Từ vựng thông dụng

Provide đi với giới từ gì trong tiếng Anh? - Cấu trúc Provide

Provide được biết đến với nhiều ý khác nhau, chính vì thế mà đối với người học tiếng Anh thường hay bị nhầm lẫn hoặc là hiểu nhầm ý nghĩa của từ này. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về Provide có ý nghĩa nào? cấu trúc ngữ pháp ra sao cũng như đi với giới từ nào?

Xem thêm:

                  >>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

                  >>> Chương trình theo chuẩn của bộ giáo dục

Cấu trúc provide

1. Provide nghĩa là gì?

Trước khi đi tìm hiểu về Provide đi với giới từ nào thì chúng ta cùng đi tìm hiểu về ý nghĩa của nó thông qua các ví dụ cụ thể hơn nhé. Theo đó bạn có thể nhớ về những ý nghĩa này thông qua các ví dụ có sẵn, hoặc bạn tự đặt các câu có chưa cấu trúc provide để bạn ghi nhớ về nó lâu hơn nhé.

 

Ý nghĩa của Provide

Provide được biết đến là một ngoại động từ có nghĩa là nó sẽ cung cấp hay là cho ai thứ gì đó mà họ muốn hoăc cần.

Ví dụ:

  • Each year, poor households are provided with a different amount of money, facilities, and food by the state.

(Mỗi năm, các hộ nghèo đều được nhà nước cung cấp một khoản tiền hỗ trợ, cơ sở vật chất và các loại thực phẩm khác nhau.)

  • All meals are provided at no additional cost.

(Tất cả các bữa ăn đề được cung cấp không cần thêm chi phí nào.)

Động từ Provide còn có ý nghĩa khác là khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc là tồn tại. Bạn có thể hiểu đơn giản là nó mang ý nghĩa chuẩn bị, đề phòng cho một vấn đề, khi đó nó sẽ mang nghĩa là cho phép điều gì xảy ra.

Ví dụ:

  • The project provides a chance for different students to work together.

(Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.)

  • He bought extra batteries to provide for an emergency.

(Anh ấy mua thêm pin đề để phòng trường hợp khẩn cấp.

  • This contract provides for termination under the following circumstances.

(Hợp đồng này cho phép chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau.)

Ngoài ra, động từ Provide còn được dùng trong các văn bản pháp luật, hành chính mang theo ý nghĩa là chứa về các tuyên bố, quyết định hoặc là về kế hoạch sắp tới, đặt ra các điều kiện để giải quyết về một vấn đề cụ thể nào đó.

  • The working contract provides that all the employees are paid on the 10th day of the month.

(Hợp đồng lao động quy định rằng tất cả nhân viên được trả lương vào mùng 10 của tháng.)

  • The announcement provides for the immediate actions on environmental problems.

(Thông báo đưa ra các hành động tức thời đối với các vấn đề môi trường.)

  • Section 17 provides that all decisions must be circulated in writing.

(Điều luật 17 quy định rằng tất cả các quyết định cần được ban hành bằng văn bản.)

 

2. Provide đi với các giới từ nào?

Nếu như bạn đã học tiếng Anh thì mỗi khi chúng ta làm bài tập hay đọc các văn bản tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp Provede đi với các giới từ: with, for, that để cùng tạo ra một cụm động từ với nhiều ý nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về các 3 giới từ này đi cùng với Provide dưới đây nhé.

2.1 Provide + with

Khi động từ Provide mang ý nghĩa là cung cấp cho ai đó thứ họ cần, thì chúng ta sẽ sử dụng công thức:

  • S + provide someone + with + something 

hoặc

  • S + provide something + to + someone

Tuy nhiên chúng ta chỉ sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).

Và nó có một công thức chung là:

S + provide + O1 + with O2

Trong đó: Tân ngữ O1 thường là chỉ người, còn tân ngữ O2 chỉ là thứ được cung cấp.

Ví dụ:

Don’t worry. I can provide you with directions to his house.

(Đừng lo. Tôi có thể chỉ cho bạn đường đi đến nhà anh ấy)

 

= Don’t worry. I can provide directions to his house to you.

(Đừng lo. Tôi có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn.)

 

The teachers were provided with the handouts.

(Những giáo viên đã được phát các tờ tài liệu.)

 

The little boys will cause no trouble if you provide them with their favourite toys.

(Những bé trai sẽ không nghịch ngợm nếu bạn cho chúng đồ chơi yêu thích của chúng.)

2.2 Provide + for

Việc đi với giới từ for thì Provide sẽ có nghĩa là chu cấp, hoặc là chăm sóc cho ai  đó bằng cách kiếm từ để có thể mua cho họ những thứ họ cần.

Công thức: 

S + provide for + someone

Ví dụ:

After losing his job, Jack worried that he would not be able to provide for his family.

(Sau khi mất việc, Jack lo lắng rằng anh ấy sẽ không thể chu cấp được cho gia đinh.) 

 

Although she is not our biological mother, she works hard to provide for us.

(Mặc dù cô ấy không phải mẹ đẻ của chúng mình, cô ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho chúng mình.)

 

  • Ngoài ra nó còn có ý nghĩa chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ:

You should bring an umbrella to provide for heavy rain. 

(Bạn nên mang theo ô đề phòng mưa to)

 

  • Hoặc thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó. 

Ví dụ:

The company’s policy provides for two members of the board to represent the company.

(Chính sách của công ty cho phép 2 thành viên hội đồng đại diện cho công ty.)

2.3 Provide + that

Khi đi với giới từ “that” thì động từ provide sẽ không mang nghĩa là cung cấp hoặc chu cấp cho ai đó, mà nó thường đi cùng với một mệnh đề nào đó để biệt đạt về ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc là điều kiện nào đó có thật thì điều gì đó sẽ được xảy ra.

Công thức chung:

S + V, provided/providing that S + V

Ví dụ:

I will give her this book tomorrow, provided that she comes to class. 

(Tôi sẽ đưa quyển sách này cho cô ấy ngày mai, miễn là cô ấy đến lớp.)

 

Providing that she is abroad, I’m afraid I cannot deliver your message soon.

(Nếu cô ấy ở nước ngoài, tôi e là tôi không thể chuyển lời của bạn tới cô ấy sớm được.)

 

3. Bài tập Provide đi với các giới từ

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. We provided the flood victims _________ food and clothing. 
  2. The company I used to work for provides life insurance benefits _________ all of its employees.
  3. Team members are provided _________ equipment and uniforms.
  4. I will accept the work, provided _________ you help me.
  5. He is unable to provide ________ his family.

Đáp án:

  1. with
  2. for 
  3. with
  4. that
  5. for

 

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

 

  1. Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.
  2. Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.
  3. Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả.
  4. Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công ở các bậc học cao hơn. 
  5. Các bản hợp đồng thường cố gắng đề phòng các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra. 

Đáp án:

 

  1. This project provides a chance for various students to work together.
  2. The novel provides new ideas for people working in the art industry.
  3. Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not reoffend when released.
  4. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  5. Contracts often attempt to provide for all possible contingencies.

 

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

  1. You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. If Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

=> Provided that ____________________________________

 

  1. I will answer only if he calls me first.

=> Providing that ____________________________________

 

  1. If Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

=> Providing that ____________________________________

 

Đáp án:

  1. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  2. Provided that the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.
  3. Provided that Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
  4. Providing that he calls me first, I’ll answer.
  5. Providing that Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

 

Trên đây là câu trả lời Provide đi với giới từ gì trong tiếng Anh?” Hy vọng với bài viết này ác bạn sẽ hiểu rõ và ghi nhớ về động từ provide để vận dụng vào việc luyện nói, luyện nghe tiếng Anh của mình. 

 

Chia sẻ 100 câu trích dẫn Ngày Quốc tế Phụ nữ này để ủng hộ các quyền của phụ nữ

Ủng hộ và tôn vinh các quyền của phụ nữ là trách nhiệm quanh năm. Nhưng vào Ngày Quốc tế Phụ nữ (IWD), tức là ngày 8 tháng 3 năm 2022 năm nay, việc bảo vệ quyền bình đẳng của phụ nữ thậm chí còn quan trọng hơn.

Xem thêm: 

                >>> Tiếng anh online 1 - 1

                >>> Học tiếng anh online miễn phí

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3

 

Nếu bạn không quen với nó, Ngày Quốc tế Phụ nữ bắt đầu vào đầu những năm 1900 và là “ngày toàn cầu kỷ niệm những thành tựu xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị của phụ nữ. Ngày này cũng đánh dấu một lời kêu gọi hành động nhằm thúc đẩy bình đẳng của phụ nữ, ”theo trang web chính thức của IWD.

Để giúp bạn quảng bá và nắm bắt tinh thần của IWD vào ngày 8 tháng 3, hãy đọc — và chia sẻ danh sách 100 câu trích dẫn Ngày Quốc tế Phụ nữ này.

 

100 câu nói về ngày quốc tế phụ nữ

 

“Here’s to strong women: May we know them. May we be them. May we raise them.”

Đây là những lời gửi đến những người phụ nữ mạnh mẽ: Mong chúng ta biết đến họ. Cầu mong chúng ta là họ. Mong chúng ta nuôi dạy chúng

 

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ

 

“To tell a woman everything she cannot do is to tell her what she can.” –Spanish Proverb

Để nói với một người phụ nữ tất cả những gì cô ấy không thể làm là nói cho cô ấy biết những gì cô ấy có thể làm

 

“Well-behaved women rarely make history.” –Eleanor Roosevelt

Phụ nữ cư xử tốt hiếm khi làm nên lịch sử.

 

“A charming woman doesn’t follow the crowd; she is herself.” –Loretta Young

Một người phụ nữ quyến rũ không chạy theo đám đông; cô ấy là chính mình. 

 

“The best protection any woman can have is courage.” –Elizabeth Cady Stanton

Sự bảo vệ tốt nhất mà bất kỳ người phụ nữ nào có thể có là lòng dũng cảm.

 

“Where there is a woman, there is magic.” –Ntozake Shange

Ở đâu có phụ nữ, ở đó có ma thuật.

 

“You were given this life because you are strong enough to live it.” 

Bạn đã được ban cho cuộc sống này bởi vì bạn đủ mạnh mẽ để sống nó.

 

“Women are the largest untapped reservoir of talent in the world.” –Hillary Clinton

Phụ nữ là nguồn tài năng chưa được khai thác lớn nhất trên thế giới.

