Từ vựng thông dụng

Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Quả gì mà gai chi chít? Xin thưa rằng quả mít”. Các bạn có biết quả mít trong tiếng Anh được gọi là gì không? Đó chính là “Jackfruit”, ăn vào thì rất thơm lừng, thơm tận mấy hôm sau. Có rất nhiều loại quả mà chúng ta đã biết qua tiếng Việt hoặc qua những từ địa phương, vậy trong tiếng Anh chúng có tên là gì? Hãy cung Pantado tìm hiểu về từ vựng các loại trái cây nhé.

 Xem thêm:

                     >> Học tiếng Anh online cho bé

                     >>  học tiếng anh online cho bé 5 tuổi

 

từ vựng về các loại hoa quả

 

1. Từ vừng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Có rất nhiều loài trái cây trên trái đất này và Việt Nam được coi là một thiên đường của các loài trái cây, đặc biệt nhất là các tỉnh miền Tây. Và các loại hoa quả của chúng ta đều được xuất sang các nước phương tây như vải, chôm chôm, vú sữa,… Để hiểu rõ hơn về các loại cây bằng tên tiếng Anh chúng ta cùng đọc qua bảng dưới đây để nắm rõ từ vựng về các loại trái cây nhé.

STT

Từ vựng

Phát âm

Nghĩa

1

Almond

/’a:mənd/

quả hạnh

2

Ambarella

/’æmbə’rælə/

cóc

3

Apple

/’æpl/

táo

4

Apricot

/ˈæ.prɪ.kɒt/

5

Avocado

/¸ævə´ka:dou/

6

Banana

/bə’nɑ:nə/

chuối

7

Berry

/’beri/

dâu

8

Blackberries

/´blækbəri/

mâm xôi đen

9

Cantaloupe

/’kæntəlu:p/

dưa vàng

10

Cherry

/´tʃeri/

anh đào

11

Chestnut

/´tʃestnʌt/

hạt dẻ

12

Citron

/´sitrən/

quả thanh yên

13

Coconut

/’koukənʌt/

dừa

14

Cranberry

/’krænbəri/

quả nam việt quất

15

Currant

/´kʌrənt/

nho Hy Lạp

16

Custard-apple

/’kʌstəd,æpl/

mãng cầu (na)

17

Dates

/deit/

quả chà là

18

Dragon fruit

/’drægənfru:t/

thanh long

19

Durian

/´duəriən/

sầu riêng

20

Fig

/fig/

sung

21

Granadilla

/,grænə’dilə/

dưa Tây

22

Grape

/greɪp/

nho

23

Grapefruit (or pomelo)

/’greipfru:t/

bưởi

24

Green almonds

/gri:n ‘ɑ:mənd/

quả hạnh xanh

25

Guava

/´gwa:və/

ổi

26

Honeydew

/’hʌnidju:/

dưa xanh

27

Honeydew melon

/’hʌnidju: ´melən/

dưa bở ruột xanh

28

Indian cream cobra melon

/´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/

dưa gang

29

Jackfruit

/’dʒæk,fru:t/

mít

30

Jujube

/´dʒu:dʒu:b/

táo ta

31

Kiwi fruit

/’ki:wi:fru:t/

kiwi

32

Kumquat

/’kʌmkwɔt/

quất

33

Lemon

/´lemən/

chanh vàng

34

Lime

/laim/

chanh vỏ xanh

35

Longan

/lɔɳgən/

nhãn

36

Lychee (or litchi)

/’li:tʃi:/

vải

37

Malay apple

/mə’lei ‘æpl/

điều

38

Mandarin (or tangerine)

/’mændərin/

quýt

39

Mango

/´mæηgou/

xoài

40

Mangosteen

/ˈmaŋgəstiːn/

măng cụt

41

Melon

/´melən/

dưa

42

Orange

/ɒrɪndʒ/

cam

43

Papaya (or pawpaw)

/pə´paiə/

đu đủ

44

Passion-fruit

/´pæʃən¸fru:t/

chanh dây

45

Peach

/pitʃ/

đào

46

Pear

/peə/

47

Persimmon

/pə´simən/

hồng

48

Pineapple

/’pain,æpl/

dứa, thơm

49

Plum

/plʌm/

mận

50

Pomegranate

/´pɔm¸grænit/

lựu

51

Raisin

/’reizn/

nho khô

52

Rambutan

/ræmˈbuːtən/

chôm chôm

53

Sapota

sə’poutə/

sapôchê

54

Soursop

/’sɔ:sɔp/

mãng cầu xiêm

55

Star apple

/’stɑ:r ‘æpl/

vú sữa

56

Starfruit

/’stɑr.fru:t/

khế

57

Strawberry

/ˈstrɔ:bəri/

dâu tây

58

Tamarind

/’tæmərind/

me

59

Ugli fruit

/’ʌgli’fru:t/

quả chanh vùng Tây Ấn

60

Watermelon

/’wɔ:tə´melən/

dưa hấu

 

2. Một số mẫu câu giao tiếp về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Trái cây là quả rất gần gũi với chúng ta trong cuộc sống, khi chúng ta bắt gặp các loại trái cây thì chúng ta có thể tận dụng những câu hỏi đơn giản để hỏi các bé về các loại ăn quả bằng tiếng Anh. Đây chính là cơ hội để dạy con trong điều kiện thực tế, không cần phải quá phức tạp và vất vả.

 

từ vựng về các loại hoa quả

 

Hãy theo dõi một số mẫu câu hỏi dưới đây để vận dụng cùng các học về các loài trái cây nhé.

What fruit is it?

Quả này là quả gì vậy con?

What color is the pomelo?

Trái bưởi có màu gì vậy con?

Do you like eating mango or apple?

Con thích ăn xoài hay táo?

What fruit do you like?

Con thích quả gì?

What’s your favorite fruit?

Trái cây yêu thích của con là gì vậy con?

How many fruits do you have?

Con có bao nhiêu trái cây?

How many fruits are there on the table?

Có bao nhiêu trái cây trên bàn vậy con?

Can you name them?

Con có thể kể tên các loại trái cây đó không?

It’s a pomelo

Trái này là trái bưởi

Pomelo is green

Trái bưởi có màu xanh

My favorite fruit is mango

Trái cây con yêu thích là trái xoài

There are 5 fruits on the table

Có 5 loại trái cây trên bàn

They are mango, banana, apple, mandarin,….

Có xoài, chuối, táo, quýt,….

3. Một số mẫu câu giao tiếp về trái cây

Do you like fruit juice/ fruit salad/… ?

Bạn có thích nước hoa quả/ rau trộn hoa quả/… không?

Yes. It’s good for our health.

Có chứ. Nó tốt cho sức khỏe mà.

How often do you eat fresh fruit?

Bạn có thường ăn trái cây tươi không?

I eat a lot of fruits every day.

Tôi ăn rất nhiều trái cây mỗi ngày.

Do you think fruits are good for our health?

Bạn có nghĩ trái cây tốt cho sức khỏe không?

Yes of course.

Đương nhiên rồi.

What kind of fruits do you buy at the market?

Bạn hay mua loại quả nào ở chợ?

I often buy….

Tôi thường mua…

What are the most common/ popular/ favorite fruits in your country?

Loại hoa quả nào phổ biến/ được thích nhất ở đất nước bạn?

Vietnam is a tropical country so we have a lot of kinds of fruits, I think lychee and rambutan are popular ones and Vietnam also exports these fruits

Việt Nam là đất nước nhiệt đới nên có rất nhiều loại quả, tôi nghĩ vải và chôm chôm là được ưa thích nhất và Việt Nam cũng xuất khẩu những loại quả này nữa.

Do you cultivate any fruits in your garden?

