Từ vựng thông dụng

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

Accept và agree hai từ này đều có nghĩa là chấp nhận, đồng ý. Tuy nhiên có rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa 2 từ này là có nghĩa giống nhau nên cách sử dụng chúng cũng giống nhau. Đừng nhầm lẫn như thế nhé. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về cách dụng và phân biệt giữa Accept và Agree để bạn rõ hơn.

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Xem thêm: Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Accept (nhận/ chấp nhận)

Chỉ có chức năng như một động từ, và ý nghĩa chính của nó là "sẵn sàng nhận hoặc lấy (một cái gì đó)." "Cái gì đó" trên thực tế có thể là bất cứ thứ gì: một món quà, một lời mời làm việc, một trách nhiệm, một rủi ro, một khoản hối lộ, một tấm séc cá nhân, một mật mã, v.v. Từ đó cũng có thể chỉ ra rằng một người đã nghĩ về điều gì đó là đúng , thích hợp, hoặc bình thường:

Ví dụ:

  • A majority of scientists have accepted the theory.

Đa số các nhà khoa học đã chấp nhận lý thuyết này.

  • His parents accepted his decision to move out of the house.

Bố mẹ anh chấp nhận quyết định dọn ra khỏi nhà của anh.

  • The family accepted their temporary housing situation.

Gia đình chấp nhận hoàn cảnh nhà ở tạm bợ của họ.

Sau accept có thể là một mệnh đề (that-clause) hoặc danh từ (noun).

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

  • Chấp nhận điều gì đó là đúng

Ví dụ:

– I accept she may have been tired, but that’s still no excuse 

Tôi chấp nhận là cô ấy có thể đã mệt, nhưng đó vẫn không thể là một cái cớ.

  • Chấp nhận điều gì đó

Ví dụ:

– It was pouring with rain so I accepted his offer of a lift.

Trời đang mưa như trút, vì thế tôi đã nhận lời cho đi nhờ của anh ấy.

 

  • Trả lời, đồng ý lời mời (1 cách trang trọng)

– Please accept our sincere apologies. 

Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi.

 

Agree (Đồng ý/đồng tình)

Đối với động từ agree ta sẽ sử dụng nó trong các cấu trúc sau:

  • Agree to do something: Đồng ý làm việc gì

Ví dụ:

  • She agreed to help him

Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.

  • My boss has agreed to give me a holiday!

Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

  • Agree with somebody (about/ on something): Đồng ý với ai (về việc gì) Người nói và người nghe có cùng quan điểm về việc gì đấy)

Ví dụ:

  • My husband and I agree about/on most things

Chồng tôi và tôi đồng ý về/ về hầu hết mọi thứ

  • I agree with what you are doing. 

Tôi đồng ý với những gì bạn đang làm.

 

  • Agree with something:  Đồng ý với việc gì

Ví dụ:

  • I don't agree with the way he treats his wife

Tôi không đồng ý với cách anh ấy đổi xử với vợ

  • Many people don't agree with cruelty to animals

Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật.

  • I agree with her analysis of the situation. 

Tôi đồng ý với phân tích về tình hình của cô ấy.

 

  • Agree (that) + mệnh đề: đồng ý rằng...

Ví dụ:

  • We all agreed that we needed to improve our English

Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng chúng tôi cần cải thiện tiếng Anh của mình

  • We agreed (that) the proposal was a good one. 

Chúng tôi đồng ý rằng đó là một đề xuất hay.

Lưu ý:

Trước một dộng từ nguyên thể (infinitive) có “to”, ta dùng động từ agree chứ không dùng accept. Đồng ý, chấp nhận làm một việc gì đó cho ai, ta không nói “accept to” mà là “agree to do”.

Ví dụ:

– They invited me to their wedding and I’ve agreed to go. (Họ mời tôi đến đám cưới và tôi đã đồng ý đi).

Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ phân biệt được hai động từ Accept và Agree và sử dụng chúng theo đúng tình huống giao tiếp hàng ngày. 

Bài tập

Chọn dạng đúng của agree/accept để điền vào chỗ trống:

  1. They have _____ most of our suggestions.
  2. My sister has _____ to look after my babies when I am away.
  3. I _____ with his analysis of the situation.
  4. The majority of doctors _____ that smoking can cause cancer.
  5. They both _____ that the lyrics of few songs are nice
  6. They had _____ to the use of force.
  7. I will _____ the gift when he brings it
  8. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.
  9. She offered me some clothes her children had grown out of and i _____ them
  10. They _____ his apology, but still they do not _____ that it was not his fault

>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trực tuyến

Tài liệu miễn phí 46 Topic for kid - luyện nghe Listen up - Step by step listening

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung toàn cầu giúp giao tiếp, giao thương quốc tế. Tại Việt Nam nói riêng, tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống, trong công việc và trong học tập. 

Để giúp các bé bắt đầu làm quen với tiếng Anh cũng như học tập và nâng cao kiến thức, chúng tôi xin gửi tới các bậc phụ huynh cũng như các bé bộ tài liệu 46 TOPIC FOR KID cùng hai bộ luyện nghe là Listen up Step by step listening.

Bộ tài liệu 46 topic for kid

Bộ tài liệu bao gồm ebook + audio dành cho các bé với tên gọi “46 Topic hay giúp trẻ học giỏi tiếng Anh”. Đây là bộ sách theo các chủ đề. Các bé có thể bắt đầu luyện tiếng Anh từ cơ bản từ mức cơ bản nhất đó là làm quen với bảng chữ cái Alphabet cho đến phần giới thiệu bản thân, số đếm, màu sắc, tên gọi các bộ phận trên cơ thể. Cùng nhiều chủ đề khác như chủ đề về động vật, đồ ăn, hoa quả, trái cây... Với mỗi chủ đề sẽ có kèm sách và file nghe giúp con cải thiện trình độ tiếng Anh một cách rõ rệt, trông thấy đó các ba mẹ nhé!

Bộ tài liệu Listen up và Step by step

Listen up là bộ sách luyện nghe khá hay dành cho các bé độ tuổi từ lớp 5-8 tuổi, mỗi quyển gồm 16 unit tập hợp những chủ đề gần gũi. Nếu muốn luyện nghe cho bé thì ko thể bỏ qua bộ sách này nhé!

Cũng tương tự như thế "Step by step listening" là bộ sách gồm 3 cuốn, mỗi cuốn gồm 24 bài, mỗi bài mô tả một đề tài liên quan đến cuộc sống và những trải nghiệm của các bạn nhỏ. Các đề tài trong Step by step listening được chọn lựa kỹ và thường được sử dụng trong giao tiếp, gây hứng thú cho người học.

Trong Step by step listening, học sinh sẽ thực hành nghe nhiều cách nói khác nhau: nói chuyện thân mật, hướng dẫn, chỉ đường, yêu cầu, mô tả, xin lỗi và gợi ý. Những kỹ năng nghe cần thiết được thực hành xuyên suốt bài học. Những kỹ năng này bao gồm việc nghe những từ then chốt, những chi tiết và ý chính, nghe và rút ra kết luận, nghe những quan điểm, nghe câu hỏi và trả lời, nghe nhận biết và nắm bắt thông tin.

Link download tài liệu miễn phí

Download bộ tài liệu 46 topic for kid:

https://drive.google.com/drive/folders/1ENA_0Q8rKPQlJFYiO45R-Tz9QFg_e3Xj?zarsrc=30&fbclid=IwAR066qOTroztDRn1HHzoe7HVNsMp30HeUO1tbKahnbMQC3EcyLMZo-mLdQY

Download tài liệu Listen up:

https://drive.google.com/drive/folders/1yVlpMaS7k1S-xG2bdPmDUtO97nNqY9eA?fbclid=IwAR23HgsAXuZqv-l4xjy4xY_ZvsZO-MXMspaOctPpJ8mw2wE8Pp34VaoXIco

Download tài liệu Step by step listening:

https://drive.google.com/drive/folders/1J1jqtGWJ6GpdbYMbfeYqQPKT3qX0_cir

>> Có thể bạn quan tâm: học nghe nói tiếng anh online miễn phí

 

 

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Có rất nhiều cách để bạn đưa ra câu đề nghị lịch sự trong tiếng anh, và hầu hết các yêu cầu lịch sự đó đều dưới dạng câu hỏi.

