Từ vựng thông dụng

Tổng hợp từ A tới Z về 12 tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh là một chủ đề từ vựng rất cơ bản đối với các bé bắt đầu làm quen với tiếng Anh. Vậy 12 tháng trong tiếng Anh có những điều gì thú vị? Hãy cùng PANTADO  khám phá từ A tới Z chủ đề này ngay trong bài viết dưới đây.

 

Cách giúp bé đọc – viết các tháng trong tiếng Anh dễ dàng

Nhớ các tháng trong tiếng Anh qua bài hát

Âm nhạc luôn được coi là nguồn cảm hứng bất tận, mang lại những tác động diệu kỳ cho bộ não và chúng ta tận dụng điều đó để giúp bé nhớ các tháng trong tiếng Anh một cách dễ dàng. Việc bố mẹ cần làm là cho bé nghe đi nghe lại một bài hát tiếng Anh sẽ giúp bé kích hoạt khu vực “hồ hải mã” – Một phần quan trọng của bổ não trong việc chi phối việc lưu trữ các kỹ ức dài hạn.

Đặc biệt, dù bé có khả năng cảm âm tốt hoặc không thì đều có thể ghi nhớ giai điệu và lời bài hát. Do vậy, chỉ cần nghe trong một bài hát tiếng Anh khoảng thời gian dài, bé sẽ có thể thuộc lời bài hát mà không cần bất kỳ sự nỗ lực nào. Điều này làm việc học các tháng trong tiếng Anh chỉ đơn thuần là nghe một bài hát tiếng Anh và không hề có áp lực học hành.

>> Có thể bạn quan tâm: Pantado chia sẻ 8 bí quyết giúp con dễ dàng học tiếng Anh tốt nhất

 

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

 

Nhớ cách viết các tháng trong tiếng anh bằng Flashcard

Trong bài viết “8 bí quyết giúp con dễ dàng tăng 300 từ vựng tiếng Anh mỗi tháng”, PANTADO cũng đã đề cập rất nhiều về công dụng Flashcard trong việc học từ vựng. Đối với việc học các tháng bằng tiếng Anh cũng vậy, Flashcard với hình ảnh minh hoạt trực quan, sinh động giúp các bé dù lớn hay bé đều có thể nhớ được từ mới một cách dễ dàng. 

Hiện nay trong nhiều gia đình, các bậc phụ huynh cũng đã sử dụng Flashcard để giúp bé ghi nhớ những thứ xung quanh bằng tiếng anh thay vì sử dụng các cách truyền thống như chép mỗi từ mới 2 dòng mỗi lần,… 

 

Nhớ từ vựng chủ đề tháng trong tiếng Anh qua mini game 

Trong quá trình học tiếng Anh, bé sẽ dễ mất tập trung khi phải học trong một thời gian dài vì cảm giác nhàm chán với các phương pháp học cũ. Để giúp các bé hào hứng hơn trong việc nhớ từ vựng chủ đề tháng trong tiếng Anh, bố mẹ có thể tạo cho bé môi trường học tập mới thông qua mini game.

Hiện nay, trên PANTADO cũng đã tạo ra các mức độ học khác nhau như Starter, Mover, Flyer… Tất cả các giao diện này đều có giao diện sống động với nhân vật hoạt hình sống động, âm thanh sắc nét, hài hòa. Từ đây, não bộ của bé dễ dàng được kích thích và ghi nhớ nhanh hơn khi tham gia.

 

Kết hợp các thông tin thú vị về tháng trong tiếng Anh

Sau khi học xong một từ vựng về tháng, các bạn nhỏ có thể áp dụng luôn trong những câu chuyện hàng ngày thông qua việc đặt câu hỏi liên quan đến tháng. Theo đó, bố mẹ sẽ kết hợp các thông tin thú vị về tháng trong tiếng Anh để kích thích não bộ, giúp bé nhớ lâu hơn khi được trang bị các kiến thức lý thú.

 

Cách viết và phiên âm các tháng trong tiếng Anh

 

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

 

THÁNG TIẾNG VIỆT

THÁNG TIẾNG ANH

PHIÊN ÂM  TIẾNG ANH (IPA)

GIẢI NGHĨA THÁNG TIẾNG ANH

MÙA

Tháng 1

January

/ˈdʒæn.ju.ə.ri/

the first month of the year, after December and before February

Spring (mùa xuân)

Tháng 2

February

/ˈfeb.ru.ər.i/

the second month of the year, after January and before March

Tháng 3

March 

/mɑːtʃ/

the third month of the year, after February and before April

Tháng 4

April

/ˈeɪ.prəl/

the fourth month of the year, after March and before May

Summer (mùa hè)

Tháng 5

May

/meɪ/

the fifth month of the year, after April and before June

Tháng 6

June

/dʒuːn/

the sixth month of the year, after May and before July

Tháng 7

July

/dʒuˈlaɪ/

the seventh month of the year, after June and before August

Fall/ Autumn (mùa thu)

Tháng 8

August 

/ɔːˈɡʌst/

the eighth month of the year, after July and before September

Tháng 9

September

/sepˈtem.bər/

the ninth month of the year, after August and before October

Tháng 10

October

/ɒkˈtəʊ.bər/

the tenth month of the year, after September and before November

Winter (mùa đông)

Tháng 11

November

/nəʊˈvem.bər/

the eleventh month of the year, after October and before December

Tháng 12

December

/dɪˈsem.bər/

the twelfth and last month of the year, after November and before January

 

 

Các lễ hội nổi bật theo từng tháng trong năm

1. January – Tháng 1

Nhắc đến tháng 1 – tháng đầu tiên của năm, chúng ta không thể không quên lễ hội lớn và quan trọng nhất trong năm đó chính là Tết hay còn gọi là lễ hội đón năm mới. Lễ hội này được mọi người tổ chức rất linh đình để cầu chúc cho một năm an lành với nhiều điều tốt đẹp đến với bản thân và gia đình.

Mỗi quốc gia khác nhau lại có phong tục đón Tết không giống nhau, mang những nét văn hóa riêng. Ví dụ, người Anh quan niệm trong thời khắc giao thừa, người đầu tien bước vào nhà xông đất sẽ báo hiệu năm mới tốt lành hay xui xẻo. Bữa tiệc đón năm mới của họ cũng sẽ bắt đầu từ 8 giờ tối ngày hôm trước đến tận sáng hôm sau.

Trong khi đó, người Thụy sĩ lại có cách đón năm mới nhẹ nhàng và đầm ấm hơn với việc nâng cốc, ăn bánh mì vì tất cả những điều tốt đẹp đã tới trong suốt một năm qua.

 

 Cách viết các tháng trong tiếng Anh

 

2. February – Tháng 2

Lễ tình nhân – Valentine’s Day có lẽ danh hiệu lễ hội nổi bật nhất trong tháng 2. Đây là thời điểm lý tưởng mà mọi người thể hiện tình yêu của mình đến nửa kia bằng những cách khác nhau. Trong ngày này, các đôi tình nhân gửi cho nhau thiệp Valentine, hoa hồng, sô-cô-la và một số loại quà tặng đặc biệt khác.

 

3. March – Tháng 3

Ngày Quốc tế Phụ nữ (International Women’s Day) diễn ra hằng năm vào ngày 8/3 để tôn vinh những người phụ nữ trên khắp thế giới. Ngày này bắt nguồn từ một cuộc biểu tình của phụ nữ đã diễn ra ở thành phố New York vào năm 1908. Trong ngày 8/3 lịch sử đó, phụ nữ đòi quyền bầu cử, thời gian làm việc ngắn hơn và được trả lương cao hơn. Quyền bình đẳng đó được kéo dài cho đến ngày nay và ngày 8/3 chính thức là ngày kỷ niệm cho sự đấu tranh của phái yếu.

Vượt qua ý nghĩa đơn thuần của một ngày kỷ niệm đơn thuần, ngày Quốc tế Phụ nữ là dịp để tất cả mọi người bày tỏ tình cảm đối với người phụ nữ mà mình yêu thương. Người chồng thì bày tỏ tình yêu với vợ mình, các bạn nhỏ thì bày tỏ tình cảm với mẹ bằng bông hoa tươi thắm hy một tấm thiệp tự làm. Đôi khi, các bé chỉ cần nói “con yêu mẹ” cũng đã đủ làm tan chảy trái tim mẹ.

 

4. April – Tháng 4

Nhắc đến tháng 4, ta không thể nào không nhắc tới ngày Cá tháng Tư dành cho những người hài hước. Ngày này chính là ngày 1/4 – Ngày đầu tiên của tháng Tư hàng năm. Đó là một ngày mà mọi người có thể chơi những trò đùa hơi lố một chút với nhau và có thể nói dối không gây hậu quả nghiêm trọng.

Đối với người Việt Nam, kết thúc tháng này còn có ngày 30/4 thống nhất đất nước (Liberation Day/ Reunification Day) – Dấu mốc đáng ghi nhớ trong lịch sử nước nhà. 

 

5. May – Tháng 5

Ngày Quốc tế Lao động – International Workers’ Day (ngày 1/5) là ngày nhắc nhớ sự đấu tranh cho quyền lợi người lao động trước sự bất công sâu sắc. Với ngày kỷ niệm này, người lao động ở nước ta được nghỉ lễ.

Ngoài ra, trong tháng 5 còn có dịp lễ quan trọng là ngày của Mẹ (Mother’s Day) để tỏ lòng biết ơn đến công sinh thành, dưỡng dục đối với người đã sinh ra mình. Tuy nhiên, đây lại là ngày không cố định mà sẽ rơi vào nhưng ngày khác nhau theo từng năm. Đối với năm 2022, ngày của Mẹ sẽ là ngày chủ nhật 8/5.

 

6. June – Tháng 6 

Trong cả năm, tháng 6 có ngày mà các bé mong đợi nhất vì mọi đứa trẻ đều xứng đáng được yêu thương và chiều chuộng. Đó chính là ngày 1-6 (Quốc tế thiếu nhi – International Children’s Day).

Tại Việt Nam, kể từ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 1 tháng 6 năm 1950, ngày Quốc tế Thiếu nhi luôn có một vị trí quan trọng đối với người lớn và trẻ em vì đã khẳng định lại một lần nữa trẻ em là tương lai của nhân loại. Ngày này được trẻ em mong đợi và gửi lời nhắc nhở về việc chăm sóc, bảo vệ những đứa trẻ thân yêu.

Trong tháng 6 còn có ngày 28/6 – Ngày Gia đình Việt Nam (Vietnamese Family Day) tôn vinh những nền tảng cơ bản để tạo nên tổ ấm hạnh phúc.