Bạn có trồng cây ăn quả nào trong vườn không?

My garden is not that large.

Vườn của tôi không rộng như thế đâu.

This grocery sells all kinds of fruits and vegetables.

Cửa hàng tạp hóa này bán tất cả các loại quả và rau củ.

Some beverages were made from fruits such as grapes, apples, pomegranates and so on.

Một số loại đồ uống được làm từ hoa quả như nho, táo, lựu và nhiều loại khác.

How many kilos of oranges do you want to buy?

Bạn muốn mua bao nhiêu cân cam?

How much is star apple?

Vú sữa giá bao nhiêu vậy?

Taste this delicious fruit!

Ăn thử loại quả này đi!

I want 2 kilos of persimmon, please.

Cho tôi 2 cân hồng với.

Trên đây là một số từ vựng về các loại hoa quả gần gũi với chúng ta trong cuộc sống, cũng như một số câu giao tiếp về các loại trái cây. Mỗi ngày cùng cố cho mình vài từ vựng về các loại hoa quả và vận dụng luôn vào thực tế thì việc nhớ các loại trái cây bằng tiếng Anh là điều rất dễ dàng, hãy ghi nhớ để tăng thêm vốn từ vựng về trái cây cho việc học tiếng Anh trôi chảy của mình nhé.

Các hướng trong tiếng Anh – Đông – Tây – Nam – Bắc

Mỗi khi bạn không nhớ đường thì bạn thường mở GoogleMap lên để chỉ đường, nhưng khi bạn gặp các ký hiệu E – W – S – N bạn không hiểu nó là gì? Vậy bây giờ bạn phải làm thế nào đây? Nên đi theo hướng nào bây giờ?  Để hiểu rõ hơn về các ký hiệu này, cũng như các hướng trong tiếng Anh thì hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm

                      >>  Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

                      >> Luyện tập tiếng anh online miễn phí

 

1. Các hướng Đông-Tây-Nam-Bắc trong tiếng Anh

Với các hướng Đông Tây Nam Bắc thì chúng ta đã không còn xa lạ gì rồi. Tuy nhiên, ở một số trường hợp thì việc chỉ dẫn hay các biển báo sẽ được viết theo hướng bằng tiếng Anh. Nếu như bạn không nắm chắc được các hướng trong tiếng Anh sẽ khiến bạn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm đường đi.

 

Các hướng trong tiếng Anh

 

Ngoài 4 hướng chính mà chúng ta đã quen thuộc, thì chúng ta còn thêm các hướng khác nữa được kết hợp bởi các hướng chính như sau:

Hướng

Từ vựng

Phiên âm

Viết tắt

Đông

East

/iːst/

E

Đông Bắc

Northeast 

/ˌnɔːθˈiːst/

NE

Đông Nam

Southeast

/ˌsaʊθˈiːst/

SE

Tây

West

/west/

W

Tây Bắc

Northwest

/ˌnɔːθˈwest/ 

NW

Tây Nam

Southwest

/ˌsaʊθˈwest/

SW

Nam

South

/saʊθ/

S

Bắc

North

/nɔːθ/

N

 

Ví dụ:

  • East of Eden (phía đông vườn địa đàng).
  • The sun sets in the West (mặt trời lặn hướng Tây).
  • South Africa: Nam Phi.
  • North America: Bắc Mỹ.
  • Head to the Bay Bridge, then southeast. (Đến chỗ cây cầu lớn, rồi bay về hướng đông nam.)
  • 50 kilometers west of Dandong, northeastern China. (50 km về hướng Tây của Dandong, Đông Bắc Trung Quốc.)
  • The second church is somewhere southwest ofhere. (Điện thờ thứ hai là một nơi nào đó về hướng Tây Nam.)
  • Head northwest and flank from there! (Bay về hướng Tây Bắc và tấn công từ đó.)

>> Tham khảo: Đoạn hội thoại tiếng Anh về thời tiết

2. Cách đọc các hướng trong tiếng Anh

East /iːst/: Hướng Đông

Ví dụ:

+ The sun rises in the East (mặt trời mọc ở hướng Đông).

+ East coat: Biển đông

+ East of Eden (phía đông vườn địa đàng).

 

Các hướng trong tiếng Anh

 

West /west/: Hướng Tây

Ví dụ: The sun sets in the West (mặt trời lặn hướng Tây)

 

South /saʊθ/: Hướng Nam

Ví dụ: South Africa: Nam Phi

 

North /nɔːθ/: Hướng Bắc

Ví dụ:

+ The Northlander (trận chiến phương Bắc)

+ North America: Bắc Mỹ

Bảng phiên âm IPA sẽ giúp chúng ta luyện tập và nâng cao được kỹ năng phát âm tiếng Anh như người bản xứ.

 

3. Hướng dẫn chỉ đường bằng tiếng Anh

go straight: đi thẳng 

- Ví dụ: Go straight on Main Street.  Đi thẳng trên Phố Chính.

turn left: rẽ trái 

- Ví dụ: Turn left on the supermarket. Rẽ trái vào siêu thị.

turn right: rẽ phải 

- Ví dụ: Turn right on the next corner. Rẽ phải ở góc tiếp theo

go past: vượt qua, băng qua

- Ví dụ: Go past the cinema and you'll find the library.  Đi ngang qua rạp chiếu phim và bạn sẽ tìm thấy thư viện

cross: đi theo (con phố

- Ví dụ: If you cross the street, you'll find a bookstore there! Nếu bạn băng qua đường, bạn sẽ tìm thấy một hiệu sách ở đó!

go along: đi dọc theo  

- Ví dụ: Go along the main road until you find the gas station.

around the corner: quanh góc phố 

- Ví dụ: The museum is just around the corner.; Đi dọc theo con đường chính cho đến khi bạn tìm thấy trạm xăng.

Between: Giữa

- Ví dụ: You can find the coffee shop between the office building and the movie theater.  Bạn có thể tìm thấy quán cà phê giữa tòa nhà văn phòng và rạp chiếu phim.

Behind: phía sau

- Ví dụ: There's a nice park behind the parking lot. Có một công viên đẹp phía sau bãi đậu xe.

 

Các hướng trong tiếng Anh

turn back / go back: quay lại / quay lại

- Ví dụ: If you get to the bridge, you went too far, you'll have to turn back. Nếu bạn đến cây cầu, bạn đã đi quá xa, bạn sẽ phải quay lại.

go down: đi xuống 

- Ví dụ: Go down the hill and you'll find the entrance to the park. Đi xuống đồi và bạn sẽ tìm thấy lối vào công viên.

go over: vượt qua 

- Ví dụ: To get to the building, you have to go over the walkway.

go through:  đi xuyên qua

- Ví dụ: Take a shortcut to the school going through the park.

go up: đi lên 

- Ví dụ: Go up the hill and you'll find the bus stop.

in front of: đối diện 

- Ví dụ: The market is in front of the City Hall.

beside: bên cạnh 

- My school is beside a small park.

near: gần 

- Ví dụ: I live near the forest.

>> Mời xem thêm: Đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông

4. Cách hỏi chỉ dẫn đường trong tiếng Anh

  • Cấu trúc 1: Excuse me, where is the_____?

Ví dụ: Excuse me, where is the Le Duc Tho Street? - Xin lỗi, đường Lê Đức Thọ ở đâu vậy?

 

  • Cấu trúc 2: Excuse me, how do I get to_____?

Ví dụ: Excuse me, how do I get to Yen So park? - Xin lỗi, làm sao để tôi có thể đến công viên Yên Sở?

 

  • Cấu trúc 3: Excuse me, is there a ______ near here?

Ví dụ: Excuse me, is there a Supermarket  near here? - Xin lỗi, có siêu thị nào ở quanh đây không?