>> Xem thêm: Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Đề nghị làm điều gì đó cho người khác

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Would you / Would you like to / Could you …?

Bạn có muốn / Bạn có muốn / Bạn có thể…?

Cách lịch sự phổ biến nhất được sử dụng là Would you / Would you like to / Could you để yêu cầu người khác làm một việc gì đó. Chúng tôi sử dụng nó để đề nghị hoặc yêu cầu điều gì đó một cách lịch sự với Do you want to  (Bạn có muốn) …?

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

Yêu cầu lịch sự

Trả lời nếu có

Trả lời nếu không

Would you please give me the file on the table?

Bạn vui lòng đưa cho tôi tập tài liệu trên bàn được không?

Yes, of course

Vâng tất nhiên.

Well, I am afraid …

Chà, tôi sợ…

Could you join us at a party on this Sunday?

Bạn có thể tham gia với chúng tôi tại một bữa tiệc vào Chủ nhật này không?

Yes, I am happy to join

Có, tôi rất vui khi tham gia

I am sorry I am busy this Sunday.

Tôi xin lỗi vì tôi bận chủ nhật này

Would you like to join us at a party on Sunday?

Bạn có muốn tham gia với chúng tôi trong một bữa tiệc vào Chủ nhật?

Yes, certainly

Vâng chắc chắn

I’d like to but … + reason.

Tôi muốn nhưng… + lý do.

 

Đưa ra yêu cầu – hỏi xem bạn có thể làm điều gì đó không

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

 

Would you mind / Do you mind …?

Bạn có phiền không / Bạn có phiền…?

  • Would you mind + Verb-ing (Bạn có phiền không + Động từ)
  • Do you mind if I + Verb (Bạn có phiền không nếu tôi + Động từ)

Nếu bạn cho rằng câu trả lời có thể là tiêu cực và bạn muốn nghe lịch sự hơn, bạn có thể sử dụng Would you mind (Liệu bạn có phiền không)…?

Ví dụ:

  • Would you mind helping with my exercise? Bạn có phiền giúp tôi bài tập không?

Yes, certainly. Vâng chắc chắn.

  • When you leave the room, would you mind closing the door? Khi ra khỏi phòng, bạn có phiền đóng cửa không?

No, not at all! Không hoàn toàn không!

Chúng tôi sử dụng Would you mind if I  hoặc Do you mind if I đưa ra yêu cầu, chúng tôi có thể dự đoán những phản đối có thể xảy ra:

Ví dụ:

  • Would you mind if I take your car to work today? Bạn có phiền nếu tôi đưa xe của bạn đi làm hôm nay không?

No, not at all. Không hoàn toàn không.

  • Do you mind if I go out to buy some apples now? Bạn có phiền không nếu tôi đi ra ngoài để mua một ít táo bây giờ?

No, of course not. Tất nhiên là không rồi.

Hãy nhớ rằng ‘Do you mind…?’và ‘Would you mind…?’ có nghĩa là 'Nó là một vấn đề cho bạn?' vì vậy câu trả lời lịch sự khi chúng ta 'nói có' hơn 'Không'.

>> Mời tham khảo:  Trung tâm tiếng anh trực tuyến

Xin phép liệu bạn có thể làm điều gì đó

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Can I / Could I / May I / Might I

Tôi có thể / Tôi có thể / Tôi có thể / Tôi có thể không

Chúng tôi sử dụng Can I / could I / May I / Might I / Might I để yêu cầu một thứ gì đó cho bản thân của bạn, tất cả các hình thức này đều có thể thực hiện được. May và Might được coi là lịch sự hơn Can và Could. Chúng ta thấy các ví dụ sau:

  • Can I have a biscuit? Cho tôi xin một cái bánh quy được không?

Yes, of course Phải, tất nhiên

  • Could I ask you a favour? Tôi có thể hỏi bạn một việc không?

Of course you can. Tất nhiên bạn có thể.

  • Could I possibly have another sandwich? Tôi có thể có một chiếc bánh sandwich khác không?

I don’t think so. You’ve had too much. Tôi không nghĩ vậy. Bạn đã có quá nhiều

  • Might I leave the class a bit earlier today? Hôm nay tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút được không?

Yes, you can.  Có, bạn có thể.

  • If you’ve finished with the computer, may I borrow it? Nếu bạn đã hoàn thành với máy tính, tôi có thể mượn nó được không?

Yes, please do. Vâng, xin vui lòng làm.

Might được sử dụng thường xuyên hơn trong các câu hỏi gián tiếp, vì một cách gián tiếp làm dịu yêu cầu. Lưu ý các lựa chọn thay thế lịch sự khác mà chúng ta có thể sử dụng.

Ví dụ:

I wonder if I might leave the class a bit earlier?

Không biết tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút không?

Những cách khác để nói nó là:

  • Would it be OK if I left the class a bit earlier? Có ổn không nếu tôi rời lớp sớm hơn một chút?
  • Would I be able to leave the class a bit earlier? Tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút không?

Lưu ý: Sử dụng những cụm từ này sẽ lịch sự hơn.

  • Would you mind if I…? Bạn có phiền không nếu tôi…?
  • Could I possibly…? Tôi có thể…?
  • Could you possibly…? Bạn có thể…?
  • Do you think you could…? Bạn có nghĩ là bạn có thể…?








Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Tất cả chúng ta đều có những điểm nổi bật riêng biệt, có thể là về màu sắc mái tóc, chân ngắn hay dài hoặc là vòng 1 lớn, trung bình, nhỏ. Như trong nhiều ngôn ngữ khác, việc miêu tả ngoại hình của một người trong tiếng Anh được đi kèm với nhiều tính từ có nhiều sắc thái.

>> Xem thêm: Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Hàng ngày, chúng ta cần phải có khả năng mô tả mọi người, ngay cả khi chúng ta không nhớ tên của họ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ việc miêu tả về người bằng tiếng Anh và cung cấp cho bạn một số ví dụ để bạn có thể mô tả những người xung quanh mình. Điều duy nhất mà bạn sẽ phải làm là nhớ mọi người trông như thế nào. Hãy cùng xem xét mọi thứ bạn cần biết.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

Cấu trúc của miêu tả một người bằng tiếng Anh

Cấu trúc để miêu tả một người bằng tiếng Anh, hãy nhớ sử dụng động từ To Be và cách chia động từ phù hợp tùy thuộc vào người bạn đang nói đến. Hãy nhớ rằng đối với thì hiện tại, bạn có thể sử dụng động từ như sau:

I

am

You, We, They

are

He, She, It

is

Sau khi nêu người và sử dụng dạng đúng của động từ, hãy thêm tính từ. 

Ví dụ: María is tall

Hãy nhớ rằng trong tiếng Anh, tính từ không có giới tính. Vì vậy, nếu bạn định mô tả María và John, bạn có thể sử dụng tính từ cao mà không cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào về hình thức của nó. Bây giờ, nếu bạn muốn ám chỉ ai đó mà bạn không biết tên, cấu trúc có một chút khác biệt. Tính từ sẽ luôn đi trước chủ ngữ.

Ví dụ: 

The tall girl who is sitting over there.

Cô gái cao đang ngồi đằng kia.

Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Tính từ đủ điều kiện 

Như bạn thấy, mô tả một người rất đơn giản bằng tiếng Anh. Tất cả những gì bạn phải làm là học càng nhiều tính từ càng tốt và sử dụng chúng bất cứ khi nào có cơ hội. Hãy nhớ rằng thực hành tạo nên sự hoàn hảo. Dưới đây là danh sách các tính từ liên quan đến ngoại hình của một người, nhưng điều quan trọng cần lưu ý là có nhiều tính từ mô tả các phẩm chất khác, chẳng hạn như tính cách hoặc tâm trạng. 