 

“A girl should be two things: Who and what she wants.” –Coco Chanel

Một cô gái nên có hai điều: Ai và cô ấy muốn gì.

 

She wasn’t looking for a knight. She was looking for a sword.” –Atticus

Cô ấy không tìm kiếm một hiệp sĩ. Cô ấy đang tìm kiếm

 

There’s nothing a man can do that I can’t do better and in heels.” –Ginger Rogers

Không có gì một người đàn ông có thể làm mà tôi không thể làm tốt hơn và theo gót.

 

Above all, be the heroine of your life. Not the victim.” –Nora Ephron

Trên tất cả, hãy là nữ chính của cuộc đời bạn. Không phải nạn nhân 

 

Girls should never be afraid to be smart.” –Emma Watson

Con gái đừng bao giờ sợ phải thông minh.

 

Life is tough, my darling, but so are you.” –Stephanie Bennett-Henry

Cuộc sống thật khó khăn, em yêu của anh, nhưng em cũng vậy

 

A strong woman looks a challenge in the eye and gives it a wink.” –Gina Carey

Một người phụ nữ mạnh mẽ nhìn vào mắt một thách thức và nháy mắt với nó

 

Your life isn’t yours if you constantly care what others think.” 

Cuộc sống của bạn không phải là của bạn nếu bạn liên tục quan tâm đến những gì người khác nghĩ.

 

“If you have a dream, make it a goal.” 

Nếu bạn có ước mơ, hãy biến nó thành mục tiêu

 

“Sometimes it’s the princess who kills the dragon and saves the prince.” –Samuel Lowe

Đôi khi chính công chúa giết con rồng và cứu hoàng tử.

 

“Little girls with dreams become women with vision.” 

Những cô bé có ước mơ trở thành phụ nữ có tầm nhìn.

 

“If you obey all the rules, you miss all the fun.” –Katherine Hepburn

Nếu bạn tuân theo tất cả các quy tắc, bạn sẽ bỏ lỡ tất cả niềm vui.

 

“She believed she could, so she did.” 

Cô ấy tin rằng cô ấy có thể, vì vậy cô ấy đã làm.

 

Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ

 

“We realize the importance of our voice when we are silenced.” –Malala Yousafzai

Chúng tôi nhận ra tầm quan trọng của giọng nói của mình khi chúng tôi im lặng.

 

“If you have knowledge, let others light their candles in it.” –Margaret Fuller

Nếu bạn có kiến ​​thức, hãy để người khác thắp nến trong đó

 

“Sometimes it takes balls to be a woman.” 

Đôi khi cần có những quả bóng để trở thành một người phụ nữ.

 

“A successful woman is one who can build a firm foundation with the bricks others have thrown at her.” 

Một người phụ nữ thành công là người có thể xây dựng nền tảng vững chắc bằng những viên gạch mà người khác đã ném vào cô ấy

 

“If you want something said, ask a man. If you want something done, ask a woman.” –Margaret Thatcher

Nếu bạn muốn điều gì đó được nói, hãy hỏi một người đàn ông. Nếu bạn muốn điều gì đó được thực hiện, hãy hỏi một người phụ nữ 

 

“A woman with a voice is by definition a strong woman. But the search to find that voice can be remarkably difficult.” –Melinda Gates

Một người phụ nữ có giọng nói theo định nghĩa là một người phụ nữ mạnh mẽ. Nhưng việc tìm kiếm để tìm ra giọng nói đó có thể rất khó khăn

 

“We all have a ‘Wonder Woman’ inside of us.” 

Tất cả chúng ta đều có một 'Wonder Woman' bên trong mình.

 

“I can and I will. Watch me.” –Carrie Green

Tôi có thể và tôi sẽ. Nhìn tôi.

 

“There is no force more powerful than a woman determined to rise.” –W.E.B. Dubois

Không có lực lượng nào mạnh mẽ hơn một người phụ nữ quyết tâm vươn lên

 

“The most beautiful thing a woman can wear is confidence.” –Blake Lively

Điều đẹp nhất mà một người phụ nữ có thể mặc là sự tự tin 

 

“A man’s got to do what a man’s got to do. A woman must do what he can’t.” –Rhonda Hansome

Một người đàn ông phải làm những gì một người đàn ông phải làm. Một người phụ nữ phải làm những gì anh ta không thể

 

“I want every girl to know that her voice can change the world.” –Malala

Tôi muốn mọi cô gái biết rằng giọng hát của cô ấy có thể thay đổi thế giới

 

“Nothing can dim the light which shines from within.” –Maya Angelou

Không có gì có thể làm mờ ánh sáng chiếu từ bên trong.

 

“Females are strong as hell.” –The Unbreakable Kimmy Schmidt

Phụ nữ mạnh mẽ như địa ngục.

 

“Real queens fix each other’s crowns.” 

Các nữ hoàng thực sự sửa chữa vương miện của nhau.

 

“There is no limit to what we, as women, can accomplish.” –Michelle Obama

Không có giới hạn cho những gì chúng ta, với tư cách là phụ nữ, có thể đạt được.

 

“There is nothing stronger than a broken woman who has rebuilt herself.” –Hannah Gadsby

Không có gì mạnh mẽ hơn một người phụ nữ bị phá vỡ đã xây dựng lại chính mình.

 

“Some of us are becoming the men we wanted to marry.” –Gloria Steinem

Một số người trong chúng tôi đang trở thành những người đàn ông mà chúng tôi muốn kết hôn.

 

“No one can make you feel inferior without your consent.” –Eleanor Roosevelt 

Không ai có thể khiến bạn cảm thấy thấp kém nếu không có sự đồng ý của bạn

 

“There’s something about a woman with a loud mind that sits in silence, smiling, knowing she can crush you with the truth.” –R.G. Moon

Có điều gì đó về một người phụ nữ với tâm hồn ồn ào, ngồi trong im lặng, mỉm cười, biết rằng cô ấy có thể nghiền nát bạn bằng sự thật.

 

“A strong woman stands up for herself. A stronger woman stands up for everyone else.” 

Một người phụ nữ mạnh mẽ đứng lên vì chính mình. Một người phụ nữ mạnh mẽ hơn đứng lên vì những người khác 

 

Feminism isn’t about making women strong. Women are already strong. It’s about changing the way the world perceives that strength.” –G.D. Anderson

Nữ quyền không phải là làm cho phụ nữ trở nên mạnh mẽ. Phụ nữ vốn đã mạnh mẽ. Đó là việc thay đổi cách thế giới nhìn nhận về sức mạnh đó

 

“You can always tell who the strong women are. They are the ones you see building one another up instead of tearing each other down.” 

Bạn luôn có thể biết ai là phụ nữ mạnh mẽ. Họ là những người bạn thấy xây dựng lẫn nhau thay vì xé nát nhau

 

“She overcame everything that was meant to destroy her.” –Rumi 

Cô ấy đã vượt qua tất cả những gì có nghĩa là để tiêu diệt cô ấy.

 

“The question isn’t who’s going to let me; it’s who’s going to stop me.” –Ayn Rand

Câu hỏi không phải là ai sẽ để cho tôi; Đó là người sẽ ngăn cản tôi.

 

“Some women fear the fire. Some women simply become it.” –R.H. Sin

Một số phụ nữ lo sợ đám cháy. Một số phụ nữ chỉ đơn giản là trở thành nó 

 

“Cinderella never asked for a prince. She asked for a night off and a dress.” –Kiera Cass

Cô bé Lọ Lem không bao giờ yêu cầu một hoàng tử. Cô ấy yêu cầu một đêm nghỉ và một chiếc váy

 

“I’m tough, I’m ambitious, and I know exactly what I want. If that makes me a bitch, okay.” –Madonna

Tôi cứng rắn, tôi tham vọng và tôi biết chính xác mình muốn gì. Nếu điều đó khiến tôi trở thành một con chó cái, được rồi.

 

“It’s okay if you fall down and lose your spark. Just make sure that when you get back up, you rise as the whole damn fire.” –Colette Werden

Không sao nếu bạn ngã xuống và mất tia lửa. Chỉ cần đảm bảo rằng khi bạn trở lại, bạn sẽ bốc lên như một ngọn lửa chết tiệt.

 

“A woman is like a tea bag: You can’t tell how strong she is until you put her in hot water.” –Eleanor Roosevelt

Một người phụ nữ giống như một túi trà: Bạn không thể biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào cho đến khi bạn cho cô ấy vào nước nóng.

 

“What’s the greatest lesson a woman should learn? That since day one, she’s already had everything she needs within herself. It’s the world that convinced her she did not.” –Rupi Kaur

Bài học lớn nhất mà một người phụ nữ nên học là gì? Đó là kể từ ngày đầu tiên, cô ấy đã có mọi thứ cô ấy cần trong bản thân mình. Đó là thế giới đã thuyết phục cô ấy nhưng cô ấy không làm vậy.

 

“Women must try to do things as men have tried. When they fail, their failure must be but a challenge to others.” –Amelia Earhart

Phụ nữ phải cố gắng làm những điều như đàn ông đã cố gắng. Khi họ thất bại, thất bại của họ phải là nhưng thách thức đối với người khác 

 

“A woman should be like a single flower—not a whole bouquet.” –Anna Held

Một người phụ nữ nên giống như một bông hoa duy nhất - không phải là một bó hoa toàn bộ.

 

“I know what I bring to the table… So trust me when I say I’m not afraid to eat alone.” 

Tôi biết mình mang gì đến bàn ăn… Vì vậy, hãy tin tưởng khi tôi nói rằng tôi không sợ ăn một mình.

 

“Strong back.  Soft front. Wild heart. Just be you.” –Brene Brown

Trở lại mạnh mẽ.   Mặt trước mềm mại. Trái tim hoang dại. Chỉ là bạn.

 

“Be the woman you needed as a girl.” 

Hãy là người phụ nữ bạn cần khi còn là một cô gái.

 

“And one day she discovered that she was fierce and strong and full of fire, and that not even she could hold herself back, because her passion burned brighter than her fears.” –Mark Anthony

Và một ngày, cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy quyết liệt và mạnh mẽ và đầy lửa, và ngay cả bản thân cô ấy cũng không thể kìm lại được, bởi vì niềm đam mê của cô ấy bùng cháy hơn cả nỗi sợ hãi của cô ấy.

 

“She remembered who she was and the game changed.” –Lalah Deliah

Cô ấy nhớ mình là ai và trò chơi đã thay đổi.