 

  • Cấu trúc 4: How do I get to_____? 

Ví dụ: How do I get to Tea shop? -  Làm sao để đến quán trà vậy?

 

  • Cấu trúc 5: What's the way to_____?

Ví dụ: What's the way to Pantado Company? - Đường nào đi đến công ty Pantado vậy?

 

  • Cấu trúc 6: Where is _____ located?

Ví dụ: Where is  Lotte Cinema located? - Rạp chiếu phim Lotte nằm ở đâu?

 

5. Từ vựng về cách chỉ phương hướng trong tiếng Anh

Mặc dù bạn rất rõ về cách chỉ đường bằng tiếng Việt nhưng lại chưa rõ về các chỉ phương hướng trong tiếng Anh, vậy thì đừng bỏ qua các từ dưới đây nhé:

Từ vựng

Dịch nghĩa

Alley 

Hẻm

Avenue 

Đại lộ

Boulevard 

Đại lộ

Bridge 

Cây cầu

Corner 

Góc

Country road 

Đường nông thôn

Crossroad 

Ngã tư

Exit ramp 

Lối ra (khỏi đường cao tốc)

Freeway

Đường cao tốc

Highway 

Xa lộ

Intersection 

Ngã tư

Junction 

Ngã ba

Lane

Làn đường

Overpass

Cầu vượt

Road 

Đường phố

Roundabout 

Bùng binh, vòng xoay

Sidewalk 

Làn đường đi bộ

Signpost 

Biển chỉ dẫn

Street 

Đường phố

T-junction 

Ngã ba

Traffic lights 

Đèn giao thông

Tunnel 

Đường hầm

Walkway 

Lối đi

Zebra crossing

Vạch sang đường

 

6. Một số từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh thường gặp

Một số từ chỉ phương hướng thường gặp

Nghĩa tiếng Việt

Turn left

rẽ trái

Turn right

rẽ phải

Go straight

đi thẳng

Cross

đi theo

Around the corner

quanh góc phố

In front of

đối diện, phía trước

Behind

phía sau

Between

ở giữa

Beside

bên cạnh

Near

gần

Go past

đi qua, băng qua

Go along

đi dọc theo

Go over

vượt qua

Go down

đi xuống

Go up

đi lên

Turn back

quay lại

Zebra crossing

vạch sang đường

Traffic light

đèn giao thông

T-junction

ngã ba

Crossroad

intersection/ngã tư

Sidewalk

đường đi bộ

Highway

đường cao tốc, xa lộ

Avenue

Boulevard/đại lộ

Alley

hẻm

Exit ramp

lối ra ở đường cao tốc

 

7. Mẹo ghi nhớ các hướng trong tiếng Anh

 Đối với chúng ta thì chắc hẳn ai cũng đã quen thuộc với trò chơi tuổi thơ “ Đông Tây Nam Bắc” đúng không ạ. Do đó bạn có thể áp dụng các cụm từ này ứng dụng vào việc học với các hướng trong tiếng Anh.

Với các hướng Đông – Tây – Nam – Bắc sẽ tương ứng với các thứ trong tiếng Anh là “ East – West – South – North”. ( E, W, S, N).

Và giúp bạn dễ dàng nhớ nhanh nhất về các từ này thì bạn có thể đọc theo: "ÍT QUÁ SAO NO". Các bạn hãy thử để ý một chút xem đây chính là cách học từ vựng dựa trên phương pháp  âm thanh tương tự đấy.

Với những kiến thức trên đây của Pantado về các hướng trong tiếng Anh. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm phương hướng bằng tiếng Anh, cũng như việc học tiếng Anh hàng ngày của mình.

>> Có thể bạn quan tâm: Luyện tập tiếng Anh online miễn phí

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài

Con gấu tên tiếng Anh

Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear

Con gấu tiếng anh là gì

 

Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:

  • Raccoon:  Gấu trúc Mĩ
  • Koala bear:  Gấu túi
  • Panda: Gấu Trúc
  • Polar bear: gấu bắc cực

 

Một số điều về loài gấu

Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae. 

Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.

 

Con gấu tiếng anh là gì

 

Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất.  Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.

Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác. 

Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng

Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh

 

Con gấu tiếng anh là gì

  • zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn   
  • giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ   
  • rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
  • elephant /ˈelɪfənt/ - voi   
  • lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực   
  • lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
  • leopard /ˈlepərd/- báo   
  • hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
  • hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã       
  • camel /ˈkæml/ - lạc đà
  • monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ       
  • gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila   
  • gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
  • antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
  • mouse /maʊs/ - chuột   
  • rat /ræt/ - chuột đồng   
  • squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
  • rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ   
  • deer /dɪr/ - con huơu   
  • wolf /wʊlf/ - sói
  • fox /fɑːks/ - cáo
  • bear /ber/ - gấu   
  • tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ   
  • pig /pɪɡ/ - lợn
  • boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
  • bat /bæt/ - con dơi       
  • beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
  • skunk /skʌŋk/ - chồn hôi   
  • kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi   
  • panda /ˈpændə/ - gấu trúc
  • porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím       
  • polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
  • bird /bɜːrd/ - chim
  • pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu   
  • eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng       
  • owl /aʊl/ - cú mèo   
  • falcon /ˈfælkən/ - chim ưng   
  • dove /dʌv/ - bồ câu   
  • sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ   
  • crow /kroʊ/ - quạ   
  • duck /dʌk/ - vịt       
  • penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt       
  • ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
  • parrot /ˈpærət/ - con vẹt   
  • swan /swɑːn/ - thiên nga
  • stork /stɔːrk/ - cò   
  • bull /bʊl/ - bò đực  
  • cow /kaʊ/ - bò cái   
  • calf /kæf/ - con bê   
  • chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà   
  • chick /tʃɪk/ - gà con
  • cat /kæt/ - mèo
  • dog /dɔːɡ/ - chó
  • donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa   
  • horse /hɔːrs/ - ngựa
  • sheep /ʃiːp/ - cừu   
  • piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con   
  • hen /hen/ - gà mái
  • rooster /ˈruːstər/ - gà trống    - cock /kɑːk/
  • goat /ɡoʊt/ - con dê
  • buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
  • ant /ænt/    - kiến
  • grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu   
  • scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp   
  • fly /flaɪ/ - con ruồi
  • bee /biː/ - con ong   
  • spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
  • snail /sneɪl/ - ốc sên       
  • mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi       
  • butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm   
  • dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn   
  • mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
  • turtle /ˈtɜːrtl/ rùa           
  • crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
  • dragon /ˈdræɡən/ - con rồng   
  • dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long       
  • fish /fɪʃ/ - cá
  • seal /siːl/ - hải cẩu
  • octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
  • dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo   
  • squid /skwɪd/ - mực ống
  • shark /ʃɑːrk/ - cá mập   
  • jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa       
  • seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
  • whale /weɪl/ - cá voi   
  • starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
  • shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
  • shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc   
  • crab /kræb/ - cua

Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Động vật thời tiền sử bằng tiếng Anh

Động vật thời tiền sử là gì? Trong hàng triệu năm động vật đã đi bộ trên trái đất, rất lâu trước khi con người tồn tại. Chúng là một phần lịch sử của trái đất và có rất nhiều loài khác nhau đã lang thang trên đất, bầu trời và biển cả.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến cho bé

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

Động vật thời tiền sử là gì?