  • Beautiful (Đẹp )

Bạn có thể sử dụng điều này cho mọi người và cho các đối tượng. 

  • Ugly (Xấu xí)

Chắc chắn là không thân thiện chút nào. Sử dụng nó một cách cẩn thận. 

  • Attractive (Lôi cuốn)

Với tính từ này, bạn có thể nói rằng ai đó thu hút bạn. Bạn sẽ sử dụng nó khi bạn đang kể những bí mật tình yêu thân thiết nhất của bạn cho người bạn thân nhất của bạn. 

  • Handsome (Đẹp)

Điều này được dành gần như hoàn toàn cho nam giới và có nghĩa là đẹp. 

Dễ thương. Tính từ này có nghĩa là đáng yêu và bạn cũng có thể sử dụng nó cho động vật. Nếu bạn nghĩ rằng con mèo của bạn có những gì cần thiết để chinh phục Internet, bạn có thể nói, “ My cat is cute (Con mèo của tôi thật dễ thương). ” 

  • Gorgeous (Lộng lẫy)

Đây là điểm không cộng của các tính từ về vẻ đẹp. Nó có nghĩa là đẹp đẽ, chói lọi. 

  • Presentable (Đoan trang)

Sử dụng tính từ này khi một người dễ nhìn, bất kể bạn có thấy họ hấp dẫn hay không. 

  • Scruffy (Nhếch nhác)

Điều này ngược lại với tính từ trước đó. Chúng tôi sử dụng nó với những người không có ngoại hình đẹp hoặc những người không có vệ sinh cá nhân tốt. 

  • Short (thấp, ngắn ngủi)

Nếu chiều cao của bạn nhỏ hơn đồng đội, bạn là người thấp bé trong nhóm. Tính từ này không gây khó chịu. 

  • Tall (Cao)

Điều này ngược lại với short. Nếu bạn phải nhìn xuống để nhìn thấy khuôn mặt của người khác, bạn là người cao. 

  • Thin (Gầy)

Với tính từ này, bạn có thể mô tả những người không béo. Nó là không chính thức, vì vậy bạn không muốn sử dụng nó với những người bạn mới gặp. 

  • Slender (Mảnh khảnh)

Cái này cũng giống cái trước, chỉ có điều là tôn trọng hơn. Sử dụng nó để mô tả một người gầy và khỏe mạnh. 

  • Skiny (Gầy) 

Hãy cẩn thận với điều này, vì nó được sử dụng để mô tả một người rất gầy và có vẻ không khỏe mạnh. Điều này chắc chắn có một vị trí trong danh sách các tính từ nghe có vẻ không thân thiện. 

  • Large (Lớn) 

Từ này mô tả một người nào đó có trọng lượng cao hơn mức trung bình hoặc thừa cân. Nó không gây khó chịu. 

  • Fat (Mập) 

Điều này cũng giống như lần trước, chỉ rất phản cảm. Biết nó, nhưng không sử dụng nó. 

  • Obese(Béo phì) 

Cũng không thích hợp khi sử dụng tính từ này để mô tả những người thừa cân. 

  • Stocky (Chắc nịch) 

Từ này mô tả một người ngắn gọn và tinh tế. 

  • Well - built (Lưc lưỡng, cường tráng) 

Có hai loại người đến phòng tập: những người tập thể dục và những người trong các video hài hước về những cú ngã. Tính từ này phù hợp với những người đã hoạt động tốt trên các cơ của cơ thể. 

Ví dụ:

“People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.”

=> “Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.”

Personally, I am stocky – small, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat”

=> “Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”

Bây giờ bạn đã biết đôi điều về cách mô tả một người bằng tiếng Anh, nhưng nếu bạn muốn làm giàu thêm vốn từ vựng của mình để thể hiện bản thân tốt hơn và phù hợp hơn, bạn đã xem xét tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến chưa? 

PANTADO cung cấp các khóa học trực tuyến đã được kiểm chứng về hiệu quả của nó. Chúng tôi xây dựng chương trình đạo tạo theo tiêu chuẩn bản ngữ, giúp bạn nâng cao kiến ​​thức và xử lý tiếng Anh của mình theo cách giải trí, nhất quán và thiết thực nhất.

Các từ đồng nghĩa với ‘Happy’ - Hạnh phúc

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa bạn nên biết để làm phong phú vốn từ vựng của mình cũng như sử dụng trong giao tiếp. Dưới đây là tổng hợp các từ đồng nghĩa với hạnh phúc - Happy.

  1. Cheerful – /ˈtʃɪr.fəl/: vui mừng, phấn khởi, vui vẻ

Ví dụ: 

  • He is a very cheerfull child 

(Cậu bé là một đứa trẻ vui vẻ.)

  • You’re in a cheerful mood this morning.

( Bạn đang trong tâm trạng vui vẻ sáng nay )

 

  1. Pleased – /pliːzd/: vui lòng, hài lòng, bằng lòng

Ví dụ:

  • He was pleased to see his daughter 

(Ông ấy rất vui khi thấy con gái mình.)

  •  We’re so pleased that you're able to come to the wedding.

( Chúng tôi rất vui vì bàn có thể đến dự được đám cưới.)

 

  1. Glad – /ɡlæd/ : sung sướng, vui vẻ, hân hoan

Ví dụ: 

  • She was glad because she got a raise 

(Cô ấy rất sung sướng khi được tăng lương.)

  • I’m glad (that) you came.

 ( Mình rất vui vì bạn đến)

  1. Content – /kənˈtent/: hài lòng, toại nguyện, thỏa mãn.

Ví dụ: 

I am content with my life 

(Tôi hài lòng với cuộc sống của mình.)

  1. Delighted – /dɪˈlaɪ.t̬ɪd/: phấn khích, vui vẻ, cao hứng

Ví dụ: 

I’m delighted to join you for dinner 

(Tôi rất vui khi bạn cùng ăn tối.)

  1. Joyful– /ˈdʒɔɪ.fəl/: vui mừng, hân hoan, sung sướng, khoan khoái

Ví dụ: 

The beautiful weather makes me feel joyful 

(Thời tiết đẹp khiến tôi thấy thật khoan khoái.)

>>> Có thể bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

  1. Elated – /iˈleɪ.t̬ɪd/: rất hạnh phúc, rất cao hứng, phấn khởi.

Ví dụ: 

I just graduate from college. I’m elated 

(Tôi vừa mới tốt nghiệp trung học. Tôi rất phấn khởi.)

  1. Lighthearted – /ˈlɑɪtˌhɑrt̬·ɪd/: thư thái, tự tại, vui vẻ

Ví dụ: 

He feels lighthearted while on vacation 

(Anh ấy cảm thấy rất thư thái khi đi nghỉ.)

  1. Thrilled – /θrɪld/: sung sướng, rất hạnh phúc

Ví dụ: 

They was thrilled to buy a house 

(Họ quá hạnh phúc khi mua được một ngôi nhà.)

  1. Overjoyed – /,ouvə’dʤɔid/: vui mừng khôn xiết

Ví dụ: Joanna will be overjoyed to see you 

(Joanna sẽ rất vui khi gặp bạn)

  1. DELIRIOUS /dɪˈlɪr.i.əs/ (adj) = extremely happy or excited

Example: The team arrived home to a delirious reception from its fans. 

( Đội tuyển trở về với sự chào đón vui mừng khôn xiết từ các fan hâm mộ)

               => Collocation: DELIRIOUSLY HAPPY

  1. BLISSFUL /ˈblɪs.fəl/ (adj) - extremely or completely happy - cực kì hạnh phúc

Example: a blissful childhood/holiday

              ( 1 thời thơ ấu hạnh phúc/ 1 kì nghỉ hè cực kì hạnh phúc)

Example: We spent a blissful year together before things started to go wrong.

              (Chúng tôi dành 1 năm hạnh phúc bên nhau trước khi mọi chuyện bắt đầu có vấn đề)

               => Collocation: BLISSFULLY HAPPY - cực kì hạnh phúc

  1. JUBILANT /ˈdʒuː.bəl.ənt/ (adj): feeling or expressing great happiness, especially because of a success- cảm thấy cực kì hạnh phúc, đặc biệt dùng trong văn cảnh thành công, chiến thắng 1 trận đấu.

