Quá khứ phân từ - định nghĩa, quy tắc và các ví dụ hữu ích
Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về các dạng khác nhau của quá khứ phân từ, ý nghĩa của mỗi thì để diễn đạt và cung cấp một số ví dụ giúp việc học ngữ pháp dễ dàng hơn nhiều. Sau khi đọc qua phần này, người ta sẽ nghe trôi chảy hơn nhiều cho dù tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ hay ngôn ngữ phụ và thậm chí tốt hơn, người ta sẽ cảm thấy thoải mái khi tham gia vào chuỗi ngữ pháp đáng sợ trên Internet.
Xem thêm:
>> Cách học tiếng Anh cho bé mới bắt đầu
>> Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
1. Quá khứ phân từ
1.1 Định nghĩa quá khứ phân từ
Trong ngôn ngữ tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp được sử dụng thường xuyên, nhưng các quy tắc sử dụng không được hiểu đầy đủ hoặc ít nhất là không thể diễn đạt một cách dễ dàng đối với hầu hết mọi người.
Một trong những ngữ pháp như vậy là 'quá khứ phân từ', là một loại động từ mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Động từ có thể sửa đổi một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ. Ngoài ra, một phân từ quá khứ có thể được sử dụng như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc tính từ khác và xuất hiện trong bốn thì động từ khác nhau.
1.2. Quá khứ phân từ với các thì động từ
Quá khứ phân từ cũng có thể được sử dụng với các thì động từ khác nhau: thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Thì Quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn cho thấy rằng một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được thực hiện. Dạng quá khứ phân từ này tương đương với thì quá khứ của động từ không có bổ ngữ bổ sung hoặc động từ trợ giúp (ví dụ ran).
Thì Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành cho thấy rằng hành động sẽ kết thúc trước khi bất kỳ bước bổ sung nào có thể xảy ra. Dạng quá khứ phân từ này hoạt động cùng với thì quá khứ của động từ 'have' (ví dụ: had run).
Thì Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn cho thấy một số dạng của hoạt động tiếp diễn hoặc liên tục đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nhất thiết phải hoàn thành. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng quá khứ của động từ 'to be' (ví dụ was running).
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho thấy một hành động tiếp tục đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng bị động quá khứ của động từ have (ví dụ: had been running).
>> Tham khảo: Phân biệt had better và would rather
2. Quy tắc quá khứ phân từ
2.1. Động từ quy tắc
Dạng phổ biến nhất của 'quá khứ phân từ' là động từ kết thúc bằng -ed cho thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (ví dụ: performed, had damaged) và động từ kết thúc bằng -ing cho thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (ví dụ: was playing, had been building).
Các động từ quy tắc tạo thành trường hợp 'chung' cho việc sử dụng phân từ trong quá khứ và phần lớn các động từ được mong đợi tuân theo quy tắc đơn giản ở trên. Thật không may, có một số động từ không tuân theo quy tắc trường hợp này; thông thường, đó là bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của một số ngôn ngữ khác nhau và một số cấu trúc ngữ pháp không thể kết hợp mọi từ lại với nhau thành một cách ghi nhớ duy nhất.
2.2. Động từ bất quy tắc
Tuy nhiên, như với hầu hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, có những ngoại lệ đối với quy tắc ngón tay cái chung mà chúng tôi gọi là 'bất quy tắc'. Đây là phần khó của ngôn ngữ yêu cầu ghi nhớ các dạng động từ cụ thể chứ không phải ghi nhớ trường hợp chung như với các động từ thông thường. Dưới đây là danh sách một số động từ bất quy tắc phổ biến và các dạng phân từ quá khứ của chúng.
