Từ vựng thông dụng

+60 từ vựng tiếng Anh về chủ đề trái cây

Đối với chủ đề từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc, chủ đề này chúng ta được làm quen từ khi con rất bé. 

Trái cây chính là nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng vừa tốt cho sức khỏe lại bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất. Trong bài viết ngày hôm nay, Pantado xin chia sẻ về một số từ vựng trái cây bằng tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi khám phá nhé.

Xem thêm:

                      >> Học tiếng Anh online lớp 6

                     >> Học tiếng Anh online với ngoài nước ngoài

 

Từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây thông dụng nhất

Như bạn biết, trái cây là loại gắn liền trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chắc chắn nếu như bạn học tiếng Anh cùng với chủ đề này thì các bé rất là thích. Bố mẹ hãy tận dụng những điều này để giúp con cải thiện tiếng Anh, lại biết thêm về các loại quả qua ngôn ngữ tiếng Anh nhé.

Có rất nhiều cách để các bé tiếp cận với việc học từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây, cha mẹ có thể để bé học qua hình thức flashcard, video trên youtube,... với các hình ảnh đầy màu sắc sống động, chắc chắn sẽ khiến bé thích thú hơn, và nhớ lâu hơn về các loài quả bằng tiếng Anh.

 

  1. Avocado: /¸ævə´ka:dou/: bơ
  2. Apple: /’æpl/: táo
  3. Orange: /ɒrɪndʒ/: cam
  4. Banana: /bə’nɑ:nə/: chuối
  5. Grape: /greɪp/: nho
  6. Grapefruit (or pomelo) /’greipfru:t/: bưởi
  7. Starfruit: /’stɑ:r.fru:t/: khế
  8. Mango: /´mæηgou/: xoài
  9. Pineapple: /’pain,æpl/: dứa, thơm
  10. Mangosteen: /ˈmaŋgəstiːn/: măng cụt
  11. Mandarin (or tangerine): /’mændərin/: quýt
  12. Kiwi fruit: /’ki:wi:fru:t/: kiwi
  13. Kumquat: /’kʌmkwɔt/: quất
  14. Jackfruit: /’dʒæk,fru:t/: mít
  15. Durian: /´duəriən/: sầu riêng
  16. Lemon: /´lemən/: chanh vàng
  17. Lime: /laim/: chanh vỏ xanh
  18. Papaya (or pawpaw): /pə´paiə/: đu đủ
  19. Soursop: /’sɔ:sɔp/: mãng cầu xiêm
  20. Custard-apple: /’kʌstəd,æpl/: mãng cầu (na)
  21. Plum: /plʌm/: mận
  22. Apricot: /ˈæ.prɪ.kɒt/: mơ
  23. Peach: /pitʃ/: đào
  24. Cherry: /´tʃeri/: anh đào
  25. Sapota: sə’poutə/: sapôchê
  26. Rambutan: /ræmˈbuːtən/: chôm chôm
  27. Coconut: /’koukənʌt/: dừa
  28. Guava: /´gwa:və/: ổi
  29. Pear: /peə/: lê
  30. Fig: /fig/: sung
  31. Dragon fruit: /’drægənfru:t/: thanh long
  32. Melon: /´melən/: dưa
  33. Watermelon: /’wɔ:tə´melən/: dưa hấu
  34. Lychee (or litchi): /’li:tʃi:/: vải
  35. Longan: /lɔɳgən/: nhãn
  36. Pomegranate: /´pɔm¸grænit/: lựu
  37. Berry: /’beri/: dâu
  38. Strawberry: /ˈstrɔ:bəri/: dâu tây
  39. Passion-fruit: /´pæʃən¸fru:t/: chanh dây
  40. Persimmon: /pə´simən/: hồng
  41. Tamarind: /’tæmərind/: me
  42. Cranberry: /’krænbəri/: quả nam việt quất
  43. Jujube: /´dʒu:dʒu:b/: táo ta
  44. Dates: /deit/: quả chà là
  45. Green almonds: /gri:n ‘ɑ:mənd/: quả hạnh xanh
  46. Ugli fruit: /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn
  47. Citron: /´sitrən/: quả thanh yên
  48. Currant: /´kʌrənt/: nho Hy Lạp
  49. Ambarella: /’æmbə’rælə/: cóc
  50. Indian cream cobra melon: /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang
  51. Granadilla: /,grænə’dilə/: dưa Tây
  52. Cantaloupe: /’kæntəlu:p/: dưa vàng
  53. Honeydew: /’hʌnidju:/: dưa xanh
  54. Malay apple: /mə’lei ‘æpl/: điều
  55. Star apple: /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa
  56. Almond: /’a:mənd/: quả hạnh
  57. Chestnut: /´tʃestnʌt/: hạt dẻ
  58. Honeydew melon: /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh
  59. Blackberries: /´blækbəri/: mâm xôi đen
  60. Raisin: /’reizn/: nho khô
  61. Broccoli: /ˈbrɒk.əl.i/: Bông cải xanh
  62. Artichoke: /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/: Atiso
  63. Celery: /ˈsel.ər.i/: Cần tây
  64. Pea: /piː/: Đậu Hà Lan
  65. Fennel” /ˈfen.əl/: Thì là
  66. Asparagus: /əˈspær.ə.ɡəs/: Măng tây
  67. Leek: /liːk/: Tỏi tây
  68. Beans: /biːn/: Đậu
  69. Horseradish: /ˈhɔːsˌræd.ɪʃ/: Cải ngựa
  70. Corn: /kɔːn/: Ngô (bắp)
  71. Lettuce: /ˈlet.ɪs/: Rau diếp
  72. Beetroot: /ˈbiːt.ruːt/: Củ dền
  73. Mushroom: /ˈmʌʃ.ruːm/: Nấm
  74. Squash: /skwɒʃ/:
  75. Cucumber: /ˈkjuː.kʌm.bər/: Dưa chuột (dưa leo)
  76. Potato: /pəˈteɪ.təʊ/: Khoai tây
  77. Garlic: /ˈɡɑː.lɪk/: Tỏi
  78. Onion: /ˈʌn.jən/: Hành tây
  79. Green onion: /ˌɡriːn ˈʌn.jən/: Hành lá
  80. Tomato: /təˈmɑː.təʊ/: Cà chua
  81. Marrow: /ˈmær.əʊ/: Bí xanh
  82. Radish: /ˈræd.ɪʃ/: Củ cải
  83. Bell pepper: /ˈbel ˌpep.ər/: Ớt chuông
  84. Hot pepper: /hɒt, pep.ər/: Ớt cay
  85. Carrot: /ˈkær.ət/: Cà rốt
  86. Pumpkin: /ˈpʌmp.kɪn/: Bí đỏ
  87. Watercress: /ˈwɔː.tə.kres/: Cải xoong
  88. Yam: /jæm/: Khoai mỡ
  89. Sweet potato: /ˌswiːt pəˈteɪ.təʊ/: Khoai lang
  90. Cassava root: /kəˈsɑː.və, ruːt/: Khoai mì
  91. Herbs/ rice paddy leaf: /hɜːb/: Rau thơm
  92. Wintermelon: Bí đao
  93. Ginger: /ˈdʒɪn.dʒər/: Gừng
  94. Lotus root: Củ sen
  95. Turmetic: Nghệ:
  96. Kohlrabi: /ˌkəʊlˈrɑː.bi/: Su hào
  97. Knotgrass: Rau răm
  98. Mint leaves: Rau thơm (húng lũi)
  99. Coriander: /ˌkɒr.iˈæn.dər/: Rau mùi
  100. Water morning glory: Rau muống

>> Xem thêm: 50 từ vựng tiếng Anh chủ đề tình bạn

Một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến trái cây

Cha mẹ có thể tham khảo một số mẫu câu giao tiếp sau để trò truyện cùng con và giúp con nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

  • “What fruit is it?”. (Đây là quả gì)

>> trả lời “It’s an apple...." (đó là một quả táo)

  • What color is it? (nó có màu gì?)

>>  It’s red/green/purple/…

  • Is it big or small? (Nó to hay nhỏ?) 

>> It’s big/It’s small

  • Is this an apple/a orange/a mango/…? (Đây có phải là một quả táo / một quả cam / một quả xoài /…?)
  • Do you like eating apples/banana/mango/watermelon/… or oranges/banana/mango/watermelon? (Bạn thích ăn táo / chuối / xoài / dưa hấu /… hay cam / chuối / xoài / dưa hấu?)
  • What fruit do you like? (Bạn thích trái cây nào?)

>> I like apple/mango/banana/…

  • How many fruits do you have? (Con có bao nhiêu loại quả?)
  • How many fruits are there on the table? (Có bao nhiêu loại quả trên bàn?)

>> There are one/two/three/…fruits on the table.

  • Can you name them? (Con có thể kể tên các loại quả này không?)

....

Từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc và gần gũi với trẻ, đặc biệt đây là chủ đề thường được các phụ huynh cho các bé làm quen ngay từ đầu khi học tiếng Anh. Bố mẹ có thể kết hợp với nhiều hình thức học khác nhau để be có thể không bị nhàm chán, và thú vị hơn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh.