Example: The fans were jubilant at/about/over their team.

            (người hâm mộ vui mừng khôn xiết bởi chiến thắng của đội tuyển của họ)

Trên đây là các từ đồng nghĩa với Happy, hy vọng bạn đã biết cách để bày tỏ sự hạnh phúc bằng nhiều từ vựng khác nhau. Tương tự với các từ khác bạn hãy tìm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa để làm phong phú vốn từ của mình nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.

>>> Mời xem thêm: Ưu điểm học Tiếng Anh trực tuyến tại Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mẹo nhận biết danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Một trong những cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến đó chính là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Vậy làm thế nào để nhận biết nó và có những trường hợp nào? Hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về danh từ số nhiều bất quy tắc .

>> Xem thêm: 4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

Các số danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến nhất

Mẹo nhận biết danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Để tạo số nhiều của một từ kết thúc bằng -f , hãy đổi f thành v và thêm es. Tương tự, nếu một từ kết thúc bằng -fe , hãy đổi f thành v và thêm s . Kết quả cho cả hai loại là số nhiều kết thúc bằng -ves . Cách viết này xuất hiện do khó phát âm fs cùng nhau trong tiếng Anh (nỗ lực làm điều này sẽ tạo ra âm v).

Số ít (-f, -fe)

Số nhiều (-ves)

Knife (dao)

Knives (những con dao)

Life (mang sống)

Lives (cuộc sống)

Wife (vợ)

Wives (các bà vợ)

Calf (bắp chân)

Calves (chân)

Leaf (lá cây)

Leaves (lá)

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

Danh từ Kết thúc bằng -o

Số nhiều của các từ kết thúc bằng -o thường được tạo bằng cách thêm -es.

Số ít (-o)

Số nhiều (-oes)

Potato (khoai tây)

Potatoes (những quả khoai tây)

Tomato (cà chua)

Tomatoes (quả cà chua)

Hero (anh hùng)

Heroes (người anh hùng)

Torpedo (ngư lôi)

Torpedoes (ngư lôi)

Veto (quyền phủ quyết)

Vetoes (sự phụ quyết)

 

Nhưng tất nhiên, vẫn có những trường hợp ngoại lệ. (Không phải lúc nào cũng có sao?) Một số từ kết thúc bằng -o được mượn từ các ngôn ngữ khác chỉ mất một chữ s để tạo thành số nhiều, chẳng hạn như pianos, cantos, photos và zeros. Cello, là tên viết tắt của từ tiếng Ý violoncello , có thể được viết theo cách truyền thống, celli, hoặc cách viết góc thường được chấp nhận, cello.

>> Xem thêm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Danh từ thay đổi nguyên âm

Nhiều từ tiếng Anh trở thành số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm của chúng, chẳng hạn như oo thành ee hoặc an thành en.

Số ít

Số nhiều (thay đổi nguyên âm)

Foot (bàn chân)

Feet (bàn chân)

Tooth (răng)

Teeth (hàm răng)

Goose (con ngỗng)

Geese (ngỗng trời)

Man (đàn ông)

Men (đàn ông)

Woman (đàn bà)

Women (phụ nữ)

 

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Vì nhiều lý do lịch sử khác nhau, một số từ thay đổi đáng kể về chính tả khi được chuyển thành số nhiều.

Số ít

Số nhiều

mouse (con chuột)

Mice (chuột)

Die (chết)

Dice (xúc xắc)

Ox (con bò đưc)

Oxen (con bò)

Child (trẻ em)

Children (bọn trẻ)

Person (người)

people* (mọi người)

Penny (đồng xu)

pence (in British usage) (theo cách sử dụng của người Anh)

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Danh từ bất quy tắc không thay đổi chút nào khi được tạo thành số nhiều

Một số danh từ tiếng Anh giống hệt nhau ở cả dạng số ít và số nhiều. Nhiều nhất trong số này là tên động vật.

Số ít / Số nhiều (không thay đổi)

  • sheep (con cừu)
  • fish (cá)
  • deer (con nai)
  • moose (con nai sừng nấm)
  • swine (heo)
  • buffalo (trâu)
  • shrimp (tôm)
  • trout (cá hồi)

Ví dụ:

I have seen several deer when walking in the woods near here.

Tôi đã thấy một số con nai khi đi dạo trong rừng gần đây.

How many shrimp did you catch?

Bao nhiêu tôm bạn đã bắt?

Aircraft (máy bay), watercraft (tàu thủy), hovercraft (tàu đệm khí), và spacecraft (tàu vũ trụ) đều giống nhau dù số ít hay số nhiều.

Ví dụ

NASA has made several different types of spacecraft in their fifty-nine-year history

NASA đã tạo ra một số loại phi thuyền trong lịch sử năm mươi chín năm của họ.

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Danh từ Kết thúc bằng -us

Để tạo một từ kết thúc bằng -us số nhiều, hãy đổi -us thành -i . Nhiều từ số nhiều kết thúc bằng -us có phiên bản phức tạp, được hình thành bằng cách thêm -es đơn giản . Phương pháp sau có vẻ tự nhiên hơn trong các môi trường không chính thức. Nếu có một phiên bản phức tạp hóa được chấp nhận tốt, điều này sẽ được ghi chú trong mục từ điển cho từ bạn đang sử dụng.

Số ít (-us)

Số nhiều (-i)

Focus (tiêu điểm)

foci (also focuses) (còn tiêu điểm)

Radius (bán kính)

radii (also radiuses) bán kính(cũng là bức xạ)

Fungus (nấm)

Fungi (nấm)

Nucleus (nhân tế bào)

Nuclei (hạt nhân)

Cactus (cây xương rồng)

Cacti (xương rồng)

Alumnus (sinh viên)

alumni* (cựu sinh viên)

Octopus (bạch tuộc)

octopuses (or octopi) bạch tuộc 

Hippopotamus (hà mã)

hippopotami (or hippopotamuses) (hà mã)

 

Danh từ kết thúc bằng -is

Danh từ với một -là kết thúc có thể được thực hiện bằng cách thay đổi số nhiều -là để -es . Một số người khó nhớ rằng số nhiều của crisis is crises và số nhiều của  axis is axes, nhưng crisises and axises là không chính xác.

 

Số ít (-is)

Số nhiều (-es)

axis (trục)

axes (this is also the plural of ax and axe)

analysis (Phân tích)

analyses  (Phân tích)

crisis (khủng hoảng)

crises(khủng hoảng)

thesis (luận văn)

theses  (luận văn)

 

Danh từ kết thúc bằng -on (thay đổi đuôi -on thành -a )

Số ít (-on)

Số nhiều (-a)

phenomenon (hiện tượng)

phenomena (hiện tượng)

criterion (tiêu chuẩn)

criteria (tiêu chuẩn)

 

Danh từ kết thúc bằng -um

Các từ kết thúc bằng -um sẽ loại bỏ -um và thay thế nó bằng -a để tạo thành số nhiều. Số nhiều của một số từ này được biết đến nhiều hơn so với các từ số ít của chúng.

Số ít (-um) 

Số nhiều (-a)

datum (dữ liệu)

Data (dữ liệu)

memorandum (bản ghi nhớ)

memoranda (bản ghi nhớ)

bacterium (vi trùng)

bacteria (vi khuẩn)

stratum (địa tầng)

Strata

curriculum (chương trình giáo dục)

curricula (also curriculums) (chương trình giảng dạy (cũng là chương trình giảng dạy)

 

Danh từ kết thúc bằng -ix

Các danh từ kết thúc bằng -ix được thay đổi thành -ices trong cài đặt chính thức, nhưng đôi khi -xes hoàn toàn có thể chấp nhận được.

