Door

/dɔːr/

Cửa

Window

/ˈwɪn.dəʊ/

Cửa sổ

Chair

/tʃeər/

Ghế

Table

/ˈteɪ.bəl/

Bàn

Bed

/bed/

Giường

Sofa

/ˈsəʊ.fə/

Ghế sofa

 

2.7 Đồ chơi (Toys)

Đồ chơi là một phần không thể thiếu trong tuổi thơ của trẻ. Trẻ sẽ rất thích thú khi học cách gọi tên các món đồ chơi quen thuộc bằng tiếng Anh. Việc này sẽ giúp trẻ áp dụng tiếng Anh vào các hoạt động vui chơi hàng ngày.

Trẻ thích thú khi học cách gọi tên các món đồ chơi quen thuộc

Trẻ thích thú khi học cách gọi tên các món đồ chơi quen thuộc

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ball

/bɔːl/

Quả bóng

Doll

/dɒl/

Búp bê

Teddy bear

/ˈted.i ˌber/

Gấu bông

Puzzle

/ˈpʌz.əl/

Trò chơi xếp hình

Kite

/kaɪt/

Diều

Car

/kɑːr/

Xe hơi đồ chơi

Robot

/ˈrəʊ.bɒt/

Robot đồ chơi

Blocks

/blɒks/

Khối xếp hình

Train

/treɪn/

Tàu hỏa đồ chơi

Bike

/baɪk/

Xe đạp đồ chơi

Yo-yo

/ˈjoʊ.joʊ/

Con quay yo-yo

Marble

/ˈmɑːr.bəl/

Viên bi

Slime

/slaɪm/

Đất nặn

Plane

/pleɪn/

Máy bay đồ chơi

Drum

/drʌm/

Trống đồ chơi

 

2.8 Trường học (School)

Trường học là nơi trẻ em dành phần lớn thời gian để học hỏi và vui chơi. Chủ đề này giúp trẻ dễ dàng nhận biết và gọi tên các đồ dùng học tập cũng như môi trường xung quanh tại lớp học. 

Từ vựng tiếng Anh về trường học thường sử dụng trong giao tiếp

Từ vựng tiếng Anh về trường học thường sử dụng trong giao tiếp

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

School

/skuːl/

Trường học

Teacher

/ˈtiː.tʃər/

Giáo viên

Student

/ˈstjuː.dənt/

Học sinh

Class

/klɑːs/

Lớp học

Pencil

/ˈpen.səl/

Bút chì

Eraser

/ɪˈreɪ.zər/

Cục tẩy

Book

/bʊk/

Sách

Desk

/desk/

Bàn học

Chair

/tʃeər/

Ghế

Bag

/bæɡ/

Cặp sách

Blackboard

/ˈblæk.bɔːrd/

Bảng đen

Notebook

/ˈnəʊt.bʊk/

Quyển vở

Ruler

/ˈruː.lər/

Thước kẻ

Scissors

/ˈsɪz.əz/

Kéo

Glue

/ɡluː/

Keo dán

 

2.9 Thời tiết (Weather)

Với chủ đề thời tiết này các ba mẹ có thể kết hợp với thực tế để các bé học hiệu quả hơn. Khi học có thể đưa ra một số ví dụ thực tế về thời tiết ngày hôm nay như thế nào cho bé thấy, hình dung một cách sinh động hơn để trẻ hứng thú học và nhớ nhanh hơn.

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Sunny

/ˈsʌn.i/

Nắng

Rainy

/ˈreɪ.ni/

Mưa

Windy

/ˈwɪn.di/

Gió

Cloudy

/ˈklaʊ.di/

Nhiều mây

Snowy

/ˈsnoʊ.i/

Có tuyết

Stormy

/ˈstɔːr.mi/

Bão

Foggy

/ˈfɒɡ.i/

Sương mù

Hot

/hɒt/

Nóng

Cold

/kəʊld/

Lạnh

Warm

/wɔːrm/

Ấm áp

Cool

/kuːl/

Mát mẻ

Humid

/ˈhjuː.mɪd/

Ẩm

Dry

/draɪ/

Khô ráo

Lightning

/ˈlaɪt.nɪŋ/

Sét

Thunder

/ˈθʌn.dər/

Sấm sét

 