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại Pantao để trải nghiệm khóa học với giáo viên bản xứ cùng với các phương pháp học độc đáo, thứ vị nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING! Một số tính từ có đặc điểm là tận cùng bằng -ed và -ing. Tìm hiểu sự khác biệt giữa Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING với các quy tắc và ví dụ hữu ích.

Xem thêm:

                     >>  Làm gì để khích lệ con học tiếng Anh

                      >> Học tiếng Anh với người bản xứ miễn phí

 

1. Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

1.1. Tính từ kết thúc bằng -ING

Nói chung, các tính từ kết thúc bằng -ing được sử dụng để mô tả sự vật và tình huống. Chúng có một ý nghĩa hoạt động. Chúng mô tả ai đó đang làm điều gì đó (hành động) hoặc điều gì đó đang gây ra điều gì đó cho chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy theo một cách nào đó.

 

1.2. Tính từ kết thúc bằng -ED

Các tính từ kết thúc bằng -ed được sử dụng để mô tả cảm giác của mọi người. Chúng có một ý nghĩa bị động. Họ mô tả một người nào đó đang 'nhận' một số loại hành động, được thực hiện để cảm thấy trong một số hành động nhất định.

 

1.3. Ví dụ về tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Space science is very interesting to her.

Khoa học vũ trụ rất thú vị với cô ấy.

 

She is interested in space science.

Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ.

 

Tính từ -ing cho bạn biết về điều gì đó (space science: khoa học vũ trụ). Tính từ -ed cho bạn biết ai đó cảm thấy thế nào về điều gì đó (She is interested in space science because it is very interesting: Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ vì nó rất thú vị).

 

Những ví dụ khác:

I was disappointed with the movie. I expected it to be much better. 

Tôi đã thất vọng với bộ phim. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Tôi cảm thấy thất vọng.)

 

The movie was disappointing. I expected it to be much better.

Bộ phim thật đáng thất vọng. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Đó là một bộ phim đáng thất vọng.)

 

We were very shocked when we heard the news. 

Chúng tôi rất sốc khi biết tin. (Chúng tôi cảm thấy bị sốc.)

 

The news was shocking.

Tin tức gây sốc. (Đó là một tin sốc.)

 

Để làm rõ hơn, hãy xem các ví dụ sau:

A crying baby

Một đứa trẻ đang khóc

A running man

Một người đang chạy

A sleeping cat

Một con mèo đang ngủ

 

Tất cả đều “làm” điều gì đó: đứa trẻ đang khóc, người đàn ông đang chạy, con mèo đang ngủ. Các tính từ –ing có nghĩa chủ động: crying (khóc), chạy (running) và ngủ (sleeping) được sử dụng để mô tả một hành động.

 

Bây giờ hãy xem các ví dụ này với các tính từ kết thúc bằng - ed:

A smashed window.

Một  cửa sổ bị đập vỡ.

 

An interested audience

Một khán giả quan tâm

 

A confused man

Một người đàn ông bối rối

 

An excited child

Một đứa trẻ hào hứng

 

Những tính từ này được sử dụng với nghĩa bị động. Điều gì đó đã được thực hiện với đối tượng (the window (cửa sổ) hoặc điều gì đó / ai đó đã khiến mọi người ở trong một trạng thái nhất định (the audience (khán giả), the man (người đàn ông), the child (đứa trẻ)) hoặc cảm thấy theo một cách nào đó.

Các tính từ smashed (đập phá), interested (thích thú), confused (bối rối), excited (phấn khích) mô tả trạng thái hoặc cảm giác do kết quả của một việc gì đó đã làm: 

  • the window has been smashed (cửa sổ bị đập vỡ), 
  • the audience has been interested (khán giả thích thú), 
  • the man has been confused (người đàn ông bối rối),  
  • the child has been excited (đứa trẻ đã phấn khích).

 

Ghi chú | Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

Chúng ta có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing cho sự vật hoặc người. Hãy nhớ rằng khi chúng ta sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing, nó đang mô tả người hoặc vật.

Chúng ta chỉ có thể sử dụng -ed cho người (hoặc động vật) vì NHỮNG ĐIỀU KHÔNG THỂ CẢM THẤY.

>> Xem thêm: Cụm danh động từ trong Tiếng Anh

2. Danh sách các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

 

Amazing – Amazed

Tuyệt vời - Ngạc nhiên

Amusing – Amused

Thích thú - Thích thú

Annoying – Annoyed

Phiền phức - Phiền phức

Boring – Bored

Nhàm chán - Chán

Challenging – Challenged

Thử thách - Thử thách

Charming – Charmed

Quyến rũ - Quyến rũ

Confusing – Confused

Khó hiểu - Nhầm lẫn

Convincing – Convinced

Thuyết phục - Thuyết phục

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Thất vọng - Thất vọng

Disgusting – Disgusted

Kinh tởm - Chán ghét

Disturbing – Disturbed

Làm phiền - Làm phiền

Embarrassing – Embarrassed

Lúng túng - Xấu hổ

Entertaining – Entertained

Giải trí - Giải trí

Exciting – Excited

Sôi động - Hứng thú

Exhausting – Exhausted

Kiệt sức - Kiệt sức

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Disappointing - Thất vọng

Fascinating – Fascinated

Lôi cuốn  - Bị cuốn hút

Frightening – Frightened

Kinh hoàng - Kinh hãi

Frustrating – Frustrated

Nản lòng - Chán nản

Inspiring – Inspired

Cảm hứng - Được truyền cảm hứng

Interesting – Interested

Thú vị - Quan tâm

Pleasing – Pleased

Vui lòng - Hân hạnh

Relaxing – Relaxed

Thư giãn - Đã thư giãn

Relieving – Relieved

Giảm nhẹ - Đã thuyên giảm

Satisfying – Satisfied

Hài lòng - Hài lòng

Shocking – Shocked

Gây sốc - Bị sốc

Surprising – Surprised

Ngạc nhiên - Ngạc nhiên

Terrifying – Terrified

Kinh hoàng - Kinh hoàng

Threatening – Threatened

Đe doạ - Đe doạ

Thrilling – Thrilled

Ly kỳ - hồi hộp

Tiring – Tired

Mệt mỏi - Mệt nhọc

Touching – Touched

Cảm động - Cảm động

Worrying – Worried

Lo lắng - Lo lắng

 

Trên đây là các kiến thức về các tính từ kết thúc bằng đuôi ed và ing, với bài viết này chúng tôi hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục tiếng Anh của mình.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng tiếng Anh về chủ đề khách sạn mà bạn cần biết

Hiện nay chúng ta đã quen với khối ngành dịch vụ như chuyên ngành khách sạn rồi, đây là khối ngành đang hoạt động rất sôi nổi với nhu cầu nhân sự rất cao. Việc thành thạo tiếng Anh là một lợi thế rất lố để các ứng viên có thể theo nghề. Vậy hãy cùng chúng tôi điểm qua một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn nhé.

Xem thêm

               >>Từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

              >> Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

1. Các loại phòng và loại giường trong khách sạn

Nếu là nhân viên của một khách sạn thì chắc chắn là bạn không thể không biết về các loại phòng và loại giường ở khách sạn. Cùng xem chúng có tên tiếng Anh như thế nào nhé.

+ Standard Room: Phòng tiêu chuẩn

+ Superior Room: Phòng cao cấp

+ Single: Phòng thiết kế cho một khách ở

+ Double: Phòng thiết kế cho hai khách ở

+ Tripple: Phòng thiết kế cho ba khách ở

+ Quad: Phòng thiết kế cho bốn khách ở

+ Queen: Phòng dành cho một hoặc nhiều khách ở

+ Twin: Phòng có hai giường đơn

+ Double-double: Phòng có hai giường đôi

+ Suite: Phòng khách và phòng ngủ

+ Apartment: dạng căn hộ nhỏ

+ Connecting Room: Phòng thông nhau

+ Murphy Room: Phòng trang bị giường sofa

+ Disable Room: Phòng dành cho người khuyết tật

+ Cabana: Phòng có bể bơi hoặc bể bơi liên kề với phòng

+ Villa: Biệt thự

+ Single bed: Giường đơn

+ Double bed: Giường đôi

+ Queen size bed: Giường đôi lớn

+ King size bed: Giường cỡ lớn

+ Super King size bed: Giường siêu lớn

+ Extra bed: Giường phụ

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

2. Từ vựng về các trang thiết bị trong phòng khách sạn

Ở trong phòng khách sạn có rất nhiều các thiết bị để phụ vụ cho nhu cầu của khách hàng. Vậy những thiết bị đó có tên là gì? Hãy xem nhé.

+ Ensuite bathroom: buồng tắm trong phòng ngủ

+ Air Conditioner: điều hoà

+ Bath(n): bồn tắm

+ Shower(n): vòi hoa sen

+ Fridge(n): tủ lạnh

+ Heater(n): bình nóng lạnh

+ Wardrobe(n): tủ đựng đồ

+ Laundry bag(n): tủ đựng đồ giặt

+ Wife(n): mạng

+ Television(n): ti vi

+ Bath robe: áo choàng

+ Key tape: thẻ chìa khoá

+ Reading Lamp: đèn bàn

+ Slippers(n): dép đi trong phòng

+ Drap(n): ga giường

+ Pillow(n): gối

+ Basket(n): giỏ rác

 

Từ vựng chuyên ngành khách sạn trong tiếng Anh

 

3. Các vị trí làm dịch vụ trong khách sạn

TRong khách sạn thì mỗi một vị trí sẽ có nhiệm vụ làm việc khác nhau, cùng xem các vị trí này được gọi tên như thế nào nhé.