Số ít (-ix)

Số nhiều (-ces, -xes)

Index (muc lục)

indices (or indexes) (chỉ số (hoặc chỉ mục)

Appendix (ruột thừa)

appendices (or appendixes, in a medical context) phụ lục (hoặc phụ lục, trong bối cảnh y tế)

Vortex (Xoáy nước)

vortices (or vortexes) xoáy

 

Những quy tắc này đối với danh từ số nhiều bất quy tắc phải được ghi nhớ một cách đơn giản, mặc dù sẽ rất hữu ích nếu bạn hiểu các mẫu trước thì mới có thể nắm vững chúng

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến

Những từ vựng thông dụng bắt đầu bằng chữ “a” trong tiếng Anh

Hãy cùng Tiếng Anh trực tuyến Pantado tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “a” (Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng ‘-re’) qua bài viết này nhé! 

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh 1 kèm 1

  1. abandon (v) /ə’bændən/ bỏ, từ bỏ
  2. abandoned (adj) /ə’bændənd/ bị bỏ rơi, bị ruồng bỏ
  3. ability (n) /ə’biliti/ khả năng, năng lực
  4. able (adj) /’eibl/ có năng lực, có tài
  5. unable (adj) /’ʌn’eibl/ không có năng lực, không có tài
  6. about (adv)., prep. /ə’baut/ khoảng, về
  7. above prep., (adv) /ə’bʌv/ ở trên, lên trên
  8. abroad (adv) /ə’brɔ:d/ ở, ra nước ngoài, ngoài trời
  9. absence (n) /’æbsəns/ sự vắng mặt
  10. absent (adj) /’æbsənt/ vắng mặt, nghỉ
  11. absolute (adj) /’æbsəlu:t/ tuyệt đối, hoàn toàn
  12. absolutely (adv) /’æbsəlu:tli/ tuyệt đối, hoàn toàn
  13. absorb (v) /əb’sɔ:b/ thu hút, hấp thu, lôi cuốn
  14. abuse (n) (v) /ə’bju:s/ lộng hành, lạm dụng
  15. academic (adj) /,ækə’demik/ thuộc học viện, ĐH, viện hàn lâm
  16. accent (n) /’æksənt/ trọng âm, dấu trọng âm
  17. accept (v) /ək’sept/ chấp nhận, chấp thuận
  18. acceptable (adj) /ək’septəbl/ có thể chấp nhận, chấp thuận
  19. unacceptable (adj) /’ʌnək’septəbl/ không chấp nhận được
  20. access (n) /’ækses/ lối, cửa, đường vào
  21. accident (n) /’æksidənt/ tai nạn, rủi ro by accident
  22. accidental (adj) /,æksi’dentl/ tình cờ, bất ngờ
  23. accidentally (adv) /,æksi’dentəli/ tình cờ, ngẫu nhiên
  24. accommodation (n) /ə,kɔmə’deiʃn/ sự thích nghi, điều tiết
  25. accompany (v) /ə’kʌmpəni/ đi theo, đi cùng, kèm theo
  26. according to prep. /ə’kɔ:diɳ/ theo, y theo
  27. account (n) (v) /ə’kaunt/ tài khoản, kế toán; tính toán, tính đến
  28. accurate (adj) /’ækjurit/ đúng đắn, chính xác, xác đáng
  29. accurately (adv) /’ækjuritli/ đúng đắn, chính xác
  30. accuse (v) /ə’kju:z/ tố cáo, buộc tội, kết tội
  31. achieve (v) /ə’tʃi:v/ đạt được, dành được
  32. achievement (n) /ə’tʃi:vmənt/ thành tích, thành tựu
  33. acid (n) /’æsid/ axit
  34. acknowledge (v) /ək’nɔlidʤ/ công nhận, thừa nhận
  35. acquire (v) /ə’kwaiə/ dành được, đạt được, kiếm được
  36. across (adv)., prep. /ə’krɔs/ qua, ngang qua
  37. act (n) (v) /ækt/ hành động, hành vi, cử chỉ, đối xử
  38. action (n) /’ækʃn/ hành động, hành vi, tác động
  39. take action hành động
  40. active (adj) /’æktiv/ tích cực hoạt động, nhanh nhẹn
  41. actively (adv) /’æktivli/
  42. activity (n) /æk’tiviti/
  43. actor, actress (n) /’æktə/ /’æktris/ diễn viên
  44. actual (adj) /’æktjuəl/ thực tế, có thật
  45. actually (adv) /’æktjuəli/ hiện nay, hiện tại
  46. advertisement (n) /əd’və:tismənt/ quảng cáo
  47. adapt (v) /ə’dæpt/ tra, lắp vào
  48. add (v) /æd/ cộng, thêm vào
  49. addition (n) /ə’diʃn/ tính cộng, phép cộng
  50. in addition (to) thêm vào
  51. additional (adj) /ə’diʃənl/ thêm vào, tăng thêm
  52. address (n) (v) /ə’dres/ địa chỉ, đề địa chỉ
  53. adequate (adj) /’ædikwit/ đầy, đầy đủ
  54. adequately (adv) /’ædikwitli/ tương xứng, thỏa đáng
  55. adjust (v) /ə’dʤʌst/ sửa lại cho đúng, điều chỉnh
  56. admiration (n) /,ædmə’reiʃn/ sự khâm phục,người kp, thán phục
  57. admire (v) /əd’maiə/ khâm phục, thán phục
  58. admit (v) /əd’mit/ nhận vào, cho vào, kết hợp
  59. adopt (v) /ə’dɔpt/ nhận làm con nuôi, bố mẹ nuôi
  60. adult (n) (adj) /’ædʌlt/ người lớn, người trưởng thành; trưởng thành
  61. advance (n) (v) /əd’vɑ:ns/ sự tiến bộ, tiến lên; đưa lên, đề xuất
  62. advanced (adj) /əd’vɑ:nst/ tiên tiến, tiến bộ, cấp cao
  63. in advance trước, sớm
  64. advantage (n) /əb’vɑ:ntidʤ/ sự thuận lợi, lợi ích, lợi thế
  65. take advantage of lợi dụng
  66. adventure (n) /əd’ventʃə/ sự phiêu lưu, mạo hiểm
  67. advertise (v) /’ædvətaiz/ báo cho biết, báo cho biết trước
  68. advertising (n) sự quảng cáo, nghề quảng cáo
  69. advice (n) /əd’vais/ lời khuyên, lời chỉ bảo
  70. advise (v) /əd’vaiz/ khuyên, khuyên bảo, răn bảo
  71. affair (n) /ə’feə/ việc
  72. affect (v) /ə’fekt/ làm ảnh hưởng, tác động đến
  73. affection (n) /ə’fekʃn/ tình cảm, sự yêu mến
  74. afford (v) /ə’fɔ:d/ có thể, có đủ khả năng, điều kiện (làm gì)
  75. afraid (adj) /ə’freid/ sợ, sợ hãi, hoảng sợ
  76. after prep., conj., (adv) /’ɑ:ftə/ sau, đằng sau, sau khi
  77. afternoon (n) /’ɑ:ftə’nu:n/ buổi chiều