Động vật thời tiền sử là động vật sống cách đây hơn 5.000 năm và đi đúng con đường trở lại hàng triệu năm. Mặc dù bạn sẽ tự động nghĩ về động vật thời tiền sử là "khủng long" nhưng điều đó không hoàn toàn đúng vì khủng long thực sự là một nhóm bò sát thường lớn và có chân sau kéo dài ngay bên dưới cơ thể của chúng. Tuy nhiên, động vật thời tiền sử sống trong ba thời kỳ chính trong lịch sử.

Họ sống trong các thời kỳ Paleozoi, Mesozoi và Kainozoi. Cho đến đầu kỷ Paleozoi, hầu hết các loài động vật đã sống ở biển. Tuy nhiên, trong thời kỳ này (600 triệu đến 240 triệu năm trước), các loài động vật đã phát triển để có thể sống trên cạn. Chúng bao gồm các loài bò sát , lưỡng cư và côn trùng .

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

Thời đại Mesozoi (240 triệu đến 65 triệu năm trước) được biết đến với chủ yếu là loài bò sát và là thời kỳ khủng long đi lang thang trên trái đất. Khủng long chết dần chết mòn và sự kết thúc của thời kỳ này và người ta tin rằng một tiểu hành tinh lớn đã va vào Trái đất và gây ra một sự thay đổi khí hậu lớn khiến chúng bị xóa sổ.

Thời đại Kainozoi (65 triệu năm trước đến nay) chứng kiến ​​sự phát triển của các loài động vật có vú .

Ngày nay vẫn còn những họ hàng của động vật thời tiền sử và những động vật gần gũi nhất với sinh vật thời tiền sử là cá sấu và cá sấu, cùng với một số loại cá mập.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về động vật và con vật nuôi 

Danh sách động vật thời tiền sử

Có một số lượng lớn các loài động vật thời tiền sử đã lang thang trên trái đất qua hàng triệu năm, nhưng một số trong số chúng là:

  • Mammoths: Voi ma mút
  • Sabre-tooth cat: Mèo răng cưa
  • Mastodon:  Voi răng mấu
  • Megalodon: Loài cá mập lớn nhất hành tinh
  • Paraceratherium: Tê giác không sừng
  • Phorusrhacos Longissimus (Terror Bird): Sếu lớn, loài chim ăn thịt lớn nhất hành tinh
  • Procoptodon: Kangaroo mặt ngắn khổng lồ
  • Titanoboa: Trăn khổng lồ
  • Uintatherium: là một chi động vật có vú khổng lồ
  • Andrewsarchus: Là một chi động vật có vú
  • Arthropleura: Là loài động vật chân đốt
  • Camarasaurus: khủng long có khoang rỗng
  • Camelops: Hổ răng kiếm 
  • Ceratosaurus: là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn
  • Doedicurus: là loài động vật có vú ăn cỏ, chúng sống ở kỷ Pleistocen
  • Brontotherium
  • Daeodon: Lợn trâu hay còn gọi là lợn sát thủ là một họ lợn đã tuyệt chủng từ thời kỳ tiền sử

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

  • Arsinoitherium: một chi động vật có vú tuyệt chủng có liên quan đến voi, sirenia, hyracoidea và desmostylia tuyệt chủng
  • Megalocerus: là một chi hươu nai đã tuyệt chủng
  • Pterodactyl: Thằn lằn có cánh, thằn lằn bay hay dực long
  • Spinosaurus: (là "thằn lằn gai") là một chi khủng long ăn thịt sinh sống tại Bắc Phi, sống vào thời kỳ Alba và Cenoman của kỷ Phấn trắng,
  • Velociraptor: là "chim săn mồi tốc độ") tên gọi tắt là Raptor, là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae từng tồn tại vào cuối kỷ Creta
  • Mosasaurus: (thằn lằn của sông Meuse") là một chi thương long, một nhóm thằn lằn đã tuyệt chủng sống thủy sinh

 

Động vật thời tiền sử với  sự thật

  • Những chiếc ngà của voi ma mút có thể dài tới khoảng 16 feet.
  • Những con voi ma mút lớn nhất cao tới vai khoảng 14 feet và nặng tới 10 tấn.
  • Răng nanh của mèo răng kiếm dài tới khoảng 8 inch.
  • Megalodon được cho là loài cá lớn nhất từ ​​trước đến nay và có miệng rộng khoảng 10 feet.
  • Những con chim khủng bố cao khoảng 8 feet và không thể bay. Chúng có những móng vuốt sắc nhọn và một chiếc mỏ móc để xé xác con mồi.
  • Titanoboa, dài khoảng 50 feet là con rắn lớn nhất từng sống và được cho là họ hàng của cả anaconda và boa constrictor.
  • Arthropleura là loài thực vật khổng lồ và mặc dù con trưởng thành là động vật ăn cỏ , người ta cho rằng con non là động vật ăn thịt vì chúng không phát triển khả năng tiêu hóa thực vật cho đến khi trưởng thành.
  • Chuột túi thời tiền sử không thể nhảy vì chúng quá lớn; thay vào đó chúng chạy bằng hai chân.
  • Mesonychids là loài động vật ăn thịt giống chó sói và linh cẩu nhưng có móng guốc thay vì chân.
  • Ambulocetus là tổ tiên của cá voi có bàn chân có màng và mõm dài, nhưng bơi như cá voi và lên cạn.
  • Ban đầu người ta cho rằng cá bống tượng là một loài bò sát, nhưng thực ra nó là một loài cá voi thời tiền sử có thân hình thon dài như lươn, nhưng to hơn nhiều.

>> Có thể bạn quan tâm: Trung tâm Tiếng Anh trực tuyến cho bé uy tín

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!


 

Quả nho trong tiếng Anh là gì?

Quả nho là một loại quả rất là phổ biến tại Việt Nam cũng như ở các nước phương tây khác, nó màu xanh, màu đen, màu đỏ, và có nhiều loại nho khác nhau trên thế giới. Vậy nhưng quả nho tên tiếng Anh là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: Hãy học tiếng anh tiểu học online cùng với con

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

Quả nho tên tiếng Anh

Quả Nho trong tiếng Anh là “GRAPE”, phát âm là  /ɡreɪp/

Nho có kích thước nhỏ, ngọt và mọng nước, là loại quả yêu thích của những người yêu thích trái cây trên khắp thế giới.

Chúng có vô số màu sắc và hương vị, và một số loại được sử dụng khác với những loại khác.

Ví dụ, một số giống nho - được gọi là nho ăn - thường được ăn tươi hoặc làm trái cây khô hoặc nước trái cây, trong khi những loại khác được ưa chuộng để sản xuất rượu vang.

Một số ví dụ về quả Nho trong tiếng Anh

  • Grape is a small, round, purple or pale green fruit that you can eat or make into wine.

Nho là một loại nhỏ, tròn, co smuaf xanh nhạt mà bạn có thể ăn hoặc làm thành rượu.

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

  • Grape has a variety of colors such as: green, black, red. Each kind has a different taste.

Nho có rất nhiều màu: Xanh, đen, đỏ. Mỗi loại thì sẽ lại có một hương vị riêng.

  • It is not a good idea to purchase grapes out of the season, they may not  taste good.

Tôi nghĩ đó không phải là một ý hay khi mua nhi trái mùi. Chúng có thể không ngon.

  • He pulled another grape off the bunch and popped it into his mouth.

Anh rút một quả nho khác ra khỏi chùm và cho vào miệng.

  • The Mediterranean climate is good for growing citrus fruits and grapes.

Khí hậu Địa Trung Hải rất tốt cho việc trồng nho và trái cây họ cam quýt.

>> Tham khảo: Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

3. Các cụm từ thông dụng với quả Nho trong tiếng Anh

Grapefruit: quả bưởi

 Ví dụ:

  • Grapefruit is a fruit that is like a large orange, but has a yellow skin and tastes less sweet.