+ Chambermaid(n): Nữ phục vụ phòng

+ Housekeeper(n): Phục vụ phòng

+ Public Attendant: Nhân viên vệ sinh khu vực công cộng

+ Receptionist(n): Lễ tân

++ Bellman(n): Nhân viên hành lí

+ Concierge: Nhân viên phục vụ sảnh

+ Guest Relation Officer: Nhân viên quan hệ khách hàng

+ Operator(n): Nhân viên tổng đài

+ Door man/girl: Nhân viên trực cửa

+ Sales(n): Nhân viên kinh doanh

+ Duties manager: Nhân viên tiền sảnh

 

4. Một số từ vựng về thủ tục trả và nhận phòng khách sạn

Việc trả và nhận phòng khách sạn là thủ tục rất cần thiết cho ai khi vào nghỉ ở khách sạn. Chính vì thế mà chúng ta cần hiểu biết về một số từ vựng tiếng Anh khác sạn để thực hiện việc trả và nhận phòng thuận lợi nhé.

+ Book(v): đặt phòng

+ Check in(v): Nhân phòng

+ Check out(v): trả phòng

+ Pay the bill: thanh toán

+ Rate(n): mức giá

+ Rack rate: giá niêm yết

+ Credit card: thẻ tín dụng

+ Invoice(n): hoá đơn

+ Tax(n): thuế

+ Deposit(n): tiền đặt cọc

+ Damage charge: phí đền bù thiệt hại

+ Late charge: phí trả chậm

+ Guaranteed booking: đặt phòng có đảm bảo

 

5. Một số từ vựng liên quan đến công việc của lễ tân thường sử dụng

+ Luggage cart: xe đẩy hành lý

+ Brochures: cẩm năng giới thiệu

+ Complimentary: các dịch vụ miễn phí kèm theo

+ Elevator(n): thang máy

+ Stairway(n): cầu thang bộ

+ Arrival list: danh sách khách đến

+ Arrival time: thời gian dự tính khách sẽ đến

+ Guest account: hồ sơ ghi các khoản chi tiêu của khách

+ Guest stay: thời gian lưu trú của khách

+ Late check out: trả phòng muộn

+ Early departure: khách trả phòng sớm

+ No – show: khách chưa đặt phòng trước

+ Travel agent: đại lý du lịch

+ Upgrade(v): nâng cấp

+ Up sell: bán vượt mức

+ Occupied(n): Phòng đang có khách đến

+ Vacant Ready: Phòng sẵn sàng phục vụ

 

Một số câu giao tiếp tiếng Anh trong khách sạn phổ biến nhất

Đối với du khách – For Guest

+ Do you have any vacancies? (Còn phòng nào đang trống không nhỉ?)

+ I would like a room for 2 nights, please? (Tôi muốn đặt 1 phòng cho 2 ngày đêm)

+ Can I see the room, please? (Tôi có thể xem trước phòng không?)

+ Is there any room cheaper? (Có phòng nào rẻ hơn nữa không bạn?)

+ I would like a double room. (Tôi muốn đặt phòng đôi.)

+ Are meals included? (Dịch vụ có bao gồm bữa ăn hay không?)

+ What time is breakfast? (Bữa sáng bắt đầu lúc nào?)

+ Do you have a room with a balcony? (Có phòng nào có ban công hay không?)

+ What time is check out? (Khung thời gian cho trả phòng là khi nào?)

+ I’d like to check out, please. (Tôi muốn trả phòng.)

Hay khi bạn muốn hỏi hay phàn nàn về dịch vụ của khác sạn có thể sử dụng một số câu giao tiếp sau:

+ Can I have another room, please? This one is…(not clean/too noisy/…)

Tôi có thể đổi phòng khác được không? Phòng này…(không sạch/quá ồn/…)

+ Can I have…(some towels/extra blankets/extra pillpows/some soap/…) please?

Tôi cần…(vài khăn tắm/chăn/gối/xà phòng tắm/…) có được không?

+ The…(television/air conditioner/shower/…) is broken.

Cái…(TV/điều hòa/vòi hoa sen/TV/…) bị hỏng rồi.

 

Trên đây là một số từ vựng về chuyên ngành khách sạn và một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến khách sạn. Hi vọng nó có thể giúp bạn trong việc học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành khách sạn.

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

Nhà là nơi để về, là nơi để nhớ thương về những kỉ niệm, và nó cũng chính là biểu tượng của sự liên kết giữa con người với một nơi mà chúng ta gọi là gia đình là nhà.

Xem thêm

           >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 2

          >> Học tiếng Anh online cho bé

Trong giai đoạn học cấp 1 học tiếng Anh, chúng ta đã được làm quen với các chủ đề từ vựng thân quen trong gia đình, trong đó có từ vựng về nhà cửa. Nhưng theo thời gian có lẽ chúng ta sẽ quên đi do chúng ta ít khi nói về nó. Vậy trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem một số từ vựng nhà cửa trong tiếng Anh nhé.

 

1. Các phòng trong nhà bằng tiếng Anh

Các phòng trong nhà được gọi tên tiếng Anh như thế nào?

+ Bathroom: Phòng tắm

+ Bedroom: phòng ngủ

+ Kitchen: nhà ăn

+ Lavatory: phòng vệ sinh

+ Living room: phòng khách

+ Lounge: phòng chờ

+ Garage: chỗ để ô tô

+ Dining room: Phòng ăn

+ Sun lounge: Phòng sưởi nắng 

+ Toilet: nhà vệ sinh

+ Shed: Nhà kho

 

Từ vựng tiếng anh về các phòng trong nhà

 

2. Các loại nhà bằng tiếng Anh

Có rất nhiều loại nhà mà chúng ta thấy trong cuộc sống, vậy tên gọi của chúng bằng tiếng Anh như thế nào? cùng xem nhé.

+ Apartment: căn hộ

+ Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng

+ Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ

+ Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung

+ Condominium: chung cư. tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau

+ Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng

+ Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt

+ Duplex hoặc duplex house: hình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ       Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp

+ Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng 

+ Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi

+ Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng 

+ Tree house: nhà dựng trên cây

+ Townhouse: nhiều nhà chung vách

+ Villa: biệt thự

+ Palace: cung điện

+ Cabin: buồng

+ Tent: cái lều

 

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng anh

 

3. Từ vựng về các đồ vật trong nhà

Các đồ vật trong nhà thường rất nhiều, vậy bạn có biết nó có tên tiếng Anh như thế nào không?

+  Alarm clock: đồng hồ báo thức

+ Bathroom scales: cân sức khỏe

+ Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray

+ CD player: máy chạy CD

+ DVD player: máy chạy DVD

+ Dishwasher: Máy rửa bát

+ Electric fire: lò sưởi điện

+ Games console: máy chơi điện tử

+ Gas fire: lò sưởi ga

+ Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi

+ Iron: bàn là

+ Lamp: đèn bàn

+ Radiator: lò sưởi

+ Radio: đài

+ Record player: máy hát

+ Spin dryer: máy sấy quần áo

+ Stereo: máy stereo

+ Telephone: điện thoại

+ TV (viết tắt của television): TV

+ Washing machine: máy giặt

 

Từ vựng về nhà cửa trong tiếng anh

 

4. Các từ vựng về đồ đặc chất liệu mềm

Chăn, đệm,... đây là những loại đồ đạc có chất liệu mềm, vậy chúng có tên tiếng Anh như thế nào? Cùng xem dưới đây nhé.

+ Blanket: chăn

+ Mattress: đệm

+ Pillow: gối

+ Sheet: ga trải giường

+ Tablecloth: khăn trải bàn

+ Blinds: rèm chắn ánh sáng

+ Duvet: chăn

+ Carpet: thảm trải nền

+ Curtains: rèm cửa

+ Cushion: đệm

+ Wallpaper: giấy dán tường

+ Rug: thảm lau chân

+ Towel: khăn tắm

+ Pillowcase: vỏ gối

5. Từ vựng về các vật dụng trong nhà vệ sinh

+ Bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm

+ Bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)

+ Bleach /bliːtʃ/- thuốc tẩy trắng

+ Broom /bruːm/ – chổi

+ Clothes line /kləʊðz laɪn/- dây phơi quần áo

+ Clothes pin/kləʊðz pɪn/- cái kẹp để phơi quần áo

+ comb /kəʊm/  cái lược

+ dirty clothes hamper/ˈdɜː.ti kləʊðz ˈhæm.pəʳ/-giỏ mây đựng quần áo bẩn

+ dryer /ˈdraɪ.əʳ/- máy sấy khô

+ dustpan – /ˈdʌst.pæn/- cái hót rác

+ electric razor: dao cạo râu điện

+ Facecloth : Khăn mặt

+ fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/- vỉ ruồi

+ garbage /ˈgɑː.bɪdʒ/ or trash /træʃ/ – rác

+ hanger /ˈhæŋ.əʳ/- móc phơi

+ iron /aɪən/- bàn là

+ ironing board/ˈaɪə.nɪŋ bɔːd/- bàn để là quần áo

+ lighter /ˈlaɪ.təʳ/ – bật lửa

+ matchbook/’mætʃbʊk/- hộp diêm

+ Mirror : Gương soi

+ mop /mɒp/ – cây lau nhà

+ mouthwash /ˈmaʊθwɒʃ/ nước súc miệng

+ razor /’reizə /dao cạo râu

+ scrub brush /skrʌb brʌʃ/- bàn chải giặt

+ shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu

+ sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt

+ soap /səʊp/ – xà phòng

+ sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển

+ spray bottle /spreɪ ˈbɒt.ļ/- bình xịt

+ toilet paper : giấy vệ sinh

+ toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng

+ towel /’tauəl/ khăn tắm

+ trash bag /træʃ bæg/-bao đựng rác

+ trash can/træʃ kæn/- thùng rác

+ vacuum cleaner/ˈvæk.juːm ˈkliː.nəʳ/- máy hút bụi

+ washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt

+ washing machine/wɑʃɪŋ məˈʃiːn/: máy giặt

 

6. Từ vựng về việc dọn dẹp nhà cửa

Một ngôi nhà sạch sẽ luôn làm chúng ta thấy thoải mái, vậy những đồ đặc dụng cụ nào giúp chúng ta dọn dẹp nhà cửa.