  78. afterwards (adv) /’ɑ:ftəwəd/ sau này, về sau, rồi thì, sau đấy
  79. again (adv) /ə’gen/ lại, nữa, lần nữa
  80. against prep. /ə’geinst/ chống lại, phản đối
  81. age (n) /eidʤ/ tuổi
  82. aged (adj) /’eidʤid/ già đi (v)
  83. agency (n) /’eidʤənsi/ tác dụng, lực; môi giới, trung gian
  84. agent (n) /’eidʤənt/ đại lý, tác nhân
  85. aggressive (adj) /ə’gresiv/ xâm lược, hung hăng (US: xông xáo)
  86. ago (adv) /ə’gou/ trước đây
  87. agree (v) /ə’gri:/ đồng ý, tán thành
  88. agreement (n) /ə’gri:mənt/ sự đồng ý, tán thành; hiệp định, hợp đồng
  89. ahead (adv) /ə’hed/ trước, về phía trước
  90. aid (n) (v) /eid/ sự giúp đỡ; thêm vào, phụ vào
  91. aim (n) (v) /eim/ sự ngắm (bắn), mục tiêu, ý định; nhắm, tập trung, hướng vào
  92. air (n) /eə/ không khí, bầu không khí, không gian
  93. aircraft (n) /’eəkrɑ:ft/ máy bay, khí cầu
  94. airport (n) sân bay, phi trường
  95. alarm (n) (v) /ə’lɑ:m/ báo động, báo nguy
  96. alarming (adj) /ə’lɑ:miɳ/ làm lo sợ, làm hốt hoảng, làm sợ hãi
  97. alarmed (adj) /ə’lɑ:m/
  98. alcohol (n) /’ælkəhɔl/ rượu cồn
  99. alcoholic (adj) (n) /,ælkə’hɔlik/ rượu; người nghiện rượu
  100. alive (adj) /ə’laiv/ sống, vẫn còn sống, còn tồn tại
  101. all det. pro(n) (adv) /ɔ:l/ tất cả
  102. allow (v) /ə’lau/ cho phép, để cho
  103. all right (adj) (adv)., exclamation /’ɔ:l’rait/ tốt, ổn, khỏe mạnh; được
  104. ally (n) (v) /’æli/ nước đồng minh, liên minh; liên kết, kết thông gia
  105. allied (adj) /ə’laid/ liên minh, đồng minh, thông gia
  106. almost (adv) /’ɔ:lmoust/ hầu như, gần như
  107. alone (adj) (adv) /ə’loun/ cô đơn, một mình
  108. along prep., (adv) /ə’lɔɳ/ dọc theo, theo; theo chiều dài, suốt theo
  109. alongside prep., (adv) /ə’lɔɳ’said/ sát cạnh, kế bên, dọc theo
  110. aloud (adv) /ə’laud/ lớn tiếng, to tiếng
  111. alphabet (n) /’ælfəbit/ bảng chữ cái, bước đầu, điều cơ bản
  112. alphabetical (adj) /,æflə’betikl/ thuộc bảng chứ cái
  113. alphabetically (adv) /,ælfə’betikəli/ theo thứ tự abc
  114. already (adv) /ɔ:l’redi/ đã, rồi, đã… rồi
  115. also (adv) /’ɔ:lsou/ cũng, cũng vậy, cũng thế
  116. alter (v) /’ɔ:ltə/ thay đổi, biến đổi, sửa đổi
  117. alternative (n) (adj) /ɔ:l’tə:nətiv/ sự lựa chọn; lựa chọn
  118. alternatively (adv) như một sự lựa chọn
  119. although conj. /ɔ:l’ðou/ mặc dù, dẫu cho
  120. altogether (adv) /,ɔ:ltə’geðə/ hoàn toàn, hầu như; nói chung
  121. always (adv) /’ɔ:lwəz/ luôn luôn
  122. amaze (v) /ə’meiz/ làm ngạc nhiên, làm sửng sốt
  123. amazing (adj) /ə’meiziɳ/ kinh ngạc, sửng sốt
  124. amazed (adj) /ə’meiz/ kinh ngạc, sửng sốt
  125. ambition (n) æm’biʃn/ hoài bão, khát vọng
  126. ambulance (n) /’æmbjuləns/ xe cứu thương, xe cấp cứu
  127. among (also amongst) prep. /ə’mʌɳ/ giữa, ở giữa
  128. amount (n) (v) /ə’maunt/ số lượng, số nhiều; lên tới (money)
  129. amuse (v) /ə’mju:z/ làm cho vui, thích, làm buồn cười
  130. amusing (adj) /ə’mju:ziɳ/ vui thích
  131. amused (adj) /ə’mju:zd/ vui thích
  132. analyse (BrE) (NAmE analyze) (v) /’ænəlaiz/ phân tích
  133. analysis (n) /ə’næləsis/ sự phân tích
  134. ancient (adj) /’einʃənt/ xưa, cổ
  135. and conj. /ænd, ənd, ən/ và
  136. anger (n) /’æɳgə/ sự tức giận, sự giận dữ
  137. angle (n) /’æɳgl/ góc
  138. angry (adj) /’æɳgri/ giận, tức giận
  139. angrily (adv) /’æɳgrili/ tức giận, giận dữ
  140. animal (n) /’æniməl/ động vật, thú vật
  141. ankle (n) /’æɳkl/ mắt cá chân
  142. anniversary (n) /,æni’və:səri/ ngày, lễ kỉ niệm
  143. announce (v) /ə’nauns/ báo, thông báo
  144. annoy (v) /ə’nɔi/ chọc tức, làm bực mình; làm phiền, quẫy nhiễu
  145. annoying (adj) /ə’nɔiiɳ/ chọc tức, làm bực mình; làm phiền, quẫy nhiễu
  146. annoyed (adj) /ə’nɔid/ bị khó chịu, bực mình, bị quấy rầy
  147. annual (adj) /’ænjuəl/ hàng năm, từng năm
  148. annually (adv) /’ænjuəli/ hàng năm, từng năm
  149. another det., pro(n) /ə’nʌðə/ khác
  150. answer (n) (v) /’ɑ:nsə/ sự trả lời; trả lời
  151. anti- prefix chống lại
  152. anticipate (v) /æn’tisipeit/ thấy trước, chặn trước, lường trước
  153. anxiety (n) /æɳ’zaiəti/ mối lo âu, sự lo lắng
  154. anxious (adj) /’æɳkʃəs/ lo âu, lo lắng, băn khoăn
  155. anxiously (adv) /’æɳkʃəsli/ lo âu, lo lắng, băn khoăn
  156. any det. pro(n) (adv) một người, vật nào đó; bất cứ; một chút nào, tí nào
  157. anyone (also anybody) pro(n) /’eniwʌn/ người nào, bất cứ ai
  158. anything pro(n) /’eniθiɳ/ việc gì, vật gì; bất cứ việc gì, vật gì
  159. anyway (adv) /’eniwei/ thế nào cũng được, dù sao chăng nữa
  160. anywhere (adv) /’eniweə/ bất cứ chỗ nào, bất cứ nơi đâu
  161. apart (adv) /ə’pɑ:t/ về một bên, qua một bên
  162. apart from (also aside from especially in NAmE) prep. ngoài…ra
  163. apartment (n) (especially NAmE) /ə’pɑ:tmənt/ căn phòng, căn buồng
  164. apologize (BrE also -ise) (v) /ə’pɔlədʤaiz/ xin lỗi, tạ lỗi
  165. apparent (adj) /ə’pærənt/ rõ ràng, rành mạch; bề ngoài, có vẻ