Bưởi là loại quả có hình dạng giống một quả cam to, nhưng lại có da vàng và có vị ít ngọt hơn.

  • Grapefruit has many uses, not only can eat it raw, we can also make jam from it.

Bưởi có rất nhiều công dụng, bạn không chỉ có thể ăn không mà còn có thẻ làm mứt từ nó.

Grapeshot: Đạn dược của đại bác (dùng trong quá khứ)

 Ví dụ:

  • Grapeshot is a mass of small iron balls that were shot together from a cannon (= big gun) in the past.

Đạn đại bác là một khối lượng bi sắt nhỏ được bắn vào nhau từ một khẩu đại bác (= súng lớn) trong quá khứ. 

  • Grapeshot was used widely in the war in my country, but nowadays, it is just in museums.

Đạn đại bác được sử dụng phổ biến trong các cuộc chiến tranh ở nhiều quốc gia, nhưng ngày nay nó chỉ được nhìn thấy ở viện bảo tàng.

Grapevine:

Nghĩa 1: một loại cây leo mọc trên cây nho.

Ví dụ:

  • Grapevine is a popular tree, you can see it on grape trees.

Cây dây leo nho là một loại cây phổ biến được nhìn thấy nhiều ở cây nho. 

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

Nghĩa 2: một cách không chính thức để nhận thông tin bằng cách nghe về nó từ một người, và người đói lại nghe nó từ một người khác

Ví dụ:

  • I hear through grapevine that they are going to sell the house.

Tôi nghe được nguồn tin mật là họ sẽ bán nhà vào tháng sau.

Sour grapes: một người tức giận vì họ không đạt được hoặc không đạt được điều gì đó mà họ muốn./ một thứ gì đó cao quý mà họ không lấy được.

Thành ngữ này bắt nguồn từ một câu chuyện ngụ ngôn của nước ngoài. Câu chuyện kể về một con cáo nhìn thấy một chùm nho xanh thơm ngon. Nhưng vì khó có đủ khả năng, chú ta không làm sao lấy được chùm nho. Cuối cùng chú ta bỏ đi và để đỡ quê, chú ta chốt lại một câu: “Nho này con xanh và chua lắm”. Đó là nguồn gốc của thành ngữ này.

 Ví dụ:

  • This may sound like sour grapes, but I’m glad I didn’t get that job. The guy who took it said that he’s under tremendous pressure.

Đó có vẻ là một công việc đáng mơ ước mà tôi ko giành được, nhưng tôi mừng vì tôi không lấy nó. Chàng trai người mà làm nó bảo nó rất áp lực.  

  • “Lifting heavy weights is stupid,” said Steve. “Yeah right. You have a sour grapes attitude because you can’t get any stronger,” said Troy.

“Nhấc những đồ vật nặng thật vô nghĩa” - Steve nói. “Ồ, phải rồi. Cậu chỉ không nhấc được nó vì cậu không thể khỏe hơn được nữa thôi.” -Troy nói

Qua bài viết trên đây thì bạn đã hiểu tên tiếng Anh của quả Nho là gì rồi đó. Tuy nó chỉ là động từ cơ bản nhưng khi chúng ta biết cách sử dụng linh hoatj “GRAPE”  sẽ mang đến những điều thú vị từ ngoại ngữ cho đến văn hóa bản xứ. Mong rằng với bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công trên đường chinh phục tiếng Anh của mình. 

Nguồn: Studytienganh

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến cho bé lớp 1

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Cách Nói 'Very Good'  hay trong nói và viết 

Từ đồng nghĩa với Very good! danh sách hơn 70 cách để nói “rất tốt” bằng tiếng Anh  của Pantado. Học những từ đồng nghĩa này rất tốt để mở rộng vốn từ vựng của bạn và cải thiện kỹ năng nói của bạn

từ đồng nghĩa với very good

 

Từ đồng nghĩa Very Good

Cách nói Very Good

1. Perfect! - Hoàn hảo!

2. Super! - Siêu

3. Exactly rights  - Hoàn toàn chính xác

4. Fantastic -  Tuyệt vời

5. Fine! -  Tốt thôi!

6. Great! - Tuyệt vời!

7. Congratulations! - Xin chúc mừng!

8. Wonderful - Tuyệt vời

9. Wow! Chà

10. Tremendous! - Tuyệt vời!

11. Good work! - Làm tốt lắm!

12. Marvelous! - Thật tuyệt vời !

13. That’s great - Điều đó thật tuyệt

14. Keep it up! - Giữ nó lên!

15. Good for you! - Tốt cho bạn!

16. Good going - Đi tốt lắm

17. Good thinking - Tư duy tốt

18. Congratulations. You got it right! - Xin chúc mừng . Bạn đã hiểu đúng!

19. Couldn’t have done it better myself. - Không thể tự mình làm tốt hơn.

20. I knew you could do it - Tôi biết bạn có thể làm được

21. I like that - Tôi thích điều đó

22. I’m happy to see you working like that - Tôi rất vui khi thấy bạn làm việc như vậy

23. I’m proud of the way you worked today - Tôi tự hào về cách bạn đã làm việc ngày hôm nay

24. I’m very proud of you - Tôi rất tự hào về bạn

25. I’ve never seen anyone do it better - Tôi chưa bao giờ thấy ai làm điều đó tốt hơn

26. Keep on trying - Tiếp tục cố gắng

27. Keep up the good work. - Tiếp tục công việc tốt.

28. Keep working on it. - Tiếp tục làm việc với nó.

29. Much better! - Tốt hơn nhiều!

30. Nice going - Chúc bạn diễn ra tốt đẹp

từ đồng nghĩa với very good

>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng anh cho người mới bắt đầu