+ Oven cleaner: gel vệ sinh nhà bếp (chỗ có nhiều giàu mỡ như bếp, bàn,…)

+ Polish: đồ đánh bóng

+ Scour: thuốc tẩy

+ Scrub: cọ rửa

+ Scrubbing brush: bàn chải cọ

+ Soft furnishings: những đồ rèm, ga phủ

+ Sweep: quét

+ Tidy up: sắp xếp lại đồ đạc cho đúng chỗ

+ Toilet duck: nước tẩy con vịt

+ Touch up the paintwork: sơn lại những chỗ bị bong tróc sơn

+ Wax: đánh bóng

+ Window cleaner: nước lau kính

+ Bleach: chất tẩy trắng

+ Cobweb: mạng nhện

+ Corners of the house: góc nhà

+ Declutter: dọn bỏ những đồ dùng không cần thiết

+ Duster: cái phủi bụi

+ Everyday/ weekly cleaning: Dọn dẹp hàng ngày/hàng tuần

+ Mop: chổi lau sàn

+ Mould: mốc, meo

7. Một số vật dụng khác trong nhà

+ Ironing board: Bàn kê khi là quần áo

+ Light switch: công tắc đèn

+ Mop: cây lau nhà

+ Ornament: đồ trang trí trong nhà

+ Plug: phích cắm điện

+ Plug socket: Ổ cắm

+ Drink cabinet: tủ rượu

+ Cupboard: tủ chén

+ Sponge: mút rửa bát

+ Torch: đèn pin

+ Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.

 

Các cụm từ tiếng Anh về chủ đề nhà cửa

1. Từ vựng để trang trí nhà cửa bằng tiếng Anh

Ngôi nhà là nơi để chúng ta yêu thương lẫn nhau, là sự liên kết với mọi người, và để nhà thêm đẹp, lung linh chúng ta hãy xem một số từ vựng về việc trang trí nhà cửa nhé.

+ Decorating: trang trí

+ Hang/put up wallpaper: treo/dán tường

+ Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)

+ Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)

+ Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà

+ Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…

+ Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng

 

8. Từ vựng về việc sửa sang nhà cửa

Bạn sẽ làm gì khi một số chỗ ngôi nhà của bạn bị hỏng, bạn muốn ngôi nhà của mình được thiết kế lại theo kiểu khác, hay mở rộng. 

+ Get planning/building permission: xin giấy phép chính quyền để sửa nhà

+ Have an extension: mở rộng

+ Be handy around the house: chăm chỉ làm việc nhà, khiến cho ngôi nhà sạch sẽ

+ Knock through from the kitchen: thông tường nhà bếp

+ Re-plaster the ceiling: chát lại tường

+ Build a patio: làm một loại sân ít dưới nhà

+ Diy: tự làm

+ Draw up plans: lập kế hoạch

+ Convert the loft: chuyển đổi gác xép thành nơi có thể tại được

+ Knock down a wall: đập cất một bức tường

+ Rewire the house: lắp mới đường dây điện

+ Instal central heating/solar panels: lắp mới hệ thống sưởi ấm

+ Turn the dining room into a spare bedroom: chuyển phòng ăn thành phòng ngủ phụ

+ Put in a conservatory / a fitted kitchen / a new bathroom: xây thêm một phòng phụ/một bếp phụ/một phòng tắm mới.

+ Renovation: sửa sang

 

Bài văn tả nhà bằng tiếng Anh

My house is a cottage not far from the sea. In the first-floor, it’s 3 rooms. The first room, is my living-room, with a blue sofa, a begie armchair and a cofee table. There is a windows with a view of the garden. There is in my house a fully-equiped kitchen, with a fridge, and a door to the garden. There is in bath-room with a shower and a toilet. And there is a study-room with a desk and my computeur. Next to the study-room is a balcony with a view of the sea. In the garden, there is a lot of trees with fruits. The walls of my house are white, I love it. My house is really beautiful.

Dịch nghĩa

Nhà tôi là một ngôi nhà không xa biển. Ở tầng một có 3 phòng. Phòng trước tiên là phòng khách với ghế sofa màu xanh, ghế bành màu be và một bàn cà phê. Có cửa sổ nhìn ra khu vườn. Trong nhà tôi có nhà bếp được tích hợp đầu đủ, có tủ lạnh và cửa ra vườn. Có phòng tắm với vòi hoa sen và nhà vệ sinh. Và có một phòng học với bàn làm việc và máy tính. Bên cạnh phòng học là ban công nhìn ra biển. Trong vườn, có rất nhiều cây có trái cây. Các bức tường dưới nhà tôi màu trắng, tôi thích nó. Nhà tôi thật đẹp.

Trên đây là một số từ vựng về chủ đề nhà cửa, hi vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm từ vựng trong kho dữ liệu từ vựng của mình.

 

Một số chủ đề từ vựng tiếng Anh giao tiêp cho trẻ lớp 2

Các bé ở độ tuổi lớp 2 khi học tiếng Anh chỉ là một khởi đầu mới để tạo nền tảng về sự yêu thích cũng như hứng thú với ngoại ngữ. Vì thế, khi để cho bé lớp 2 học cần phải lựa chọn các chủ đề phù hợp để bé dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ tốt. Trong bài viết này Pantado sẽ đưa ra một số chủ đề tiếng Anh quen thuộc cho các bé lớp 2. Hãy theo dõi nhé.

Xem thêm

                      >> Tiếng anh trực tuyến lớp 2

                      >> Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

 

1. Một số chủ đề tiếng Anh giao tiếp cho bé lớp 2 quen thuộc

1.1. Chủ đề tiếng Anh về gia đình

Đây là một chủ đề rất quen thuộc đối với mọi trẻ khi học tiếng Anh, với chủ đề này chắc chắn các bé sẽ dễ dàng tiếp thu hơn. Khi để bé học từ vựng thì có thể thêm cho bé một số tình huống thú vị áp dụng vào để bé nhớ lâu hơn. 

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

 

Một số từ vựng về chủ đề gia đình:

Tiếng Anh

Phiên Âm

Tiếng Việt

Family

/’fæmili/

Gia đình

Grandparents

/’græn,peərənts/

Ông bà

Parents

/’peərənt/

Bố mẹ

Father

/’fɑ:ðə/

Bố

Mother

/’mʌðə/

Mẹ

Brother

/’brʌðə/

Anh trai

Sister

/’sistə/

Chị gái

Daughter

/’dɔ:tə/

Con gái

Son

/sʌn/

Con trai

Uncle

/’ʌɳkl/

Chú, bác

Ant

/ænt/

Cô, dì

cousin

/’kʌzn/

Anh, chị em họ

 

1.2. Chủ đề về trạng thái con người

Ở độ tuổi này các em rất là hiếu đọng và mức độ tập trung không cao. Do đó, để dạy tiếng Anh cho bé cần đưa ra những từ vựng đơn giản, ngắn và chủ đề gần gui với con người như trạng thái con người.  Hãy luyện tập với các bé theo các từ vựng về tạng thái như ở dưới đây nhé.

Một số từ vựng về chủ đề trạng thái con người phổ biến:

Hungry

/ˈhʌŋɡri/

Đói

Sleepy

/ˈsliːpi/

Buồn ngủ

Thirsty

/ˈθɜːsti/

Khát nước

Hot

/hɒt/

Nóng

Cold

/kəʊld/

Lạnh

Tired

/ˈtaɪəd/

Mệt mỏi

Scared

/skeəd/

Sợ hãi

 

1.3. Chủ đề các bộ phận cơ thể của con người

Chủ đề bộ phận con người cũng rất vô cùng hấp dẫn để bạn có thể dạy cho trẻ. Thông qua các từ vựng này bạn có thể để trẻ vừa học vừa chơi trong việc kết hợp động tác chân tay trên cơ thể để bé dễ dàng ghi nhớ hơn.