  166. apparently (adv) nhìn bên ngoài, hình như
  167. appeal (n) (v) /ə’pi:l/ sự kêu gọi, lời kêu gọi; kêu gọi, cầu khẩn
  168. appear (v) /ə’piə/ xuất hiện, hiện ra, trình diện
  169. appearance (n) /ə’piərəns/ sự xuất hiện, sự trình diện
  170. apple (n) /’æpl/ quả táo
  171. application (n) /,æpli’keiʃn/ sự gắn vào, vật gắn vào; sự chuyên cần, chuyên tâm
  172. apply (v) /ə’plai/ gắn vào, ghép vào, áp dụng vào
  173. appoint (v) /ə’pɔint/ bổ nhiệm, chỉ định, chọn
  174. appointment (n) /ə’pɔintmənt/ sự bổ nhiệm, người được bổ nhiệm
  175. appreciate (v) /ə’pri:ʃieit/ thấy rõ; nhận thức
  176. approach (v) (n) /ə’proutʃ/ đến gần, lại gần; sự đến gần, sự lại gần
  177. appropriate (adj) (+to, for) /ə’proupriit/ thích hợp, thích đáng
  178. approval (n) /ə’pru:vəl/ sự tán thành, đồng ý, sự chấp thuận
  179. approve (of) (v) /ə’pru:v/ tán thành, đồng ý, chấp thuận
  180. approving (adj) /ə’pru:viɳ/ tán thành, đồng ý, chấp thuận
  181. approximate (adj) (to) /ə’prɔksimit/ giống với, giống hệt với
  182. approximately (adv) /ə’prɔksimitli/ khoảng chừng, độ chừng
  183. April (n) (abbr. Apr.) /’eiprəl/ tháng Tư
  184. area (n) /’eəriə/ diện tích, bề mặt
  185. argue (v) /’ɑ:gju:/ chứng tỏ, chỉ rõ
  186. argument (n) /’ɑ:gjumənt/ lý lẽ
  187. arise (v) /ə’raiz/ xuất hiện, nảy ra, nảy sinh ra
  188. arm (n) (v) /ɑ:m/ cánh tay; vũ trang, trang bị (vũ khí)
  189. arms (n) vũ khí, binh giới, binh khí
  190. armed (adj) /ɑ:md/ vũ trang
  191. army (n) /’ɑ:mi/ quân đội
  192. around (adv)., prep. /ə’raund/ xung quanh, vòng quanh
  193. arrange (v) /ə’reindʤ/ sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn
  194. arrangement (n) /ə’reindʤmənt/ sự sắp xếp, sắp đặt, sự sửa soạn
  195. arrest (v) (n) /ə’rest/ bắt giữ, sự bắt giữ
  196. arrival (n) /ə’raivəl/ sự đến, sự tới nơi
  197. arrive (v) (+at, in) /ə’raiv/ đến, tới nơi
  198. arrow (n) /’ærou/ tên, mũi tên
  199. art (n) /ɑ:t/ nghệ thuật, mỹ thuật
  200. article (n) /’ɑ:tikl/ bài báo, đề mục
  201. artificial (adj) /,ɑ:ti’fiʃəl/ nhân tạo
  202. artificially (adv) /,ɑ:ti’fiʃəli/ nhân tạo
  203. artist (n) /’ɑ:tist/ nghệ sĩ
  204. artistic (adj) /ɑ:’tistik/ thuộc nghệ thuật, thuộc mỹ thuật
  205. as prep., (adv)., conj. /æz, əz/ như (as you know…)
  206. ashamed (adj) /ə’ʃeimd/ ngượng, xấu hổ
  207. aside (adv) /ə’said/ về một bên, sang một bên
  208. aside from ngoài ra, trừ ra
  209. apart from /ə’pɑ:t/ ngoài… ra
  210. ask (v) /ɑ:sk/ hỏi
  211. asleep (adj) /ə’sli:p/ ngủ, đang ngủ
  212. fall asleep ngủ thiếp đi
  213. aspect (n) /’æspekt/ vẻ bề ngoài, diện mạo
  214. assist (v) /ə’sist/ giúp, giúp đỡ; tham dự, có mặt
  215. assistance (n) /ə’sistəns/ sự giúp đỡ
  216. assistant (n) (adj) /ə’sistənt/ người giúp đỡ, người phụ tá; giúp đỡ
  217. associate (v) /ə’souʃiit/ kết giao, liên kết, kết hợp, cho cộng tác
  218. associated with liên kết với
  219. association (n) /ə,sousi’eiʃn/ sự kết hợp, sự liên kết
  220. assume (v) /ə’sju:m/ mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
  221. assure (v) /ə’ʃuə/ đảm bảo, cam đoan
  222. atmosphere (n) /’ætməsfiə/ khí quyển
  223. atom (n) /’ætəm/ nguyên tử
  224. attach (v) /ə’tætʃ/ gắn, dán, trói, buộc
  225. attached (adj) gắn bó
  226. attack (n) (v) /ə’tæk/ sự tấn công, sự công kích; tấn công, công kích
  227. attempt (n) (v) /ə’tempt/ sự cố gắng, sự thử; cố gắng, thử
  228. attempted (adj) /ə’temptid/ cố gắng, thử
  229. attend (v) /ə’tend/ dự, có mặt
  230. attention (n) /ə’tenʃn/ sự chú ý
  231. pay attention (to) chú ý tới
  232. attitude (n) /’ætitju:d/ thái độ, quan điểm
  233. attorney (n) (especially NAmE) /ə’tə:ni/ người được ủy quyền
  234. attract (v) /ə’trækt/ hút; thu hút, hấp dẫn
  235. attraction (n) /ə’trækʃn/ sự hút, sức hút
  236. attractive (adj) /ə’træktiv/ hút, thu hút, có duyên, lôi cuốn
  237. audience (n) /’ɔ:djəns/ thính, khán giả
  238. August (n) (abbr. Aug.) /’ɔ:gəst – ɔ:’gʌst/ tháng Tám
  239. aunt (n) /ɑ:nt/ cô, dì
  240. author (n) /’ɔ:θə/ tác giả
  241. authority (n) /ɔ:’θɔriti/ uy quyền, quyền lực
  242. automatic (adj) /,ɔ:tə’mætik/ tự động
  243. automatically (adv) một cách tự động
  244. autumn (n) (especially BrE) /’ɔ:təm/ mùa thu (US: mùa thu là fall)
  245. available (adj) /ə’veiləbl/ có thể dùng được, có giá trị, hiệu lực
  246. average (adj) (n) /’ævəridʤ/ trung bình, số trung bình, mức trung bình
  247. avoid (v) /ə’vɔid/ tránh, tránh xa
  248. awake (adj) /ə’weik/ đánh thức, làm thức dậy
  249. award (n) (v) /ə’wɔ:d/ phần thưởng; tặng, thưởng
  250. aware (adj) /ə’weə/ biết, nhận thức, nhận thức thấy
  251. away (adv) /ə’wei/ xa, xa cách, rời xa, đi xa
  252. awful (adj) /’ɔ:ful/ oai nghiêm, dễ sợ
  253. awfully (adv) tàn khốc, khủng khiếp
  254. awkward (adj) /’ɔ:kwəd/ vụng về, lúng túng
  255. awkwardly (adv) vụng về, lúng túng