31. Not bad - Không tệ

32. Now you have it! - Bây giờ bạn có nó!

33. Now you have the hang of it - Bây giờ bạn đã nắm được nó

34. Now you’ve figured it out - Giờ thì bạn đã hình dung ra rồi

35. One more time and you’ll have it - Một lần nữa và bạn sẽ có nó 

36. Outstanding - Xuất sắc

37. That’s coming along nicely - Điều đó đến rất tốt

38. That’s better than ever - Điều đó tốt hơn bao giờ hết

39. That’s good - Tốt quá

40. That’s how to handle that - Đó là cách xử lý điều đó

41. That’s it - Đó là nó

42. That’s much, much better! - Thật nhiều, tốt hơn nhiều!

43. That’s not half bad -  Điều đó không tệ một nửa

44. That’s quite an improvement - Đó là một cải tiến khá

45. That’s right! - Đúng vậy!

46. That’s the best ever - Đó là điều tốt nhất từ ​​trước đến nay

47. That’s the best you’ve ever done - Đó là điều tốt nhất bạn từng làm

48. You’ve just about got it - Bạn vừa có nó

49. You’ve just about mastered it - Bạn vừa làm chủ được nó

50. That’s the right way to do it - Đó là cách đúng đắn để làm điều đó

51. That’s the way! - Đó là cách!

52. Way to go! - Con đường để đi!

53. Well look at you go - Hãy nhìn bạn đi

54. You are learning fast - Bạn đang học nhanh

55. You are really learning a lot - Bạn đang thực sự học hỏi được rất nhiều điều

56. You are very good at that - Bạn rất giỏi trong việc đó

57. You certainly did well today - Bạn chắc chắn đã làm tốt ngày hôm nay

58. You did a lot of work today. - Hôm nay bạn đã làm rất nhiều việc.

59. You did it that time! - Bạn đã làm được điều đó lần đó!

60. You did that very well - Bạn đã làm điều đó rất tốt

61. You haven’t missed a thing! - Bạn đã không bỏ lỡ điều gì!

62. You must have been practicing - Chắc hẳn bạn đang luyện tập

63. You out did yourself today! - Hôm nay bạn đã làm được chính mình!

64. You really make my job fun. - Bạn thực sự làm cho công việc của tôi trở nên thú vị.

65. You’re doing a good job - Bạn đang làm rất tốt

66. You’re doing beautifully! - Bạn đang làm rất đẹp!

67. You’re doing fine! - Bạn đang làm tốt!

68. You’re doing that much better today - Hôm nay bạn làm tốt hơn nhiều

69. You’re getting better every day -  Bạn đang trở nên tốt hơn mỗi ngày

70. You’re improving - Bạn đang cải thiện

71. You’re on the right track now! - Bây giờ bạn đang đi đúng hướng!

72. You’re really improving - Bạn đang thực sự tiến bộ

73. You’re really working hard today - Hôm nay bạn thực sự làm việc chăm chỉ

74. You’re really going to town - Bạn đang thực sự đi đến thị trấn

75. You’ve got it made. - Bạn đã làm được.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh chi tiết nhất

Beside và besides là cặp từ có cách viết và cách phát âm khá là giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng và cách phân biệt beside và besides qua bài viết dưới đây nhé!

 

Beside là gì?

phân biệt besides và beside

Besides trong Tiếng Anh là một trạng từ, phó từ thông dụng, có nghĩa là: ngoài ra, hơn nữa, vả lại. 

 

Besides được phát âm là /bɪˈsaɪdz/

 

Ví dụ: 

  • Do you play any other sports besides tennis?
  • Bạn có chơi môn thể thao nào ngoài tennis ra không?
  •  
  • Her real love, besides her daughter, is sewing and embroidery. 
  • Tình yêu đích thực của cô ấy, ngoài đứa con gái nhỏ ra, là may vá và thêu thùa.

 

Cấu trúc và cách dùng besides trong tiếng Anh

Để phân biệt Beside và Besides, đầu tiên ta cần tìm hiểu cách dùng của besides trước.

Besides là phó từ, dùng để liên kết ý, có nghĩa là: ngoài ra, thêm vào đó. 

 

Ví dụ: 

  • Besides me, no one really cares for you.
  • Ngoài anh ra, không ai thực sự quan tâm đến em đâu.
  •  
  • To make this beautiful cupcake, besides flour, we need many different ingredients.
  • Để làm được chiếc cupcake xinh xắn này này, ngoài bột mì, chúng ta cần nhiều nguyên liệu khác nhau
  • We could not find any more information besides clues at the scene.
  • Chúng tôi không tìm được thêm thông tin nào ngoài manh mối tại hiện trường.

Besides là trạng từ, có chức năng giới thiệu thêm thông tin, trong trường hợp này besides thường đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ: 

  • I am not ready to love any person. Besides, I like this loneliness, it makes me feel peaceful.
  • Tôi chưa sẵn sàng để yêu bất cứ ai. Hơn nữa, tôi thích sự cô đơn, nó khiến tôi thấy bình yên.
  • The book is very good, and besides, the book cover is so beautiful.
  • Cuốn sách rất hay, và bên cạnh đó, bìa sách cũng rất đẹp nữa. 
  • Tom is really nice. Besides, he is also a polite man.
  • Tom thực sự rất tốt. Ngoài ra anh ấy còn là một anh chàng lịch sự.
  •  

Cụm từ thông dụng và thành ngữ với “Besides”

 

Thành ngữ thông dụng với “Besides” bạn có thể sử dụng đó là: “besides the question” - có nghĩa là nằm ngoài, không liên quan đến vấn đề đang được thảo luận. 

 

Ví dụ: 

  • Yes, I love the house, but that's besides the question because I don't have enough money for a security deposit now.
  • Đúng vậy, tôi thực sự thích căn nhà, nhưng nó nằm ngoài câu chuyện vì hiện tại tôi không có đủ tiền để đặt cọc thế chấp. 
  • Your summer holiday plans are besides the question, let's get back to the topic at hand.
  • Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của bạn không liên quan đến vấn đề, hãy quay trở lại với chủ đề chính của chúng ta.

 

Phân biệt beside và besides

 

phân biệt beside và besides

 

Khi cùng là giới từ, “Beside” chỉ vị trí địa lý cụ thể, có nghĩa là “bên cạnh” còn “Besides” thì thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.

Ngoài ra, “Besides” thỉnh thoảng còn được sử dụng như trạng từ kết hợp 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh. “Beside” không có cách sử dụng này.

 

Beside

 

Beside là giới từ, sử dụng để liên kết 2 danh từ, có nghĩa là “bên cạnh”, chỉ vị trí địa lý thông thường và cụ thể. 

 

Các từ đồng nghĩa: next, next to, close to.

 

Ví dụ:

  • I love sitting beside my dog looking for my mother to come back home after all day long working.
  • Tôi thích ngồi cạnh chú chó của mình cùng chờ đợi mẹ trở về nhà sau ngày dài làm việc.
  • My cat waited hopefully beside the dinner table for some food.
  • Con mèo của tôi chờ đợi đầy hy vọng bên cạnh bàn ăn để được cho ăn. 
  • She was reading a book beside the fire.
  • Cô ấy ngồi đọc sách bên cạnh lò sưởi.

 

Trường hợp đặc biệt: 

Beside oneself: Cảm xúc không thể kìm nén được.

Ví dụ: 

  • She is beside himself with happiness. 
  • Cô ấy không kìm được niềm vui. 

Beside the point/mark: vấn đề chính là, chẳng liên quan, …

Ví dụ:

  • It’s beside the point to me./ It’s beside the mark to me.
  • Điều đó chẳng liên quan đến tôi.

Besides

 

Besides vừa là giới từ, vừa là trạng từ và được sử dụng linh hoạt trong câu

Khi là giới từ, Besides mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, chỉ việc bổ sung một đối tượng vào một nhóm trước đó.

 

Ví dụ: 

  • She wants to learn other languages besides Chinese and Vietnamese.
  • Cô ấy muốn học thêm ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung và Tiếng Việt.

 

Khi là trạng từ, “Besides” mang nghĩa là “bên cạnh đó”, thường đứng đầu câu hoặc giữa câu, ngăn cách các vế bởi dấu phẩy.

 

Ví dụ:

  • "I'm much too young for you," she said, "and besides, I'm not ready for marriage."
  • “Tôi quá trẻ so với anh” Cô ấy nói, “bên cạnh đó, tôi chưa sẵn sàng để tiến tới hôn nhân”.

 

“Besides” có thể được sử dụng như “as well as” khi mang nghĩa “cũng như, ngoài ra”, khi muốn bổ sung thêm thông tin mới vào trong câu ngoài thông tin đã được biết sẵn. 

 

Ví dụ:

  • Besides math, we have to study literature and English. 
  • Ngoài môn toán ra, chúng tôi còn phải học môn văn học và cả Tiếng Anh.
Tổng hợp mẫu câu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn

Thuyết trình bằng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng trong học tập cũng như trong công việc. Đòi hỏi người thuyết trình phải có khả năng ngôn ngữ lưu loát, tự tin và có khả năng lắng nghe, giải thích. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các mẫu câu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn qua bài viết dưới đây. 

 

Hướng dẫn thuyết trình bằng tiếng anh

 

thuyết trình tiếng Anh

 

Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, kể cả tiếng Anh giao tiếp sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại:

  • Nói những gì bạn sẽ nói
  • Nói điều đó ra
  • Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói

 

Phần giới thiệu

“All good presentations start with a strong introduction” – bài thuyết trình tốt có phần mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh gây ấn tượng với người nghe. Bạn có thể tham khảo một số cách mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh chuyên nghiệp và ấn tượng dưới đây.