2.10 Thức ăn (Food)

 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp về chủ đề thức ăn

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp về chủ đề thức ăn

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Bread

/bred/

Bánh mì

Rice

/raɪs/

Cơm

Noodles

/ˈnuː.dlz/

Soup

/suːp/

Súp

Chicken

/ˈtʃɪk.ɪn/

Fish

/fɪʃ/

Beef

/biːf/

Thịt bò

Egg

/eɡ/

Trứng

Milk

/mɪlk/

Sữa

Cake

/keɪk/

Bánh ngọt

Pizza

/ˈpiːt.sə/

Bánh pizza

Sandwich

/ˈsæn.wɪdʒ/

Bánh sandwich

Salad

/ˈsæl.əd/

Xà lách

Cheese

/tʃiːz/

Phô mai

Ice cream

/aɪs kriːm/

Kem

 

2.11 Trang phục (Clothes)

Chủ đề từ vựng tiếng Anh về trang phục

Chủ đề từ vựng tiếng Anh về trang phục

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Shirt

/ʃɜːrt/

Áo sơ mi

Pants

/pænts/

Quần dài

Skirt

/skɜːrt/

Váy ngắn

Dress

/dres/

Váy dài

Hat

/hæt/

Shoes

/ʃuːz/

Giày

Socks

/sɒks/

Tất

Jacket

/ˈdʒæk.ɪt/

Áo khoác

Scarf

/skɑːrf/

Khăn quàng cổ

Gloves

/ɡlʌvz/

Găng tay

Shorts

/ʃɔːrts/

Quần short

T-shirt

/ˈtiː.ʃɜːrt/

Áo thun

Coat

/kəʊt/

Áo măng tô

Belt

/belt/

Thắt lưng

Boots

/buːts/

Ủng

 

Các chủ đề từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 2 rất đa dạng và phong phú. Việc học từ vựng tiếng Anh qua các chủ đề như thế này sẽ giúp trẻ tiếp thu và ghi nhớ được lâu hơn. Ba mẹ nên tạo điều kiện để trẻ có thể áp dụng và rèn luyện thường xuyên các từ vựng đã học để giúp trẻ trau dồi được vốn từ vựng tốt, có ích cho việc học tiếng Anh sau này. Theo dõi pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc

Khi học tiếng Anh thì việc học từ vựng vẫn luôn là nỗi ám ảnh của rất nhiều người. Việc học trước quên sau, và khi học xong lại không biết nên áp dụng như thế nào,... Có rất nhiều lý do khiến cho nhiều người sợ hãi việc học từ vựng, hay mỗi khi học từ vựng nó khiến bạn rơi vào tình trạng căng thẳng, chán nản và mệt mỏi.

Xem thêm

               >> 9 bộ phim hay nhất để học tiếng Anh của người Anh theo trình độ kỹ năng

              >> Bài học tiếng Anh trực tuyến lập kỷ lục thế giới về giảng dạy

              >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc
 

Trong bài viết này chúng tôi đưa ra một số mẹo học từ vựng tiếng Anh một cách nhanh nhất, cũng như tạo sự hứng thú hơn đối với việc học từ vựng.

1. Hãy dùng từ vựng vào những đoạn văn cụ thể

Sau khi bạn đã học từ mới và đã hiểu về nghĩ của chúng, thì bạn nên đặt câu với từ mới đó, một câu mà bạn có thể hiểu theo ý của bạn. Để tốt nhất thì bạn nên viết một câu văn về chủ đề trong cuộc sống hàng của chính bạn mà liên quan đến những từ mà bạn mới học.

Từ đó tạo thành một thói quen thì việc học từ vựng đối với bạn sẽ không gây nhàm chán và có hứng thú với nó hơn.

2. Tìm hiểu về cách sử dụng ngữ pháp khác nhau của từ mới

Việc học luôn cần đến sự học hỏi và tìm tòi, trong tiếng Anh cũng vậy bạn hãy cố gắng tìm những cách sử dụng khác nhau về từ mới đó (cách sử dụng ngữ pháp trong các trường hợp khác nhau).

Ví dụ: Khi bạn học được một động từ như: toconsider (cân nhắc), bạn có thể tìm dạng từ của nó: consideration, và tính từ của nó là: considerable của các từ mà bạn đang học.