 

7. July – Tháng 7

Đối với Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, tháng này có ngày 4/7 là ngày lễ Độc lập (Dependence Day) vô cùng quan trọng với quốc gia này. Còn ở Việt Nam, tháng 7 có ngày Thương binh liệt sĩ 27/7 tưởng nhớ các vị anh hùng (Remembrance Day) đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc.

 

8. August – Tháng 8 

Riêng ở Việt Nam, tháng 8 là tháng để kỉ niệm về cuộc cách mạng hào hùng – bước đệm quan trọng trong tiến trình lịch sử của một nước độc lập. Đó chính là cuộc cách mạng Tháng 8 (August Revolution Commemoration Day – Ngày cách mạng tháng 8) diễn ra từ ngày 14/8 đến ngày 30/8/1945 trong lịch sử.

 

9. September – Tháng 9

Đối với hầu hết các bạn nhỏ ở Việt Nam, tháng 9 chính là biểu tượng của mùa tựu trường. Ngay từ đầu tháng, trẻ em đã hân hoan cắp sách tới trường chào đón một năm học mới (ngày 5/9 – ngày khai giảng trên toàn quốc). Trong tháng này còn có ngày Quốc Khánh Việt Nam (2/9) khi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, sau đổi tên thành nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

 

10. October – tháng 10

Ở nước ta, tháng 10 đầu đông, bắt đầu có những cơn gió lành lạnh ùa về. Còn trên thế giới, đây là tháng của lễ hội Halloween – Một lễ hội hóa trang diễn ra vào ngày cuối cùng của tháng 31/10. Biểu tượng của lễ hội này là những bộ đồ hóa trang đặc sắc, những quả bí ngô thiết kế độc lạ và trò chơi trick-or-treat cho các bé. 

 

11. November – Tháng 11

Đối với người ở khu vực châu Âu (chủ yếu là Mỹ và Canada), Lễ Tạ Ơn (Thanksgiving) được coi là một dịp lễ hội cực kỳ quan trọng được tổ chức vào tuần thứ 4 của tháng 11 với rất nhiều ý nghĩa được thay đổi theo từng thời kỳ.

Đến nay, Lễ Tạ Ơn được xem là ngày để các thành viên trong gia đình đoàn tụ, xích lại gần nhau hơn sau gần một năm làm việc, học tập vất vả. Còn ở Việt Nam, tháng này được chọn là tháng để tôn vinh các thầy cô giáo đã có công dạy dỗ (Teacher’s Day – 20/11). 

 

12. December – Tháng 12 

Đây là tháng kết thúc năm cũ và chuẩn bị chào đón một năm mới. Trong tháng này có ngày lễ Giáng Sinh – Christmas Day được diễn ra vào ngày 25/12 hàng năm. Với ngày lễ Giáng Sinh, mọi người đón nhận theo các cách khác nhau như sum họp gia dình, tổ chức tiệc cùng bạn bè, trang hoàng nhà cửa, tặng quà,…

Giáng Sinh cũng trở thành ngày lễ kì diệu trong kí ức của trẻ em khi được nhận những món quà hằng mơ ước chỉ bằng việc viết điều ước và chờ đợi phép màu. Thực tế, “phép màu” được tạo nên từ chính những người thân yêu trong gia đình.

 

Cách sử dụng giới từ trong câu tiếng Anh chỉ thời gian

Trong câu sẽ có các mốc thời gian như giờ, ngày, tháng, năm. Vậy sử dụng giới từ thế nào cho đúng trong từng hoàn cảnh khác nhau? Các bé hãy cùng PANTADO nắm vững cách sử dụng giới từ cho các mốc thời gian trên nha!

  • Dùng giới từ “AT” đi với giờ 

Eg: Today, I go to school at eight o’clock.

      My last class ends at five p.m

  • Giới từ “ON” đi với ngày 

Eg: She has got an appointment with a dentist on Monday morning.

      On this Friday, I will get my bike done

  • Tháng/ năm/mùa/ vào thế kỷ nào  đi với giới từ “IN”

Eg: Our grandmother’s birthday is on April 30th

      On December 27nd, I am going to watch a football match 

  • Ngày + Tháng + Năm kết hợp với giới từ “ON”

Eg: Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi

      My brother was born on October  25th, 1999.

 

Kết luận

Với những chia sẻ trên đây, PANTADIO hi vọng có thể giúp các bé có thêm nhiều kiến thức bổ ích và học tiếng Anh online dễ dàng hơn!

 

 

3 kỹ năng tiếng Anh cho trẻ nên được trang bị sớm

Để giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, trẻ cần được trang bị sớm kỹ năng ngữ âm, phát âm và thuyết trình.

Xem thêm:

                    >>  3 bước đơn giản để học tính từ tiếng Anh

                    >> [Chia sẻ] Cách để dạy luyện thi tiếng Anh trực tuyến

                    >> tiếng anh trực tuyến lớp 1

 

Ngữ âm (Phonics)

Phonics giúp trẻ tìm hiểu cấu tạo ngữ âm. Các em sẽ được hướng dẫn phân tích từ để nhận biết các dạng âm và mẫu đánh vần. Trẻ học ngữ âm có thể phát âm đúng bất kỳ từ nào dù không thực sự hiểu rõ từ đấy trước đó.

 

Kỹ năng tiếng anh cho trẻ em

 

Phonics giống như nền tảng giúp trẻ có được kỹ năng đọc và viết tốt. Việc học ngữ âm nên được học sớm khi trẻ chưa bị đọc rập khuôn cả từ theo cách dạy thông thường.

 

Phát âm (Pronunciation)

Nếu Phonics giúp trẻ đánh vần thì Pronunciation đòi hỏi trẻ phát âm chính xác một từ nào đó. Phát âm đúng là điều kiện cần thiết để người nghe hiểu điều trẻ muốn diễn đạt. Phát âm sai có thể dẫn đến những hiểu lầm hoặc hiểu sai lệch về nội dung truyền đạt. Đôi khi, chỉ cần thay đổi trọng âm, từ sẽ thay đổi hoàn toàn.

 

Kỹ năng tiếng anh cho trẻ tại pantado

 

Việc học phát âm đúng từ sớm sẽ giúp trẻ hình thành thói quen nói, đọc tốt. Ngược lại, phát âm sai trong một thời gian dài sẽ tạo thành thói quen khó sửa. Vì vậy, để trẻ phát âm đúng, phụ huynh nên tìm cho con môi trường tiếng Anh uy tín để rèn luyện từ sớm.

 

Thuyết trình (Presentation)

Nghiên cứu cho thấy, trẻ được rèn luyện kỹ năng thuyết trình tiếng Anh sẽ có kết quả học tập tốt hơn. Khi học thuyết trình bằng tiếng Anh, trẻ được rèn luyện đồng thời cả kỹ năng mềm và khả năng ngôn ngữ. Trẻ biết cách trình bày bài diễn thuyết hoặc các dự án ở trường một cách khoa học.

 

Kỹ năng tiếng anh cho trẻ

 

Trẻ được học kỹ năng này từ sớm cũng có xu hướng trở thành người tự tin, không ngại nêu ý kiến trước đám đông. Đây đều là những lợi thế khi trẻ học tập và làm việc sau này trong các môi trường quốc tế.

 

Đại diện Pantado English - trung tâm tiếng Anh uy tín với nhiều năm đồng hành cùng trẻ em Việt Nam, ông Văn Công Giám đốc đào tạo cấp cao cho biết, tại Pantado English, học ngữ âm, phát âm và thuyết trình tiếng Anh là học phần quan trọng. Trung tâm giúp trẻ tìm hiểu cấu tạo ngữ âm qua các chủ đề gần gũi. Tiếp đến trẻ được phân tích từ để nhận biết các dạng âm và mẫu đánh vần.

 

"Điều quan trọng, trẻ luôn được hướng dẫn cách phát âm từng từ theo đúng chuẩn Anh ngữ, được luyện tập phát âm các dạng âm câm, âm cuối, trọng âm, nối âm và ngữ điệu. Cuối cùng, chúng tôi hướng dẫn học viên các bước chuẩn bị bài thuyết trình tiếng Anh hoàn chỉnh. Học viên được luyện tập để tạo sự lưu loát khi thuyết trình trước đám đông và tự tin thể hiện những ý tưởng của mình".

 

                        


 

At the moment là thì gì? Và dấu hiệu nhận biết

At the moment là thì gì? Dấu hiệu nhận biết của thì nào trong tiếng Anh và sử dụng công thức sử dụng để chia như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm: 

                               >> 5 bí mật để học ngữ pháp tiếng Anh

                               >>  luyện ngữ pháp tiếng anh online

                           

At the moment là thì gì

 

At the moment là thì gì?

At the moment chính là thì hiện tại tiếp diễn. Chính xác nhất đó là dấu hiệu rất hay xuất hiện trong các thì hiện tại tiếp diễn. Không chỉ riêng với At the moment mà thì hiện tại tiếp diễn còn có rất nhiều dấu hiệu nhận biết khác nhau nữa. 

At the moment trong thì này chủ yếu là được sử dụng như để diễn tả về một hành động nào đó đang xảy ra tại thời điểm đang nói đến.

Trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua về thì hiện tại tiêp diễn trong tiếng Anh như thế nào? Công thức và các sử dụng nó ra sao? Và dấu hiệu nào để nhận biết nó?

 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Câu khẳng định

  • Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing + at the moment

Lưu ý:  S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:

  • I + am
  • He/She/It + is
  • We/ You/ They + are

 

Ví dụ: 

  • I am studying Math at the moment. 

(Vào lúc này tôi đang học toán.)

  • It is raining at the moment

(Trời đang mưa)

  • They are singing a song together at the moment.

(Họ đang hát cùng nhau một bài hát)

 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

 

2. Câu phủ định

  • Cấu trúc: S + am/is/are + not + V-ing + at the moment

Lưu ý: 

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not learning English at the moment.

(Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)

  • She is not (isn’t) watching the news with her grandmother.

(Cô ấy đang không xem thời sự với bà).

  • They aren’t listening to music at the present.

(Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc).

 

  1. Câu nghi vấn

Cấu trúc: 

  • Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
  • A: Yes, S + is/am/are.

hoặc 

  • No, S + is/am/are + not.

Ví dụ:

– Is she watching T.V at the moment? 

(Bây giờ cô ấy đang xem ti vi phải không?)

-> Yes, she is.

– Q: Is she going out with you? 

(Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

-> No, she isn’t.

>> Tham khảo thêm: Quá khứ phân từ trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm đang nói.

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
  • Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

 

thì hiện tại tiếp diễn

 

2. Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra ngay gần với thời điểm hiện tại, nhưng lại không nhất thiết phải là ngay lúc tại thời điểm đang nói.