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

 

Một số từ vừng về cơ thể con người phổ biến:

 

Head

/hed/

Đầu

Eye

/ai/

Mắt

Nose

/nouz/

Mũi

Mouth

/mauθ – mauð/

Miệng

Lip

/lip/

Môi

Ear

/iə/

Tai

Neck

/nek/

Cổ

Shoulder

/ˈʃəʊldə(r)/

Vai

Arm

/ɑ:m/

Tay

Leg

/leɡ/

chân

 

1.4. Chủ đề về các con vật

Chủ đề các con vật chắc chắn là chủ đề khiến trẻ thích thú nhất, bạn có thể chọn các con vật gần gũi nhất trong cuộc sống để dạy các bé, có thể cho bé nhìn vào hình ảnh để các bé học, vừa được làm quen với các vật mà các bé còn dễ dàng nhớ từ hơn.

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

 

Một số con vật trong tiếng Anh gần gũi nhất:

Dog

/dɔg/

Chó

Cat

/kæt/

Mèo

Pig

/pig/

Lợn

Cow

/kou/

Chicken

/’tʃikin/

Duck

/dʌk/

Vịt

Bird

/bə:d/

Chim

Rabbit

/’rabət/

Thỏ

Goat

/gout/

monkey

/’mʌɳki/

Khỉ

 

1.5. Chủ đề tiếng Anh về giờ giấc

Với chủ đề này các bé chỉ cần một công thức ghép đơn giản là bé có thể học được cách nói giờ giấc trong tiếng Anh một cách nhanh chóng. Việc các bé vận dụng vào cuộc sống hàng ngày như: What time is it? – Mấy giờ rồi -> It is ten o’clock – Bây giờ là 10 giờ,… sẽ giúp trẻ hứng thú hơn trong việc hoc.

Một số từ vựng về giờ giấc:

One o’clock

1 giờ

Two o’clock

2 giờ

Three o’clock

3 giờ

Four o’clock

4 giờ

Five o’clock

5 giờ

Six o’clock

6 giờ

Seven o’clock

7 giờ

Eight o’clock

8 giờ

Nine o’clock

9 giờ

Ten o’clock

10 giờ

Eleven o’clock

11 giờ

Twelve o’clock

12 giờ

 

1.6. Chủ đề tiếng Anh về thời tiết

Với chủ đề thời tiết này các bạn có thể kết hợp với thực tế để các bé học hiệu quả hơn. Do đó, khi học có thể đưa ra một số ví dụ thực tế về thời tiết ngày hôm nay như thế nào cho bé thấy, hình dung một cách sinh động hơn để trẻ hứng thú học và nhớ nhanh hơn.

 

từ vựng tiếng Anh quen thuộc cho trẻ lớp 2

Một số từ vựng về thời tiết

Hot

/hɒt/

Nóng

Cold

/kəʊld/

Lạnh

Rain

/ˈreɪni/

Mưa

Sunny

/ˈsʌni/

Nắng

cloudy

/ˈklaʊdi/

Mây

Stormy

/ˈstɔːmi/

Bão

Snowy

/ˈsnəʊi/

Tuyết

windy

/ˈwɪndi/

Gió

 

1.7. Chủ đề tiếng Anh về những cặp từ trái nghĩa

Khi cho trẻ học về chủ đề các cặp trái nghĩa thì sẽ giúp trẻ học được một lúc 2 từ, khi nhắc đến một từ thì các bé sẽ liên tưởng về từ còn lại. Có rất nhiều cặp từ trái nghĩa, tuy nhiên bạn nên lựa chọn những từ ngắn, đơn giản vì có nhiều từ có cách viết và cách đọc khác nhau.

 

Một số từ trái nghĩa:

Fat

/fæt/

Béo

Thin

/θɪn/

Gầy

New

/njuː/

Mới

Old

/əʊld/

Soft

/sɒft/

Mềm

Hard

/hɑːd/

Cứng

Rich

/rɪtʃ/

Giàu

Poor

/pɔː(r)/

Nghèo

Big

/big/

To

Small

/smɔːl/

Nhỏ

Tall

/tɔːl/

cao

short

/ʃɔːt/

Ngắn

 

2. Bố mẹ có thể dạy tiếng Anh cho bé lớp 2 ngay tại nhà không?

 

Bố mẹ có thể dạy tiếng Anh cho bé lớp 2 ngay tại nhà không? Câu trả lời là 

Bố mẹ có thể hoàn toàn tự dạy tiếng Anh cho con ngay tại nhà, bởi trên thực tế thì tiếng Anh ở độ tuổi lớp 1, lớp 2 đều là những chủ đề đơn giản và quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Đây là giai đoạn sơ cấp trong việc học tiếng Anh cho trẻ, với lượng kiến thức còn ít nên bố mẹ có thể lồng ghép một số bài học vào thực tế để dạy các bé hàng ngày.

Ngoài ra, với sự phát triển của nền công nghệ như hiện nay thì bố mẹ dễ dàng tìm kiếm được những bài giảng online phù hợp với trình độ của con mình. Thông qua các các bài giảng đó bố mẹ có thể luyện tập cùng con với 4 kỹ năng trong tiếng Anh, và rèn luyện cho con cách phát âm chuẩn nhất. Do đó, việc hoc tiếng Anh cho ngay tại nhà cho con chắc chắc các bậc phụ huynh có đủ khả nưng làm điều đó. Nếu như cha mẹ các bé quá bận rộn không thể luyện tập cùng các con, thì có thể đăng ký ngay cho một khóa học Tiếng Anh trực tuyến tại Pantado để các bé hướng dẫn và giảng dạy, luyện tập cùng các bé tốt hơn.

Có thể thấy, việc học tiếng Anh cho bé lớp 2 có rất nhiều chủ đề để các bé học hỏi. Vì thế , bố mẹ hãy tạo điều kiện để bé có thể hòa nhập và thích nghi với việc học ngôn ngữ một cách dễ dàng nhé. Hy vọng bài viết này đã cung cấp một số thông tin bổ ích và cần thiết để dạy cho trẻ lớp 2 học tiếng Anh tốt hơn.

 

 

 

 

 






 

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc

Khi học tiếng Anh thì việc học từ vựng vẫn luôn là nỗi ám ảnh của rất nhiều người. Việc học trước quên sau, và khi học xong lại không biết nên áp dụng như thế nào,... Có rất nhiều lý do khiến cho nhiều người sợ hãi việc học từ vựng, hay mỗi khi học từ vựng nó khiến bạn rơi vào tình trạng căng thẳng, chán nản và mệt mỏi.

Xem thêm

               >> 9 bộ phim hay nhất để học tiếng Anh của người Anh theo trình độ kỹ năng

              >> Bài học tiếng Anh trực tuyến lập kỷ lục thế giới về giảng dạy

              >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc
 

Trong bài viết này chúng tôi đưa ra một số mẹo học từ vựng tiếng Anh một cách nhanh nhất, cũng như tạo sự hứng thú hơn đối với việc học từ vựng.

1. Hãy dùng từ vựng vào những đoạn văn cụ thể

Sau khi bạn đã học từ mới và đã hiểu về nghĩ của chúng, thì bạn nên đặt câu với từ mới đó, một câu mà bạn có thể hiểu theo ý của bạn. Để tốt nhất thì bạn nên viết một câu văn về chủ đề trong cuộc sống hàng của chính bạn mà liên quan đến những từ mà bạn mới học.

Từ đó tạo thành một thói quen thì việc học từ vựng đối với bạn sẽ không gây nhàm chán và có hứng thú với nó hơn.

2. Tìm hiểu về cách sử dụng ngữ pháp khác nhau của từ mới

Việc học luôn cần đến sự học hỏi và tìm tòi, trong tiếng Anh cũng vậy bạn hãy cố gắng tìm những cách sử dụng khác nhau về từ mới đó (cách sử dụng ngữ pháp trong các trường hợp khác nhau).

Ví dụ: Khi bạn học được một động từ như: toconsider (cân nhắc), bạn có thể tìm dạng từ của nó: consideration, và tính từ của nó là: considerable của các từ mà bạn đang học.

Để học với phương pháp này thì bạn có thể sử dụng một cuốn từ điển, nó sẽ giúp tra từ dễ dàng. Khi bạn đã học được nhiều dạng của từ mới thì bạn hãy bắt đầu đặt câu khác nhau với từng dạng từ mà bạn học được.

 

Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc

 

3.  Mang theo cuốn sổ có thể note mọi từ mới mà bạn có thể học ở mọi nơi

Viết những từ mới mà bạn đã tìm hiểu được, cùng với những phương pháp trên vào trong một cuốn sổ note, luôn mang theo bên mình để bạn có thể học nó ở mọi lúc mọi nơi cả những từ cũ và từ mới.

Đặc biệt là bạn có thêm nhiều từ mới vào cuốn sổ note khi bạn nhìn thấy ở mọi nơi, ngoài ra bạn cũng có thể lưu những gì mà bạn học được vào chiếc điện thoại của mình, trong phần ghi chú.

Bạn có thể học từ mới ở mọi nơi như quán cafe, trên một chuyến xe,... nói chung là bạn có thể học nó vào thời gian rảnh rỗi. Điều này sẽ giúp bạn có thể đảm bảo được bạn không quên được từ, mà còn đảm bảo được nhìn thấy nó nhiều hơn là một lần.

4. Ôn tập từ mới vào một thời điểm vui vẻ

Đừng bao giờ chỉ học nó một lần và bỏ quên nó ngay, như vậy bạn càng nản khi học vì bạn sẽ nhanh quen, đến khi nhắc lại lại trở thành một từ rất mới.