Để học với phương pháp này thì bạn có thể sử dụng một cuốn từ điển, nó sẽ giúp tra từ dễ dàng. Khi bạn đã học được nhiều dạng của từ mới thì bạn hãy bắt đầu đặt câu khác nhau với từng dạng từ mà bạn học được.

 

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc

 

3.  Mang theo cuốn sổ có thể note mọi từ mới mà bạn có thể học ở mọi nơi

Viết những từ mới mà bạn đã tìm hiểu được, cùng với những phương pháp trên vào trong một cuốn sổ note, luôn mang theo bên mình để bạn có thể học nó ở mọi lúc mọi nơi cả những từ cũ và từ mới.

Đặc biệt là bạn có thêm nhiều từ mới vào cuốn sổ note khi bạn nhìn thấy ở mọi nơi, ngoài ra bạn cũng có thể lưu những gì mà bạn học được vào chiếc điện thoại của mình, trong phần ghi chú.

Bạn có thể học từ mới ở mọi nơi như quán cafe, trên một chuyến xe,... nói chung là bạn có thể học nó vào thời gian rảnh rỗi. Điều này sẽ giúp bạn có thể đảm bảo được bạn không quên được từ, mà còn đảm bảo được nhìn thấy nó nhiều hơn là một lần.

4. Ôn tập từ mới vào một thời điểm vui vẻ

Đừng bao giờ chỉ học nó một lần và bỏ quên nó ngay, như vậy bạn càng nản khi học vì bạn sẽ nhanh quen, đến khi nhắc lại lại trở thành một từ rất mới.

Bạn có thể ôn luyện những từ mới này ở mọi lúc, càng sử dụng nhiều và vận dụng nó luôn vào trong cuộc sống của bạn thì bạn lại càng nhớ nó lâu, bạn sẽ không bao giờ quên được nó. Có một câu thành ngữ dành cho những người học từ mới đó là: “Use it orlose it” (dùng và thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).

Nói chung việc học từ vựng tiếng Anh có lẽ sẽ có nhiều cách học khác nhau mà được mọi người lựa chọn, phù hợp với sự thoải mái của mình trong quá trình học. Dù là phương pháp nào đi nữa thì hãy luyện tập nói, đừng chỉ học 1 lần là bỏ như vậy càng khiến cho việc học từ mới càng trở nên khó khăn hơn. Chăm chỉ và cố gắng, vừa học vừa thực hành thì kiểu gì bạn cũng thành công trong việc học tiếng Anh.

Những cách tốt nhất để có động lực học tập

Bạn cảm thấy chán học tiếng Anh? Bạn có một khoảng thời gian chú ý ngắn? Bạn có cảm thấy đó là điều bạn không muốn làm không? Bạn có thấy rằng quá trình học tập không phải là rất thú vị?

Bạn sẽ cảm thấy như vậy nếu bạn đang mất hoặc mất động lực học tập.

Trong bài viết này, tôi sẽ cố gắng thúc đẩy sự sẵn sàng học lại của bạn bằng cách đưa ra một số gợi ý về cách cải thiện động lực học tiếng Anh như một ngoại ngữ của bạn. Ai biết được, bạn thậm chí có thể sử dụng những kỹ thuật này trong các lĩnh vực khác ngoài tiếng Anh!

Xem thêm: 

                 >>> Học ngữ pháp tiếng Anh trong 5 bước đơn giản

                 >>> 10 cách để dạy con bạn từ lập từ khi con nhỏ

                 >>> tiếng anh trực tuyến lớp 1

 

 

1. Tưởng tượng bạn trong tương lai

Hình dung bản thân có thể nói chuyện với người bản ngữ giống như bạn nói bằng ngôn ngữ của chính mình. Hãy tưởng tượng những người khác cũng muốn nói tiếng Anh như bạn.

Hình dung khả năng viết email và trò chuyện với mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Hãy tưởng tượng giúp đỡ một người học khác bằng cách giải thích cách sử dụng chính xác của một thuật ngữ bằng tiếng Anh mà bạn đã học cách đây một thời gian!

Đây sẽ là động lực đủ để bạn muốn tiếp tục học, nhưng nếu không, hãy tiếp tục đọc…

 

2. Tìm một người bạn cùng học

Sẽ rất hữu ích khi có một người bạn cùng luyện tập tiếng Anh, vì bạn sẽ có thể thảo luận về bất kỳ mối quan tâm nào về việc học của mình hoặc giúp nhau làm bài tập về nhà!