Với các sử dụng này thì hiện tại tiếp diễn sẽ dùng để diễn tả về một hành động của một người đang làm dang dở, chưa hoàn thành ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

 => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)

3. Dùng để diễn tả về một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch mà bạn đã định trước

Ví dụ:

  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)

 

4. Thì hiện tại tiếp diễn dùng với các trạng từ “always”, “continually”, “constantly” về một hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại và gây bực mình cho bản thân hay khó chịu cho người nói.

Ví dụ:

  • He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
  • Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

 

5. Được dùng để diễn tả về một cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước.

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

(Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

 

At the moment và những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây sẽ là một số trạng từ và động từ chỉ thời gian thường được xuất hiện nhiều trong thì hiện tại tiếp diễn:

1. Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại

  • At the moment: Lúc này
  • Now: bây giờ
  • At present: hiện tại
  • Right now: ngay bây giờ

Ví dụ:

  • I’m having dinner with my family at the moment.

(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình lúc này.)

 

  • Hey are not playing soccer together now

(Họ đang không đá bóng cùng nhau.)

 

  • At present, I’m having dinner with my family.

(Hiện tại, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

>> Có thể bạn quan tâm: Động từ liên kết trong tiếng Anh là gì?

2. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai

Trong trường hợp này thì sẽ được diễn tả về hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường sẽ là một dự định hoặc là một kế hoạch sẽ được sắp xếp từ trước.

  • Tomorrow: ngày mai
  • This week/ month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.

Ví dụ:

  • They are getting married tomorrow.

(Họ sẽ kết hôn ngày mai.)

 

  • They are getting married this month.

(Họ sẽ kết hôn tháng này.)

 

  • They are getting married next week.

(Họ sẽ kết hôn tuần này.)

 

3. Câu mệnh lệnh

  • Look!: Nhìn kìa!
  • Be quiet!: Im lặng nào!
  • Listent!: Nghe này!

Ví dụ:

  • Look! The car is coming. 

(Nhìn kìa! Xe đang đến.)

 

  • Be quiet! My grandmother is sleeping. 

(Im lặng nào! Bà tớ đang ngủ.)

 

  • Listen! Someone is playing the piano.

(Nghe kìa! Ai đó đang chơi dương cầm.)

 

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “at the moment là thì gì”, và thì hiện tại được nhận biết như thế nào? Mong rằng với bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung vào kiến thức tiếng Anh của mình.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Provide đi với giới từ gì trong tiếng Anh? - Cấu trúc Provide

Provide được biết đến với nhiều ý khác nhau, chính vì thế mà đối với người học tiếng Anh thường hay bị nhầm lẫn hoặc là hiểu nhầm ý nghĩa của từ này. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về Provide có ý nghĩa nào? cấu trúc ngữ pháp ra sao cũng như đi với giới từ nào?

Xem thêm:

                  >>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

                  >>> Chương trình theo chuẩn của bộ giáo dục

Cấu trúc provide

1. Provide nghĩa là gì?

Trước khi đi tìm hiểu về Provide đi với giới từ nào thì chúng ta cùng đi tìm hiểu về ý nghĩa của nó thông qua các ví dụ cụ thể hơn nhé. Theo đó bạn có thể nhớ về những ý nghĩa này thông qua các ví dụ có sẵn, hoặc bạn tự đặt các câu có chưa cấu trúc provide để bạn ghi nhớ về nó lâu hơn nhé.

 

Ý nghĩa của Provide

Provide được biết đến là một ngoại động từ có nghĩa là nó sẽ cung cấp hay là cho ai thứ gì đó mà họ muốn hoăc cần.

Ví dụ:

  • Each year, poor households are provided with a different amount of money, facilities, and food by the state.

(Mỗi năm, các hộ nghèo đều được nhà nước cung cấp một khoản tiền hỗ trợ, cơ sở vật chất và các loại thực phẩm khác nhau.)

  • All meals are provided at no additional cost.

(Tất cả các bữa ăn đề được cung cấp không cần thêm chi phí nào.)

Động từ Provide còn có ý nghĩa khác là khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc là tồn tại. Bạn có thể hiểu đơn giản là nó mang ý nghĩa chuẩn bị, đề phòng cho một vấn đề, khi đó nó sẽ mang nghĩa là cho phép điều gì xảy ra.

Ví dụ:

  • The project provides a chance for different students to work together.

(Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.)

  • He bought extra batteries to provide for an emergency.

(Anh ấy mua thêm pin đề để phòng trường hợp khẩn cấp.

  • This contract provides for termination under the following circumstances.

(Hợp đồng này cho phép chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau.)

Ngoài ra, động từ Provide còn được dùng trong các văn bản pháp luật, hành chính mang theo ý nghĩa là chứa về các tuyên bố, quyết định hoặc là về kế hoạch sắp tới, đặt ra các điều kiện để giải quyết về một vấn đề cụ thể nào đó.

  • The working contract provides that all the employees are paid on the 10th day of the month.

(Hợp đồng lao động quy định rằng tất cả nhân viên được trả lương vào mùng 10 của tháng.)

  • The announcement provides for the immediate actions on environmental problems.

(Thông báo đưa ra các hành động tức thời đối với các vấn đề môi trường.)

  • Section 17 provides that all decisions must be circulated in writing.

(Điều luật 17 quy định rằng tất cả các quyết định cần được ban hành bằng văn bản.)

 

2. Provide đi với các giới từ nào?

Nếu như bạn đã học tiếng Anh thì mỗi khi chúng ta làm bài tập hay đọc các văn bản tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp Provede đi với các giới từ: with, for, that để cùng tạo ra một cụm động từ với nhiều ý nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về các 3 giới từ này đi cùng với Provide dưới đây nhé.

2.1 Provide + with

Khi động từ Provide mang ý nghĩa là cung cấp cho ai đó thứ họ cần, thì chúng ta sẽ sử dụng công thức:

  • S + provide someone + with + something 

hoặc

  • S + provide something + to + someone

Tuy nhiên chúng ta chỉ sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).

Và nó có một công thức chung là:

S + provide + O1 + with O2

Trong đó: Tân ngữ O1 thường là chỉ người, còn tân ngữ O2 chỉ là thứ được cung cấp.

Ví dụ:

Don’t worry. I can provide you with directions to his house.

(Đừng lo. Tôi có thể chỉ cho bạn đường đi đến nhà anh ấy)

 

= Don’t worry. I can provide directions to his house to you.

(Đừng lo. Tôi có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn.)

 

The teachers were provided with the handouts.

(Những giáo viên đã được phát các tờ tài liệu.)

 

The little boys will cause no trouble if you provide them with their favourite toys.

(Những bé trai sẽ không nghịch ngợm nếu bạn cho chúng đồ chơi yêu thích của chúng.)

2.2 Provide + for

Việc đi với giới từ for thì Provide sẽ có nghĩa là chu cấp, hoặc là chăm sóc cho ai  đó bằng cách kiếm từ để có thể mua cho họ những thứ họ cần.

Công thức: 

S + provide for + someone

Ví dụ:

After losing his job, Jack worried that he would not be able to provide for his family.

(Sau khi mất việc, Jack lo lắng rằng anh ấy sẽ không thể chu cấp được cho gia đinh.) 

 

Although she is not our biological mother, she works hard to provide for us.

(Mặc dù cô ấy không phải mẹ đẻ của chúng mình, cô ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho chúng mình.)

 

  • Ngoài ra nó còn có ý nghĩa chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ:

You should bring an umbrella to provide for heavy rain. 

(Bạn nên mang theo ô đề phòng mưa to)

 

  • Hoặc thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó. 

Ví dụ:

The company’s policy provides for two members of the board to represent the company.

(Chính sách của công ty cho phép 2 thành viên hội đồng đại diện cho công ty.)

2.3 Provide + that

Khi đi với giới từ “that” thì động từ provide sẽ không mang nghĩa là cung cấp hoặc chu cấp cho ai đó, mà nó thường đi cùng với một mệnh đề nào đó để biệt đạt về ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc là điều kiện nào đó có thật thì điều gì đó sẽ được xảy ra.

Công thức chung:

S + V, provided/providing that S + V

Ví dụ:

I will give her this book tomorrow, provided that she comes to class. 

(Tôi sẽ đưa quyển sách này cho cô ấy ngày mai, miễn là cô ấy đến lớp.)

 

Providing that she is abroad, I’m afraid I cannot deliver your message soon.

(Nếu cô ấy ở nước ngoài, tôi e là tôi không thể chuyển lời của bạn tới cô ấy sớm được.)

 

3. Bài tập Provide đi với các giới từ

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. We provided the flood victims _________ food and clothing. 
  2. The company I used to work for provides life insurance benefits _________ all of its employees.
  3. Team members are provided _________ equipment and uniforms.
  4. I will accept the work, provided _________ you help me.
  5. He is unable to provide ________ his family.

Đáp án:

  1. with
  2. for 
  3. with
  4. that
  5. for

 

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

 

  1. Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.
  2. Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.
  3. Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả.
  4. Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công ở các bậc học cao hơn. 
  5. Các bản hợp đồng thường cố gắng đề phòng các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra. 

Đáp án:

 

  1. This project provides a chance for various students to work together.
  2. The novel provides new ideas for people working in the art industry.
  3. Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not reoffend when released.
  4. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  5. Contracts often attempt to provide for all possible contingencies.

 

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

  1. You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. If Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. I will answer only if he calls me first.

=> Providing that ____________________________________

 

  1. If Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

=> Providing that ____________________________________

 

Đáp án:

  1. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  2. Provided that the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.
  3. Provided that Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
  4. Providing that he calls me first, I’ll answer.
  5. Providing that Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

 

Trên đây là câu trả lời Provide đi với giới từ gì trong tiếng Anh?” Hy vọng với bài viết này ác bạn sẽ hiểu rõ và ghi nhớ về động từ provide để vận dụng vào việc luyện nói, luyện nghe tiếng Anh của mình. 

 

Chia sẻ 100 câu trích dẫn Ngày Quốc tế Phụ nữ này để ủng hộ các quyền của phụ nữ

Ủng hộ và tôn vinh các quyền của phụ nữ là trách nhiệm quanh năm. Nhưng vào Ngày Quốc tế Phụ nữ (IWD), tức là ngày 8 tháng 3 năm 2022 năm nay, việc bảo vệ quyền bình đẳng của phụ nữ thậm chí còn quan trọng hơn.