 

Giới thiệu bản thân

  1. Good morning/afternoon everyone/ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng/buổi chiều mọi người/quý vị và các bạn)
  2. Hi, everyone. I’m Marc Hayward. Good to see you all. (Chào mọi người. Tôi là Marc Hayward. Rất vui được gặp tất cả các bạn)
  3. It’s a pleasure to welcome the President there. (Thật vinh hạnh được chào đón vị chủ tịch ở đây)
  4. On behalf of Bee Company. I’d like to welcome you. My name’s Mike. (Thay mặt công ty Bee. Chào mừng mọi người. Tên tôi là Mike)
  5. I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…)
  6. Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)

 

Giới thiệu chủ đề thuyết trình

  1. I plan to say a few words about… (Tôi dự định nói vài lời về…)
  2. I’m going to talk about…  (Tôi sẽ nói về…)
  3. The subject of my talk is… (Chủ đề cuộc nói chuyện của tôi là…)
  4. Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)
  5. I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
  6. As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…)
  7. I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

 

Giới thiệu sơ lược bố cục bài thuyết trình

  1. My talk will be in three parts. (Bài nói của tôi gồm 3 phần)
  2. I’ve divided my presentation into three parts. (Tôi chia bài thuyết trình của mình thành 3 phần)
  3. In the first part… (Phần đầu là…)
  4. Then in the second part… (Sau đó tại phần giữa…)
  5. Finally, I’ll go on to talk about… (Phần cuối tôi sẽ nói về…)
  6. I’ll start with…then…next…finally… (Tôi bắt đầu với…sau đó là…tiếp theo đến…cuối cùng là…)
  7. My presentation is divided into x parts. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.)
  8. I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with (Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)
  9. then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần)
  10. Next,… (tiếp theo) and finally…(cuối cùng)

 

thuyết trình tiếng Anh

 

Giới thiệu cách đặt câu hỏi

  1. Please interrupt if you have any questions. (Hãy dừng tôi lại nếu bạn có câu hỏi)
  2. If there’s anything you’re not clear about, feel free to stop me and ask any questions. (Nếu bạn chưa hiểu ở đâu, hãy thoải mái dừng tôi lại và đặt câu hỏi)
  3. After my talk, there will be time for a discussion and any questions. (Kết thúc phần trình bày, sẽ có thời gian để thảo luận và đặt câu hỏi)
  4. I’d be grateful if you could leave any questions to the end. (Tôi rất vui nếu bạn đặt câu hỏi khi bài thuyết trình kết thúc)

Ví dụ về phần mở đầu bài thuyết trình tiếng Anh:

Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!

Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc. This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students.

 

Phần nội dung chính

Kết thúc phần giới thiệu, bạn sẽ chuyển qua phần quan trọng nhất là phần nội dung chính. Hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây để thể hiện bài thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp như chuyên gia nhé!

 

Liên kết các phần riêng lẻ, cách chuyển ý trong bài thuyết trình tiếng Anh

  1. Now let’s move to / turn to the first part of my talk which is about… (Bây giờ, hãy chuyển sang phần đầu của bài trình bày, về vấn đề…)
  2. So, first… (Vì vậy, đầu tiên là…)
  3. To begin with… (Hãy bắt đầu với…)
  4. Now I’d like to look at…(Bây giờ tôi muốn xem xét…)
  5. This leads me to my next point…(Điều này dẫn tôi đến vấn đề kế tiếp…)
  6. That completes/concludes…  (Đó là kết thúc/ kết luận về…)
  7. That’s all I want to say (Đó là những gì tôi muốn nói)
  8. Ok, I’ve explained how… (Được rồi, tôi sẽ trình bày về…)
  9. So now we come to the next point, which is… (Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo, về…)
  10. Now I want to describe… (Bây giờ tôi muốn miêu tả về…)
  11. Let’s turn to the next issue… (Hãy đến với vấn đề tiếp theo)
  12. I’d now like to change direction and talk about… (Bây giờ tôi muốn thay đổi định hướng và nói về…)

 

Thu hút sự tập trung của người nghe

  1. I’m going to let you in on a secret… (Tôi sẽ nói cho bạn về một bí mật…)
  2. You may already know this, but just in case you don’t… (Có thể bạn đã biết về nó, nhưng trong trường hợp bạn chưa, thì…)
  3. Because time is tight, you may want to consider. (Vì thời gian eo hẹp, bạn có thể muốn xem xét…)
  4. Here’s what’s most important about this for you. (Đây là phần quan trọng nhất dành cho bạn)
  5. Why you need to know bout… (Tại sao bạn nên biết về…)
  6. Let me bottom-line this for you. (Hãy để tôi gạch dưới điều này cho bạn)
  7. You may want to write this next part down. (Bạn có thể muốn ghi chép phần tiếp theo)
  8. If you’re only going to remember one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn ghi nhớ một điều, điều đó nên là…)
  9. If you’re only going to do one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn làm một thứ, điều đó hãy là…)

 

Yêu cầu người nghe

  1. This graph shows you about… (Đồ thị này cho bạn thấy về…)
  2. Take a look at this…(Hãy xem cái này…)
  3. If you look at this, you will see…(Nếu bạn nhìn vào đó, bạn sẽ thấy…)
  4. This chart illustrates the figures… (Biểu đồ này minh họa các số liệu về…)
  5. This graph gives you a breakdown of… (Biểu đồ này cung cấp cho bạn về…)

 

Phần kết thúc

 

Cuối cùng, hãy kết lại bài thuyết trình một cách thật ấn tượng và rõ ràng. Phần kết thúc thường bao gồm: kết luận, tóm tắt, cảm ơn, mời đặt câu hỏi, thảo luận. Dưới đây là một số cách kết thúc bài thuyết trình bằng tiếng Anh.

 

Kết luận, tóm tắt

  1. Okay, that ends the third part of my talk. (Đã kết thúc phần trình bày thứ 3 của tôi)
  2. That’s all I want to say about… (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…)
  3. To sum up/conclude. (Để tóm tắt, kết luận)
  4. I’d like to end by emphasizing the main points. (Tôi muốn kết thúc bằng cách nhấn mạnh những điểm chính)
  5. I’d like to end with a summary of the main points. (Tôi muốn kết thúc với một bản tóm tắt các điểm chính)
  6. Well, I’ve covered the points that I needed to present today. (Tôi đã bao quát các điểm mà tôi cần trình bày hôm nay)

 

Cảm ơn

  1. I’d like to thank you for taking time out to listen to my presentation. (Tôi cảm ơn bạn vì đã dành thời gian lắng nghe bài thuyết trình của tôi.)
  2. Thank you for listening/your attention. (Cảm ơn vì sự lắng nghe/sự chú ý của bạn)
  3. Many thanks for coming. (Cảm ơn rất nhiều vì đã đến)
  4. Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung)
  5. Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.)
  6. Well that’s it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.)
  7. Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.)
  8. May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.)

 

Mời đặt câu hỏi, thảo luận

  1. Now we have half an hour for questions and discussion. (Bây giờ chúng ta có nửa giờ để đặt câu hỏi và thảo luận)
  2. So, now I’d be very interested to hear your comments. (Bây giờ tôi rất háo hức để nghe bình luận của các bạn)
  3. And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và nếu bây giờ có câu hỏi nào, tôi rất sẵn lòng để giải đáp chúng)

 

Cách chọn chủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị

 

Chọn chủ đề là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị. Điều cần thiết là phải có một chủ đề phù hợp nhất với bạn và mang lại sự hứng thú đối với người nghe. Bởi khi bạn có chủ đề thuyết trình tốt kết hợp với cách thuyết trình tiếng Anh thú vị thì bài thuyết trình của bạn sẽ hoàn hảo hơn đấy.