Trò chuyện bằng tiếng Anh là cách tốt nhất để cải thiện và nếu bạn đang nói chuyện với một người bạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hoặc xấu hổ khi mắc lỗi!

Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Trò chuyện bằng tiếng Anh là cách tốt nhất để cải thiện và nếu bạn đang nói chuyện với một người bạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hoặc xấu hổ khi mắc lỗi! Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Cố gắng gặp gỡ bạn bè của bạn thường xuyên nếu bạn có thể, nếu không nó có thể không giúp ích cho bạn nhiều. Nếu bạn sống trong cùng một khu vực hoặc học cùng một trường, đó sẽ là lý tưởng! Nếu bạn đã cố gắng tìm ai đó để học cùng nhưng không thành công, bạn có thể thử kết bạn mới trên

Nếu bạn đã cố gắng tìm ai đó để học cùng nhưng không thành công, bạn có thể thử kết bạn mới trên các trang web trao đổi ngôn ngữ. Bạn vẫn có thể trò chuyện trên Skype và viết email cho nhau.

Một ý tưởng khác là sử dụng mạng xã hội để giao tiếp với người khác bằng tiếng Anh. Đây là một trang với các đề xuất.

Có thể bạn thậm chí có thể bắt đầu câu lạc bộ tiếng Anh của riêng bạn tại nơi bạn sống! Mời bất kỳ ai mà bạn muốn gặp thường xuyên và cùng nhau luyện tập tiếng Anh.

 

 

 

3. Sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể

Như tôi đã đề cập ở phần trước, trò chuyện bằng tiếng Anh là cách hiệu quả nhất để học nhanh một ngôn ngữ mới. Sử dụng tiếng Anh có thể rất thú vị nếu bạn muốn!

Có thể khá thú vị khi đọc cuốn sách yêu thích của bạn bằng tiếng Anh, hiểu một bài hát mà bạn thích nghe, xem một bộ phim thú vị, kết bạn mới hoặc trao đổi email với người bản ngữ, đọc về một chủ đề mà bạn quan tâm, làm một số công việc tình nguyện, bạn thậm chí có thể tham gia một câu lạc bộ hoặc nhóm nơi bạn sẽ được tiếp xúc với người bản xứ.

Bạn càng có nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh, bạn càng MUỐN sử dụng nó!

Nếu bạn đang đọc thứ gì đó, nghe podcast hoặc nói chuyện với ai đó bằng tiếng Anh, bạn nhất định phải học một vài từ mới mà bạn chưa từng nghe trước đây và nếu bạn đang viết email hoặc thư cho ai đó, bạn đang thực hành kỹ năng viết của bạn; vì vậy bạn càng sử dụng nó, bạn sẽ càng học được nhiều hơn.

Sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên có thể làm tăng động lực và cải thiện thái độ học tập chung của bạn.

- Ví dụ: nếu bạn nhận thấy kỹ năng nghe hoặc kiến ​​thức về phát âm giúp bạn hiểu một bộ phim bằng tiếng Anh và bạn có thể cải thiện khả năng phát âm của chính mình bằng cách bắt chước các trọng âm, thì bạn sẽ muốn học cách phát âm và nghe nhiều hơn.

Nếu bạn học một số từ vựng mới và sau này có thể sử dụng nó trong một cuộc trò chuyện, bạn sẽ muốn học thêm từ vựng và tìm cơ hội sử dụng chúng.

Chỉ riêng sự tiến bộ và cải tiến là những công cụ tạo động lực mạnh mẽ!

 

4. Giữ tiếng Anh tất cả về mọi thứ

Có nhiều cách để thực hiện việc này: thay đổi cài đặt ngôn ngữ trên thiết bị điện tử thành tiếng Anh (chỉ làm điều này nếu bạn hiểu rõ về thiết bị để hoạt động theo cách của bạn!).

Đọc bất kỳ dấu hiệu tiếng Anh nào bạn nhìn thấy, yêu cầu mọi người (những người bạn biết có thể nói tiếng Anh khá tốt) luôn nói chuyện với bạn bằng tiếng Anh hoặc ghi chú nhỏ và ký hiệu bằng tiếng Anh xung quanh nhà bạn (đây có thể là những từ bạn đang cố gắng ghi nhớ hoặc các cụm từ bạn muốn sử dụng).