Xem thêm: 

                >>> Tiếng anh online 1 - 1

                >>> Học tiếng anh online miễn phí

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3

 

Nếu bạn không quen với nó, Ngày Quốc tế Phụ nữ bắt đầu vào đầu những năm 1900 và là “ngày toàn cầu kỷ niệm những thành tựu xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị của phụ nữ. Ngày này cũng đánh dấu một lời kêu gọi hành động nhằm thúc đẩy bình đẳng của phụ nữ, ”theo trang web chính thức của IWD.

Để giúp bạn quảng bá và nắm bắt tinh thần của IWD vào ngày 8 tháng 3, hãy đọc — và chia sẻ danh sách 100 câu trích dẫn Ngày Quốc tế Phụ nữ này.

 

100 câu nói về ngày quốc tế phụ nữ

 

“Here’s to strong women: May we know them. May we be them. May we raise them.”

Đây là những lời gửi đến những người phụ nữ mạnh mẽ: Mong chúng ta biết đến họ. Cầu mong chúng ta là họ. Mong chúng ta nuôi dạy chúng

 

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ

 

“To tell a woman everything she cannot do is to tell her what she can.” –Spanish Proverb

Để nói với một người phụ nữ tất cả những gì cô ấy không thể làm là nói cho cô ấy biết những gì cô ấy có thể làm

 

“Well-behaved women rarely make history.” –Eleanor Roosevelt

Phụ nữ cư xử tốt hiếm khi làm nên lịch sử.

 

“A charming woman doesn’t follow the crowd; she is herself.” –Loretta Young

Một người phụ nữ quyến rũ không chạy theo đám đông; cô ấy là chính mình. 

 

“The best protection any woman can have is courage.” –Elizabeth Cady Stanton

Sự bảo vệ tốt nhất mà bất kỳ người phụ nữ nào có thể có là lòng dũng cảm.

 

“Where there is a woman, there is magic.” –Ntozake Shange

Ở đâu có phụ nữ, ở đó có ma thuật.

 

“You were given this life because you are strong enough to live it.” 

Bạn đã được ban cho cuộc sống này bởi vì bạn đủ mạnh mẽ để sống nó.

 

“Women are the largest untapped reservoir of talent in the world.” –Hillary Clinton

Phụ nữ là nguồn tài năng chưa được khai thác lớn nhất trên thế giới.

 

“A girl should be two things: Who and what she wants.” –Coco Chanel

Một cô gái nên có hai điều: Ai và cô ấy muốn gì.

 

She wasn’t looking for a knight. She was looking for a sword.” –Atticus

Cô ấy không tìm kiếm một hiệp sĩ. Cô ấy đang tìm kiếm

 

There’s nothing a man can do that I can’t do better and in heels.” –Ginger Rogers

Không có gì một người đàn ông có thể làm mà tôi không thể làm tốt hơn và theo gót.

 

Above all, be the heroine of your life. Not the victim.” –Nora Ephron

Trên tất cả, hãy là nữ chính của cuộc đời bạn. Không phải nạn nhân 

 

Girls should never be afraid to be smart.” –Emma Watson

Con gái đừng bao giờ sợ phải thông minh.

 

Life is tough, my darling, but so are you.” –Stephanie Bennett-Henry

Cuộc sống thật khó khăn, em yêu của anh, nhưng em cũng vậy

 

A strong woman looks a challenge in the eye and gives it a wink.” –Gina Carey

Một người phụ nữ mạnh mẽ nhìn vào mắt một thách thức và nháy mắt với nó

 

Your life isn’t yours if you constantly care what others think.” 

Cuộc sống của bạn không phải là của bạn nếu bạn liên tục quan tâm đến những gì người khác nghĩ.

 

“If you have a dream, make it a goal.” 

Nếu bạn có ước mơ, hãy biến nó thành mục tiêu

 

“Sometimes it’s the princess who kills the dragon and saves the prince.” –Samuel Lowe

Đôi khi chính công chúa giết con rồng và cứu hoàng tử.

 

“Little girls with dreams become women with vision.” 

Những cô bé có ước mơ trở thành phụ nữ có tầm nhìn.

 

“If you obey all the rules, you miss all the fun.” –Katherine Hepburn

Nếu bạn tuân theo tất cả các quy tắc, bạn sẽ bỏ lỡ tất cả niềm vui.

 

“She believed she could, so she did.” 

Cô ấy tin rằng cô ấy có thể, vì vậy cô ấy đã làm.

 

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ

 

“We realize the importance of our voice when we are silenced.” –Malala Yousafzai

Chúng tôi nhận ra tầm quan trọng của giọng nói của mình khi chúng tôi im lặng.

 

“If you have knowledge, let others light their candles in it.” –Margaret Fuller

Nếu bạn có kiến ​​thức, hãy để người khác thắp nến trong đó

 

“Sometimes it takes balls to be a woman.” 

Đôi khi cần có những quả bóng để trở thành một người phụ nữ.

 

“A successful woman is one who can build a firm foundation with the bricks others have thrown at her.” 

Một người phụ nữ thành công là người có thể xây dựng nền tảng vững chắc bằng những viên gạch mà người khác đã ném vào cô ấy

 

“If you want something said, ask a man. If you want something done, ask a woman.” –Margaret Thatcher

Nếu bạn muốn điều gì đó được nói, hãy hỏi một người đàn ông. Nếu bạn muốn điều gì đó được thực hiện, hãy hỏi một người phụ nữ 

 

“A woman with a voice is by definition a strong woman. But the search to find that voice can be remarkably difficult.” –Melinda Gates

Một người phụ nữ có giọng nói theo định nghĩa là một người phụ nữ mạnh mẽ. Nhưng việc tìm kiếm để tìm ra giọng nói đó có thể rất khó khăn

 

“We all have a ‘Wonder Woman’ inside of us.” 

Tất cả chúng ta đều có một 'Wonder Woman' bên trong mình.

 

“I can and I will. Watch me.” –Carrie Green

Tôi có thể và tôi sẽ. Nhìn tôi.

 

“There is no force more powerful than a woman determined to rise.” –W.E.B. Dubois

Không có lực lượng nào mạnh mẽ hơn một người phụ nữ quyết tâm vươn lên

 

“The most beautiful thing a woman can wear is confidence.” –Blake Lively

Điều đẹp nhất mà một người phụ nữ có thể mặc là sự tự tin 

 

“A man’s got to do what a man’s got to do. A woman must do what he can’t.” –Rhonda Hansome

Một người đàn ông phải làm những gì một người đàn ông phải làm. Một người phụ nữ phải làm những gì anh ta không thể

 

“I want every girl to know that her voice can change the world.” –Malala

Tôi muốn mọi cô gái biết rằng giọng hát của cô ấy có thể thay đổi thế giới

 

“Nothing can dim the light which shines from within.” –Maya Angelou

Không có gì có thể làm mờ ánh sáng chiếu từ bên trong.

 

“Females are strong as hell.” –The Unbreakable Kimmy Schmidt

Phụ nữ mạnh mẽ như địa ngục.

 

“Real queens fix each other’s crowns.” 

Các nữ hoàng thực sự sửa chữa vương miện của nhau.

 

“There is no limit to what we, as women, can accomplish.” –Michelle Obama

Không có giới hạn cho những gì chúng ta, với tư cách là phụ nữ, có thể đạt được.

 

“There is nothing stronger than a broken woman who has rebuilt herself.” –Hannah Gadsby

Không có gì mạnh mẽ hơn một người phụ nữ bị phá vỡ đã xây dựng lại chính mình.

 

“Some of us are becoming the men we wanted to marry.” –Gloria Steinem

Một số người trong chúng tôi đang trở thành những người đàn ông mà chúng tôi muốn kết hôn.

 

“No one can make you feel inferior without your consent.” –Eleanor Roosevelt 

Không ai có thể khiến bạn cảm thấy thấp kém nếu không có sự đồng ý của bạn

 

“There’s something about a woman with a loud mind that sits in silence, smiling, knowing she can crush you with the truth.” –R.G. Moon

Có điều gì đó về một người phụ nữ với tâm hồn ồn ào, ngồi trong im lặng, mỉm cười, biết rằng cô ấy có thể nghiền nát bạn bằng sự thật.

 

“A strong woman stands up for herself. A stronger woman stands up for everyone else.” 

Một người phụ nữ mạnh mẽ đứng lên vì chính mình. Một người phụ nữ mạnh mẽ hơn đứng lên vì những người khác 

 

Feminism isn’t about making women strong. Women are already strong. It’s about changing the way the world perceives that strength.” –G.D. Anderson

Nữ quyền không phải là làm cho phụ nữ trở nên mạnh mẽ. Phụ nữ vốn đã mạnh mẽ. Đó là việc thay đổi cách thế giới nhìn nhận về sức mạnh đó

 

“You can always tell who the strong women are. They are the ones you see building one another up instead of tearing each other down.” 

Bạn luôn có thể biết ai là phụ nữ mạnh mẽ. Họ là những người bạn thấy xây dựng lẫn nhau thay vì xé nát nhau

 

“She overcame everything that was meant to destroy her.” –Rumi 

Cô ấy đã vượt qua tất cả những gì có nghĩa là để tiêu diệt cô ấy.

 

“The question isn’t who’s going to let me; it’s who’s going to stop me.” –Ayn Rand

Câu hỏi không phải là ai sẽ để cho tôi; Đó là người sẽ ngăn cản tôi.

 

“Some women fear the fire. Some women simply become it.” –R.H. Sin

Một số phụ nữ lo sợ đám cháy. Một số phụ nữ chỉ đơn giản là trở thành nó 

 

“Cinderella never asked for a prince. She asked for a night off and a dress.” –Kiera Cass

Cô bé Lọ Lem không bao giờ yêu cầu một hoàng tử. Cô ấy yêu cầu một đêm nghỉ và một chiếc váy

 

“I’m tough, I’m ambitious, and I know exactly what I want. If that makes me a bitch, okay.” –Madonna

Tôi cứng rắn, tôi tham vọng và tôi biết chính xác mình muốn gì. Nếu điều đó khiến tôi trở thành một con chó cái, được rồi.

 

“It’s okay if you fall down and lose your spark. Just make sure that when you get back up, you rise as the whole damn fire.” –Colette Werden

Không sao nếu bạn ngã xuống và mất tia lửa. Chỉ cần đảm bảo rằng khi bạn trở lại, bạn sẽ bốc lên như một ngọn lửa chết tiệt.

 

“A woman is like a tea bag: You can’t tell how strong she is until you put her in hot water.” –Eleanor Roosevelt

Một người phụ nữ giống như một túi trà: Bạn không thể biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào cho đến khi bạn cho cô ấy vào nước nóng.