Bạn có thể ôn luyện những từ mới này ở mọi lúc, càng sử dụng nhiều và vận dụng nó luôn vào trong cuộc sống của bạn thì bạn lại càng nhớ nó lâu, bạn sẽ không bao giờ quên được nó. Có một câu thành ngữ dành cho những người học từ mới đó là: “Use it orlose it” (dùng và thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).

Nói chung việc học từ vựng tiếng Anh có lẽ sẽ có nhiều cách học khác nhau mà được mọi người lựa chọn, phù hợp với sự thoải mái của mình trong quá trình học. Dù là phương pháp nào đi nữa thì hãy luyện tập nói, đừng chỉ học 1 lần là bỏ như vậy càng khiến cho việc học từ mới càng trở nên khó khăn hơn. Chăm chỉ và cố gắng, vừa học vừa thực hành thì kiểu gì bạn cũng thành công trong việc học tiếng Anh.

Những cách tốt nhất để có động lực học tập

Bạn cảm thấy chán học tiếng Anh? Bạn có một khoảng thời gian chú ý ngắn? Bạn có cảm thấy đó là điều bạn không muốn làm không? Bạn có thấy rằng quá trình học tập không phải là rất thú vị?

Bạn sẽ cảm thấy như vậy nếu bạn đang mất hoặc mất động lực học tập.

Trong bài viết này, tôi sẽ cố gắng thúc đẩy sự sẵn sàng học lại của bạn bằng cách đưa ra một số gợi ý về cách cải thiện động lực học tiếng Anh như một ngoại ngữ của bạn. Ai biết được, bạn thậm chí có thể sử dụng những kỹ thuật này trong các lĩnh vực khác ngoài tiếng Anh!

Xem thêm: 

                 >>> Học ngữ pháp tiếng Anh trong 5 bước đơn giản

                 >>> 10 cách để dạy con bạn từ lập từ khi con nhỏ

                 >>> tiếng anh trực tuyến lớp 1

 

 

1. Tưởng tượng bạn trong tương lai

Hình dung bản thân có thể nói chuyện với người bản ngữ giống như bạn nói bằng ngôn ngữ của chính mình. Hãy tưởng tượng những người khác cũng muốn nói tiếng Anh như bạn.

Hình dung khả năng viết email và trò chuyện với mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Hãy tưởng tượng giúp đỡ một người học khác bằng cách giải thích cách sử dụng chính xác của một thuật ngữ bằng tiếng Anh mà bạn đã học cách đây một thời gian!

Đây sẽ là động lực đủ để bạn muốn tiếp tục học, nhưng nếu không, hãy tiếp tục đọc…

 

2. Tìm một người bạn cùng học

Sẽ rất hữu ích khi có một người bạn cùng luyện tập tiếng Anh, vì bạn sẽ có thể thảo luận về bất kỳ mối quan tâm nào về việc học của mình hoặc giúp nhau làm bài tập về nhà!

Trò chuyện bằng tiếng Anh là cách tốt nhất để cải thiện và nếu bạn đang nói chuyện với một người bạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hoặc xấu hổ khi mắc lỗi!

Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Trò chuyện bằng tiếng Anh là cách tốt nhất để cải thiện và nếu bạn đang nói chuyện với một người bạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hoặc xấu hổ khi mắc lỗi! Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Nó cũng sẽ có lợi nếu người kia ở cùng trình độ với bạn, vì bạn sẽ có thể khuyến khích nhau cùng tiến bộ.

Cố gắng gặp gỡ bạn bè của bạn thường xuyên nếu bạn có thể, nếu không nó có thể không giúp ích cho bạn nhiều. Nếu bạn sống trong cùng một khu vực hoặc học cùng một trường, đó sẽ là lý tưởng! Nếu bạn đã cố gắng tìm ai đó để học cùng nhưng không thành công, bạn có thể thử kết bạn mới trên

Nếu bạn đã cố gắng tìm ai đó để học cùng nhưng không thành công, bạn có thể thử kết bạn mới trên các trang web trao đổi ngôn ngữ. Bạn vẫn có thể trò chuyện trên Skype và viết email cho nhau.

Một ý tưởng khác là sử dụng mạng xã hội để giao tiếp với người khác bằng tiếng Anh. Đây là một trang với các đề xuất.

Có thể bạn thậm chí có thể bắt đầu câu lạc bộ tiếng Anh của riêng bạn tại nơi bạn sống! Mời bất kỳ ai mà bạn muốn gặp thường xuyên và cùng nhau luyện tập tiếng Anh.

 

 

 

3. Sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể

Như tôi đã đề cập ở phần trước, trò chuyện bằng tiếng Anh là cách hiệu quả nhất để học nhanh một ngôn ngữ mới. Sử dụng tiếng Anh có thể rất thú vị nếu bạn muốn!

Có thể khá thú vị khi đọc cuốn sách yêu thích của bạn bằng tiếng Anh, hiểu một bài hát mà bạn thích nghe, xem một bộ phim thú vị, kết bạn mới hoặc trao đổi email với người bản ngữ, đọc về một chủ đề mà bạn quan tâm, làm một số công việc tình nguyện, bạn thậm chí có thể tham gia một câu lạc bộ hoặc nhóm nơi bạn sẽ được tiếp xúc với người bản xứ.

Bạn càng có nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh, bạn càng MUỐN sử dụng nó!

Nếu bạn đang đọc thứ gì đó, nghe podcast hoặc nói chuyện với ai đó bằng tiếng Anh, bạn nhất định phải học một vài từ mới mà bạn chưa từng nghe trước đây và nếu bạn đang viết email hoặc thư cho ai đó, bạn đang thực hành kỹ năng viết của bạn; vì vậy bạn càng sử dụng nó, bạn sẽ càng học được nhiều hơn.

Sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên có thể làm tăng động lực và cải thiện thái độ học tập chung của bạn.

- Ví dụ: nếu bạn nhận thấy kỹ năng nghe hoặc kiến ​​thức về phát âm giúp bạn hiểu một bộ phim bằng tiếng Anh và bạn có thể cải thiện khả năng phát âm của chính mình bằng cách bắt chước các trọng âm, thì bạn sẽ muốn học cách phát âm và nghe nhiều hơn.

Nếu bạn học một số từ vựng mới và sau này có thể sử dụng nó trong một cuộc trò chuyện, bạn sẽ muốn học thêm từ vựng và tìm cơ hội sử dụng chúng.

Chỉ riêng sự tiến bộ và cải tiến là những công cụ tạo động lực mạnh mẽ!

 

4. Giữ tiếng Anh tất cả về mọi thứ

Có nhiều cách để thực hiện việc này: thay đổi cài đặt ngôn ngữ trên thiết bị điện tử thành tiếng Anh (chỉ làm điều này nếu bạn hiểu rõ về thiết bị để hoạt động theo cách của bạn!).

Đọc bất kỳ dấu hiệu tiếng Anh nào bạn nhìn thấy, yêu cầu mọi người (những người bạn biết có thể nói tiếng Anh khá tốt) luôn nói chuyện với bạn bằng tiếng Anh hoặc ghi chú nhỏ và ký hiệu bằng tiếng Anh xung quanh nhà bạn (đây có thể là những từ bạn đang cố gắng ghi nhớ hoặc các cụm từ bạn muốn sử dụng).

Một ý tưởng hay khác là sử dụng các trang web yêu thích của bạn bằng tiếng Anh, điều này không quá khó nếu bạn sử dụng chúng thường xuyên, vì bạn đã biết cách điều hướng trang web của mình. Việc tiếp xúc với tiếng Anh xung quanh bạn sẽ cực kỳ có lợi và đẩy nhanh quá trình học tập!

Tìm thấy niềm vui trong việc học tiếng Anh. Hãy tự hỏi điều gì đã thu hút bạn học ngôn ngữ này ngay từ đầu và cố gắng kết hợp nó vào sở thích hoặc hoạt động bạn làm trong thời gian rảnh.

 

5. Ban đang làm việc thật tuyệt vời! 

Hãy nhớ rằng bạn đang làm rất tốt vì bạn đã biết một số tiếng Anh, đó là một thành công lớn! Hãy tiếp tục phát huy!

 

6. Theo dõi một blog

Theo dõi blog hoặc đăng ký nhận email về tiếng Anh có thể có lợi theo nhiều cách: bạn nhận được các mẹo học tập và khuyến khích để tiếp tục học.

Bạn cũng có thể tiếp thu từng phần nhỏ thông tin tại một thời điểm bằng cách chỉ tập trung vào một lĩnh vực tiếng Anh mà bạn cảm thấy mình muốn cải thiện và chỉ đọc các blog về chủ đề đó.

Việc đọc các bài báo và blog về tiếng Anh và những câu chuyện thành công của người khác sẽ rất hữu ích, bởi vì bạn có tin hay không, bạn không phải là người đầu tiên gặp phải vấn đề như vậy. Thực sự là có thể học tốt tiếng Anh.

Mọi người luôn gặp phải những trở ngại và họ thường xoay sở để vượt qua chúng bằng một chút ý chí. 

 

7. Chi một khoản tiền để học

Thông thường, nếu một người chi tiền cho một thứ gì đó, đó là vì họ muốn sử dụng hoặc hưởng thụ từ nó. Ví dụ, nếu bạn mua một quả bóng đá, có thể bạn sẽ muốn ra ngoài và chơi với nó! Điều này cũng có thể đúng với việc học tiếng Anh.