  • Chọn một chủ đề mà bạn biết. Trình bày một chủ đề không thuộc lĩnh vực chuyên môn của bạn không hề dễ dàng, vì vậy đừng tự đặt mình vào tình huống khó khăn đó. Chủ đề của bạn phải là thứ bạn đam mê và sẽ không gây khó khăn cho bạn để truyền tải thông điệp của mình. Bằng cách này, bạn sẽ có cách thuyết trình bằng tiếng Anh thu hút sự quan tâm của khán giả hơn.
  • Chọn một chủ đề phù hợp với hoàn cảnh:  Chủ đề nên phù hợp với hoàn cảnh. Nếu đó là một bài thuyết trình học thuật, thì nó phải mang tính giáo dục. Tránh các chủ đề gây tranh cãi và đi ngược lại với kịch bản và đối tượng.
  • Chọn một chủ đề phù hợp với khán giả: Tương tác với khán giả của bạn bằng cách chọn một chủ đề được nhiều người biết đến và thu hút sự tò mò của họ. Bạn có thể làm điều này bằng cách kiểm tra nhân khẩu học của khán giả. Nếu bạn định thuyết trình trong một lớp học, thì rất có thể bạn sẽ có khán giả chủ yếu là sinh viên đại học và giáo sư của bạn. Tìm điều gì đó mà giáo sư của bạn và các bạn cùng lớp của bạn nói chung sẽ thích nghe về và lấy cảm hứng từ điều đó. 
  • Chọn một chủ đề đáp ứng mục đích của bài thuyết trình: Nếu bạn có ý định thuyết phục và giải trí, thì hãy chọn một chủ đề có thể thực hiện được mục đích đó. Hãy để bài thuyết trình của mình để lại những suy nghĩ đọng lại trong lòng khán giả và nếu làm được vậy thì bài thuyết trình của bạn đã hoàn thành công việc của nó.

 

Các bài thuyết trình bằng tiếng Anh mẫu

 

thuyết trình bằng tiếng Anh

 

Để giúp các bạn có được bài bài thuyết trình hoàn hảo cũng như ứng dụng linh hoạt các câu thuyết trình bằng tiếng Anh ở trên.Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 3 mẫu thuyết trình tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo.

 

Topic 1: Family

Hello everyone, today I’m happy to introduce to you about my family. My family includes my mother, father and my little sister. Let’s get started with my mother, she is like any other mom. Loving, caring, and concerned but when she is angry, she is very strict. She’s artistic and seeks to do things that relate to art. She loves to cook and is extremely innovative in that aspect. She is the anchor of our house and is definitely the driving force for our family!

My father is the cornerstone of our family. He is rigid yet flexible. He take responsibilities for all the disciplines in our house. Possessing the love for gardening, he invests a lot of his time in innovating gardening techniques. He has green fingers. He loves all of us and holds himself responsible for our family’s wellbeing.

Last but not least, the mischievous, little one in our family is my little sister. Being the youngest of the family, luck is always on her side. She is blessed with a smile of an angel, she also has got the artistic touch of mom. Art and crafts gasps her attention for the longest time throughout the day. Loving filling our house with a frequent set of frowns and smiles, she is indeed the little demon of our house.

 

Topic 2: Success

Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!

Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc.

This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students. I have been given the opportunity to host the programme this year and I am pretty enthusiastic to address everyone as this may be my last interaction with many of you.

Well, emotions apart, I would like to utilise this platform to share some secrets of success with you all. So far success for you must be to successfully complete the assignments on time, attend the lectures, never miss classes, maintain required attendance, give semester exams and of course to fair well in the exams.

But life in reality is a bigger sea; in fact it’s an ocean, which you will have to swim across. Sometimes life may hit you as hard as a brick does; but don’t lose hope. Always believe that those who don’t give up can only meet the success ultimately. But if I ask you to define success, many of you must say ‘its name, fame, recognition, big house, car, fat bank balance, etc.’

But I would say, the interpretation of success may change from person to person. The ultimate success is happiness and satisfaction. It’s important that you pursue your passion and love.

Don’t follow other’s dream; instead follow your goals and dreams. For you are not someone else; you have your identity and capacity and work accordingly in order to achieve the real success.

I can understand that many of you must not even have decided about your career goals. Some of you might go for further studies, some may join the corporate world and some of you may join your family business.

Each option would come with its own prospects and challenges. You must only concentrate on your activities and must not imagine the consequences.

Don’t get disheartened, if you fail initially, instead keep trying. Remember that your mistakes give you valuable lessons in the end and also help you choose the right path.

We have heard about several stories in our childhood such as the ‘story of ant, who tries to climb the mountain’ or ‘slow and steady wins the race’ and many more. The moral of all these stories is common that you should keep trying until you succeed and no matter you are slow but if you are steady, you are certainly going to win.

I won’t say that life is a race and you should beat others to win. Instead, you must try to remain grounded even when you succeed. You guys are the future of our nation; you must also try to fulfil your social responsibilities so that the next generation can follow your footsteps. Today, we need people who are successful yet considerate. You have the ability to introduce changes and bring revolution in every field.

So stay focused and follow your journey towards success. Thank You!

 

Topic 3: Unemployment speech (chủ đề thất nghiệp)

Respected Managers and Dear Colleagues!

As the increasing threat of recession is looming over our heads, it has become necessary to talk about it at least amongst our fraternity. We all know that our co-employees are being laid off due to the scarcity of work and the dwindling financial condition of our organization. It’s a time that needs to be handled with utmost patience and ingenuity.

We never know that one day while walking through the office, any of us may be told by our manager, “Sorry, but it’s your last day in the office today”.

Now you all must have started contemplating what you will do then, how you will make money and run your family. So let’s face this situation with dexterity and smartness.

 

Topic 3: Unemployment speech

However, before we engage in a conversation or discussion, please allow me to deliver a concise speech on unemployment so that you have an insight into the things and thereafter are able to evaluate your own circumstances with the situation of the masses. Trust me; it will give you a lot of encouragement to brave the situation boldly.

There are mainly three forms of unemployment – labor class, who is illiterate, educated people without being technically qualified and lastly technical people, such as engineers. Let us know about them one by one.

With labor class, the situation is such that they have to constantly look for employment opportunities as they earn wages on a daily basis; hence they club themselves at a particular place to be able to obtain regular employment somewhere.

In this precarious situation, sometimes they are able to find employment and sometimes not. But they have habituated themselves to survive in the latter condition even though it is frustrating at times for them too when they are unable to meet their basic requirements of food and clothing.

Situation is quite similar for the city laborers also as they manage to get seasonal employment in some big farm or field, which help them to survive.

As the population of literate people is growing day by day, the government is unable to accommodate them at the workplaces. Already our educated youth is discontented with the incompetent wages given to them and the threat of unemployment leaves them even more frustrated.

It is quite unfortunate that they are made to meander through the dark roads. Since they don’t possess any practical experience or technical expertise, they only end up looking for clerical jobs, which are not enough to accommodate the growing number of literate people.

Then those who possess technical qualification get even more frustrated because they are unable to find a good job at par with their academic qualification. Since the number of people acquiring technical expertise is increasing day by day, therefore even they get caught in the trap of unemployment.

It’s good that more and more people are educating themselves and are also going for higher educational levels too; but sadly the government is proving inefficient to offer them good employment opportunities. Hence, the growing anger and frustration in our youth has become so evident these days.

But instead of increasing our frustration, we should think of combating this situation, may be through generating self-employment opportunities and channelizing our energy in that direction.

In this manner, the grave problem of unemployment can be tackled to a great extent. That’s all I have to say. Thank You!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