 

“What’s the greatest lesson a woman should learn? That since day one, she’s already had everything she needs within herself. It’s the world that convinced her she did not.” –Rupi Kaur

Bài học lớn nhất mà một người phụ nữ nên học là gì? Đó là kể từ ngày đầu tiên, cô ấy đã có mọi thứ cô ấy cần trong bản thân mình. Đó là thế giới đã thuyết phục cô ấy nhưng cô ấy không làm vậy.

 

“Women must try to do things as men have tried. When they fail, their failure must be but a challenge to others.” –Amelia Earhart

Phụ nữ phải cố gắng làm những điều như đàn ông đã cố gắng. Khi họ thất bại, thất bại của họ phải là nhưng thách thức đối với người khác 

 

“A woman should be like a single flower—not a whole bouquet.” –Anna Held

Một người phụ nữ nên giống như một bông hoa duy nhất - không phải là một bó hoa toàn bộ.

 

“I know what I bring to the table… So trust me when I say I’m not afraid to eat alone.” 

Tôi biết mình mang gì đến bàn ăn… Vì vậy, hãy tin tưởng khi tôi nói rằng tôi không sợ ăn một mình.

 

“Strong back.  Soft front. Wild heart. Just be you.” –Brene Brown

Trở lại mạnh mẽ.   Mặt trước mềm mại. Trái tim hoang dại. Chỉ là bạn.

 

“Be the woman you needed as a girl.” 

Hãy là người phụ nữ bạn cần khi còn là một cô gái.

 

“And one day she discovered that she was fierce and strong and full of fire, and that not even she could hold herself back, because her passion burned brighter than her fears.” –Mark Anthony

Và một ngày, cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy quyết liệt và mạnh mẽ và đầy lửa, và ngay cả bản thân cô ấy cũng không thể kìm lại được, bởi vì niềm đam mê của cô ấy bùng cháy hơn cả nỗi sợ hãi của cô ấy.

 

“She remembered who she was and the game changed.” –Lalah Deliah

Cô ấy nhớ mình là ai và trò chơi đã thay đổi.

 

“Her soul is fierce, her heart is brave, her mind is strong.” 

Tâm hồn cô ấy dữ dội, trái tim cô ấy dũng cảm, tâm trí cô ấy mạnh mẽ.

 

“The strongest action for a woman is to love herself, be herself, and shine amongst those who never believed she could.” 

Hành động mạnh mẽ nhất của một người phụ nữ là yêu bản thân, là chính mình và tỏa sáng giữa những người không bao giờ tin rằng mình có thể làm được

 

“She’s everything; even when she’s treated like nothing.” –R.H. Sin

Cô ấy là tất cả; ngay cả khi cô ấy bị đối xử như không có gì.

 

“A strong woman can also be vulnerable. Just because there’s a crack in your armor, don’t doubt your strength for one moment.” 

Một người phụ nữ mạnh mẽ cũng có thể dễ bị tổn thương. Chỉ vì có một vết nứt trên áo giáp của bạn, đừng nghi ngờ sức mạnh của bạn trong một khoảnh khắc.

 

“Never bend your head. Always hold it high. Look the world straight in the face.” 

Đừng bao giờ cúi đầu. Luôn giữ nó cao. Hãy nhìn thẳng vào mặt thế giới

 

“I am proud of the woman I am today because I went through one hell of a time to become her.” 

Tôi tự hào về người phụ nữ như ngày hôm nay vì tôi đã trải qua một thời gian khó khăn để trở thành cô ấy.

 

“She’s a strong cup of black coffee in a world that is drunk on the cheap wine of shallow love.” 

Cô ấy là một tách cà phê đen mạnh mẽ trong một thế giới đang say sưa với thứ rượu rẻ tiền của tình yêu nông cạn.

 

“Throw me to the wolves and I will return leading the pack.”

Hãy ném tôi cho bầy sói và tôi sẽ trở lại dẫn đầu đàn.

 

“Never be ashamed of a scar. It simply means you were stronger than whatever tried to hurt you.” 

Đừng bao giờ xấu hổ về một vết sẹo. Nó chỉ đơn giản có nghĩa là bạn đã mạnh mẽ hơn bất cứ điều gì đã cố gắng làm tổn thương bạn. 

 

“I expect woman will be the last thing civilized by man.” –George Meredith

Tôi mong đợi phụ nữ sẽ là điều cuối cùng của người đàn ông văn minh.

 

“I believe in being strong when everything seems to be going wrong. I believe that happy girls are the prettiest girls. I believe that tomorrow is another day, and I believe in miracles.” –Audrey Hepburn

Tôi tin vào sự mạnh mẽ khi mọi thứ dường như đang diễn ra không như ý muốn. Tôi tin rằng cô gái hạnh phúc là những cô gái xinh đẹp nhất. Tôi tin rằng ngày mai là một ngày khác, và tôi tin vào những điều kỳ diệu 

 

“Don’t stop until you’re proud.” 

Đừng dừng lại cho đến khi bạn tự hào.

 

“Think like a queen. A queen is not afraid to fail. Failure is another steppingstone to greatness.” –Oprah Winfrey

Hãy suy nghĩ như một nữ hoàng. Một nữ hoàng không sợ thất bại. Thất bại là một bước đệm khác để dẫn đến sự vĩ đại 

 

“Women are the real architects of society.” –Cher

Phụ nữ là kiến ​​trúc sư thực sự của xã hội.

 

“The age of a woman doesn’t mean a thing. The best tunes are played on the oldest fiddles.” –Ralph Waldo Emerson

Tuổi của một người phụ nữ không có nghĩa lý gì cả. Những giai điệu hay nhất được chơi trên những cây đàn cổ nhất 

 

“Women are made to be loved, not understood.” –Oscar Wilde

Phụ nữ được tạo ra để được yêu, không được hiểu.

 

“In our society, the women who break down barriers are those who ignore limits” –Arnold Schwarzenegger

Trong xã hội của chúng ta, những phụ nữ phá bỏ rào cản là những người phớt lờ giới hạn

 

“Women hold up half the sky.” –Mao Zedong

Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời.

 

“How wrong it is for a woman to expect the man to build the world she wants rather than to create it herself.” –Anais Nin

Thật sai lầm khi một người phụ nữ mong đợi người đàn ông xây dựng thế giới mà cô ấy muốn hơn là tự mình tạo ra nó

 

“She’s a mess of gorgeous chaos, and you can see it in her eyes.” 

Cô ấy là một mớ hỗn độn tuyệt đẹp, và bạn có thể nhìn thấy điều đó trong mắt cô ấy.

 

“I do not wish women to have power over men, but over themselves.” –Mary Shelley

Tôi không mong muốn phụ nữ có quyền lực đối với nam giới, mà là đối với chính họ.

 

“What we women need to do, instead of worrying about what we don’t have is just love what we do have.” –Cameron Diaz

Những gì phụ nữ chúng ta cần làm, thay vì lo lắng về những gì chúng ta không có, hãy yêu những gì chúng ta có.

 

“Women’s value has been under-recognized for far too long.” –Sidney Sheldon

Giá trị của phụ nữ đã quá lâu không được công nhận.

 

“After all those years as a woman hearing, ‘not thin enough, not pretty enough, not smart enough, not thin enough, not that enough,’ almost overnight I woke up one morning and thought, ‘I am enough.’” –Anna Quindlen

Sau ngần ấy năm làm phụ nữ nghe nói“ gầy không đủ xinh, không đủ thông minh, không đủ gầy, không đủ như vậy ”, hầu như chỉ qua một đêm, tôi thức dậy vào một buổi sáng và nghĩ,“ Mình đã đủ rồi. 

 

Women are incredible in groups together. Terrifying. Men have nothing on them.” –Michael Hutchence

Phụ nữ là những người không thể tin được trong các nhóm cùng nhau. Kinh khủng. Đàn ông không có gì trên người cả.

 

“You cannot be broken because you are a diamond, tougher than nails and a jewel in the rough.” 

Bạn không thể bị phá vỡ bởi vì bạn là một viên kim cương, cứng hơn cả móng tay và một viên ngọc thô.

 

“You don’t have to play masculine to be a strong woman.” –Mary Elizabeth Winstead

Bạn không cần phải đóng vai nam tính để trở thành một người phụ nữ mạnh mẽ.

 

“You are a woman; that is your superpower.” 

Bạn là một người phụ nữ; đó là siêu năng lực của bạn.

 

“Stop waiting to find the light at the end of the tunnel and be the light for yourself.” 

Hãy ngừng chờ đợi để tìm thấy ánh sáng cuối đường hầm và hãy là ánh sáng cho chính mình.

 

“Know what your worth is and then add the tax to that amount.” 

Biết giá trị của bạn là bao nhiêu và sau đó cộng thuế vào số tiền đó."

 

“She promised better things for herself, so she sought out those things and never looked back.” 

Cô ấy đã hứa những điều tốt hơn cho bản thân, vì vậy cô ấy đã tìm kiếm những điều đó và không bao giờ nhìn lại.

 

“She is strong, but not in the ways most people think. She loves more than she’ll ever get back and she knows it, yet she loves anyway.” –J.M. Storm

Cô ấy mạnh mẽ, nhưng không phải theo cách mà mọi người nghĩ. Cô ấy yêu nhiều hơn những gì cô ấy sẽ nhận lại và cô ấy biết điều đó, nhưng dù sao thì cô ấy cũng yêu.

 

“She was a wild one. Always stomping on eggshells that everyone else tip-toed on.” –Kaitlin Foster

Cô ấy là một người hoang dã. Luôn dẫm phải vỏ trứng mà những người khác mách nước

 

“Yes, she knows pain, but she is strong. Her heart knows no other way.” –A.R. Asher

Đúng, cô ấy biết đau, nhưng cô ấy mạnh mẽ. Trái tim cô ấy không còn cách nào khác

 

“The world needs strong women who will lift and build others. Who will love and be loved. Women who live bravely, both tender and fierce; women of indomitable will.” –Amy Tenney

Thế giới cần những người phụ nữ mạnh mẽ, những người sẽ nâng đỡ và xây dựng những người khác. Ai sẽ yêu và được yêu. Những người phụ nữ sống dũng cảm, vừa dịu dàng, vừa quyết liệt; những người phụ nữ có ý chí bất khuất. 

 

“She’s a badass with a good heart. Soft but strong. Unapologetic and honest. She’s the type of woman you go to war beside; the type of woman you marry.” –R.H. Sin

Cô ấy là một người xấu với một trái tim tốt. Mềm mại nhưng mạnh mẽ. Không hối lỗi và trung thực. Cô ấy là kiểu phụ nữ mà bạn sẽ chiến đấu bên cạnh; kiểu phụ nữ mà bạn kết hôn. 