Nếu bạn muốn tăng ham muốn học hỏi, bạn nên mua một cuốn sách tiếng Anh mới hoặc trả tiền cho một khóa học tiếng Anh chất lượng với một trong những giáo viên tiếng Anh tốt nhất mà bạn có thể tìm thấy ( Tìm hiểu về khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado)!

Nếu bạn mua một cuốn sách và sau một thời gian quyết định rằng bạn không muốn đọc hết cuốn sách (có thể vì bạn cảm thấy khó hiểu), thì bạn nên - trong vài ngày đầu tiên mua nó - cố gắng sử dụng bất kỳ từ mới nào mà bạn học được từ nó trong cuộc trò chuyện hoặc hỏi ai đó về nó.

Bạn sẽ thấy rằng bạn đang học một điều gì đó mới, và điều này sẽ khuyến khích bạn tiếp tục và học hỏi thêm!

 

 

 

8. Hãy pride trong thành tích cả bạn

Bạn luôn luôn tiến bộ. Hãy đặt cho mình những mục tiêu hợp lý, và khi bạn đạt được những mục tiêu đó, hãy tự thưởng cho mình! Chia sẻ thành công của bạn với những người khác: nói với bạn bè của bạn hoặc viết blog. Giữ mọi chứng chỉ, kết quả kiểm tra hoặc giải thưởng ở nơi bạn có thể nhìn thấy chúng!

 

9. Thực hiện hành động

Hãy nhớ rằng chỉ đọc về việc học sẽ không tự động cải thiện tiếng Anh của bạn; học tiếng Anh đòi hỏi phải có hành động. Nếu bạn đọc một thứ gì đó đầy cảm hứng - hãy hành động theo nó. Bạn sẽ chỉ thành công nếu bạn làm điều gì đó với những gì bạn đọc.

Như câu nói, ""There's no time like the present"(Hiện tại chính là thời điểm thích hợp nhất để...). Đừng tắt nó đi; đưa những lời nói đó vào hành động NGAY BÂY GIỜ!

Học ngữ pháp tiếng Anh trong 5 bước đơn giản

Học ngữ pháp tiếng Anh có thể cảm thấy đáng sợ, đặc biệt nếu nó không phải là ngôn ngữ đầu tiên của bạn. Cho dù bạn đang học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai hay chỉ đơn giản là muốn một khóa học nâng cao kiến ​​thức cơ bản, bạn sẽ cần phải hiểu và học ngữ pháp tiếng Anh.

 

Học ngữ pháp tiếng Anh trong 5 bước đơn giản

 

Rất may, học ngữ pháp tiếng Anh không cần phải cảm thấy như một công việc vặt, và nó thực sự đơn giản hơn nhiều so với những gì mà hầu hết mọi người nhận ra. Đó là lý do tại sao chúng tôi đã tạo ra hướng dẫn ngữ pháp hữu ích này về cách học ngữ pháp tiếng Anh trong 5 bước đơn giản!

Xem thêm: 

                  >>> 10 cách để dạy con bạn từ lập từ khi con nhỏ

                  >>> tiếng anh trực tuyến lớp 5

Học ngữ pháp tiếng Anh

Điều tuyệt vời khi học ngữ pháp tiếng Anh là bạn không cần phải bắt đầu với những quy tắc phức tạp nhất (thực tế là không nên). Sau cùng, bạn sẽ cần học cách đi bộ trước khi có thể chạy!

Vì vậy, hãy xem xét một số quy tắc ngữ pháp cơ bản để giúp bạn bắt đầu hành trình học ngoại ngữ của mình:

Bước 1: Tìm hiểu các phần của bài phát biểu

Các phần của bài phát biểu là các loại từ tiếng Anh khác nhau. Mỗi từ tiếng Anh đều phù hợp với một danh mục và các phần của bài phát biểu giúp người nói tiếng Anh hiểu cách sử dụng từng từ.

Có 8 phần cơ bản của bài phát biểu mà bạn cần biết:

Danh từ - Danh từ là người, địa điểm, sự vật, nhóm, ý tưởng, khái niệm, vv… (Ví dụ: dog, man, Japan, house, anger, democracy )

  • Đại từ - Đại từ là một từ có thể được sử dụng thay cho danh từ, để chỉ nó (Ví dụ: I, you, he, she, it, we, they ).
  • Động từ - Động từ là một từ dùng để mô tả một hành động ( run, jump, eat ), hoặc trạng thái (is, appears, thinks), v.v.….
  • Tính từ - Tính từ là một từ mô tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ. (Ví dụ: strong, fast, intelligent, nice)
  • Trạng từ - Trạng từ là một từ mô tả hoặc bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ. (Ví dụ: slowly, exceptionally, sadly )
  • Giới từ - Giới từ là một từ thể hiện mối quan hệ giữa hai sự vật trong câu. (Ví dụ: behind the door, at noon, with the man)
  • Liên từ - Liên từ là một từ được sử dụng để kết nối hai phần có liên quan của một câu. Những phần này có thể là mệnh đề (I want to play baseball, but it is raining), hoặc các phần nhỏ hơn của bài phát biểu như tính từ, trạng từ, danh từ, động từ, v.v. (fancy and expensive, silently but powerfully, kicking and screaming).
  • Thán từ - Thán từ là một từ hoặc cụm từ thể hiện ý nghĩa mà không cần phải có một câu hoàn chỉnh. (Ví dụ: wow, oh, ouch )

 

Bước 2: Học từ vựng mới

Khi bạn hiểu tám phần cơ bản của bài phát biểu, bạn có thể bắt đầu mở rộng vốn từ vựng của mình. Đây là một trong những bước quan trọng nhất để học ngữ pháp tiếng Anh. Trước khi mở từ điển tiếng Anh, bạn cần hiểu các phần của bài phát biểu.

Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy các ví dụ về một số từ thông dụng trong tiếng Anh, được chia thành các phần tương ứng của bài nói:

Danh từ

Danh từ cũng có thể được chia thành hai nhóm riêng biệt: danh từ riêng và danh từ chung. Nói chung, danh từ riêng được viết hoa và danh từ chung thì không. Danh từ riêng là tên của một nhóm, người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng cụ thể (United Nations, Australia, Brad Pitt, The Declaration of Independence). Ngoài ra, một danh từ chung dùng để chỉ những thứ ít cụ thể hơn (animal, table, city, meeting, man).

 

  • Người - Barack Obama, woman, boy
  • Địa điểm - Japan, school, kitchen
  • Thing - Dog, bridge, desk
  • Nhóm - Family, team, government
  • Ý tưởng -  Courage, anger, feeling

 

Đại từ

Mặc dù có nhiều loại đại từ khác nhau, nhưng có một số loại rất quan trọng đối với người mới bắt đầu tiếng Anh: Đại từ Nhân xưng, Thể hiện và Sở hữu. Dưới đây là một vài ví dụ về từng loại:

  • Đại từ nhân xưng - Một từ đại diện cho một người, một nhóm hoặc (các) sự vật.

I, You, He, She, We, They, It

  • Đại từ chỉ định - Là từ chỉ sự vật cụ thể về số lượng và sự gần gũi của chúng với người nói.

This, That, These, Those

  • Đại từ sở hữu / Tính từ sở hữu - Một từ chỉ quyền sở hữu một sự vật.

My, Mine, Your, Yours, His, Her, Hers, Our, Ours, Their, Theirs, Its

 

Động từ

Cũng giống như danh từ, động từ có thể được chia thành hai loại quan trọng: động từ chỉ trạng thái và động từ hành động. 

Động từ chỉ trạng thái được sử dụng để mô tả trạng thái hiện tại, ngoại hình hoặc các đặc điểm khác của chủ thể ((the flower smells nice, he is from England, she understands the question). 

Ngoài ra, các động từ chủ động mô tả các hành động hoặc sự việc xảy ra (she is studying English, we’re having lunch, they’re looking for books). Ngoài ra, trong khi các động từ hành động có thể được sử dụng ở thì liên tục, thì các động từ nguyên thể không thể được sử dụng.

  • Eat
  • Sleep
  • Drive
  • Walk
  • Think
  • Ask
  • Work
  • Try
  • Leave
  • Call

 

Tính từ

Nhiều tính từ có thể được xác định bằng tiền tố và / hoặc hậu tố của chúng. Những tiền tố và hậu tố này có thể giúp người học ngôn ngữ rút ra ý nghĩa.

Một vài ví dụ bao gồm các tiền tố đều biểu thị sự phản đối hoặc “not”, chẳng hạn như unlikely, impossible, irreverent, illogical, non-participant, and disloyal. Tương tự, có một vài hậu tố biểu thị một số ý nghĩa nhất định, như color ful (“full of”), home less (“without”), countable (“can be”).