 

“Her soul is fierce, her heart is brave, her mind is strong.” 

Tâm hồn cô ấy dữ dội, trái tim cô ấy dũng cảm, tâm trí cô ấy mạnh mẽ.

 

“The strongest action for a woman is to love herself, be herself, and shine amongst those who never believed she could.” 

Hành động mạnh mẽ nhất của một người phụ nữ là yêu bản thân, là chính mình và tỏa sáng giữa những người không bao giờ tin rằng mình có thể làm được

 

“She’s everything; even when she’s treated like nothing.” –R.H. Sin

Cô ấy là tất cả; ngay cả khi cô ấy bị đối xử như không có gì.

 

“A strong woman can also be vulnerable. Just because there’s a crack in your armor, don’t doubt your strength for one moment.” 

Một người phụ nữ mạnh mẽ cũng có thể dễ bị tổn thương. Chỉ vì có một vết nứt trên áo giáp của bạn, đừng nghi ngờ sức mạnh của bạn trong một khoảnh khắc.

 

“Never bend your head. Always hold it high. Look the world straight in the face.” 

Đừng bao giờ cúi đầu. Luôn giữ nó cao. Hãy nhìn thẳng vào mặt thế giới

 

“I am proud of the woman I am today because I went through one hell of a time to become her.” 

Tôi tự hào về người phụ nữ như ngày hôm nay vì tôi đã trải qua một thời gian khó khăn để trở thành cô ấy.

 

“She’s a strong cup of black coffee in a world that is drunk on the cheap wine of shallow love.” 

Cô ấy là một tách cà phê đen mạnh mẽ trong một thế giới đang say sưa với thứ rượu rẻ tiền của tình yêu nông cạn.

 

“Throw me to the wolves and I will return leading the pack.”

Hãy ném tôi cho bầy sói và tôi sẽ trở lại dẫn đầu đàn.

 

“Never be ashamed of a scar. It simply means you were stronger than whatever tried to hurt you.” 

Đừng bao giờ xấu hổ về một vết sẹo. Nó chỉ đơn giản có nghĩa là bạn đã mạnh mẽ hơn bất cứ điều gì đã cố gắng làm tổn thương bạn. 

 

“I expect woman will be the last thing civilized by man.” –George Meredith

Tôi mong đợi phụ nữ sẽ là điều cuối cùng của người đàn ông văn minh.

 

“I believe in being strong when everything seems to be going wrong. I believe that happy girls are the prettiest girls. I believe that tomorrow is another day, and I believe in miracles.” –Audrey Hepburn

Tôi tin vào sự mạnh mẽ khi mọi thứ dường như đang diễn ra không như ý muốn. Tôi tin rằng cô gái hạnh phúc là những cô gái xinh đẹp nhất. Tôi tin rằng ngày mai là một ngày khác, và tôi tin vào những điều kỳ diệu 

 

“Don’t stop until you’re proud.” 

Đừng dừng lại cho đến khi bạn tự hào.

 

“Think like a queen. A queen is not afraid to fail. Failure is another steppingstone to greatness.” –Oprah Winfrey

Hãy suy nghĩ như một nữ hoàng. Một nữ hoàng không sợ thất bại. Thất bại là một bước đệm khác để dẫn đến sự vĩ đại 

 

“Women are the real architects of society.” –Cher

Phụ nữ là kiến ​​trúc sư thực sự của xã hội.

 

“The age of a woman doesn’t mean a thing. The best tunes are played on the oldest fiddles.” –Ralph Waldo Emerson

Tuổi của một người phụ nữ không có nghĩa lý gì cả. Những giai điệu hay nhất được chơi trên những cây đàn cổ nhất 

 

“Women are made to be loved, not understood.” –Oscar Wilde

Phụ nữ được tạo ra để được yêu, không được hiểu.

 

“In our society, the women who break down barriers are those who ignore limits” –Arnold Schwarzenegger

Trong xã hội của chúng ta, những phụ nữ phá bỏ rào cản là những người phớt lờ giới hạn

 

“Women hold up half the sky.” –Mao Zedong

Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời.

 

“How wrong it is for a woman to expect the man to build the world she wants rather than to create it herself.” –Anais Nin

Thật sai lầm khi một người phụ nữ mong đợi người đàn ông xây dựng thế giới mà cô ấy muốn hơn là tự mình tạo ra nó

 

“She’s a mess of gorgeous chaos, and you can see it in her eyes.” 

Cô ấy là một mớ hỗn độn tuyệt đẹp, và bạn có thể nhìn thấy điều đó trong mắt cô ấy.

 

“I do not wish women to have power over men, but over themselves.” –Mary Shelley

Tôi không mong muốn phụ nữ có quyền lực đối với nam giới, mà là đối với chính họ.

 

“What we women need to do, instead of worrying about what we don’t have is just love what we do have.” –Cameron Diaz

Những gì phụ nữ chúng ta cần làm, thay vì lo lắng về những gì chúng ta không có, hãy yêu những gì chúng ta có.

 

“Women’s value has been under-recognized for far too long.” –Sidney Sheldon

Giá trị của phụ nữ đã quá lâu không được công nhận.

 

“After all those years as a woman hearing, ‘not thin enough, not pretty enough, not smart enough, not thin enough, not that enough,’ almost overnight I woke up one morning and thought, ‘I am enough.’” –Anna Quindlen

Sau ngần ấy năm làm phụ nữ nghe nói“ gầy không đủ xinh, không đủ thông minh, không đủ gầy, không đủ như vậy ”, hầu như chỉ qua một đêm, tôi thức dậy vào một buổi sáng và nghĩ,“ Mình đã đủ rồi. 

 

Women are incredible in groups together. Terrifying. Men have nothing on them.” –Michael Hutchence

Phụ nữ là những người không thể tin được trong các nhóm cùng nhau. Kinh khủng. Đàn ông không có gì trên người cả.

 

“You cannot be broken because you are a diamond, tougher than nails and a jewel in the rough.” 

Bạn không thể bị phá vỡ bởi vì bạn là một viên kim cương, cứng hơn cả móng tay và một viên ngọc thô.

 

“You don’t have to play masculine to be a strong woman.” –Mary Elizabeth Winstead

Bạn không cần phải đóng vai nam tính để trở thành một người phụ nữ mạnh mẽ.

 

“You are a woman; that is your superpower.” 

Bạn là một người phụ nữ; đó là siêu năng lực của bạn.

 

“Stop waiting to find the light at the end of the tunnel and be the light for yourself.” 

Hãy ngừng chờ đợi để tìm thấy ánh sáng cuối đường hầm và hãy là ánh sáng cho chính mình.

 

“Know what your worth is and then add the tax to that amount.” 

Biết giá trị của bạn là bao nhiêu và sau đó cộng thuế vào số tiền đó."

 

“She promised better things for herself, so she sought out those things and never looked back.” 

Cô ấy đã hứa những điều tốt hơn cho bản thân, vì vậy cô ấy đã tìm kiếm những điều đó và không bao giờ nhìn lại.

 

“She is strong, but not in the ways most people think. She loves more than she’ll ever get back and she knows it, yet she loves anyway.” –J.M. Storm

Cô ấy mạnh mẽ, nhưng không phải theo cách mà mọi người nghĩ. Cô ấy yêu nhiều hơn những gì cô ấy sẽ nhận lại và cô ấy biết điều đó, nhưng dù sao thì cô ấy cũng yêu.

 

“She was a wild one. Always stomping on eggshells that everyone else tip-toed on.” –Kaitlin Foster

Cô ấy là một người hoang dã. Luôn dẫm phải vỏ trứng mà những người khác mách nước

 

“Yes, she knows pain, but she is strong. Her heart knows no other way.” –A.R. Asher

Đúng, cô ấy biết đau, nhưng cô ấy mạnh mẽ. Trái tim cô ấy không còn cách nào khác

 

“The world needs strong women who will lift and build others. Who will love and be loved. Women who live bravely, both tender and fierce; women of indomitable will.” –Amy Tenney

Thế giới cần những người phụ nữ mạnh mẽ, những người sẽ nâng đỡ và xây dựng những người khác. Ai sẽ yêu và được yêu. Những người phụ nữ sống dũng cảm, vừa dịu dàng, vừa quyết liệt; những người phụ nữ có ý chí bất khuất. 

 

“She’s a badass with a good heart. Soft but strong. Unapologetic and honest. She’s the type of woman you go to war beside; the type of woman you marry.” –R.H. Sin

Cô ấy là một người xấu với một trái tim tốt. Mềm mại nhưng mạnh mẽ. Không hối lỗi và trung thực. Cô ấy là kiểu phụ nữ mà bạn sẽ chiến đấu bên cạnh; kiểu phụ nữ mà bạn kết hôn. 

 

“She looked back on her life and realized that everything that happened only made her stronger.” 

Cô ấy đã nhìn lại cuộc đời mình và nhận ra rằng mọi thứ đã xảy ra chỉ khiến cô ấy mạnh mẽ hơn

 

“She wore her scars as her best attire. A stunning dress made of hellfire.” –Daniel Saint

Cô ấy mặc những vết sẹo như trang phục đẹp nhất của mình. Một chiếc váy tuyệt đẹp làm từ lửa địa ngục. 

 

“Never ever mistake her silence for weakness. Remember that sometimes the air stills before the onset of a hurricane.” 

Đừng bao giờ nhầm sự im lặng của cô ấy là sự yếu đuối. Hãy nhớ rằng đôi khi không khí vẫn tĩnh lặng trước khi xuất hiện một trận cuồng phong.

 

“She was a true fighter; you could see it in her eyes. She wasn’t born strong, she was made strong. She was sculpted to be her own when the world let her down and she kept picking herself back up.”

Cô ấy là một chiến binh thực thụ; bạn có thể nhìn thấy nó trong mắt cô ấy. Cô ấy không phải sinh ra đã mạnh mẽ, cô ấy đã được tạo ra mạnh mẽ. Cô ấy đã được tạo ra để trở thành của riêng mình khi thế giới khiến cô ấy thất vọng và cô ấy tiếp tục tự vực dậy bản thân

 

“Some days, she has no idea how she’ll do it. But every single day, it still gets done.” 

Một số ngày, cô ấy không biết mình sẽ làm như thế nào. Nhưng mỗi ngày, nó vẫn được thực hiện. 