 

“She looked back on her life and realized that everything that happened only made her stronger.” 

Cô ấy đã nhìn lại cuộc đời mình và nhận ra rằng mọi thứ đã xảy ra chỉ khiến cô ấy mạnh mẽ hơn

 

“She wore her scars as her best attire. A stunning dress made of hellfire.” –Daniel Saint

Cô ấy mặc những vết sẹo như trang phục đẹp nhất của mình. Một chiếc váy tuyệt đẹp làm từ lửa địa ngục. 

 

“Never ever mistake her silence for weakness. Remember that sometimes the air stills before the onset of a hurricane.” 

Đừng bao giờ nhầm sự im lặng của cô ấy là sự yếu đuối. Hãy nhớ rằng đôi khi không khí vẫn tĩnh lặng trước khi xuất hiện một trận cuồng phong.

 

“She was a true fighter; you could see it in her eyes. She wasn’t born strong, she was made strong. She was sculpted to be her own when the world let her down and she kept picking herself back up.”

Cô ấy là một chiến binh thực thụ; bạn có thể nhìn thấy nó trong mắt cô ấy. Cô ấy không phải sinh ra đã mạnh mẽ, cô ấy đã được tạo ra mạnh mẽ. Cô ấy đã được tạo ra để trở thành của riêng mình khi thế giới khiến cô ấy thất vọng và cô ấy tiếp tục tự vực dậy bản thân

 

“Some days, she has no idea how she’ll do it. But every single day, it still gets done.” 

Một số ngày, cô ấy không biết mình sẽ làm như thế nào. Nhưng mỗi ngày, nó vẫn được thực hiện. 

 

She has been through hell, so believe me when I say, fear her when she looks into fire and smiles.” –E. Corona

Cô ấy đã trải qua địa ngục, vì vậy hãy tin tôi khi tôi nói, hãy sợ cô ấy khi cô ấy nhìn vào lửa và mỉm cười.

 

“She never seemed shattered to me; she was a breathtaking mosaic of battles she’s won.” –Matt Baker

Đối với tôi, cô ấy dường như chưa bao giờ tan vỡ; cô ấy là một bức tranh khảm ngoạn mục về những trận chiến mà cô ấy đã chiến thắng. 

 

“When women support each other, incredible things happen.” 

Khi phụ nữ hỗ trợ lẫn nhau, những điều không thể tin được sẽ xảy ra.

 

Bộ từ vựng về quê hương trong tiếng Anh

Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày”. Đây là câu thơ, câu hát đã trở thành một câu quen thuộc của chúng ta, quê hương chính là nơi mà mỗi con người được sinh ra là lớn lên. Tại nơi ấy chúng ta đã có biết bao nhiêu kỷ niệm, cũng là nơi mà chúng ta tìm về để có được cảm giác bình yên, cuộc sống thư thãi chậm rãi, thoát khỏi những ồn ào vội vã, áp lực của cuộc sống.

Quê hương là nơi tuyệt vời như vậy, nhưng các bạn đã biết hết về các từ vựng với chủ đề quê hương trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng tham khảo trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Xem thêm: 

                          >> Phrasal verb là gì? Và cụm động từ tiếng Anh phổ biến nhất

                         >> Lựa chọn học tiếng Anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

 

Từ vựng về quê hương

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

  • A village /’vɪl.ɪdʒ/: một ngôi làng
  • The countryside /’kʌn.trɪ.saɪd/: vùng quê
  • An isolated area /’aɪ.sə.leɪt/ /’eə.ri.ə/: một khu vực hẻo lánh
  • The relaxed/slower pace of life /ðə rɪˈlækst/ˈsləʊə peɪs ɒv laɪf/ : nhịp sống thanh thản/chậm
  • Cottage /’kɒt.ɪdʒ/: Mái nhà tranh
  • A winding lane: Đường làng
  • Well  /wel/: Giếng nước
  • Buffalo /’bʌf.ə.ləʊ/: Con trâu
  • Fields /fi:ld/: Cánh đồng
  • Canal /kə’næl/: Kênh, mương
  • The river /’rɪv.ər/: Con sông
  • Fish ponds /pɒnd/:  Ao cá
  • Folk games /foʊk/: Trò chơi dân gian
  • Farming /fɑ:rmɪŋ /: Làm ruộng
  • The plow /plɑʊ : Cái cày
  • Agriculture /’æɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: Nông nghiệp
  • Boat /bəʊt/: Con đò
  • Peace and quiet /pi:s/ /kwaɪət/: Yên bình và yên tĩnh
  • Bay /beɪ/: Vịnh
  • Hill / hɪl/: Đồi
  • Forest / ˈfɒrɪst/: rừng
  • Mountain / ˈmaʊntɪn/: núi
  • River / ˈrɪvə/: sông
  • Port / pɔːt/: Cảng
  • Lake / leɪk/: Hồ
  • Sea /siː/: Biển
  • Sand /sænd/: Cát
  • Valley / ˈvæli/: thung lũng
  • Waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/: thác nước

 

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về quê hương

Ngoài những từ vựng được liệt kê ở trên thì các bạn có thể bổ sung vào kiến thức của mình về một số cụm từ tiếng Anh về quê hương dưới đây, bạn có thể sử dụng nó vào trong các bài viết hoặc là các tình huống giao tiếp hàng ngày của mình.

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

 

  • escape/quit/get out of/leave the rat race

trốn khỏi/bỏ/thoát khỏi/rời khỏi guồng quay cuộc sống

Ví dụ:

Countryside is a great place for you to escape the rat race.

Vùng quê là nơi tuyệt vời để bạn thoát khỏi guồng quay của cuộc sống.

  • look for/get/enjoy a little peace and quiet

tìm kiếm/tận hưởng một chút thanh bình và yên tĩnh

Ví dụ:

If your life is stressful, look for a little peace and quiet by going to a remote countryside.

Nếu cuộc sống bạn áp lực, hãy tìm kiếm một chút yên bình và thanh tĩnh bằng cách về một vùng quê xe xôi nào đó.

  • be surrounded by open/picturesque countryside

được bao quanh bởi vùng quê thoáng đãng/ đẹp như tranh vẽ

Ví dụ:

My aunt’s house is surrounded by a picturesque countryside.

Nhà của dì tôi được bao quanh bởi một vùng quê đẹp như tranh vẽ.

  • seek/achieve a better/healthy work-life balance

tìm kiếm/đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn/lành mạnh.

Ví dụ: 

My family usually spends 2 days on the weekend in the countryside. It helps us have a healthy work-life balance.

Gia đình tôi thường dành hai ngày cuối tuần ở miền quê. Điều đó giúp chúng tôi có sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

 

  • enjoy/love/explore the great outdoors

thích/yêu thích/khám phá hoạt động ngoài trời

Ví dụ:

My kids love to explore the great outdoors, so I usually take them to the countryside on weekends.

Con tôi rất thích khám phá các hoạt động ngoài trời, vì vậy tôi hay đưa chúng về vùng quê vào cuối tuần.

  • need/want to get back/closer to nature

cần/muốn trở về/gần gũi hơn với thiên nhiên

Ví dụ:

You will be closer to nature when you live in countryside.

Bạn sẽ được gần gũi với thiên nhiên hơn khi bạn sống ở nông thôn.

  • enjoy the relaxed/slower pace of life

tận hưởng nhịp sống thư giãn/chậm hơn

Ví dụ: 

My hobby is to go to the remote countryside to enjoy the slower pace of life.

Sở thích của tôi là hay tìm đến những vùng quê xa xôi để tận hưởng nhịp sống chậm rãi hơn.

  • depend on/be employed in/work in agriculture

dựa vào/được thuê làm/làm việc trong ngành nông nghiệp

Ví dụ:

The life of most villagers depends on agriculture.

Cuộc sống của hầu hết người dân trong làng là dựa vào nông nghiệp.

  • downshift to a less stressful life

thay đổi thành lối sống ít áp lực hơn

Ví dụ:

Sometimes you should take the time to visit your hometown to downshift to a less stressful life.

Đôi khi bạn nên dành thời gian về thăm quê nhà để giảm bớt căng thẳng trong cuộc sống.

  • seek/start a new life in the country

tìm kiếm/bắt đầu cuộc sống mới ở vùng quê

Ví dụ:

My father says that he will start a new life in the country when he retires.

Bố tôi nói rằng ông ấy sẽ bắt đầu một cuộc sống mới ở miền quê khi ông ấy về hưu.

 

Đoạn văn mẫu sử dụng một số từ vựng về quê hương trong tiếng Anh

I was born and raised in a small coastal fishing village. It has white sandy beaches with brilliant yellow sunlight, whispering waves. The undulating rocky mounds close to the water’s edge are smooth because the waves lapping. The road around the village can be made of concrete, but there is also a sandy sea road. There is a classroom right in the middle of the fishing village, and children in my village often go there to learn. If you are here, you can feel the voices of the children reading and the teacher’s lectures mixed in the waves. I love my village very much.

Bài dịch:

Tôi sinh ra và lớn lên tại một làng chài nhỏ ở ven biển. Nơi đây có những bãi cát trắng với ánh nắng vàng rực rỡ, sóng biển vỗ rì rào. Những gò đá nhấp nhô sát mép nước thì nhẵn thín bởi những con sóng biển vỗ vào. Đường quanh làng có được làm bê tông, tuy nhiên cũng có chỗ là đường cát biển. Có một lớp học ở ngay giữa xóm chài, trẻ con làng tôi thường đến đó để học lấy kiến thức. Nếu bạn ở đây, bạn có thể cảm nhận được giọng đọc bài của đám trẻ và giọng giảng bài của cô giáo lẫn trong tiếng sóng biển. Tôi yêu làng tôi lắm.

Trên đây là một số từ vựng trong tiếng Anh về chủ đề quê hương, hy vọng nó sẽ giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng và hiểu biết hơn về quê hương qua các cụm từ tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường trong tương lai.

 

Bộ từ vựng về các loại bệnh tật trong tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, chuyên ngành y khoa là một trong những chủ đề có số lượng từ vựng rất lớn và cũng rất khó để ghi nhớ. Không phải ai làm trong ngành y đều có thể nhớ hết được số lượng từ vựng Tiếng Anh về các loại bệnh. Trong bài viết này, Pantado sẽ liệt kê một số từ vựng về các loại bệnh tật trong Tiếng Anh theo thứ tự các chữ cái và đừng quên ôn luyện thật nhiều để ghi nhớ và áp dụng đúng trong các bài viết nhé.

>> Xem thêm: 

                    >> Làm thế nào để dạy một đứa trẻ nhớ từ tiếng Anh?