Quy tắc này thường không áp dụng cho các tính từ ngắn hơn (xem ví dụ bên dưới):

  • Happy
  • Sad
  • Good
  • Bad
  • New
  • Old
  • Long
  • Short
  • Big
  • Little

“Article” là một loại tính từ quan trọng hoạt động khác với các tính từ khác. Các mạo từ luôn đi trước danh từ mà chúng sửa đổi. Chỉ có 3 mạo từ bằng tiếng Anh:

  • A - Chỉ một danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm (Ví dụ: a dog, a tree, a feeling)
  • An - Chỉ một danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (Ví dụ: an apple, an eye, an eagle)
  • The - Chỉ ra một danh từ số ít cụ thể có thể là chung hoặc riêng (Ví dụ:  the ocean, the government, the United States )

 

Trạng từ

Nhiều trạng từ kết thúc bằng -ly, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng đúng. Một số từ kết thúc bằng -ly không phải là trạng từ, và một số trạng từ có phần kết thúc khác hoàn toàn. Dưới đây là một số trạng từ phổ biến nhất:

  • Quickly
  • Slowly
  • Usually
  • Poorly
  • Well
  • Quietly
  • Loudly
  • Perfectly
  • Badly
  • Never
  • Always

 

Giới từ

Giới từ có thể mô tả ba loại quan hệ: thời gian (time), không gian (space) và khái niệm. Đây là vài ví dụ:

  • Giới từ tạm thời

After, when, while, before, once, ago, by, since, during, until

  • Giới từ không gian

Under, over, below, between, beside, In front of, behind

  • Giới từ khái niệm

Concerning, about, regarding

 

Các liên từ

Các liên từ thường được sử dụng để hoàn thành một danh sách hoặc kết nối các mệnh đề riêng biệt. Đây là vài ví dụ:

  • But
  • And
  • Or
  • Yet
  • Because
  • Although
  • While

 

Thán từ

Câu cảm thán là những câu cảm thán thể hiện một cảm giác hay một tình cảm nào đó mà không cần động từ. Mặc dù chúng rất quan trọng để học, nhưng thông thường được dành cho tiếng Anh không chính thức / thông thường. Đây là vài ví dụ:

  • Oh.
  • Wow!
  • Ouch!
  • Oops.
  • Great!
  • Nice!
  • Congratulations!

 

Bước 3: Tìm hiểu cấu trúc câu

Mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ (như các phép ngắt), phần lớn các câu tiếng Anh phải có chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ là một danh từ đang thực hiện hành động. Động từ là hành động mà danh từ đang làm. Dưới đây là một vài ví dụ để minh họa quy tắc chủ ngữ-động từ:

  • The dog barks.
  • A baby cries.
  • The bird sings.

Nếu không có chủ ngữ và động từ, không câu nào trong số này có nghĩa. Trên thực tế, chúng hoàn toàn không phải là câu!

 

Trật tự từ tiếng Anh

 

Việc tìm ra trật tự từ là đủ dễ dàng khi một câu chỉ có chủ ngữ và động từ, nhưng nó sẽ trở nên phức tạp hơn khi bạn bắt đầu thêm nhiều từ hơn. Trật tự từ tiêu chuẩn trong tiếng Anh là: Subject + Verb + Object. Object là thứ đang được chủ thể tác động. Dưới đây là một vài ví dụ về câu chủ ngữ / động từ / tân ngữ cơ bản:

  • The man calls his friend.
  • The dog chews on the bone.
  • The bird flies over a tree.

Với những câu đơn giản như thế này, việc tìm ra trật tự từ khá dễ dàng. Mạo từ (a, an, or the) đứng trước danh từ mà nó mô tả, danh từ đứng trước động từ và động từ đứng trước tân ngữ.

  • Hãy tiếp tục thêm nhiều từ để kiểm tra nó!
  • The angry man impatiently calls his friend.
  • The big dog always chews on the bone.
  • The little bird quickly flies over a tree.

Trong các ví dụ trên, chúng tôi đã thêm một tính từ và một trạng từ vào mỗi câu. Nói chung, tính từ đứng sau mạo từ và trước danh từ mà chúng đang mô tả, mặc dù có nhiều trường hợp ngoại lệ.

 

Bước 4: Tìm hiểu các mệnh đề

Để hiểu và hình thành các câu phức tạp hơn, bạn sẽ cần học về mệnh đề tiếng Anh. Mệnh đề là một cụm từ tạo thành một ý nghĩ hoàn chỉnh bằng cách sử dụng chủ ngữ và động từ. Mỗi câu phải có ít nhất một mệnh đề.

Các mệnh đề tiếng Anh thông dụng

Có hai loại mệnh đề mà bạn cần biết để tạo thành các câu phức tạp hơn: Mệnh đề độc lập (hoặc Mệnh đề chính) và Mệnh đề phụ. Dưới đây là một vài ví dụ về từng loại:

 

Mệnh đề độc lập - Một mệnh đề độc lập có thể đứng một mình thành một câu hoàn chỉnh. Các câu có thể được tạo thành từ một mệnh đề (Ví dụ: My dog eats pizza). Tuy nhiên, đôi khi chúng ta có thể thấy hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập trong một câu:

  • I like music, but I don’t like this song. (2 mệnh đề độc lập được kết hợp bởi một liên từ, "but")
  • After we finished dinner, I decided to get some dessert.  (Một mệnh đề phụ, theo sau là một mệnh đề độc lập)

 

Mệnh đề phụ - Mệnh đề phụ không thể đứng một mình (cần có mệnh đề độc lập). Bạn có thể nhận ra mệnh đề phụ vì chúng có các liên từ phụ ở phía trước (Ví dụ: although, after, before, because, v.v.). Những câu này có mệnh đề phụ (in nghiêng):

  • I answered the phone when it rang.
  • He doesn’t like me because I took his pencil.
  • She raised her hand as soon as the teacher asked the question.

Các mệnh đề giúp tổ chức các từ trong câu thành các phần riêng biệt, mỗi phần có vai trò riêng trong câu. Một khi bạn hiểu chức năng của mỗi cụm từ hoặc mệnh đề trong một câu, bạn có thể bắt đầu hiểu tại sao các từ được sắp xếp theo một thứ tự cụ thể.

Bây giờ chỉ còn một bước để giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh!

 

Bước 5: Học các thì ngữ pháp tiếng Anh

Một thì diễn đạt thời gian mà một câu diễn ra. Các thì của động từ thay đổi dạng mà động từ sử dụng trong mỗi câu.

Có ba thì cơ bản trong tiếng Anh: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Mỗi thì có 4 tiểu thể loại: Đơn giản, Liên tục, Hoàn thành và Hoàn thành Tiếp diễn.

Trước khi chúng ta xem xét từng thì trong số 12 thì trong tiếng Anh, điều quan trọng cần lưu ý là giọng chủ động và bị động cũng có thể ảnh hưởng đến hình thức của động từ.

  • Thì hiện tại

Thì hiện tại thường là thì đầu tiên mà bạn sẽ học, vì nó được dùng để diễn tả thời điểm hiện tại. Dưới đây là một vài ví dụ về thì hiện tại ở tất cả các dạng của nó:

Thì hiện tại đơn

  • The rabbit eats a carrot.
  • I am an American.
  • They like hamburgers today.

 

Thì hiện tại tiếp diễn

  • I am running now
  • She is going to school today.
  • They are throwing the ball.

 

Hiện tại hoàn thành

  • The man has played baseball before.
  • I have seen the movie already.
  • We have been to the park recently.

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • The man has been playing baseball.
  • I have been watching my friend.
  • We have been taking care of my sister this afternoon.

 

  • Thì quá khứ

Thì quá khứ quan trọng để kể chuyện hoặc kể lại các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Dưới đây là một số ví dụ cơ bản:

Thì quá khứ đơn

  • The cat ate a mouse yesterday.
  • I was a smoker a few years ago.
  • They liked the pizza.

 

Thì quá khứ tiếp diễn

  • I was walking.
  • She was leaving for work this morning.
  • They were playing tennis last week.

 

Quá khứ hoàn thành hoàn thành

  • The man had worked at the company for years.
  • I had seen the show before.
  • We had been to the swimming pool.

 

Thì quá khứ hoàn thành liên tục

  • The man had been playing basketball.
  • I had been playing with my friend.
  • We had been taking care of my brother.

 

  • Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng để nói về những điều chưa xảy ra nhưng rất có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Dưới đây là một vài ví dụ cơ bản:

Thì tương lai đơn giản

  • The lion will eat the zebra soon.
  • I will go to college next year.
  • They will enjoy the movie tomorrow.

 

Thì tương lai tiếp diễn

  • I will be seeing my family during summer vacation.
  • She will be going to the bank this afternoon.
  • They will be spending time together later.

 

Tương lai hoàn thành 

  • The man will have gone to school.
  • I will have seen the episode by then.
  • We will have been to the grocery store.

 

Tương lai hoàn thành hoàn thành liên tục

  • The man will have been playing soccer.
  • I will have been singing with my friends.
  • We will have been looking after my cousin.

 

 

Tài nguyên bổ sung để học ngữ pháp tiếng Anh

Đây là bạn có nó! Mặc dù hướng dẫn này không bao gồm mọi quy tắc ngữ pháp trong sách, nhưng nó sẽ cung cấp cho bạn đủ để hiểu những điều cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh.

Để biết các quy tắc ngữ pháp nâng cao hơn, bạn cũng có thể xem các bài viết về điều kiện, mệnh đề phụ và cụm động từ.

Trong mọi trường hợp, chúng tôi hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của mình và cảm thấy thoải mái hơn khi nói tiếng Anh với người khác! Bạn vẫn còn một số câu hỏi ngữ pháp? Đăng ký ngay khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado nhé.