 

She has been through hell, so believe me when I say, fear her when she looks into fire and smiles.” –E. Corona

Cô ấy đã trải qua địa ngục, vì vậy hãy tin tôi khi tôi nói, hãy sợ cô ấy khi cô ấy nhìn vào lửa và mỉm cười.

 

“She never seemed shattered to me; she was a breathtaking mosaic of battles she’s won.” –Matt Baker

Đối với tôi, cô ấy dường như chưa bao giờ tan vỡ; cô ấy là một bức tranh khảm ngoạn mục về những trận chiến mà cô ấy đã chiến thắng. 

 

“When women support each other, incredible things happen.” 

Khi phụ nữ hỗ trợ lẫn nhau, những điều không thể tin được sẽ xảy ra.

 

Bộ từ vựng về quê hương trong tiếng Anh

Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày”. Đây là câu thơ, câu hát đã trở thành một câu quen thuộc của chúng ta, quê hương chính là nơi mà mỗi con người được sinh ra là lớn lên. Tại nơi ấy chúng ta đã có biết bao nhiêu kỷ niệm, cũng là nơi mà chúng ta tìm về để có được cảm giác bình yên, cuộc sống thư thãi chậm rãi, thoát khỏi những ồn ào vội vã, áp lực của cuộc sống.

Quê hương là nơi tuyệt vời như vậy, nhưng các bạn đã biết hết về các từ vựng với chủ đề quê hương trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng tham khảo trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Xem thêm: 

                          >> Phrasal verb là gì? Và cụm động từ tiếng Anh phổ biến nhất

                         >> Lựa chọn học tiếng Anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

 

Từ vựng về quê hương

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

  • A village /’vɪl.ɪdʒ/: một ngôi làng
  • The countryside /’kʌn.trɪ.saɪd/: vùng quê
  • An isolated area /’aɪ.sə.leɪt/ /’eə.ri.ə/: một khu vực hẻo lánh
  • The relaxed/slower pace of life /ðə rɪˈlækst/ˈsləʊə peɪs ɒv laɪf/ : nhịp sống thanh thản/chậm
  • Cottage /’kɒt.ɪdʒ/: Mái nhà tranh
  • A winding lane: Đường làng
  • Well  /wel/: Giếng nước
  • Buffalo /’bʌf.ə.ləʊ/: Con trâu
  • Fields /fi:ld/: Cánh đồng
  • Canal /kə’næl/: Kênh, mương
  • The river /’rɪv.ər/: Con sông
  • Fish ponds /pɒnd/:  Ao cá
  • Folk games /foʊk/: Trò chơi dân gian
  • Farming /fɑ:rmɪŋ /: Làm ruộng
  • The plow /plɑʊ : Cái cày
  • Agriculture /’æɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: Nông nghiệp
  • Boat /bəʊt/: Con đò
  • Peace and quiet /pi:s/ /kwaɪət/: Yên bình và yên tĩnh
  • Bay /beɪ/: Vịnh
  • Hill / hɪl/: Đồi
  • Forest / ˈfɒrɪst/: rừng
  • Mountain / ˈmaʊntɪn/: núi
  • River / ˈrɪvə/: sông
  • Port / pɔːt/: Cảng
  • Lake / leɪk/: Hồ
  • Sea /siː/: Biển
  • Sand /sænd/: Cát
  • Valley / ˈvæli/: thung lũng
  • Waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/: thác nước

 

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về quê hương

Ngoài những từ vựng được liệt kê ở trên thì các bạn có thể bổ sung vào kiến thức của mình về một số cụm từ tiếng Anh về quê hương dưới đây, bạn có thể sử dụng nó vào trong các bài viết hoặc là các tình huống giao tiếp hàng ngày của mình.

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

 

  • escape/quit/get out of/leave the rat race

trốn khỏi/bỏ/thoát khỏi/rời khỏi guồng quay cuộc sống

Ví dụ:

Countryside is a great place for you to escape the rat race.

Vùng quê là nơi tuyệt vời để bạn thoát khỏi guồng quay của cuộc sống.

  • look for/get/enjoy a little peace and quiet

tìm kiếm/tận hưởng một chút thanh bình và yên tĩnh

Ví dụ:

If your life is stressful, look for a little peace and quiet by going to a remote countryside.

Nếu cuộc sống bạn áp lực, hãy tìm kiếm một chút yên bình và thanh tĩnh bằng cách về một vùng quê xe xôi nào đó.

  • be surrounded by open/picturesque countryside

được bao quanh bởi vùng quê thoáng đãng/ đẹp như tranh vẽ

Ví dụ:

My aunt’s house is surrounded by a picturesque countryside.

Nhà của dì tôi được bao quanh bởi một vùng quê đẹp như tranh vẽ.

  • seek/achieve a better/healthy work-life balance

tìm kiếm/đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn/lành mạnh.

Ví dụ: 

My family usually spends 2 days on the weekend in the countryside. It helps us have a healthy work-life balance.

Gia đình tôi thường dành hai ngày cuối tuần ở miền quê. Điều đó giúp chúng tôi có sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.

 

Từ vựng tiếng Anh về quê hương

 

  • enjoy/love/explore the great outdoors

thích/yêu thích/khám phá hoạt động ngoài trời

Ví dụ:

My kids love to explore the great outdoors, so I usually take them to the countryside on weekends.

Con tôi rất thích khám phá các hoạt động ngoài trời, vì vậy tôi hay đưa chúng về vùng quê vào cuối tuần.

  • need/want to get back/closer to nature

cần/muốn trở về/gần gũi hơn với thiên nhiên

Ví dụ:

You will be closer to nature when you live in countryside.

Bạn sẽ được gần gũi với thiên nhiên hơn khi bạn sống ở nông thôn.

  • enjoy the relaxed/slower pace of life

tận hưởng nhịp sống thư giãn/chậm hơn

Ví dụ: 

My hobby is to go to the remote countryside to enjoy the slower pace of life.

Sở thích của tôi là hay tìm đến những vùng quê xa xôi để tận hưởng nhịp sống chậm rãi hơn.

  • depend on/be employed in/work in agriculture

dựa vào/được thuê làm/làm việc trong ngành nông nghiệp

Ví dụ:

The life of most villagers depends on agriculture.

Cuộc sống của hầu hết người dân trong làng là dựa vào nông nghiệp.

  • downshift to a less stressful life

thay đổi thành lối sống ít áp lực hơn

Ví dụ:

Sometimes you should take the time to visit your hometown to downshift to a less stressful life.

Đôi khi bạn nên dành thời gian về thăm quê nhà để giảm bớt căng thẳng trong cuộc sống.

  • seek/start a new life in the country

tìm kiếm/bắt đầu cuộc sống mới ở vùng quê

Ví dụ:

My father says that he will start a new life in the country when he retires.

Bố tôi nói rằng ông ấy sẽ bắt đầu một cuộc sống mới ở miền quê khi ông ấy về hưu.

 

Đoạn văn mẫu sử dụng một số từ vựng về quê hương trong tiếng Anh

I was born and raised in a small coastal fishing village. It has white sandy beaches with brilliant yellow sunlight, whispering waves. The undulating rocky mounds close to the water’s edge are smooth because the waves lapping. The road around the village can be made of concrete, but there is also a sandy sea road. There is a classroom right in the middle of the fishing village, and children in my village often go there to learn. If you are here, you can feel the voices of the children reading and the teacher’s lectures mixed in the waves. I love my village very much.

Bài dịch:

Tôi sinh ra và lớn lên tại một làng chài nhỏ ở ven biển. Nơi đây có những bãi cát trắng với ánh nắng vàng rực rỡ, sóng biển vỗ rì rào. Những gò đá nhấp nhô sát mép nước thì nhẵn thín bởi những con sóng biển vỗ vào. Đường quanh làng có được làm bê tông, tuy nhiên cũng có chỗ là đường cát biển. Có một lớp học ở ngay giữa xóm chài, trẻ con làng tôi thường đến đó để học lấy kiến thức. Nếu bạn ở đây, bạn có thể cảm nhận được giọng đọc bài của đám trẻ và giọng giảng bài của cô giáo lẫn trong tiếng sóng biển. Tôi yêu làng tôi lắm.

Trên đây là một số từ vựng trong tiếng Anh về chủ đề quê hương, hy vọng nó sẽ giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng và hiểu biết hơn về quê hương qua các cụm từ tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường trong tương lai.

 

Bộ từ vựng về các loại bệnh tật trong tiếng Anh

Sức khỏe rất quan trọng đối với chúng ta và trong tiếng anh chuyên ngành y khoa là một trong những chủ đề có số lượng từ vựng tiếng Anh rất lớn và cũng rất khó để ghi nhớ. Không phải ai làm trong ngành y đều có thể nhớ hết được số lượng từ về các loại bệnh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ liệt kê một số từ vựng về chủ đề bệnh tật và được sắp xếp theo bảng chữ cái, đừng quên ôn luyện để ghi nhớ chúng ta thấy có thể hiểu đó là loại bệnh nào nhé.

>> Xem thêm: 

                    >> Làm thế nào để dạy một đứa trẻ nhớ từ tiếng Anh?