                    >> Học tiếng anh online với người nước ngoài

 

Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh thường gặp

1. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ A

  • Abdominal pain /æbˈdɑːmɪnl/ /peɪn/: Đau bụng
  • Abscess /ˈæbses/: Nổi mụn nhọt
  • Acne /ˈækni/: Mụn trứng cá
  • Acute appendicitis /əˈkjuːt/ /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa cấp
  • Acute bronchiolitis /əˈkjuːt/ /ˌbrɒŋkɪəˈlʌɪtɪs/: Viêm tiểu phế quản cấp
  • Acute gingivitis /əˈkjuːt/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Cấp tính viêm nướu
  • Acute laryngitis /əˈkjuːt/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản cấp tính
  • Acute myocardial infarction:  Nhồi máu cơ tim cấp
  • Acute myocarditis /əˈkjuːt/ /ˌmʌɪəʊkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm cơ tim cấp
  • Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
  • Acute nephritis syndrome /əˈkjuːt/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận cấp
  • Acute pancreatitis /əˈkjuːt/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy cấp tính
  • Acute pancreatitis: Viêm tuỵ cấp
  • Acute pericarditis /əˈkjuːt/ /ˌpɛrɪkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm ngoại tim cấp tính
  • Acute pharyngitis /əˈkjuːt/ /ˌfærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm họng cấp tính
  • Acute renal failure /əˈkjuːt/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận cấp
  • Acute rheumatic fever /əˈkjuːt/ /ruˈmætɪk/ /ˈfiːvər/: Thấp khớp cấp
  • Acute sinusitis /əˈkjuːt/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang cấp tính
  • Acute tonsilitis:  Viêm amiđan
  • Acute tracheitis /əˈkjuːt/ /ˌtreɪkɪˈʌɪtɪs/: Viêm khí quản cấp
  • Acute upper respiratory infections /əˈkjuːt/ /ˈʌpər/ /ˈrespərətɔːri/ /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính

 

Từ vựng tiếng Anh liên quan về bệnh tật

 

  • Aeremia:  Bệnh khí ép
  • Ague: /ˈeɪɡjuː/: Bệnh sốt rét cơn
  • Albinism: /ˈælbɪnɪzəm/: Bệnh bạch tạng
  • Allergic reaction: /əˈlɜːrdʒɪk/ /riˈækʃn/: Phản ứng dị ứng
  • Allergic rhinitis: /əˈlɜːrdʒɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viêm mũi dị ứng
  • Allergy: /ˈælərdʒi/: Dị ứng
  • Ancylostomiasis:  Bệnh giun móc
  • Anemia: /əˈniːmɪə/: Bệnh thiếu máu
  • Angina pectoris: /ænˌdʒaɪnə ˈpektərɪs/: Cơn đau thắt ngực
  • Anthrax: /ˈænθræks/: Bệnh than
  • Aphtha: /ˈafθə/: Lở miệng/đẹn trong miệng
  • Appendicitis: /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa
  • Arterial embolism and thrombosis:  Thuyên tắc và huyết khối động mạch
  • Ascariasis: /ˌaskəˈrʌɪəsɪs/: Bệnh giun đũa
  • Asthma: /ˈæzmə/: Hen suyễn
  • Atheroscclerosis: Xơ vữa động mạch
  • Athlete’s foot: /ˌæθ.liːtsˈfʊt/: Bệnh nấm bàn chân
  • Atopic dermatitis: /eɪˈtɑːpɪk/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da dị ứng
  • Atrial fibrillation: /ˈeɪtrɪəl/ /fʌɪbrɪˈleɪʃ(ə)n/: Rung nhĩ

 

2. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ B

 

Từ vựng tiếng Anh liên quan về bệnh tật

Tên các loại bệnh tật bắt đầu bằng chữ "b" trong Tiếng Anh

  • Backache: /ˈbækeɪk/: Đau lưng
  • Bacterial enteritis: /bækˈtɪriəl/ /ˌentəˈraɪtəs/: Vi khuẩn ruột
  • Bacterial pneumonia: /bækˈtɪriəl/ /nuːˈmoʊniə/: Vi khuẩn phổi
  • Bilharzia: /bɪlˈhɑːrtsiə/: Bệnh giun chỉ
  • Black eye: /blæk/ /aɪ/: Thâm mắt
  • Bleeding: /ˈbliːdɪŋ/: Chảy máu
  • Blindness: /ˈblaɪndnəs/: Mù
  • Blister: /ˈblɪstər/: Phồng giộp
  • Bradycardia: /ˌbradɪˈkɑːdɪə/: Nhịp tim chậm
  • Breast nodule: /brest/ /ˈnɑːdʒuːl/: Hạch vú
  • Broken bone: /ˈbroʊkən/ /boʊn/: Gãy xương
  • Bronchiectasis: /ˌbrɒŋkɪˈɛktəsɪs/: Giãn phế quản
  • Bronchitis: /brɑːŋˈkaɪtɪs/: Viêm phế quản
  • Bruise: /bruːz/: Vết thâm
  • Burn: /bɜːrn/: Bị bỏng

 

3. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ C

  • Cancer:  /ˈkænsər/: Bệnh ung thư
  • Candidiasis: /ˌkandɪˈdʌɪəsɪs/: Bệnh nấm candida
  • Carcinomatosis: /ˌkɑːsɪnəʊməˈtəʊsɪs/: Ung thư biểu bì
  • Cardiac arrest: /ˈkɑːrdiæk/ /əˈrest/: Ngừng tim
  • Cardiac arrhythmia: /ˈkɑːrdiæk/ /eɪˈrɪðmɪə/: Rối loạn nhịp tim
  • Cardiomyopathy: /ˌkɑːdɪəʊmʌɪˈɒpəθi/: Bệnh cơ tim
  • Cataract: /ˈkætərækt/: Đục thủy tinh thể
  • Cerebral infarction: /səˈriːbrəl/ /ɪnˈfɑːrkʃn/: Chảy máu não
  • Cerebral palsy: / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: Bệnh liệt não
  • Cerebro-vascular accident: (cva): Tai biến mạch máu não
  • Cervical polyp: /ˈsɜːrvɪkl/ /ˈpɑːlɪp/: Polyp cổ tử cung
  • Cervicitis: Viêm cổ tử cung
  • Chest pain: /tʃest/ /peɪn/: Đau ngực
  • Chicken pox: /ɑːks /: Bệnh thủy đậu
  • Chill: /tʃɪl/: Cảm lạnh
  • Cholecystitis: /ˌkɒlɪsɪsˈtʌɪtɪs/: Viêm túi mật
  • Cholelithiasis: /ˌkɒlɪlɪˈθʌɪəsɪs/: Sỏi mật
  • Cholera: /ˈkɑːlərə/: Bệnh tả
  • Chronic gingivitis: /ˈkrɑːnɪk/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu mãn tính
  • Chronic hepatitis: /ˈkrɑːnɪk/ /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan mãn tính
  • Chronic ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
  • Chronic laryngitis: /ˈkrɑːnɪk/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản mạn tính
  • Chronic nasopharyngitis: Viêm mũi họng mãn tính
  • Chronic nephritis syndrome: /ˈkrɑːnɪk/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận mạn
  • Chronic pancreatitis:  /ˈkrɑːnɪk/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy mãn tính
  • Chronic pharyngitis: /ˈkrɑːnɪk/: Viêm họng mãn tính
  • Chronic renal failure: /ˈkrɑːnɪk/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận mãn tính
  • Chronic rheumatic heart diseases:  Bệnh tim mãn tính
  • Chronic rhinitis: /ˈkrɑːnɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viên mũi mãn tính
  • Chronic sinusitis: /ˈkrɑːnɪk/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang mãn tính
  • Cirrhosis: /səˈroʊsɪs/: Xơ gan
  • Cold /koʊld/: Cảm lạnh
  • Colic /ˈkɑːlɪk/: Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
  • Color vision deficiencies: /ˈkʌlər/ /ˈvɪʒn/ /dɪˈfɪʃnsi/: Mù màu
  • Conjunctivitis: /kənˌdʒʌŋktɪˈvaɪtɪs/: Viêm kết mạc
  • Constipation /ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn/: Táo bón
  • Contact dermatitis /ˈkɑːntækt/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da tiếp xúc
  • Corneal abrasion /ˈkɔːrniəl/ /əˈbreɪʒn/: Mài mòn giác mạc
  • Cough /kɔːf/: Ho
  • Cramp: /kræmp/: Chuột rút
  • Cystitis: /sɪˈstaɪtɪs/: Viêm bàng quang

 

4. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ D

  • Deaf: /def/: Điếc
  • Dengue fever: /ˈdeŋɡi/ /ˈfiːvər/: Sốt xuất huyết
  • Dental caries: /ˈdentl/ /ˈkeriːz/: Sâu răng
  • Depression: /dɪˈpreʃn/: Trầm cảm
  • Dermatitis /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da
  • Dermatomycosis: Bệnh nấm da
  • Diabetes: /ˌdaɪəˈbiːtiːz/: Bệnh tiểu đường
  • Diaphragmatic hernia: Thoát vị cơ hoành
  • Diarrhoea: /ˌdaɪəˈriːə/: Bệnh tiêu chảy
  • Diphtheria: /dɪfˈθɪriə/: Bệnh bạch hầu
  • Diseases of tongue: /dɪˈziːz/ /əv/ /tʌŋ/: Các bệnh của lưỡi
  • Dizziness: /ˈdɪzinəs/: Chóng mặt
  • Dumb: /dʌm/: Câm
  • Duodenal ulcer: /ˌduːəˈdiːnl/ /ˈʌlsər/: Loét tá tràng
  • Duodenitis: /ˌdjuːədiːˈnʌɪtɪs/: Viêm tá tràng
  • Dysentery: /ˈdɪsənteri/: Bệnh kiết lị
  • Dyspepsia: /dɪsˈpepʃə/: Rối loạn tiêu hoá

 

5. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ E

  • Earache: /ˈɪreɪk/: Đau tai
  • Endometriosis: Bệnh lạc nội mạc tử cung
  • Epididymitis: Viêm mào tinh hoàn
  • Erythema: /,eri’θi:mə/: Ban đỏ
  • Eye dryness: /aɪ/ /ˈdraɪnəs/: Mắt bị khô
  • Eye itching: /aɪ/ /ɪtʃiŋ/: Ngứa mắt

 

6. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ F

  • Female infertility: /ˈfiːmeɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nữ
  • Fever: /ˈfiːvər/: Sốt
  • Food allergy: /fuːd/ /ˈælərdʒi/: Dị ứng thực phẩm
  • Food poisoning: /fuːd/ /ˈpɔɪzənɪŋ/: Ngộ độc thực phẩm
  • Fracture: /ˈfræktʃər/: Gãy xương
  • Fungus: /ˈfʌŋɡəs/: Nấm

 

7. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ G

  • Ganglion cyst: /ˈɡæŋɡliən/ /sɪst/: U hạch
  • Gastric ulcer: /ˈɡæstrɪk/ /ˈʌlsər/: Loét dạ dày
  • Gastroenteritis: /ˌɡæstroʊˌentəˈraɪtɪs/: Viêm dạ dày
  • Gastrointestinal hemorrhage:  /ˌɡæstroʊɪnˈtestɪnl/ /ˈhemərɪdʒ/: Xuất huyết dạ dày
  • Gingivitis: /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu
  • Glaucoma: /ɡlaʊˈkoʊmə/: Bệnh tăng nhãn áp
  • Glycosuria: / ˈɡluːkoʊsɪriə /: Bệnh tiểu đường
  • Gonorrhea: /ˌɡɑːnəˈriːə/: Bệnh lậu
  • Gout: /ɡaʊt/: Bệnh gút

Một số từ vựng về các loại bệnh tất trong Tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "g"

Một số từ vựng về các loại bệnh tất trong Tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "g"

 

8. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ H

  • Headache: /ˈhedeɪk/: Nhức đầu
  • Hearing loss: /ˈhɪrɪŋ/ /lɑːs/: Nghe kém
  • Heart attack: /hɑːrt/ /əˈtæk/: Đau tim
  • Heart disease: /hɑːrt/ /dɪˈziːz/: Bệnh tim
  • Heart failure: /hɑːrt/ /ˈfeɪljər/: Suy tim
  • Hemorrhoids: /ˈhemərɔɪdz/: Bệnh trĩ
  • Hepatic failure: /hɪˈpætɪk/ /ˈfeɪljər/: Suy gan
  • Hepatitis: /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan
  • Hepatitis a: Viêm gan a
  • Hepatitis b: Viêm gan b
  • Hepatitis c: Viêm gan c
  • High blood pressure: Cao huyết áp
  • Hiv disease: Hiv /dɪˈziːz/: Bệnh HIV
  • Hypertensive diseases: Bệnh cao huyết áp
  • Hypotension: Huyết áp thấp
  • Hypothyroidism: /ˌhaɪpoʊˈθaɪrɔɪdɪzəm/: Suy giáp
  • Hysteropathy: Bệnh tử cung

 

9. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ I

  • Impetigo: /ˌɪmpɪˈtaɪɡoʊ/: Bệnh lở da
  • Infection: /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm trùng
  • Inflammation: /ˌɪnfləˈmeɪʃn/: Viêm
  • Influenza: /ˌɪnfluˈenzə/: Cúm
  • Injury to nerve & spinal cord: Tổn thương thần kinh và cột sống
  • Insomnia: /ɪnˈsɑːmniə/: Mất ngủ
  • Intertrigo: Chốc mép
  • Intestinal malabsorption: /ˌɪnteˈstaɪnl/ /ˌmaləbˈzɔːpʃən/: Ruột kém hấp thu
  • Intracerebral haemorrhage: Xuất huyết trong não
  • Iritis /aiə’raitis/: Viêm mống mắt
  • Irregular menstruation: /ɪˈreɡjələr/ /ˌmenstruˈeɪʃn/: Kinh nguyệt không đều
  • Ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ

 

10. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ J

  • Jaundice: /ˈdʒɔːndɪs/: Bệnh vàng da
  • Joint pain: /dʒɔɪnt/ /peɪn/: Đau khớp

 

11. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ K

  • Keratitis: /ˌkɛrəˈtʌɪtɪs/: Viêm giác mạc
  • Kwashiorkor: /ˌkwɑːʃiˈɔːrkər/: Suy dinh dưỡng thể phù

 

12. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ L

  • Laryngopathy: Bệnh thanh quản
  • Leukoplakia: Bạch sản
  • Lipoma: U mỡ
  • Liver cirrhosis: Gan xơ gan
  • Lues: /’lu:i:z/: Bệnh giang mai
  • Lump /lʌmp/: Bướu
  • Lung cancer /lʌŋ/ /ˈkænsər/: Ung thư phổi

 

13. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ M

  • Malaria: /məˈleriə/: Bệnh sốt rét
  • Male infertility: /meɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nam
  • Malnutrition: /ˌmælnuːˈtrɪʃn/: Suy dinh dưỡng
  • Mastitis: /mæˈstaɪtɪs/: Viêm vú
  • Measles: /ˈmiːzlz/: Bệnh sởi
  • Meningitis: /ˌmenɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm màng não
  • Menopause symptoms: /ˈmenəpɔːz/ /ˈsɪmptəm/: Các triệu chứng mãn kinh
  • Miscarriage: /ˈmɪskærɪdʒ/: Sẩy thai

Từ vựng về bệnh tật bằng Tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "m"

Ngoài những từ đã được liệt kê ở trên thì kiến thức y khoa có hàng vô số các từ vựng về các loại bệnh tật, từ thường gặp cho đến bệnh hiếm gặp trên thế giới. Với những từ vựng về các loại bệnh tật bằng Tiếng Anh trên, hy vọng có thể giúp bạn biết thêm về một số bệnh tật thường gặp trong đời sống hay giúp ích cho bạn tại môi trường làm việc như bệnh viện, phòng khám.

 

Mở rộng vốn từ vựng cùng Pantado

Không chỉ riêng về bộ từ vựng về các loại bệnh tật, khi các bạn tham gia vào khóa học Tiếng Anh online 1 kèm 1 tại Pantado sẽ được khám phá với hàng chục chủ đề từ vựng thú vị khác đều xoay quanh những vấn đề gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Bạn sẽ được rèn luyện về 4 kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc - Viết và được mở rộng nhiều vốn từ.

Các khóa học tại Pantado được giảng dạy với các phương pháp học sinh động, sáng tạo, mang đến nhiều cơ hội thực hành với những người bản xứ. Bạn có thể lựa chọn thời gian học tập linh hoạt, hay các hình thức học đa dạng như học online, tiếng anh online cho trẻ em, khóa học giao tiếp cho người đi làm với thời gian linh động, phù hợp với những người bận rộn. Đăng ký để được hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé!

 

 
Từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp

Ngày còn bé, chắc hẳn mỗi bạn nhỏ đều sẽ có những ước mơ về nghề nghiệp trong tương lai. Người ước mơ làm bác sĩ, người ước mơ làm giáo viên, có người lại muốn trở thành một tiếp viên hàng không hay ca sĩ, diễn viên nổi tiếng. Thậm chí, rất nhiều bé hy vọng sẽ trở thành anh hùng giải cứu thế giới. Cùng Pantado học ngay một số từ vựng tiếng anh chủ đề nghề nghiệp dưới đây nhé.

Xem thêm:

                           >> khóa học tiếng anh online cho trẻ em

                          >>  Các trang web học tiếng anh online uy tín

 

Từ vựng tiếng Anh cho bé về nghề nghiệp

 

Với sự yêu thích xen lẫn tò mò đó, nếu biết được tiếng Anh của các ngành nghề ấy, trẻ sẽ vô cùng hào hứng và ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Trong bài viết này, cùng PANTADO điểm nhanh một số từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp nhé!

 

1. Từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp thông dụng nhất

 

STT

Từ vựng nghề nghiệp

Dịch nghĩa

1

Accountant

Kế toán

2

Actor

Nam diễn viên

3

Actress

Nữ diễn viên

4

Astronaut

Phi hành gia

5

Artist

Nghệ sĩ

6

Architect

Kiến trúc sư

7

Baker

Thợ làm bánh mì

8

Bus driver

Tài xế xe buýt

9

Dentist

Nha sĩ

10

Designer

Nhà thiết kế

11

Doctor

Bác sĩ

12

Electrician

Thợ điện

13

Engineer

Kỹ sư

14

Farmer

Nông dân

15

Fireman/ firefighter

Lính cứu hỏa

16

Fisher man

Ngư dân

17

Flight attendant

Tiếp viên hàng không

18

Gardener/ Landscaper

Người làm vườn

19

Journalist/ Reporter

Phóng viên

20

Lawyer

Luật sư

21

Lecturer

Giảng viên đại học

22

Miner

Thợ mỏ

23

Model

Người mẫu

24

Musician

Nhạc sĩ

25

Nurse

Y tá

26

Photographer

Thợ chụp ảnh

27

Pillot

Phi công

28

Policeman/ Policewoman

Cảnh sát

29

Scientist

Nhà khoa học

30

Soldier

Quân nhân

31

Stock clerk

Thủ kho

32

Tailor

Thợ may

33

Taxi driver

Tài xế taxi

34

Teacher

Giáo viên

35

Veterinary doctor/ Vet/ Veterinarian

Bác sĩ thú y

36

Waiter/ Waitress

Nam/ nữ phục vụ bàn

 

2. Cách hỏi – trả lời về nghề nghiệp

Câu hỏi và câu trả lời là nền tảng quan trọng để trẻ có thể vận dụng thành thạo tiếng Anh vào giao tiếp hàng ngày. Ba mẹ có thể tham khảo một số mẫu câu dưới đây để hướng dẫn bẻ hỏi – trả lời về nghề nghiệp của mọi người.

 

 

Cách hỏi

Cách trả lời

Hỏi về nghề nghiệp của những người xung quanh

What do you do?

What does he/she do?

What is your job?

What do you do for a living?

What is your occupation? 

I work as a dentist

She is a teacher

I am a bus driver

Hỏi về ước mơ nghề nghiệp của bản thân

What do you want to be in the future?

I want to be a artist

 

Ba mẹ lưu ý, song song với học tập, vui chơi, việc định hướng nghề nghiệp cho các con cũng nên bắt đầu ngay từ sớm và 10 tuổi sẽ là thời điểm vàng cho quá trình này. Đây là lứa tuổi bé bắt đầu hình thành tính cách rõ rệt, khám phá, tìm hiểu bản thân để từ đó có định hướng phù hợp.

Hi vọng những từ vựng tiếng Anh trẻ em chủ đề nghề nghiệp trên đây sẽ mang lại cho bé nhiều thú vị trong quá trình học. Và ba mẹ cũng đừng quên kết hợp với flashcard bằng nhiều hình ảnh sinh động, thú vị để giúp con yêu thích hơn việc học ngoại ngữ của mình. Theo dõi Thư viện Tiếng Anh Pantado để cập nhật nhiều tài liệu Tiếng Anh hơn nữa nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!