- Infinitive (nguyên thể): to choose
- Past tense (Thì quá khứ): chose
- Past participle (quá khứ phân từ): chosen
- Infinitive: to do
- Past tense: did
- Past participle: done
- Infinitive: to drink
- Past tense: drunk
- Past participle: drank
- Infinitive: to eat
- Past tense: ate
- Past participle: eaten
- Infinitive: to give
- Past tense: gave
- Past participle: given
- Infinitive: to forget
- Past tense: forgot
- Past participle: forgotten
- Infinitive: to lie
- Past tense: lay
- Past participle: lain
- Infinitive: to let
- Past tense: let
- Past participle: let
- Infinitive: to see
- Past tense: saw
- Past participle: seen
- Infinitive: to sleep
- Past tense: slept
- Past participle: slept
- Infinitive: to throw
- Past tense: threw
- Past participle: thrown
- Infinitive: to choose
- Past tense: chose
- Past participle: chosen
- Infinitive: to write
- Past tense: wrote
- Past participle: written
>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh
Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà chỉ cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Các ví dụ khác có thể được thu thập thông qua việc thường xuyên đọc tiểu thuyết, truyện và các bài báo phi hư cấu kết hợp với việc tra cứu các từ không quen thuộc trong từ điển để xem chúng thuộc loại quy tắc hay bất quy tắc.
3. Ví dụ về quá khứ phân từ
Dưới đây là một số câu minh họa cách sử dụng phân từ quá khứ theo tất cả các cách đã nêu ở trên.
3.1. Động từ có quy tắc
- Động từ : to perform
- Quá phân từ: performed
- Thì động từ: thì quá khứ đơn
Câu: I performed the role of Iago in my high school’s rendition of Shakespeare’s play Macbeth.
Tôi đã đóng vai Iago trong vở kịch Macbeth của Shakespeare ở trường trung học của tôi.
- Động từ : to damage
- Quá phân từ: had damaged
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành
Câu: My car had damaged the garage door when I pulled into the driveway too quickly.
Xe của tôi đã làm hỏng cửa ga ra khi tôi tấp vào đường lái xe quá nhanh.
- Động từ : to play
- Quá phân từ: was playing
- Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn
Câu: My son was playing piano in his school recital when the fire alarm rang, necessitating a speedy evacuation.
Con trai tôi đang chơi piano trong buổi biểu diễn ở trường của nó thì chuông báo cháy vang lên, cần phải sơ tán nhanh chóng.
- Động từ: to build
- Quá phân từ: had been building
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu: I had been building my fort out of toy bricks one day when my little brother came in and smashed all my work to bits.
Một ngày nọ, tôi đang xây pháo đài của mình bằng những viên gạch đồ chơi thì em trai tôi bước vào và đập phá mọi công việc của tôi thành từng mảnh nhỏ.
3.2. Động từ bất quy tắc
- Động từ: to run
- Quá phân từ: ran
- Thì động từ: thì quá khứ đơn
Câu: I ran the whole mile without stopping as part of my physical fitness test.
Tôi đã chạy cả dặm mà không dừng lại như một phần của bài kiểm tra thể lực.
- Động từ : to drink
- Quá phân từ: had drunk
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành
Câu: My son had drunk two big glasses of water before bed which made it impossible to sleep through the night.
Con trai tôi đã uống hai cốc nước lớn trước khi đi ngủ khiến nó không thể ngủ được suốt đêm.
- Động từ: to throw out
- Quá phân từ: was throwing out
- Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn
Câu: My wife was throwing out important receipts all year making it impossible to complete a store return on time.
Vợ tôi đã ném ra các biên lai quan trọng cả năm khiến không thể hoàn thành việc trả lại cửa hàng đúng hạn.
- Động từ: to forget
- Quá phân từ: had been forgetting
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu: My son had been forgetting to complete his homework assignments for two weeks before I found out and helped him organize better.
Con trai tôi đã quên hoàn thành bài tập ở nhà trong hai tuần trước khi tôi phát hiện ra và giúp nó sắp xếp tốt hơn.
Như bạn có thể thấy từ các ví dụ trên, quá khứ phân từ khi được sử dụng với các thì động từ chính xác là một phần ngữ pháp thường được mọi người sử dụng cho dù họ có biết nó được gọi là gì hay không. Phần lớn thời gian nó được sử dụng chính xác, nhưng nó là các động từ bất quy tắc gây ra sự nhầm lẫn nhiều nhất. Với một chút ghi nhớ, những loại động từ đó sẽ lăn ra khỏi lưỡi một cách tự nhiên.
>> Có thể bạn quan tâm: Đăng ký học thử tiếng Anh miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!