                    >> Học tiếng anh online với người nước ngoài

 

Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh mà chúng ta thường gặp

1. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ A

  • Abdominal pain /æbˈdɑːmɪnl/ /peɪn/: Đau bụng
  • Abscess /ˈæbses/: Nổi mụn nhọt
  • Acariasis: Bệnh ghẻ
  • Acne /ˈækni/: Mụn trứng cá
  • Acute appendicitis /əˈkjuːt/ /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa cấp
  • Acute bronchiolitis /əˈkjuːt/ /ˌbrɒŋkɪəˈlʌɪtɪs/: Viêm tiểu phế quản cấp
  • Acute gingivitis /əˈkjuːt/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Cấp tính viêm nướu
  • Acute laryngitis /əˈkjuːt/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản cấp tính
  • Acute myocardial infarction:  Nhồi máu cơ tim cấp
  • Acute myocarditis /əˈkjuːt/ /ˌmʌɪəʊkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm cơ tim cấp
  • Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
  • Acute nephritis syndrome /əˈkjuːt/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận cấp
  • Acute pancreatitis /əˈkjuːt/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy cấp tính
  • Acute pancreatitis: Viêm tuỵ cấp
  • Acute pericarditis /əˈkjuːt/ /ˌpɛrɪkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm ngoại tim cấp tính
  • Acute pharyngitis /əˈkjuːt/ /ˌfærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm họng cấp tính
  • Acute renal failure /əˈkjuːt/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận cấp
  • Acute rheumatic fever /əˈkjuːt/ /ruˈmætɪk/ /ˈfiːvər/: Thấp khớp cấp
  • Acute sinusitis /əˈkjuːt/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang cấp tính
  • Acute tonsilitis:  Viêm amiđan
  • Acute tracheitis /əˈkjuːt/ /ˌtreɪkɪˈʌɪtɪs/: Viêm khí quản cấp
  • Acute upper respiratory infections /əˈkjuːt/ /ˈʌpər/ /ˈrespərətɔːri/ /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính

 

Từ vựng tiếng Anh liên quan về bệnh tật

 

  • Aeremia:  Bệnh khí ép
  • Ague /ˈeɪɡjuː/: Bệnh sốt rét cơn
  • Albinism /ˈælbɪnɪzəm/: Bệnh bạch tạng
  • Allergic reaction /əˈlɜːrdʒɪk/ /riˈækʃn/: Phản ứng dị ứng
  • Allergic rhinitis /əˈlɜːrdʒɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viêm mũi dị ứng
  • Allergy /ˈælərdʒi/: Dị ứng
  • Ancylostomiasis:  Bệnh giun móc
  • Anemia /əˈniːmɪə/: Bệnh thiếu máu
  • Angina pectoris /ænˌdʒaɪnə ˈpektərɪs/: Cơn đau thắt ngực
  • Anthrax /ˈænθræks/: Bệnh than
  • Aphtha /ˈafθə/: Lở miệng/đẹn trong miệng
  • Appendicitis /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa
  • Arterial embolism and thrombosis:  Thuyên tắc và huyết khối động mạch
  • Ascariasis /ˌaskəˈrʌɪəsɪs/: Bệnh giun đũa
  • Asthma /ˈæzmə/: Hen suyễn
  • Atheroscclerosis: Xơ vữa động mạch
  • Athlete’s foot /ˌæθ.liːtsˈfʊt/: Bệnh nấm bàn chân
  • Atopic dermatitis /eɪˈtɑːpɪk/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da dị ứng
  • Atrial fibrillation /ˈeɪtrɪəl/ /fʌɪbrɪˈleɪʃ(ə)n/: Rung nhĩ

 

2. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ B

 

Từ vựng tiếng Anh liên quan về bệnh tật

 

  • Backache /ˈbækeɪk/: Đau lưng
  • Bacterial enteritis /bækˈtɪriəl/ /ˌentəˈraɪtəs/: Vi khuẩn ruột
  • Bacterial pneumonia /bækˈtɪriəl/ /nuːˈmoʊniə/: Vi khuẩn phổi
  • Bilharzia /bɪlˈhɑːrtsiə/: Bệnh giun chỉ
  • Black eye /blæk/ /aɪ/: Thâm mắt
  • Bleeding /ˈbliːdɪŋ/: Chảy máu
  • Blindness /ˈblaɪndnəs/: Mù
  • Blister /ˈblɪstər/: Phồng giộp
  • Bradycardia /ˌbradɪˈkɑːdɪə/: Nhịp tim chậm
  • Breast nodule /brest/ /ˈnɑːdʒuːl/: Hạch vú
  • Broken bone /ˈbroʊkən/ /boʊn/: Gãy xương
  • Bronchiectasis /ˌbrɒŋkɪˈɛktəsɪs/: Giãn phế quản
  • Bronchitis /brɑːŋˈkaɪtɪs/: Viêm phế quản
  • Bruise /bruːz/: Vết thâm
  • Burn /bɜːrn/: Bị bỏng

 

3. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ C

  • Cancer  /ˈkænsər/: Bệnh ung thư
  • Candidiasis /ˌkandɪˈdʌɪəsɪs/: Bệnh nấm candida
  • Carcinomatosis /ˌkɑːsɪnəʊməˈtəʊsɪs/: Ung thư biểu bì
  • Cardiac arrest /ˈkɑːrdiæk/ /əˈrest/: Ngừng tim
  • Cardiac arrhythmia /ˈkɑːrdiæk/ /eɪˈrɪðmɪə/: Rối loạn nhịp tim
  • Cardiomyopathy /ˌkɑːdɪəʊmʌɪˈɒpəθi/: Bệnh cơ tim
  • Cataract /ˈkætərækt/: Đục thủy tinh thể
  • Cerebral infarction /səˈriːbrəl/ /ɪnˈfɑːrkʃn/: Chảy máu não
  • Cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: Bệnh liệt não
  • Cerebro-vascular accident (cva): Tai biến mạch máu não
  • Cervical polyp /ˈsɜːrvɪkl/ /ˈpɑːlɪp/: Polyp cổ tử cung
  • Cervicitis: Viêm cổ tử cung
  • Chest pain /tʃest/ /peɪn/: Đau ngực
  • Chicken pox /ɑːks /: Bệnh thủy đậu
  • Chill /tʃɪl/: Cảm lạnh
  • Cholecystitis /ˌkɒlɪsɪsˈtʌɪtɪs/: Viêm túi mật
  • Cholelithiasis /ˌkɒlɪlɪˈθʌɪəsɪs/: Sỏi mật
  • Cholera /ˈkɑːlərə/: Bệnh tả
  • Chronic gingivitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu mãn tính
  • Chronic hepatitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan mãn tính
  • Chronic ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
  • Chronic laryngitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản mạn tính
  • Chronic nasopharyngitis: Viêm mũi họng mãn tính
  • Chronic nephritis syndrome /ˈkrɑːnɪk/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận mạn
  • Chronic pancreatitis  /ˈkrɑːnɪk/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy mãn tính
  • Chronic pharyngitis /ˈkrɑːnɪk/: Viêm họng mãn tính
  • Chronic renal failure /ˈkrɑːnɪk/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận mãn tính
  • Chronic rheumatic heart diseases:  Bệnh tim mãn tính
  • Chronic rhinitis /ˈkrɑːnɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viên mũi mãn tính
  • Chronic sinusitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang mãn tính
  • Cirrhosis /səˈroʊsɪs/: Xơ gan
  • Cold /koʊld/: Cảm lạnh
  • Colic /ˈkɑːlɪk/: Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
  • Color vision deficiencies /ˈkʌlər/ /ˈvɪʒn/ /dɪˈfɪʃnsi/: Mù màu
  • Conjunctivitis /kənˌdʒʌŋktɪˈvaɪtɪs/: Viêm kết mạc
  • Constipation /ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn/: Táo bón
  • Contact dermatitis /ˈkɑːntækt/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da tiếp xúc
  • Corneal abrasion /ˈkɔːrniəl/ /əˈbreɪʒn/: Mài mòn giác mạc
  • Cough /kɔːf/: Ho
  • Cramps /kræmp/: Chuột rút
  • Cystitis /sɪˈstaɪtɪs/: Viêm bàng quang

 

4. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ D

  • Deaf /def/: Điếc
  • Dengue fever /ˈdeŋɡi/ /ˈfiːvər/: Sốt xuất huyết
  • Dental caries /ˈdentl/ /ˈkeriːz/: Sâu răng
  • Depression /dɪˈpreʃn/: Trầm cảm
  • Dermatitis /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da
  • Dermatomycosis: Bệnh nấm da
  • Diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/: Bệnh tiểu đường
  • Diaphragmatic hernia: Thoát vị cơ hoành
  • Diarrhoea /ˌdaɪəˈriːə/: Bệnh tiêu chảy
  • Diphtheria /dɪfˈθɪriə/: Bệnh bạch hầu
  • Diseases of tongue /dɪˈziːz/ /əv/ /tʌŋ/: Các bệnh của lưỡi
  • Dizziness /ˈdɪzinəs/: Chóng mặt
  • Dumb /dʌm/: Câm
  • Duodenal ulcer /ˌduːəˈdiːnl/ /ˈʌlsər/: Loét tá tràng
  • Duodenitis /ˌdjuːədiːˈnʌɪtɪs/: Viêm tá tràng
  • Dysentery /ˈdɪsənteri/: Bệnh kiết lị
  • Dyspepsia /dɪsˈpepʃə/: Rối loạn tiêu hoá

 

5. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ E

  • Earache /ˈɪreɪk/: Đau tai
  • Endometriosis: Bệnh lạc nội mạc tử cung
  • Epididymitis: Viêm mào tinh hoàn
  • Erythema /,eri’θi:mə/: Ban đỏ
  • Eye dryness /aɪ/ /ˈdraɪnəs/: Mắt bị khô
  • Eye itching /aɪ/ /ɪtʃiŋ/: Ngứa mắt

 

6. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ F

  • Female infertility /ˈfiːmeɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nữ
  • Fever /ˈfiːvər/: Sốt
  • Food allergy /fuːd/ /ˈælərdʒi/: Dị ứng thực phẩm
  • Food poisoning /fuːd/ /ˈpɔɪzənɪŋ/: Ngộ độc thực phẩm
  • Fracture /ˈfræktʃər/: Gãy xương
  • Fungus /ˈfʌŋɡəs/: Nấm

 

7. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ G

  • Ganglion cyst /ˈɡæŋɡliən/ /sɪst/: U hạch
  • Gastric ulcer /ˈɡæstrɪk/ /ˈʌlsər/: Loét dạ dày
  • Gastroenteritis /ˌɡæstroʊˌentəˈraɪtɪs/: Viêm dạ dày
  • Gastrointestinal hemorrhage  /ˌɡæstroʊɪnˈtestɪnl/ /ˈhemərɪdʒ/: Xuất huyết dạ dày
  • Gingivitis /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu
  • Glaucoma /ɡlaʊˈkoʊmə/: Bệnh tăng nhãn áp
  • Glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: Bệnh tiểu đường
  • Gonorrhea /ˌɡɑːnəˈriːə/: Bệnh lậu
  • Gout /ɡaʊt/: Bệnh gút

 

8. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ H

  • Headache /ˈhedeɪk/: Nhức đầu
  • Hearing loss /ˈhɪrɪŋ/ /lɑːs/: Nghe kém
  • Heart attack /hɑːrt/ /əˈtæk/: Đau tim
  • Heart disease /hɑːrt/ /dɪˈziːz/: Bệnh tim
  • Heart failure /hɑːrt/ /ˈfeɪljər/: Suy tim
  • Hemorrhoids /ˈhemərɔɪdz/: Bệnh trĩ
  • Hepatic failure /hɪˈpætɪk/ /ˈfeɪljər/: Suy gan
  • Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan
  • Hepatitis a: Viêm gan a
  • Hepatitis b: Viêm gan b
  • Hepatitis c: Viêm gan c
  • High blood pressure: Cao huyết áp
  • Hiv disease Hiv /dɪˈziːz/: Bệnh HIV
  • Hypertensive diseases: Bệnh cao huyết áp
  • Hypotension: Huyết áp thấp
  • Hypothyroidism /ˌhaɪpoʊˈθaɪrɔɪdɪzəm/: Suy giáp
  • Hysteropathy: Bệnh tử cung

 

9. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ I

  • Impetigo /ˌɪmpɪˈtaɪɡoʊ/: Bệnh lở da
  • Infection /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm trùng
  • Inflammation /ˌɪnfləˈmeɪʃn/: Viêm
  • Influenza /ˌɪnfluˈenzə/: Cúm
  • Injury to nerve & spinal cord: Tổn thương thần kinh và cột sống
  • Insomnia /ɪnˈsɑːmniə/: Mất ngủ
  • Intertrigo: Chốc mép
  • Intestinal malabsorption /ˌɪnteˈstaɪnl/ /ˌmaləbˈzɔːpʃən/: Ruột kém hấp thu
  • Intracerebral haemorrhage: Xuất huyết trong não
  • Iritis /aiə’raitis/: Viêm mống mắt
  • Irregular menstruation /ɪˈreɡjələr/ /ˌmenstruˈeɪʃn/: Kinh nguyệt không đều
  • Ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ

 

10. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ J

  • Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: Bệnh vàng da
  • Joint pain /dʒɔɪnt/ /peɪn/: Đau khớp

 

11. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ K

  • Keratitis /ˌkɛrəˈtʌɪtɪs/: Viêm giác mạc
  • Kwashiorkor /ˌkwɑːʃiˈɔːrkər/: Suy dinh dưỡng thể phù

 

12. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ L

  • Laryngopathy: Bệnh thanh quản
  • Leukoplakia: Bạch sản
  • Lipoma: U mỡ
  • Liver cirrhosis: Gan xơ gan
  • Lues /’lu:i:z/: Bệnh giang mai
  • Lump /lʌmp/: Bướu
  • Lung cancer /lʌŋ/ /ˈkænsər/: Ung thư phổi

 

13. Từ vựng về bệnh tật trong tiếng Anh bắt đâu bằng chữ M

  • Malaria /məˈleriə/: Bệnh sốt rét
  • Male infertility /meɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nam
  • Malnutrition /ˌmælnuːˈtrɪʃn/: Suy dinh dưỡng
  • Mastitis /mæˈstaɪtɪs/: Viêm vú
  • Measles /ˈmiːzlz/: Bệnh sởi
  • Meningitis /ˌmenɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm màng não
  • Menopause symptoms /ˈmenəpɔːz/ /ˈsɪmptəm/: Các triệu chứng mãn kinh
  • Miscarriage /ˈmɪskærɪdʒ/: Sẩy thai

Ngoài những từ đã được liệt kê ở trên thì kiến thức y khoa có hàng vô số các từ vựng về các loại bệnh tật, từ thường gặp cho đến bệnh hiếm gặp trên thế giới. Với những từ vựng trên hy vọng có thể giúp bạn và gia đình hiểu rõ hơn về các loại bệnh tật.

 

Tới PANTADO khám phá hàng chục chủ đề từ vựng thú vị

Không chỉ riêng về bộ từ vựng bệnh tật, mà khi các bạn tham gia vào khóa học tiếng Anh online tại Pantado sẽ được khám phá với hàng chục chủ đề từ vựng thú vị khác đều xoay quanh những vấn đề gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Bạn sẽ được rèn luyện về 4 kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc - Viết và được mở rộng nhiều vốn từ.

Các khóa học tại Pantado được giảng dạy với các phương pháp học sinh động, sáng tạo, mang đến nhiều cơ hội thực hành với những người bản xứ. Bạn có thể lựa chọn thời gian học tập linh hoạt, hay các hình thức học đa dạng như học online, tiếng anh online cho trẻ em, khóa học giao tiếp cho người đi làm linh động phù hợp với những người bận rộn. Đng ký để được tham gia nhé

 

Từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp

Ngày còn bé, chắc hẳn mỗi bạn nhỏ đều sẽ có những ước mơ về nghề nghiệp trong tương lai. Người ước mơ làm bác sĩ, người ước mơ làm giáo viên, có người lại muốn trở thành một tiếp viên hàng không hay ca sĩ, diễn viên nổi tiếng. Thậm chí, rất nhiều bé hy vọng sẽ trở thành anh hùng giải cứu thế giới. Cùng Pantado học ngay một số từ vựng tiếng anh chủ đề nghề nghiệp dưới đây nhé.

Xem thêm:

                           >> khóa học tiếng anh online cho trẻ em

                          >>  Các trang web học tiếng anh online uy tín

 

Từ vựng tiếng Anh cho bé về nghề nghiệp

 

Với sự yêu thích xen lẫn tò mò đó, nếu biết được tiếng Anh của các ngành nghề ấy, trẻ sẽ vô cùng hào hứng và ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Trong bài viết này, cùng PANTADO điểm nhanh một số từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp nhé!

 

1. Từ vựng tiếng Anh cho trẻ em chủ đề nghề nghiệp thông dụng nhất

 

STT

Từ vựng nghề nghiệp

Dịch nghĩa

1

Accountant

Kế toán

2

Actor

Nam diễn viên

3

Actress

Nữ diễn viên

4

Astronaut

Phi hành gia

5

Artist

Nghệ sĩ

6

Architect

Kiến trúc sư

7

Baker

Thợ làm bánh mì

8

Bus driver

Tài xế xe buýt

9

Dentist

Nha sĩ

10

Designer

Nhà thiết kế

11

Doctor

Bác sĩ

12

Electrician

Thợ điện

13

Engineer

Kỹ sư

14

Farmer

Nông dân

15

Fireman/ firefighter

Lính cứu hỏa

16

Fisher man

Ngư dân

17

Flight attendant

Tiếp viên hàng không

18

Gardener/ Landscaper

Người làm vườn

19

Journalist/ Reporter

Phóng viên

20

Lawyer

Luật sư

21

Lecturer

Giảng viên đại học

22

Miner

Thợ mỏ

23

Model

Người mẫu

24

Musician

Nhạc sĩ

25

Nurse

Y tá

26

Photographer

Thợ chụp ảnh

27

Pillot

Phi công

28

Policeman/ Policewoman

Cảnh sát

29

Scientist

Nhà khoa học

30

Soldier

Quân nhân

31

Stock clerk

Thủ kho

32

Tailor

Thợ may

33

Taxi driver

Tài xế taxi

34

Teacher

Giáo viên

35

Veterinary doctor/ Vet/ Veterinarian

Bác sĩ thú y

36

Waiter/ Waitress

Nam/ nữ phục vụ bàn

 

2. Cách hỏi – trả lời về nghề nghiệp

Câu hỏi và câu trả lời là nền tảng quan trọng để trẻ có thể vận dụng thành thạo tiếng Anh vào giao tiếp hàng ngày. Ba mẹ có thể tham khảo một số mẫu câu dưới đây để hướng dẫn bẻ hỏi – trả lời về nghề nghiệp của mọi người.

 

 

Cách hỏi

Cách trả lời

Hỏi về nghề nghiệp của những người xung quanh

What do you do?

What does he/she do?

What is your job?

What do you do for a living?

What is your occupation? 

I work as a dentist

She is a teacher

I am a bus driver

Hỏi về ước mơ nghề nghiệp của bản thân

What do you want to be in the future?

I want to be a artist

 

Ba mẹ lưu ý, song song với học tập, vui chơi, việc định hướng nghề nghiệp cho các con cũng nên bắt đầu ngay từ sớm và 10 tuổi sẽ là thời điểm vàng cho quá trình này. Đây là lứa tuổi bé bắt đầu hình thành tính cách rõ rệt, khám phá, tìm hiểu bản thân để từ đó có định hướng phù hợp.

Hi vọng những từ vựng tiếng Anh trẻ em chủ đề nghề nghiệp trên đây sẽ mang lại cho bé nhiều thú vị trong quá trình học. Và ba mẹ cũng đừng quên kết hợp với flashcard bằng nhiều hình ảnh sinh động, thú vị để giúp con yêu thích hơn việc học ngoại ngữ của mình. Theo dõi Thư viện Tiếng Anh Pantado để cập nhật nhiều tài liệu Tiếng Anh hơn nữa nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Đặt Chính Xác “Please” Ở Đâu Trong Một Câu

Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng từ “Please” để đưa ra các yêu cầu và mệnh lệnh lịch sự hơn - nhưng bạn đã bao giờ cân nhắc vị trí chính xác để đặt từ “Please” trong câu của mình chưa? Trong bài học hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn một số vị trí chính xác để đặt từ “Please” cũng như một số từ có vẻ không tự nhiên mà bạn nên tránh.

Xem thêm: 

>> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

>> Học tiếng anh online cho người đi làm

 

Please là gì?

"Please: Làm ơn"

Please là một từ chúng tôi sử dụng hàng ngày, vì vậy chúng tôi muốn sử dụng nó một cách chính xác. Việc biết những từ và cụm từ thông dụng nhất thực sự quan trọng để bạn có thể tự tin hơn khi nói tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày. Đó là lý do tại sao tôi đã tạo ra Khóa học nói tiếng Anh mỗi ngày, để giúp bạn biết chính xác mình phải nói gì trong nhiều tình huống khác nhau!

 

Đặt Chính Xác “Please” Ở Đâu Trong Một Câu

Như tôi đã đề cập, chúng ta có thể sử dụng “please” với các yêu cầu (được diễn đạt dưới dạng câu hỏi) và với mệnh lệnh / lệnh (được diễn đạt dưới dạng câu).

 

“PLEASE” TRONG CÂU LỆNH

Hãy xem một số ví dụ về lệnh / mệnh lệnh:

 

Please clean your room.

Hãy dọn dẹp phòng của bạn.

Please finish the textbook by Friday.

Vui lòng hoàn thành sách giáo khoa trước thứ sáu.

Please contact me if you have any questions.

Vui lòng liên hệ với tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

 

Đặt Chính Xác “Please” Ở Đâu Trong Một Câu

Với mệnh lệnh / mệnh lệnh, chúng ta thường nói “please” ở đầu câu và điều đặc biệt quan trọng là phải bao gồm từ “please” trong mệnh lệnh trực tiếp, nếu không chúng nghe có vẻ quá trực tiếp hoặc quá ra lệnh.

 

Cũng có thể đặt “please” ở cuối một lệnh, thường là khi nói (thay vì viết). Vì vậy, trước khi ăn tối, tôi có thể nói với con mình:

"Wash your hands, please" Làm ơn rửa tay cho con 

 

"PLEASE" TRONG CÁC YÊU CẦU

Yêu cầu được diễn giải dưới dạng câu hỏi, sử dụng “can you: bạn có thể”, “could you: bạn có thể không” và đôi khi là “would you: bạn có thể không”, mặc dù điều đó ít phổ biến hơn. Trong những trường hợp này, chúng tôi có thể đặt vui lòng ở một trong hai vị trí: cuối hoặc sau “you”:

VÍ dụ:

Could you close the door, please?

Làm ơn đóng cửa lại được không ?

Could you please close the door?

Bạn có thể vui lòng đóng cửa lại được không?

Can you pass me that pen, please?

Bạn có thể chuyển cho tôi cây bút đó được không ?

Can you please pass me that pen?

Bạn có thể vui lòng chuyển cho tôi cây bút đó được không?

 

Với các yêu cầu / câu hỏi, chúng tôi thường không đặt "please" ở đầu - vì vậy chúng tôi thường sẽ không nói:

"Please could you close the door?" Làm ơn, bạn có thể đóng cửa lại được không?

Điều này không sai… nhưng nó ít phổ biến hơn nhiều, vì vậy tôi khuyên bạn nên đặt “please” ở cuối hoặc sau “you”.

 

Khi đã đặt chỗ, chúng ta tránh đặt “please” ở giữa động từ và tân ngữ của nó, vì vậy đừng nói:

Could you close please the door?" Bạn có thể làm ơn đóng cửa được không?

hoặc 

"Can you turn down please the volume?” Bạn có thể giảm âm lượng được không? 

- những từ đó nghe không tự nhiên trong tiếng Anh, mặc dù thứ tự từ đó có thể ổn trong các ngôn ngữ khác.

 

KIỂM TRA LẠI

  • Với  lệnh / mệnh lệnh, hãy đặt “please” ở đầu:

Please clean your room.

Vui lòng dọn dẹp phòng của bạn.

 

  • Với yêu cầu / câu hỏi, hãy đặt “please” ở cuối hoặc sau “you”:

Could you close the door, please?

Bạn có thể đóng cửa lại được không ?

Could you please close the door?

Bạn có thể vui lòng đóng cửa lại được không?

 

  • Đừng đặt “please” ở giữa động từ và tân ngữ của nó.

Đơn giản, phải không? Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng cho tôi biết - có một ví dụ.

Và nếu bạn muốn cải thiện khả năng nói tiếng Anh của mình trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày, hãy xem tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến hàng ngày của chúng tôi - thực tế có hai cấp độ, để bạn có thể tiến bộ và trở thành người nói tiếng Anh nâng cao hơn từng ngày. Tạm biệt!


 

Từ vựng về tết nguyên đán cổ truyền Việt Nam trong tiếng Anh

Đối với tết đó chính là ngày lễ truyền thống đã có từ xa xưa, đặc biệt là tết cổ truyền của người Việt Nam. Vậy nhưng bạn đã đã hiểu hết về các loại từ vừng tiếng Anh về ngày tết chưa? Trong bài viết này hãy cùng Pantado đi tìm hiểu về ngày lễ truyền thống qua các từ vựng tiếng Anh nhé.

Xem thêm

                       >> Học tiếng anh online miễn phí

 

Từ vựng ngày tết trong tiếng Anh

 

1. Từ vựng tiếng Anh về Tết nguyên đán – các món ăn ngày tết

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng hỏi học về một số từ vựng về tết nguyên đán trong tiếng Anh nhé, ngoài ra còn có các món ăn truyền thống, cũng như các hoạt động trong ngay tết được sử dụng trong tiếng với chủ đề này nhé.

Đối với những ngày Tết ở Việt Nam, điều đặc biệt là ở các gia đình đều nấu các món ăn truyền thống để cúng bái tổ tiên như: bánh chưng, thịt gà, giò,…Hãy cùng tìm hiểu về các loại từ vựng dưới đây nhé.

 

Từ vựng ngày tết trong tiếng Anh

 

  • Chung Cake / Square glutinous rice cake: Bánh Chưng.
  • Sticky rice: Gạo nếp.
  • Jellied meat: Thịt đông.
  • Pig trotters: Chân giò.
  • Dried bamboo shoots: Măng khô.
  • Pig trotters stewed with dried bamboo shoots: Món canh măng hầm chân giò
  • Lean pork paste: Giò lụa.
  • Pickled onion: Dưa hành.
  • Pickled small leeks: Củ kiệu.
  • Roasted watermelon seeds: Hạt dưa.
  • Dried candied fruits: Mứt.
  • Mung beans: Hạt đậu xanh
  • Fatty pork: Mỡ lợn
  • Watermelon: Dưa hấu
  • Coconut: Dừa
  • Pawpaw (papaya): Đu đủ
  • Mango: Xoài
  • Five – fruit tray: Mâm ngũ quả.
  • Banquet: bữa tiệc/ cỗ 
  • Betel: trầu cau

 

2. Từ vựng về tết nguyên đán -  các biểu tượng trong ngày tết

Ngày tết đương nhiên là không thể thiếu được các món ăn truyền thống, và mỗi gia đình đều có những kiểu các tổ chức và trang trí nhà cửa khác nhau. Đặc biệt là chúng ta thường sử dụng các loài hoa mang nhiều ý nghĩa khác nhau như hoa đào, hoa mai,… đặc theo mỗi vùng miền khác nhau tại Việt Nam.

  • Flowers: Các loại hoa/ cây
  • Peach blossom: Hoa đào.
  • Apricot blossom: Hoa mai.
  • Kumquat tree: Cây quất.
  • Chrysanthemum: Cúc đại đóa.
  • Marigold: Cúc vạn thọ.
  • Paperwhite: Hoa thủy tiên.
  • Orchid: Hoa lan.
  • The New Year tree: Cây nêu.
  • Parallel: Câu đối
  • Ritual: Lễ nghi
  • Altar: Bàn thờ
  • Fireworks: Pháo hoa
  • Firecrackers: Pháo
  • First caller: Người xông đất
  • Lucky Money: Tiền lì xì
  • Red Envelope: Bao lì xì
  • Calligraphy pictures: Thư pháp
  • Incense: Hương trầm
  • Taboo: điều cấm kỵ
  • The kitchen god: táo quân

 

3. Tết nguyên đán với các từ vựng trong thời khác quan trọng

Ngày tết cũng được chia ra làm nhiều thời khắc quan trọng, chúng ta cùng xem một số chủ đề về ngày tết dưới đây nhé.

  • Lunar New Year: Tết Nguyên Đán.
  • Lunar / lunisolar calendar: Lịch Âm lịch.
  • Before New Year’s Eve: Tất Niên.
  • New Year’s Eve: Giao Thừa.
  • The New Year: Tân Niên.

 

4. Một số hoạt động trong ngày tết nguyên đán

Ngày tết nguyên đán ngoài việc chuẩn bị các món ăn ra thì chúng ta cũng có rất nhiều hoạt động hấp dẫn, vậy chúng ta cùng xem một số từ vựng về ngày Tết dưới đây nhé.

  • Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …
  • Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên 
  • Go to flower market: Đi chợ hoa
  • Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè
  • Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau
  • Dress up: Ăn diện
  • Play cards: Đánh bài
  • Sweep the floor: Quét nhà
  • Decorate the house: Trang trí nhà cửa
  • Expel evil: Xua đuổi tà ma
  • Superstitious: Mê tín
  • Calligraphy pictures (n) Thư pháp
  • Dragon dancers (n) Múa lân
  • Exchange New year’s wishes (n) Chúc Tết nhau 
  • Fireworks (n) Pháo hoa
  • First caller (n) Người xông đất
  • Go to pagoda to pray for Health, Happiness, Luck & Prosperity (n) Đi chùa để cầu khỏe mạnh, hạnh phúc, may mắn, thịnh vượng
  • Lucky money (n) Tiền lì xì
  • Parallel (n) Câu đối
  • Visit relatives and friends (v) Thăm bà con bạn bè
  • Worship the ancestors (v) Thờ cúng tổ tiên

 

Đoạn văn miêu tả về ngày Tết bằng tiếng Anh

  • Phrynium (n): Lá dong.
  • Cherry blossom (n): Hoa đào.
  • Branch (n): Cành, nhánh, nhành (hoa, cây).
  • Sticky rice (n): Nếp.
  • Ritual (n): Nghi lễ, nghi thức.
  • Commemorate (v): Tưởng nhớ.
  • Ancestor (n): Tổ tiên.
  • Youngsters (n): Người trẻ, trẻ con.
  • Oldsters (n): Người lớn tuổi.

Tet is the biggest traditional festival in Vietnam. This is an opportunity for people to enjoy a happy and relaxing period of time with their family and friends. There are some differences between Tet in the North and the South of Vietnam. In the North, the traditional food of Tet is Chung cake – a rectangular sticky rice cake with meat, which is wrapped in phrynium. People usually buy the cakes with some cherry blossom branches as a symbol of Tet to decorate their houses. In the South, people consider apricots and Tet cakes are the symbols of Tet. Tet cake is also made from sticky rice, and the inside can be sweet beans, bananas, or even meat. On New Year’s Eve, most families gather together to have a warm dinner and a traditional ritual in order to commemorate our ancestors. On the first day of New Year, youngsters will give their best greetings to oldsters and receive lucky money. In the rest time of Tet, people can go to pagodas to pray for good things, peace, and health. Tet is an important occasion for families and friends to be together after a year of hard work, and it can motivate people to try harder in the next year.

 

Tết là ngày lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam. Đây là cơ hội để mọi người tận hưởng một khoảng thời gian vui vẻ và thư giãn cùng với gia đình và bạn bè. Có một vài điểm khác biệt giữa ngày Tết ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Ở miền Bắc, thức ăn truyền thống của ngày Tết là bánh Chưng – một loại bánh nếp hình vuông nhân thịt được gói trong lá dong. Mọi người thường mua bánh Chưng cùng với vài nhánh hoa đào như là một biểu tượng ngày Tết để trang trí nhà cửa. Ở miền Nam, mọi người xem hoa mai và bánh Tét là biểu tượng Tết. Bánh Tét cũng được làm từ nếp, và nhân phía trong có thể là đậu, chuối hoặc thậm chí là thịt. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi gia đình đều tụ họp để ăn bữa tối và làm nghi lễ truyền thống để tưởng nhớ đến tổ tiên. Vào ngày đầu tiên của năm, những đứa trẻ sẽ chúc những lời tốt đẹp nhất đến người lớn và nhận được tiền lì xì. Vào khoảng thời gian còn lại, mọi người có thể đi chùa để cầu những việc tốt đẹp, bình an và sức khỏe. Tết là một dịp quan trọng để gia đình và bạn bè ở gần nhau sau một năm làm việc vất vả, và nó cũng tiếp thêm động lực để chúng ta có thể cố gắng nhiều hơn trong năm sau.

Trên đây là một số từ vựng nói về chủ đề Tết nguyên đán của Việt Nam. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình, đặc biệt là trong dịp tết này. 

 

Từ vựng các loại rau củ bằng tiếng Anh

Việt Nam được biết đến là một đất nước nhiệt đới, có hệ sinh thái rau củ quả rất đa dạn và phong phú với nhiều loại khác nhau.  Những loại rau củ quả đều mang đến giá trị dinh dưỡng cao. Vậy nhưng bạn có biết về các loại tên tiếng Anh của chúng không?  Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu về các loại rau củ bằng tiếng ANh trong bài viết này nhé.

Xem thêm: 

                                     >> Tiếng anh trực tuyến lớp 1

                                   >> Học tiếng anh trực tuyến cho trẻ

 

1. Từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ quả

Bạn có thích nấu ăn không? Bạn có thích ăn rau hành, thì là, bắp cải, xà lách, bầu bí không…. Có rất nhiều loại nguyện liệu làm thành món ăn rất đặc sắc tại Việt Nam mà có rất nhiều người không biết, đặc biệt là tên gọi tiếng Anh của chúng. Việc nắm bắt được các loại rau củ bằng tiếng Anh rất thuận lợi cho việc đi mua nguyên liệu tại các siêu thị lớn. Đặc biệt là với các bạn làm trong ngành ẩm thực thì lại càng phải trau dồi kiến thức về chuyên ngành về các loại rau, củ, quả…

 

Từ vựng về các loại rau củ quả

 

Việc học từ vựng tiếng Anh về rau củ không quá khó nếu như các bạn biết cách vận dụng chúng vào cuộc sống, hãy khám phá các từ vựng rau củ dưới đây nhé.

1.1 Các loại rau

Hầu như các loại rau mà chúng ta thường thấy ở Việt Nam đều có các tên gọi tiếng Anh, hãy cùng xem tên chúng dưới đây nhé.

  • Amaranth: rau dền
  • Asparagus: măng tây
  • Broccoli: súp lơ xanh
  • Bean – sprouts: giá đỗ
  • Bamboo shoot: măng
  • Butternut squash: bí rợ hồ lô
  • Bok choy: rau cải thìa
  • Bitter gourd: mướp đắng/ khổ qua
  • Basil: rau húng quế
  • Cauliflower: súp lơ
  • Cabbage: rau bắp cải
  • Celery: rau cần tây
  • Cress: rau mầm
  • Coriander: cây rau mùi
  • Chinese cabbage: rau cải thảo
  • Chives: rau hẹ
  • Dill: rau thì là
  • Escarole: rau diếp mạ
  • Centella: rau má 
  • Fennel: rau thì là
  • Gourd: quả bầu
  • Green vegetable: rau xanh
  • Horse-radish: cải gia vị
  • Corn: bắp ngô
  • Chayote: quả su su
  • Kale: cải xoăn
  • Katuk: rau ngót
  • Lettuce: rau xà lách
  • Loofah: quả mướp
  • Mushroom: nấm
  • Malabar spinach: rau mồng tơi
  • Marrow: rau bí xanh/ bí đao
  • Mustard green: rau cải cay
  • Olive: quả ô – liu
  • Cucumber: quả dưa chuột
  • Polygonum: rau răm
  • Pumpkin: quả bí ngô
  • Pak choy: rau cải thìa
  • Parsnip: củ cải
  • Purslane: rau sam
  • Parsley: rau mùi tây/ rau ngò tây
  • Squashes: quả bí
  • Sargasso: rau mơ
  • Sweet potato bud: rau lang
  • Seaweed: rong biển
  • Spinach: rau chân vịt/ rau bi –a
  • Swiss chard: cải cầu vồng
  • Tomato: quả cà chua
  • Turnip: củ cải
  • Watercress: rau cải xoong
  • Water morning glory: rau muống
  • Radish: cải củ
  • Radicchio: cải bắp tím
  • Zucchini: bí ngòi

 

1.2 Các loại rau củ

  • Beet: củ cải đường
  • Aubergine: cà tím
  • Carrot: củ cà rốt
  • Eggplant: cà tím
  • Kohlrabi: củ su hào
  • Leek: tỏi tây
  • Potato: khoai tây
  • Sweet potato: khoai lang
  • Yam: khoai
  • Taro: khoai sọ

 

1.3 Các loại nấm

  • Mushroom: nấm
  • Abalone mushrooms: nấm bào ngư
  • Black fungus: nấm mộc nhĩ đen
  • Enokitake: nấm kim châm
  • Fatty mushrooms: nấm mỡ
  • Ganoderma: nấm linh chi
  • King oyster mushroom: nấm đùi gà
  • Melaleuca mushroom: nấm tràm
  • Seafood Mushrooms: nấm hải sản
  • Straw mushrooms: nấm rơm
  • White fungus: nấm tuyết

 

1.4 Các loại trái cây

  • Apple: quả táo
  • Apricot: quả mơ
  • Avocado: quả bơ
  • Banana: quả chuối
  • Blackberry: quả mâm xôi
  • Blackcurrant: quả lý chua
  • Blueberry: quả việt quất
  • Boysenberry: quả mâm xôi lai
  • Cherry: quả anh đào
  • Coconut: quả dừa
  • Fig: quả sung
  • Grape: quả nho
  • Grapefruit: quả bưởi
  • Kiwifruit: quả kiwi
  • Lemon: quả chanh vàng
  • Lime: quả chanh xanh
  • Lychee: quả vải
  • Mandarin: quả sầu riêng
  • Mango: quả xoài
  • Melon: quả dưa hấu
  • Nectarine: quả đào mận
  • Orange: quả cam
  • Papaya: quả đu đủ
  • Passion fruit: quả chanh dây
  • Peach: quả đào
  • Pear: quả lê
  • Pineapple: quả dứa
  • Plum: quả mận
  • Pomegranate: quả lựu
  • Quince: quả mộc qua
  • Raspberry: quả phúc bồn tử
  • Strawberry: quả dâu
  • Watermelon: quả dưa hấu

 

1.5 Các loại đậu hạt

Cùng với các rau xanh thì các loại hạt có rất nhiều giá trị dinh dưỡng cao không thể thiếu cho sức khỏe của mình. Các loại hạt chứa rất nhiều protein giàu dinh dưỡng và góp phần vào việc ngăn chặn bệnh tim mạch, nguy cơ ung thư, tiểu đường, kiểm soát cân nặng.

  • Almond: hạt hạnh nhân
  • Brazil nut: hạt quả hạch Brazil
  • Cashew: hạt điều
  • Chestnut: hạt dẻ
  • Chia seed: hạt chia
  • Flax seed: hạt lanh
  • Hazelnut: hạt phỉ
  • Hemp seed: hạt gai dầu
  • Kola nut: hạt cô la
  • Macadamia nut: hạt mắc ca
  • Peanut: hạt lạc
  • Pecan: hạt hồ đào
  • Pine nut: hạt thông
  • Pistachio: hạt dẻ, hạt dẻ cười
  • Pumpkin seed: hạt bí
  • Walnut: hạt/quả óc chó
  • Black bean: đậu đen
  • Bean: đậu
  • Kidney bean: đậu đỏ
  • Okra: đậu bắp
  • String bean/ Green bean: đậu Cô-ve

 

2. Mẫu hội thoại sủ dụng các loai rau củ quả trong tiếng Anh

A: Oh, today, the supermarket is full of fresh vegetables. – Ồ, hôm nay, siêu thị nhiều rau tươi thật đấy.

B: Hello, what do you want to buy? – Xin hỏi bạn muốn mua gì ạ?

A: I want to buy mangoes – Tôi đang muốn mua xoài

B: The newly imported supermarket is so delicious – Siêu thị mới nhập về loại xoài này rất ngon

A: So, can I get 3 kgs of this mango? – Vậy, cho tôi lấy 3 kg xoài này đi.

B: Anything else you want to buy? – Bạn muốn mua thêm gì nữa không?

A: I want to buy potatoes, tomatoes – Tôi đang muốn mua khoai tây, cà chua.

B: Yes. May I have some carrots for soup. Where is the fruit stand? – Vâng, bạn có cần thêm cà rốt không ạ?

A: Yes, do you need more carrots? – Có chứ. Cho tôi thêm một ít cà rốt để nấu canh. Quầy trái cây ở đâu ạ?

B: I’ll take you guys! – Tôi sẽ dẫn bạn đi nhé!

A: I need to buy strawberries and oranges to make a smoothie – Tôi đang cần mua dâu và cam để làm món sinh tố

B: Strawberries on the left shelf and orange on the bottom shelf Take your bag here and choose! – Dâu ở kệ bên trái, còn cam ở kệ cuối hành lang. Bạn lấy túi ở đây và chọn nhé!

A: Thank you, fresh vegetables are so delicious. – Cảm ơn bạn, rau củ tươi ngon quá.

B: Next time you come to our supermarket! – Lần sau bạn lại ghé siêu thị chúng tôi nhé!

A: Of course .- Tất nhiên rồi.

Trên đây là một số từ vựng về các loại rau củ quả trong tiếng Anh, hãy vận dụng chúng vào trong thực tế để ghi nhớ và tăng vốn từ vựng trong tiếng Anh của mình nhé.