Một ý tưởng hay khác là sử dụng các trang web yêu thích của bạn bằng tiếng Anh, điều này không quá khó nếu bạn sử dụng chúng thường xuyên, vì bạn đã biết cách điều hướng trang web của mình. Việc tiếp xúc với tiếng Anh xung quanh bạn sẽ cực kỳ có lợi và đẩy nhanh quá trình học tập!

Tìm thấy niềm vui trong việc học tiếng Anh. Hãy tự hỏi điều gì đã thu hút bạn học ngôn ngữ này ngay từ đầu và cố gắng kết hợp nó vào sở thích hoặc hoạt động bạn làm trong thời gian rảnh.

 

5. Ban đang làm việc thật tuyệt vời! 

Hãy nhớ rằng bạn đang làm rất tốt vì bạn đã biết một số tiếng Anh, đó là một thành công lớn! Hãy tiếp tục phát huy!

 

6. Theo dõi một blog

Theo dõi blog hoặc đăng ký nhận email về tiếng Anh có thể có lợi theo nhiều cách: bạn nhận được các mẹo học tập và khuyến khích để tiếp tục học.

Bạn cũng có thể tiếp thu từng phần nhỏ thông tin tại một thời điểm bằng cách chỉ tập trung vào một lĩnh vực tiếng Anh mà bạn cảm thấy mình muốn cải thiện và chỉ đọc các blog về chủ đề đó.

Việc đọc các bài báo và blog về tiếng Anh và những câu chuyện thành công của người khác sẽ rất hữu ích, bởi vì bạn có tin hay không, bạn không phải là người đầu tiên gặp phải vấn đề như vậy. Thực sự là có thể học tốt tiếng Anh.

Mọi người luôn gặp phải những trở ngại và họ thường xoay sở để vượt qua chúng bằng một chút ý chí. 

 

7. Chi một khoản tiền để học

Thông thường, nếu một người chi tiền cho một thứ gì đó, đó là vì họ muốn sử dụng hoặc hưởng thụ từ nó. Ví dụ, nếu bạn mua một quả bóng đá, có thể bạn sẽ muốn ra ngoài và chơi với nó! Điều này cũng có thể đúng với việc học tiếng Anh.

Nếu bạn muốn tăng ham muốn học hỏi, bạn nên mua một cuốn sách tiếng Anh mới hoặc trả tiền cho một khóa học tiếng Anh chất lượng với một trong những giáo viên tiếng Anh tốt nhất mà bạn có thể tìm thấy ( Tìm hiểu về khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado)!

Nếu bạn mua một cuốn sách và sau một thời gian quyết định rằng bạn không muốn đọc hết cuốn sách (có thể vì bạn cảm thấy khó hiểu), thì bạn nên - trong vài ngày đầu tiên mua nó - cố gắng sử dụng bất kỳ từ mới nào mà bạn học được từ nó trong cuộc trò chuyện hoặc hỏi ai đó về nó.

Bạn sẽ thấy rằng bạn đang học một điều gì đó mới, và điều này sẽ khuyến khích bạn tiếp tục và học hỏi thêm!

 

 

 

8. Hãy pride trong thành tích cả bạn

Bạn luôn luôn tiến bộ. Hãy đặt cho mình những mục tiêu hợp lý, và khi bạn đạt được những mục tiêu đó, hãy tự thưởng cho mình! Chia sẻ thành công của bạn với những người khác: nói với bạn bè của bạn hoặc viết blog. Giữ mọi chứng chỉ, kết quả kiểm tra hoặc giải thưởng ở nơi bạn có thể nhìn thấy chúng!

 

9. Thực hiện hành động

Hãy nhớ rằng chỉ đọc về việc học sẽ không tự động cải thiện tiếng Anh của bạn; học tiếng Anh đòi hỏi phải có hành động. Nếu bạn đọc một thứ gì đó đầy cảm hứng - hãy hành động theo nó. Bạn sẽ chỉ thành công nếu bạn làm điều gì đó với những gì bạn đọc.

Như câu nói, ""There's no time like the present"(Hiện tại chính là thời điểm thích hợp nhất để...). Đừng tắt nó đi; đưa những lời nói đó vào hành động NGAY BÂY GIỜ!