>>> Mời xem thêm:

Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về chủ đề Chính trị

Học Tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về chủ đề Chính trị

Ngày nay, tiếng Anh ngày càng phát triển, chúng ta không thể nào phủ nhận được vài trò quan trọng của tiếng Anh trong đời sống, trong học tập, trong công việc và cả trong chính trị. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu học từ vựng tiếng Anh chủ đề chính trị qua bài viết sau nhé!

Chính trị là tất cả những hoạt động, những vấn đề gắn với quan hệ giai cấp, dân tộc, quốc gia và các nhóm xã hội xoay quanh một vấn đề trung tâm đó là vấn đề giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước.

  • Asylum (n) - /əˈsaɪ.ləm/: tị nạn chính trị
  • Ballot (n) - /ˈbæl.ət/: bỏ phiếu kín
  • Bill (n) - /bɪl/: dự thảo luật
  • Bipartisan (n) - /baɪˈpɑːr.t̬ə.zən/: hai đảng
  • Campaign (n) - /kæmˈpeɪn/: chiến dịch tranh cử
  • Coalition (n) - /koʊ.əˈlɪʃ.ən/: sự liên minh
  • Constitution (n) - /kɑːn.stəˈtuː.ʃən/: hiến pháp
  • Coup d'état (n) - /kuˌdeɪˈtɑ, -ˈtɑz/: cuộc đảo chính
  • Democracy (n) - /-ˈmɑː.krə-/: nền dân chủ, chế độ dân chủ
  • Dictatorship (n) - /dɪkˈteɪ.t̬ɚ.ʃɪp/: chế độ độc tài, nền chuyên chính
  • Dissolution (n) - /dɪs.əˈluː.ʃən/: sự giải tán, giải thể
  • Election (n) - /iˈlek.ʃən/: sự bầu cử, sự lựa chọn
  • Electorate (n) - /iˈlek.tɚ.ət/: toàn bộ cử tri, khu bầu cử
  • Gerrymander (n) - /ˈdʒer·iˌmæn·dər/: sự sắp đặt chuyên chế (gian lận dàn xếp lại kết quả bầu cử để thay đổi kết quả)
  • Government (n) - /ˈɡʌv.ɚn.mənt/: chính phủ, nội các
  • Grassroots (n) - /ˈɡræs ˈruts/: người dân thường
  • Human rights (n) - /ˌhjuː.mən ˈraɪts/: nhân quyền
  • Civil liberty (n) - /ˈsɪv·əl ˈlɪb·ər·t̬i: quyền tự do của công dân
  • To enforce a rule (v) - /ɪnˈfɔːrs. ə.ruːl/thi hành một điều luật
  • International recognition (n) - /ɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl. ˌrek.əɡˈnɪʃ.ən/: sự công nhận của quốc tế
  • Incumbent (n) - /ɪnˈkʌm.bənt/: người có phận sự, chức trách
  • Landslide (n) - /ˈlænd.slaɪd/: thắng lợi lớn
  • Law (n) - /lɑː/: luật
  • Lobby (n) - /ˈlɑː.bi/: các vận động hành lang
  • Monarchy (n) - /ˈmɑː.nɚ.ki/: nền quân chủ, chế độ quân chủ
  • Nominee (n) - /ˌnɑː.məˈni/: ứng cử viên
  • Opposition (n) - /ˌɑː.pəˈzɪʃ.ən/: phe đối lập
  • Policy (n) - /ˈpɑː.lə.si/: chính sách
  • Politician (n) - /ˌpɑː.ləˈtɪʃ.ən/: chính trị gia
  • Politics (n) - /ˈpɑː.lə.tɪks/: hoạt động chính trị
  • Poll (v) - /poʊl/: bỏ phiếu
  • Polling station (n) - /ˈpoʊ.lɪŋ ˌsteɪ.ʃən/: điểm bỏ phiếu
  • Prime minister (n) - /ˌpraɪm ˈmɪn.ɪ.stɚ/: thủ tướng
  • Regime (n) - /reɪˈʒiːm/: chế độ, chính thể
  • Republic (n) - /rəˈpʌb.lɪk/: nước cộng hòa, nền cộng hòa
  • Run for election (n) - /rʌn. ɚ. iˈlek.ʃən/: cuộc chạy đua bầu cử
  • Spin doctor (n) - /ˈspɪn ˌdɑːk.tɚ/: phát ngôn viên của một đảng phái hay người ủng hộ một cá tính chính trị nào đó, bằng cách cung cấp các tin tức theo hướng thuận lợi cho đảng phái đó cho các giới truyền thông
  • Turn out (n) - /tɝːn. aʊt/: kết quả (bầu cử)
  • Vote (v) - /voʊt/: bầu cử

Ví dụ:

- Donal Trump and Hilary Clinton are two nominees for the race to White House in 2016.

Donald Trump và Hillary Clinton là hai ứng cử viên cho cuộc chạy đua vào Nhà Trắng năm 2016.

- Chinese human rights violation is very serious when this country is reported to do the terrible persecution to Falun Gong practitioners.

Vi phạm nhân quyền của Trung Quốc rất nghiêm trọng khi nước này bị báo cáo là thực hiện cuộc đàn áp tàn khốc đối với các học viên Pháp Luân Công.

>>> Mời xem thêm: Top 10 ứng dụng di động học tiếng Anh hiệu quả, miễn phí

Collocation

Power

- create/ form/ be the leader of a political party

tạo/ lập/ trở thành lãnh đạo của một tổ chức chính trị

- gain/ take/ win/ lose/ regain control of Congress

được/ lấy/ thắng được/ mất/ giành lại quyền kiểm soát Quốc hội

- start/ spark/ lead/ be on the brink of a revolution

bắt đầu/ châm ngòi/ lãnh đạo/ trên bờ vực của một cuộc cách mạng

- be engaged/ locked in an internal power struggle

tham gia/ kẹt trong một cuộc đấu tranh quyền lực nội bộ

- lead/ form a rival/ breakaway faction

dẫn dắt/ tạo phe đối đầu/ phe ly khai

- seize/ take control of the government/ power

giành được/ kiểm soát chính quyền/ quyền lực

- bring down/ overthrow the government/ president/ regime

hạ bệ/ lật đổ chính quyền/ tổng thống/ chế độ

- abolish/ overthrow/ restore the monarchy

bãi bỏ/ lật đổ/ khôi phục chế độ quân chủ

- establish/ install a military dictatorship/ a stable government

thành lập/ thiết lập một chế độ độc tài quân sự/ một chính phủ ổn định

- be removed from office/ power

bị cách chức/ quyền

- resign/ step down as party leader/ president/ prime minister

từ chức lãnh đạo đảng/ tổng thống/ thủ tướng

- enter/ retire from/ return to political life

bước vào/ nghỉ hưu từ/ quay lại cuộc đời chính trị

Political debate

- spark/ provoke a heated/ hot/ intense/ lively debate

châm ngòi/ kích động một cuộc tranh luận nảy lửa/ nóng bỏng/ dữ dội/ sinh động

- participate in/ contribute to (the) political/ public debate (on/ over something)

tham gia vào/ đóng góp cho cuộc tranh luận chính trị/ công khai (về gì đó)

- launch/ start/ lead a campaign/ movement

khởi động/ bắt đầu/ dẫn dắt một chiến dịch/ phong trào

- join/ be linked with the peace/ anti-war/ feminist/ civil rights movement

tham gia/ gắn liền với phong trào hòa bình/ bài chiến tranh/ nữ quyền/ quyền công dân

- criticize/ speak out against/ challenge/ support the government

phê phán, lên tiếng chống lại/ thách thức/ hỗ trợ chính phủ

- put pressure on the government (to do something)

gây áp lực lên chính phủ (để làm gì đó)

- come under fire/ pressure from opposition parties

bị chống đối/ bị gây áp lực từ các đảng đối lập

Policy

- call for/ demand/ propose/ push for/ advocate democratic/ political/ land reform(s): kêu gọi/ yêu cầu/ đề xuất/ thúc đẩy/ ủng hộ cải cách dân chủ/ chính trị/ đất đai

- formulate/ implement domestic economic policy

xây dựng/ thực thiện chính sách kinh tế trong nước

- change/ shape/ have an impact on government/ public policy

thay đổi/ định hướng/ có ảnh hưởng đến chính quyền/ chính sách công

- be consistent with/ go against to government policy

nhất quán với/ đi ngược lại chính sách chính quyền

- reform/ restructure/ modernize the tax system

cải cách/ tái cấu trúc/ hiện đại hóa hệ thống thuế

- privatize/ improve/ make cuts in/ deliver public services

tư nhân hóa/ cải thiện/ cắt giảm/ đem lại các dịch vụ công cộng

- invest in/ spend something on schools/ education/ public services/ (the) infrastructure

đầu tư vào/ chi trả cho trường học/ giáo dục/ dịch vụ công cộng/ cơ sở hạ tầng

- nationalize the banks/ the oil industry

quốc hữu hóa các ngân hàng/ công nghiệp dầu khí

- promise/ propose/ give ($80 billion in/ significant/ massive) tax cuts

hứa hẹn/ đề xuất/ thực hiện giảm thuế ($80 tỷ/ đáng kể/ cực lớn)

Making laws

- have seats in Parliament/ Congress/ the Senate

có chỗ trong nghị viện/ quốc hội/ thượng viện

- propose/ sponsor a bill/ legislation/ a resolution

đề xuất/ tài trợ cho một dự luật/ luật/ nghị quyết

- introduce/ bring in/ draw up/ draft/ pass a bill/ a law/ measures

giới thiệu/ mang lại/ xây dựng/ phác thảo/ thông qua một dự luật/ luật/ biện pháp

- amend/ repeal an act/ legislation

sửa đổi/ hủy bỏ một hành động/ luật

- veto/ vote against/ oppose a bill/ legislation/ a measure/ a proposal/ a resolution

phủ quyết/ bỏ phiếu chống/ phản đối một dự luật/ luật/ biện pháp/ đề xuất/ một nghị quyết

- get/ require/ be decided by a majority vote

được/ cần có/ được quyết định bởi phần lớn phiếu bầu

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả