Từ vựng thông dụng

12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ

Thành ngữ luôn là một trong những nét đặc trưng văn hóa ngôn ngữ của mỗi quốc gia. Những câu thành ngữ hay sẽ giúp bạn có động lực và nguồn cảm hứng hơn để chúng ta hoàn thiện bản thân hơn. Cũng như tiếng Việt thì người bản xứ cũng có nhiều câu thành ngữ tục ngữ riêng. Vì vậy hãy cùng Pantado tìm hiểu về 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ dưới đây nhé!

>> Xem thêm: Phân biệt Excuse me và Sorry

12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ

All good things must come to an end (Điều tốt lành nào rồi cũng có lúc phải kết thúc)

Câu này gần với nghĩa của câu “ Cuộc vui nào rồi cũng đến lúc kết thúc” của người Việt.

Ví dụ:

Living with my family is the best time of my life, but all good things must come to an end. I need to grow up and learn how to live independently.

(Sống cùng gia đình là thời gian hạnh phúc nhất của cuộc đời tôi nhưng cuộc vui nào rồi cũng phải kết thúc. Tôi cần trưởng thành và học cách sống tự lập).

  • Beauty is in the eye of the beholder

    (Vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ ngắm nhìn)

Câu này có ý nghĩa là mỗi một người đều sẽ có cách nhìn nhận, đánh giá, cảm thụ vấn đề đó khác nhau.

>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

Ví dụ:

I think their house is ugly, but they seem to like it. Beauty is in the eye of the beholder.

(Tớ nghĩ ngôi nhà của họ thật xấu xí, nhưng họ có vẻ rất thích nó. Đúng là mỗi người một cách nhìn).

12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ

  • A picture is worth a thousand words

    (Một bức tranh hơn ngàn lời nói)

Câu này có nghĩa là một bức tranh đơn lẻ cũng có thể diễn đạt được một điều gì đó rất rõ rang, sống động. Câu nói này cũng gần nghĩa với câu “Nói có sách mách có chứng” trong thành ngữ Việt Nam.

Ví dụ:

I wasn’t sure that he loved he, but then I saw how he taking care for her when she was ill last week. A picture is worth a thousand words.

(Tôi không chắc anh ấy yêu cô ấy lắm, nhưng sau đó tôi đã chứng kiến cách anh ấy chăm sóc cô ấy khi bị ốm. Một bức tranh hơn ngàn lời nói).

  1. Actions speak louder than words

    (Hành động quan trọng hơn lời nói)

Những gì bạn hành động, sẽ tác động đến người khác nhiều hơn là lời nói. Thành ngữ này được sử dụng khi ai đó đưa ra nhiều hứa hẹn tốt đẹp, thậm chí khó tin, nó được dùng như một lời nói thể hiện sự nghi ngờ tính khả thi của lời hứa đó. Họ chỉ thực sự tin khi được tận mắt nhìn thấy hành động.

12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ

Ví dụ:

Don’t just tell me you’re going to change. Do it! Actions speak louder than words.

(Đừng có nói với tôi cậu sẽ thay đổi. Hãy làm đi! Hành động quan trọng hơn lời nói).

  • Good things come to those who wait

    (Điều tốt đẹp sẽ tới với những ai chờ đợi)

Kiên trì là một trong những yếu tố tiên quyết dẫn đến thành công, người người Việt Nam cũng ghi nhớ câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Câu tục ngữ này nhắc nhở bạn rằng sự kiên trì sẽ giúp bạn thành công. Nếu bạn kiên trì và biết chờ đợi thì bạn sẽ đạt được những gì bạn muốn.

Ví dụ:

If you are under the gun for a long time, it is certain that you will be promoted. All good things come to those who wait!” 

(Nếu bạn chịu được áp lực công việc khủng khiếp trong một thời gian dài, thì chắc chắn bạn sẽ được thăng tiến. Điều tốt đẹp sẽ đến với ai biết chờ đợi!)

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online cho bé

  • Better late than never

    (Thà muộn còn hơn không)

Đúng như với ý nghĩa của nó, đó là bạn cần làm đến cùng dù muộn những hãy cố gắng để có kết quả, còn hơn là ban không làm gì.

Ví dụ:

Hello, Mr. Jameson. Here is my final essay. Better late than never, right?

(Chào thầy Jameson. Đây là bài luận cuối cùng của em. Thà muộn còn hơn không thầy nhỉ?)

  • If you play with fire, you’ll get burned

    (Chơi với lửa thì sẽ bị bỏng)

Câu này cũng có nghĩa như câu thành ngữ của người Việt “Đừng có đùa với lửa”, nói lên khi gặp tình huống nguy hiểm nào đó nếu như bạn nhúng tay vào thì rất có thể bạn sẽ không có kết cục tốt đẹp.

12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ

Ví dụ:

Don’t make him angry. If you play with fire, you’ll get burned.

(Đừng chọc giận anh ta. Đừng có đùa với lửa.)

  1. Knowledge is power

    (Hiểu biết là sức mạnh)

Câu này nói lên việc bạn càng hiểu biết nhiều thứ thì càng giúp cho bạn phát triển trong tương lại, và nó chính là sức mạnh cho bạn đối với cuộc sống này.

Ví dụ:

When we were kids, our parents taught us how to swim. That knowledge helped me to save my cousin’s life when he was 5 years old. Knowledge is power.

(Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi đã dạy tôi bơi. Kiến thức đó đã giúp tôi cứu được em họ tôi hồi 5 tuổi. Kiến thức là sức mạnh.)

  • There is no such thing as a free lunch

    (Không có bữa trưa miễn phí)

Trong cuộc sống này không có cái gì là miễn phí cả. Với câu này nó cũng có nghĩa tương tự như câu “Đời không cho không ai cái gì cả” của Việt Nam, moi thứ đều có cái giá của nó cả.

Ví dụ:

His bank gave him $50 for free, but he had to commit to opening a credit card account. There’s no such thing as a free lunch.

(Ngân hàng anh ấy miễn phí 50 USD, nhưng anh ấy phải cam kết mở một tài khoản thẻ tín dụng. Chả có gì là miễn phí.)

  • Practice makes perfect

    (Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo)

Câu này cũng tương tự như câu “Có công mài sắt có ngày nên kim” như tôi đề cập ở trên. Chỉ cần bạn chăm chỉ luyện tập, thực hành thì sẽ có kết quả tốt. Giống như việc bạn chăm chỉ học tiếng Anh vậy.

Ví dụ:

Don’t give up on learning the Piano. Practice makes perfect.

(Đừng bỏ học Piano. Có công mài sắt có ngày nên kim.)

  1. Time is money

    (Thời gian là tiền bạc)

Thời gian là thứ quý giá của mỗi con người, nên đừng làm mất thời gian của bạn hay của bất kỳ người nào.

Ví dụ:

I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know! 

(Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.)

  • A peny saved is a penny earned

    (Tiết kiệm được một đồng là kiếm được một đồng)

Với nghĩa đen "một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra", câu này khuyên bạn không nên tiêu xài hoang phí.

Ví dụ:

A: Why do you bring your lunch to work with you instead of buying it at a cafe? (Sao cậu lại mang cơm đi làm mà không mua ngoài tiệm?)

B: I’m trying to save money and a penny saved is a penny earned! (Tớ đang cố gắng tiết kiệm tiền, một xu tiết kiệm cũng là một xu làm ra mà).

Như bạn thấy đấy, thành ngữ là một yếu tố quan trọng, góp phần tạo nên sự thú vị. Hy vọng, qua bài viết 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích cho vốn kiến thức ngoại ngữ của mình. 

>> Bạn quan tâm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến


 

Phân biệt One và Once trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Trong tiếng Anh cấu trúc Once, One được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, mọi người thường bị nhầm lẫn do chúng khá giống nhau. Và rất nhiều người không thể phân biệt được cách dùng cũng như cấu trúc của 2 từ này. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách phân biệt one và once trong tiếng Anh nhé!

Xem thêm

                  >> Học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Cấu trúc once

Once là một trạng từ có nghĩa là: một lần, một dịp. 

Once với nghĩa là: trước kia, đã có tới, đã có lần... thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Once là một liên từ thì mang nghĩa là: một khi, ngay khi, sau khi.

 

 

Ví dụ: 

  • I have been to Thu Le Park once.

(Tôi đã đến công viên Thủ Lệ một lần)

  • Jenny seemed to have despair once she found out she had cancer.

(Jenny dường như đã tuyệt vọng khi biết mình bị ung thư.)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Once có thể được dùng như một liên từ với nghĩa sau khi (after), ngay khi (as soon as). Liên từ Once thường chỉ điều gì đó đã xong hoặc hoàn thiện và chủ yếu được sử dụng với thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • Once I have passed my test, My father will let me drive his car.

(Sau khi tôi vượt qua bài kiểm tra, cha tôi sẽ để tôi lái xe của ông ấy.)

  • Once he had passed college, Mike began searching for the inn and buying essentials.

 

Phân biệt once và one trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu và phân biệt cấu trúc once và one nhé!

Cách sử dụng cấu trúc Once

Once với nghĩa là một lần, một dịp

Với nghĩa này once được sử dụng trong cả thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

Ví dụ:

  • I will only talk to him once.

(Tôi sẽ chỉ nói chuyện với bạn một lần.)

  • I had only been to Paris once on vacation last year.

(Tôi mới chỉ được đi Paris một lần vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Once với nghĩa là: trước kia, đã có lần, đã có tới

Cấu trúc once thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Với cách nghĩa này, once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu câu có động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì once nằm ngay sau các động từ này.

Ví dụ:

  • Everyone here was once an employee of the company Step Up.

(Mọi người ở đây đã từng là nhân viên của công ty Step Up.)

  • I once met Mike, who was my brother’s girlfriend.

(Tôi đã từng gặp Anna, bạn gái của anh trai tôi.)

Once với nghĩa một khi, ngay khi, sau khi

Như đã nói ở trên, trường hợp này Once đóng vai trò là một liên từ.

Ví dụ:

  • I’ll give your computer back to you once I complete this afternoon’s meeting report.

(Tôi sẽ trả lại máy tính cho bạn sau khi tôi hoàn thành báo cáo cuộc họp chiều nay.)

  • He went out to play right once his mother left.

(Anh ấy đi chơi ngay sau khi mẹ anh ấy đi.)

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại Pantado

Cách sử dụng cấu trúc One

 

 

Cùng xem xem cách dùng của One khác one ở điểm nào bạn nhé.

One được dùng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó

Ví dụ:

  • One of my younger sisters lives in Los Angeles.

(Một trong những em gái của tôi sống ở Los Angeles.)

  • Mike is one of the hardest and smartest students in my class.

(Mike là một trong những học sinh chăm chỉ và thông minh nhất trong lớp của tôi.)

One là tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

  • One day you will regret that you did not study English hard.

(Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không chăm chỉ học tiếng Anh.)

  • One woman is entering the lecture hall. That’s my new teacher.

(Một phụ nữ đang bước vào giảng đường. Đó là giáo viên mới của tôi.)

One làm bổ ngữ cho động từ hay giới từ để tránh việc lặp lại danh từ

  • There are many good students in the class, the teacher has to choose one to join the competition. 

(Có rất nhiều học sinh giỏi trong lớp, giáo viên phải chọn ra một người để tham gia cuộc thi.)

  • There have been many articles about the COVID-19 epidemic and I read about one this morning.

(Đã có rất nhiều bài báo về dịch covid19 và tôi đã đọc về một bài báo sáng nay.)

One mang nghĩa là: người ta, thiên hạ…làm chủ ngữ cho động từ số ít

  • One person who always tries to study hard to achieve high achievement.

(Một người luôn cố gắng học tập chăm chỉ để đạt thành tích cao.)

  • Where does one buy dough?

(Người ta mua bột ở đâu?)

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Excuse me và Sorry


 

Phân biệt Excuse me và Sorry

Chúng ta đều biết rằng hai từ Excuse me và Sorry đều có nghĩa là xin lỗi. Tuy nhiên, khi bạn giao tiếp với người bản ngữ thì bạn sẽ cảm thấy họ sử dụng hai từ này ở trong các trường hợp khác nhau.Vậy hai từ này cách sử dụng có gì khác, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Phân biệt Excuse me và Sorry như thế nào nhé!

>> Xem thêm: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh với những câu đơn giản

Phân biệt Excuse me và Sorry

  • Cách sử dụng Excuse me

Excuse me là cụm từ dùng thể hiện thái độ vô cùng lịch sự, tế nhị. Nó có thái độ làm phiền bạn… cho phép tôi; Xin lỗi tôi có thể…; Thứ lỗi cho tôi…; xin phép bạn…

Khi dùng Excuse me ban sẽ nhấn mạnh lúc bạn muốn nhờ, hay hỏi vấn đề gì đó bằng thái độ lịch sự, tôn trọng người khác.

  • Excuse me dùng khi bạn muốn thu hút sự chú ý của người khác trong một tình huống lịch sự, nhất là đối với người không quen biết.

Ví dụ: 

Excuse me, do you know what time it is? (Xin lỗi, anh có biết mấy giờ rồi không?)

  • Excuse me dùng trong việc khi bạn muốn yêu cầu ai đó chuyển vị trí với sắc thái lịch sự.

Ví dụ:

Excuse me, could you let me through? (Xin lỗi, cho tôi qua/ đi nhờ một chút (được không)?)

  • Dùng để bày tỏ sự hối lỗi/lấy làm tiếc khi vô tình gây ra việc gì. 

Ví dụ:

Did I take your seat? Do excuse me. (Tôi đã chiếm chỗ ngồi của anh sao? Ồ, thành thật xin lỗi).

  • Nếu như bạn muốn phản đối ý kiến một cách lịch sự đừng nên dùng Sorry mà hãy dùng excuse me.

Ví dụ:

Excuse me, but I don’t think that’s true. (Xin lỗi, nhưng mình không nghĩ điều đó là đúng.)

  • Dùng để lịch sự yêu cầu ai tránh sang một bên để bạn có thể vượt qua họ.

>> Xem thêm: Dạy tiếng anh online cho trẻ em

Ví dụ:

Excuse me, can I just get past? (Xin lỗi, cho tôi qua với?)

Phân biệt Excuse me và Sorry

  • Dùng để nói xin lỗi đã đẩy ai đó hoặc làm điều gì sai.

Ví dụ: 

Oh, excuse me. I didn’t see you there. (Ôi, xin lỗi. Mình không nhìn thấy bạn ở đây.)

  • Khi bạn muốn ai đó nhắc lại vì không nghe rõ, hãy dùng excuse me.

Ví dụ:

Excuse me, can you repeat what you said? (Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại lời đã nói được không?)

  • Cách sử dụng Sorry

Đằng sau cụm "I’m sorry" có thể là các cụm từ, mệnh đề khác nhau nhằm lý giải cho lời xin lỗi. 

  • Sorry dùng khi bạn cảm thấy có lỗi với một ai đó

Ví dụ:

I’m sorry I behaved in such a childish way. (Anh xin lỗi vì đã hành xử như con nít như thế).

 I’m just sorry about all the trouble I’ve caused her. (Tôi chỉ thấy hối lỗi vì tất cả những rắc rối mà tôi đã gây ra cho cô ấy thôi mà).

  • Sorry dùng trong trường hợp bạn muốn bày tỏ thái độ buồn, thông cảm với một ai đó vì những việc tồi tệ đã xảy ra với họ

Lưu ý: không sử dụng trước danh từ.

Cấu trúc:

  • sorry + that + clause
  • sorry + to + verb

Ví dụ: 

I’m sorry about your losing your job. (Tôi rất tiếc về chuyện bạn bị mất việc).

  • Sorry được dùng khi bạn muốn bày tỏ sự buồn bã hay xấy hổ về những gì ban đã gây ra.

Cấu trúc:

  • sorry about + V_ing
  • sorry for + V_ing
  • sorry that + clause

Ví dụ:

We’re very sorry about the damage to your car. (Chúng tôi rất xin lỗi vì đã làm hư hỏng xe hơi của bạn.)

  • Sorry dùng trong trường hợp khi cảm thấy thất vọng hoặc bạn mong muốn có thể thay đổi được nó

Phân biệt excuse me và sorry

Ví dụ:

We’re sorry you weren’t happy with our service. (Chúng tôi rất tiếc vì anh/chị không thấy hài lòng về dịch vụ của chúng tôi)

Bạn có thể phân biệt 2 từ Excuse me Sorry đơn giản như sau:

    • Excuse me: làm ai chú ý, bày tỏ sự hối lỗi khi bạn vô tình gây ra điều gì đó, và bạn cần lịch sự yêu cầu ai tránh đường hay lịch sử thể hiện sự bất đồng ý kiến với họ.
  • Sorry: dùng để bày tỏ thái độ buồn, thông cảm với một ái đó vì chuyện gì đó đã xảy ra với họ.

Trên đây là toàn bộ cách Phân biệt Excuse me và Sorry, hi vọng qua bào viết này của chúng tôi sẽ giúp các bạn nắm được các chủ điểm của ngữ pháp trong tiếng Anh cơ bản này, và hãy vận dụng thật tốt trong cuộc sống nhé!

>> Mời tham khảo : Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

Cách phân biệt động từ Get và Take

Hai động từ “Get” và “Take” có nghĩa gần giống nhau là đều chỉ hành động lấy, đạt láy thứ gì đó, nên có rất nhiều người vẫn nhầm lẫn. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về cách dùng Get và Take như thế nào cho đúng.

>> Xem thêm: Cách học ngoại ngữ hiệu quả từ con số 0

Cách phân biệt động từ Get và Take

Sự giống nhau giữa hai động từ “Get” và “Take”

Sẽ có 4  ví dụ khi động từ “Get” cùng nghĩa với “Take”

Take sick (thường dùng ở miền Nam Hoa Kỳ, ít dùng) và Get sick (đều cùng nghĩa là bị ốm).

Ví dụ:

  • He took sick/ill (became ill) = He got sick/ill. (Anh ấy ốm)
  • I hope I don’t take ill before final exams=I hope I don’t get sick before final exams (Tôi hy vọng không bị bệnh trước khì thi cuối khóa).

Còn những ví dụ sau thì động từ “Take” giống hoặc gần giống nghĩa với động từ “Get”

  • She tried two dresses and took both (Bà ấy thử hai cái váy và mua cả hai) (took = got = bought)
  • Where did you get that pretty dress? (Bạn mua cái váy đẹp ấy ở đâu vậy?) (get = buy)
  • The goblins will get you if you don’t watch out (Yêu tinh sẽ bắt em nếu em không coi chừng.) (Get trong câu này có thể thay bằng take, grab, capture).
  • The child took the flu = the child got the flu  (Đứa bé bị cúm (take và get có nghĩa là nhiễm bệnh).

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

Sự khác nhau giữa “Get” và “Take”

Động từ “Take”

“Take”: nghĩa là cầm, lấy cái gì đó di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác. Động này dùng để chỉ việc bạn có thể lấy những thứ gì từ người khác, họ có thể sẵn lòng hoặc là không.

“Take” dùng khi hành động đó được thực hiện bởi một chủ thể/ chủ ngữ.

Ví du: 

  • I’ll take you to the court if you don’t repair my damaged bedroom. (Tao sẽ đưa mày lên tòa nếu như mày không sửa chỗ mày phá hoại trên giường tao)

Được dùng như một ngoại động từ, theo sau bởi tân ngữ.

Động từ “Get”

“Get”: nghĩa là nhận được, thu được. Nó được dùng để thể hiện một hành động nào đó bị động. Sau động từ “Get” cần có tân ngữ đi kèm với nó.

Cách phân biệt động từ Get và Teke

Ví dụ:

  • He got the first prize in the singing competition. (Cậu ấy nhận được giải nhất cuộc thi hát)

Ngoài ra động từ “Get” còn được sử dụng như một động từ liên kết (Linking-verb)

Ví dụ:

  • He gets embarrassed when you talk about his achievements. (Anh ấy trở nên xấu hổ khi bạn nói về thành tích của anh ấy)

Những trường hợp mà bạn nên sử dụng động từ “Get”

  • “Get” khi dùng với nghĩa là trả thù, trừng phạt

Ví dụ:  

I’ll get you for this, you bastard (Tên khốn kiếp, ta sẽ trừng phạt mi về chuyện này)

  • “Get” khi dùng với nghĩa là nhận được (receive, obtain)

Ví dụ:

  • I got a letter from my sister this morning (Sáng nay tôi nhận được một lá thư từ chị tôi). 
  • Who did you hear it from?(Ai cho bạn biết tin ấy?)
  • I got it from my brother (Anh tôi cho tôi biết).
  • “Get” khi muốn biểu thị nghĩa nhìn rõ (see better) 

Ví dụ:

Come to the window to get a better look at the parade (Hãy lại gần của sổ để thấy cuộc diễn hành rõ hơn).

  • “Get” khi muốn thể hiện sự kiếm được (việc làm) (get a job) 

Ví dụ:

She’s just got a job at a law firm (Cô ta vừa kiếm được việc làm ở một tổ hợp luật sư).

  • Get” khi dùng với nghĩa là gọi (go and fetch)

Ví dụ:

 Get a doctor! (Hãy đi gọi bác sĩ ngay!)

 

  • “Get” khi dùng với nghĩa là đón (pick up)

I have to get my mother from the station (Tôi phải đi đón má tôi ở trạm xe lửa).

  • “Get” khi dùng với nghĩa là trở nên, cảm thấy Get hungry, get bored (thấy đói, thấy chán, become).

Ví dụ:

As you get older, your memory gets worse (Càng già thì trí nhớ càng kém).

My feet are getting cold (Chân tôi đang lạnh).

  • Get” khi dùng với nghĩa là nhờ ai (cause someone to do something for you)

Ví dụ:

 He got his sister to help him with his homework (Anh ta nhờ chị anh giúp anh làm bài tập).

  • “Get” khi dùng với nghĩa là đến bằng phương tiện nào (arrive at)

Ví dụ:

  • How did you get here? (Bạn đến đây bằng phương tiện nào?)
  • Call me when you get to Washington (Hãy gọi cho tôi khi bạn tới Washington).

“Take” nghĩa khác với “Get” như nào?

Dưới đây sẽ là một số trường hợp khi “Take” khác nghĩa với “Get”:

  • Take an enemy fortress  (Chiếm pháo đài địch) (capture)
  • Your actions took me by surprise  (Hành động của bạn làm tôi ngỡ ngàng).
  • The doctor told his patient to take a deep breath (Bác sĩ bảo bệnh nhân hít sâu) (inhale).
  • We took extra time to do the job properly (Chúng tôi bỏ thêm thì giờ để lo làm công việc cho hoàn hảo). (used more time)
  • Instead of driving, you can take the train from Washington to New York. (use the train, go by train) (Thay vì lái xe hơi, anh có thể dùng xe lửa từ Washington đến New York).
  • I’ll take your word for it (accept or believe) (Tôi tin lời anh nói).
  • She took a dislike to his intrusions (experienced a dislike) (Cô ta cảm thấy không ưa anh ta vì anh tọc mạch vào đời tư của cô).
  • You’ve really been taken (cheated) (Bạn bị lừa rồi).
  • Don’t forget to take your umbrella (bring along) (Ðừng quên mang theo ô (dù)).
  • The nurse took the patient’s temperature (Y tá đo nhiệt độ cho bệnh nhân).
  • I’ve had about all I can take from them (Tôi chịu đựng họ hết nổi rồi (put up with, tolerate).

Hy vọng với những thông tin sẽ giúp bạn phân biệt được cách dùng của "get" và "take" cùng cách dùng từ đúng ngữ cảnh. Theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé!

>> Xem thêm: Phân biệt come back và go back

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Cách dùng từ cảm thán để diễn tả cảm xúc trong tiếng Anh

Khi muốn bộc lộ cảm xúc: buồn, chán, vui vẻ...chúng ta thường dùng những câu cảm thán không chỉ tiếng Việt, mà còn trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Chúng ta cùng điểm qua một số cấu trúc cũng như một số từ cảm thán trong tiếng Anh nhé!

Xem thêm

         >> Phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Câu cảm thán là gì? 

Câu cảm thán là loại câu dùng để diễn đạt cảm xúc của người nói, người viết muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, …. Kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó.

Trong tiếng Anh, câu cảm thán có nhiều hình thức, có thể là 1 từ cảm thán (awesome – tuyệt quá, gosh – đáng chết,…) nhưng cũng có thể là một câu được cấu tạo với What, How, So, Such.

 

 

Câu cảm thán với What

 What + a/ an + adj + danh từ đếm được 

Với cấu trúc này khi ở dạng số ít, ta phải thêm a/an sau what trước tính từ. 

Ví dụ: 

  • What a delicious food! (Thật là một món ăn ngon!) 
  • What an interesting movie! (Thật là một bộ phim thú vị!)

Lưu ý: chúng ta không nên sử dụng a/an khi danh từ số nhiều

>>> Có thể bạn quan tâm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

What + adj + danh từ đếm được số nhiều 

Khi danh từ số nhiều, chúng ta không nên sử dụng mạo từ a/an mà thay vào đó nếu cuối câu có động từ tobe thì ta phải chia động từ tobe ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • What beautiful flowers are! (Những bông hoa đẹp quá!) 
  • What beautiful shoes are! (Những đôi giày đẹp quá!)

What + adj + danh từ không đếm được 

Trong trường hợp danh từ không đếm được chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này. 

Ví dụ: What beautiful your skirt! (Váy của bạn đẹp quá!) 

What + a/ an + adj + noun + S + V 

Đây là cấu trúc vừa cảm thán vừa kể là một dạng cấu trúc thêm một cụm chủ vị phía sau để làm rõ làm rõ nghĩa hơn trong câu. 

Ví dụ: 

  • What good students! (Chúng nó là những học sinh ngoan biết bao nhiêu!) 
  • What a good picture they saw! (Thật là một bức tranh đẹp mà họ đã thấy!)

 

 

Câu cảm thán với How 

Cấu trúc câu cảm thán với How sẽ dễ và đơn giản hơn nhiều so với cấu trúc câu cảm thán với What.

Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V 

Ví dụ: 

  • How hot (adj) it is! (Thời tiết nóng như thế nào!) 
  • How interesting (adj) this song is! (Bài hát này thú vị làm sao) 
  • How well (adv) he sings! (Cậu ấy hát hay biết bao!)

Câu cảm thán với So 

Câu cảm thán với So/ Such được đặt trong bối cảnh cụ thể thường ở giữa câu. 

Cấu trúc: be + so + adj 

Ví dụ: 

  • The traffic is so crowded!. (Đường quá đông!) 
  • Su’s gift was so pretty! (Món quà của Su dễ thương quá!) 
  • Hey, he are so really handsome! (Này, cậu ấy đẹp trai thật đó!) 
  • I’m so mad right now! (Tôi điên mất!)

Câu cảm thán với Such

Để nhấn mạnh chúng ta không chỉ dùng cấu trúc câu cảm thán mà còn có thể dùng câu cảm thán với Such.

Cấu trúc: be + such + N/N phrase (danh từ/ cụm danh từ)

Ví dụ:

  • She’s such an worse woman! (Cô ấy là một người đàn bà tồi!)
  • That’s such a gorgeous bear! (Con gấu ấy mới đẹp làm sao!)
  • She is such a liar! (Cô ấy là một kẻ nói dối!)

>>> Mời tham khảo : Học tiếng Anh online cho bé 

Một số câu cảm thán tiếng Anh hay dùng

Dưới đây sẽ là những câu cảm thán tiếng Anh hay dùng và một số từ cảm thán trong tiếng Anh thường gặp.

Từ cảm thán tiếng Anh dùng khi buồn chán

  • Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp
  • Alas: Chao ôi
  • Oh, my dear: Ôi, trời ơi
  • Too bad: tệ quá
  • What a pity: Đáng tiếc thật
  • What a sad thing it is: đáng buồn thật
  • What nonsense: thật là vô nghĩa, vô ích, phí công sức

Từ cảm thán tiếng Anh dùng khi tức giận

  • Damn you: Đồ tồi
  • Gosh (Damn it/Dash it): Đáng chết, chết tiệt
  • Scram: Cút
  • Shut up: Câm miệng
  • What a bore: Đáng ghét

Câu nói dùng khi vui vẻ

  • Awesome: tuyệt quá
  • Excellent: tuyệt quá
  • How lucky: may mắn quá
  • I have nothing more to desire: tôi vừa ý hết chỗ nói, rất hài lòng
  • Oh, that’s great: ồ, cừ thật.
  • Nothing could make me happier: không điều gì có thể làm tôi hạnh phúc hơn – vui quá
  • Thank God: cám ơn trời đất
  • Well – done: làm tốt lắm
  • We are happy in deed: chúng tôi rất vui mừng

Các câu cảm thán dùng để động viên một ai đó

  • Calm down!: Bình tĩnh nào!
  • Cheer up!: Vui lên đi nào!
  • Go for it!: Cố gắng đi! Phấn đấu lên nào! 
  • It’s over!: Chuyện đã qua rồi mà (đừng buồn nữa)!
  • It’s risky!: Có quá nhiều rủi ro!

Câu cảm thán dạng phủ định

Cấu trúc: Tobe + not + S + Adj!

Tuy cấu trúc này ở dạng phủ định nhưng nghĩa của nó vẫn mang dạng khẳng định.

Ví dụ:

  • Isn’t this exam difficult! (Bài kiểm tra này khó làm sao!)
  • Aren’t these puppies cute! (Những chú cún con này mới dễ thương làm sao!)

Câu cảm thán với thán từ

Thán từ là một hoặc một nhóm từ được sử dụng để: Biểu thị cảm xúc, thu hút sự chú ý, thán từ không có ý nghĩa ngữ pháp trong câu và thán từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu nhưng thường được sử dụng ở đầu câu.

Ví dụ:

  • Oops! I break the telephone! (Ôi! Tôi làm vỡ cái điện thoại rồi!)
  • You want play outside, huh? (Con muốn ra ngoài chơi sao?)
  • I passed, yes, I passed the final exam! (Tôi đã vượt qua bài kiểm tra cuối kì rồi!)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các phần mềm sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.


 

Cách diễn đạt đơn giản về sở thích bằng tiếng Anh

Sở thích là một trong những chủ đề vô cùng thông dụng và mang đến những điều thú vị. Trong bài viết hôm nay Pantado.edu.vn xin giới thiệu tới mọi người về cách diễn đạt đơn giản nói về sở thích tiếng Anh, qua đó chúng tôi hi vọng mọi người sẽ tự tin giao tiếp hơn về chủ đề sở thích.

Xem thêm: 

                           >> Tiếng anh trực tuyến lớp 2

                          >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

cach-dien-dat-so-thich-bang-tieng-anh-tai-pantado

>> Xem thêm: Top 3 khóa học giao tiếp tiếng Anh online cho bé tại nhà hiệu quả nhất hiện nay

 

Một số từ vựng tiêu biểu về sở thích

  • watching television: xem ti vi
  • visiting friends: thăm bạn bè
  • entertaining friends (when friends come to your house for dinner, etc.): chiêu đãi bạn bè (khi bạn bè đến nhà bạn ăn tối, etc.)
  • listening to music: nghe nhạc
  • reading books: đọc sách
  • going to the pub: ăn ở quán bia (nhỏ)
  • going to a restaurant: đi nhà hàng
  • gardening: làm vườn
  • going for a drive: lái xe
  • going for a walk: đi bộ
  • DIY (doing DIY = doing home-improvement activities): hoạt động sửa chữa hoặc trang trí nhà cửa
  • photography/taking photographs: nhiếp ảnh/chụp ảnh
  • surfing the net: lướt mạng

Ngoài những từ trên còn rất nhiều loại từ vựng về sở thích khác, bạn có thể tham khảo qua các bài viết của chúng tôi về chủ đề sở thích nhé!

>> Mời tham khảo: học tiếng anh online cho bé

 

Cách diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh

Trên thực tế thì có rất nhiều cách để giúp bạn diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh .

Để diễn tả một cách đơn giản thì bạn có thể diễn tả bằng các cụm từ tiếng Anh như sau:

Like

Love + Noun/v(ing)

Be keen on

Ẹnjoys

 

Ví dụ:

  • He loves football/ He loves watching football

Anh ấy yêu đá bóng/ Anh ấy thích xem bóng đá

  • Jenry is keen on getting together

Jenry thích tụ tập (bạn bè)

  • May enjoys your book so much

Mây rất thích quyển sách của bạn

Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt được 2 dạng câu như sau:

  • I like (+ N/Ving) đây là cách mà bạn sẽ mô tả về sở thích chung chung, mang tính lâu dài.
  • I’d like + (to V) đây là cách mà sẽ nói về những dịp cụ thể hơn, sở thích bộc phát.

Ví dụ:

    • I like going to the shopping (tôi thích đi mua sắm)
  • I’d like to host a New Year’s Eva party in my house next week. (Tôi muốn tổ chức tiệc một buổi tiệc cuối năm ở nhà tôi vào tuần tới).

Tuy nhiên, nếu bạn muốn nhấn mạnh ý thì có thể thêm vào ở cuối câu các cụm từ như “very much” (rất nhiều) hay “at all”  (đây là trong câu phủ định mang nghĩa không một chút nào).

Ví dụ:

  • I like fishing very much (tôi rất thích câu cá)
  • I don’t like soccer at all (Tôi không thích bóng đá tẹo nào cả)

 

dien-dat-don-gian-ve-so-thich-bang-tieng-anh-tai-pantado

Cách diễn đạt về sở thích cá nhân

Khi nói về sở thích cá nhân thì trong câu bạn nên linh động sử dụng các phó từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), sometime (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi)…hoặc các cụm từ khác để nói về mức độ hay thời gian mà bạn sẽ thực hiện các sở thích cá nhân đó của mình.

Ví dụ:

  • I only shopping at the weekends. (tôi chỉ mua sắm vào cuối tuần).
  • I go to the  four times a week. (Tôi đi tập gym bốn lần một tuần).

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng một tình từ dạng “V-ing” để nói về lý do bạn có một sở thích cá nhân nào đó.

Ví dụ: 

  • I like swimming because it’s relaxing (Tôi thích bơi bởi vì nó có tính thư giãn).
  • It’s so interesting to surf the net (Lướt mạng thật là thú vị).

 

Cách sử dụng Play, Do và Go

Khi bạn muốn nói về các sở thích cá nhân của mình, thì bạn có thể sử dụng các động từ như Play, Do và Go.

Ví dụ:

  • My sister plays badminton every weekend. (Chị gái tôi chơi cầu lông mỗi cuối tuần).
  • My brother likes doing reading books (anh trai tôi thích đọc sách)
  • I go swimming three times a week (Tôi đi bơi 3 lần một tuần)

Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt rõ giữa 3 động từ này

  • Play + sport / game (thể thao/ trò chơi): play football, play video games, play chess
  • Do + hobby / individual sport (sở thích hay môn thể thao cá nhân): do DIY (Do it yourself), do judo
  • Go + activity (hoạt động): go swimming, go fishing.

Trên đây là cách diễn đạt về sở thích tiếng Anh mà chúng tôi gửi đến các bạn. Hi vọng qua những từ vựng và cách diễn đạt trên sẽ giúp bạn giao tiếp về các sở thích của mình một cách hay nhất, đơn giản mà lại ấn tượng cho người nghe. Chúc các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trẻ em chất lượng

Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học

Bạn đang phải tra cứu những quyển từ điển tiếng Anh dày cộp với những dòng chữ nhỏ và dày đặc. Điều này làm bạn rất mất thời gian mà đôi khi lại không tìm được từ bạn muốn tìm. Những quyển từ điển bị giới hạn bởi số lượng từ 70.000 từ, 100.000... từ đôi khi lại không phục vụ được mục đích tìm từ của bạn. Ngày nay mạng lưới internet vô cùng phát triển. Nguồn kiến thức trên mạng là vô biên. Tại sao bạn không nghĩ đến học tiếng Anh online với các cuốn từ điển tiếng Anh online? Quá tiện lợi phải không nào. Dưới đây là những trang từ điển online Anh – Anh, Anh – Việt và Việt – Anh hữu dụng và tiện lợi nhất cho việc học tiếng Anh của bạn ở mọi trình độ và lĩnh vực.

 

 

Từ điển Anh – Anh 

Từ điển Oxford

Link: http://oxforddictionaries.com/ 

Đây là loại từ điển online được giới dịch thuật rất ưa chuộng vì độ chính xác và tính khoa học. Chủ yếu tra từ Anh – Anh, bạn cũng có thể tìm hiểu cách viết văn của văn bản bằng tiếng Anh sao cho hay hơn, hoặc truy cập những liên kết game giải trí để nâng cao trình độ từ trang này. Đặc biệt ở trang này, bạn có thể tìm thấy các câu ví dụ rất tiêu biểu và hoàn chỉnh để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ cần tra.

 

 

Từ điển Cambridge

Link: http://dictionary.cambridge.org 

Đây là trang từ điển online có lượng từ vựng phong phú nhất trong số tất cả các trang từ điển trực tuyến. Vì vậy bạn có thể dễ dàng tìm thấy từ hiếm hay thuật ngữ chuyên ngành ở đây mà không thể thấy ở trang khác. Bạn có thể tùy chọn loại từ điển British English, American English, English-French, Business English… Tương tự như từ điển Oxford online, Cambridge dictionary cũng cung cấp cho bạn ví dụ (đặt câu) cho từ mà bạn đang tra nghĩa

>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

Từ điển MacMillan 

Link: http://www.macmillandictionary.com 

Trang web này cũng rất nổi tiếng nhờ định nghĩa rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ ghi chú và các ví dụ sinh động để giúp bạn ghi nhớ từ tốt hơn. MacMillan cũng là nhà xuất bản các loại sách bách khoa hàng đầu thế giới. Nguồn ngữ liệu được sưu tầm và nghiên cứu bởi các chuyên gia của Anh và Mỹ. Có thể vì vậy mà bạn có thể tra nghĩa của từ theo ngữ hệ Anh hay Mỹ đều ổn, bạn chỉ cần chú ý đường link trên thanh địa chỉ có dạng www://…./dictionary/american /Tu_can_tra, đổi chữ american thành british và Enter để đổi sang ngữ hệ Anh.

Từ điển trực quan Shahi 

Link: http://blachan.com/shahi 

Khi nói đến một từ nào đó thì bạn hay hình dung ra hình ảnh phải không? Đây là cách mà bộ não của chúng ta hoạt động, vì vậy học từ ngữ qua hình ảnh sẽ dễ nhớ hơn. Nắm bắt đặc điểm này, Shashi đã ra đời từ điển với chức năng giải nghĩa bằng hình ảnh trực quan. Khi bạn nhập từ cần tra, định nghĩa của từ sẽ hiện ra ở bên dưới, đồng thời ở bên trái là hình ảnh liên quan. Thú vị quá phải không! Giao diện của trang cũng được thiết kế rất thân thiện và dễ dàng. Tóm lại, đây là cuốn từ điển bạn không thể thiếu khi học ngoại ngữ.

Từ điển tra câu Hellochao 

Link: https://www.hellochao.vn/tu-dien-tach-ghep-am/

Mặc dù đây là trang từ điển online của Việt Nam nhưng người học có thể tra cứu theo Anh – Anh và cả Việt – Anh… Một trong những tính năng nổi bật là nó có thể giúp bạn tra nghĩa trọn vẹn của cả một câu hoặc cụm từ Anh – Việt. Các câu này được lấy nguồn từ phụ đề phim tiếng Anh, sách giáo khoa phổ thông, sách báo, chương trình truyền hình tiếng Anh,… do Hellochao biên soạn và cả người sử dụng đóng góp. Vì vậy kết quả tra cứu khá phong phú giúp bạn có sự lựa chọn tốt nhất.

 

 

Từ điển Anh – Việt 

Từ điển Vdict 

Link: https://vdict.com/ 

Với đặc điểm dễ tra cứu nhờ giao diện thân thiện quen thuộc cùng vốn từ phong phú và có cả nhận xét của những người sử dụng ở dưới phần diễn giải, trang web cũng cung cấp tính năng dịch tự động các đoạn văn dài với lượng ký tự tối đa là 20 ký tự.

Từ điển Soha

Link: http://tratu.soha.vn/ 

Là hệ từ điển online chuyên ngành tốt nhất cho phép bạn tra từ trong các lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể tra nghĩa của cả cụm từ.

 

 

Từ điển Vndic

Link: http://5.vndic.net/ 

VnDict.net là từ điển online thông minh, có hình minh họa cho nghĩa của từ, có khả năng tự sửa lỗi, vì vậy nếu bạn lỡ gõ sai, từ điển sẽ sửa lại cho bạn. Bạn có thể tra cụm từ hoặc cả một câu dài. Khi tra một từ, từ điển sẽ tự hiểu bạn đang muốn dùng từ điển chính thống, và nó sẽ cho bạn kết quả của cả các từ loại khác, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,… chỉ trong một trang nên rất tiện lợi. Trang này cũng gồm nhiều từ điển chuyên ngành như tài chính, ngân hàng, thương mại, y khoa,… tổng vốn từ vào khoảng hơn 400.000 từ.

>>> Mời xem thêm: Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh

Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh

Có rất nhiều tên tổ chức Quốc tế lớn và nổi tiếng trên thế giới bằng tiếng Anh được viết tắt. Điều này gây khó khăn cho chúng ta khi theo dõi các tin tức trên TV, báo chí. Đôi khi có thể chúng ta biết đó là hiệp hội gì, hay tổ chức gì nhưng lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của những tổ chức đó. Dưới đây là tổng hợp các tên viết tắt - tên đầy đủ - tên tiếng Việt của các tổ chức. Mời các bạn tìm hiểu:

  • WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
  • WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  • APEC (Asia-Pacific Economic Co-operation): Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương
  • UN (United Nations): Liên Hợp Quốc

 

  • UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc
  • UNICEF (The United Nations Children’s Fund): Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (Năm 1953, Liên Hiệp Quốc thay tên của nó từ Quỹ Khẩn cấp Nhi đồng Quốc tế Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations International Children’s Emergency Fund) mà được biết dưới tên tiếng Việt là Cơ quan Cứu trợ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc, nhưng nó vẫn được gọi tắt theo từ chữ đầu UNICEF bắt nguồn từ tên cũ)

>>> Có thể bạn quan tâm: 20 cách nói xin chào bằng các ngôn ngữ

  • ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các nước Đông Nam Á
  • OPEC (Organization of the Petroleum Exporting Countries): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa
  • WWF (World Wildlife Fund): Quỹ quốc tế bảo tồn động vật hoang dã
  • HRW (Human Rights Watch): Tổ chức nhân Theo dõi Nhân quyền
  • ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
  • FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
  • CIA (Central Intelligence Agency): Cơ quan Tình báo Trung ương Mỹ
  • FBI (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ

 

 

  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association): Liên đoàn Bóng đá Quốc tế
  • UEFA (Union of European Football Association): Liên đoàn Bóng đá Châu Âu
  • AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá Châu Á
  • IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
  • OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
  • WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ thế giới
  • IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
  • IDLO (International Development Law Organization): Tổ chức Luật Phát triển Quốc tế
  • WB (World Bank): Ngân hàng thế giới
  • A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á

>>> Mời xem thêm: Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn

Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích khác nhé!

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!