Từ vựng thông dụng
Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc học khá lâu rồi nhưng quên mất kiến thức. Bạn mong muốn có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu phương pháp tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhé!
Xác định mục tiêu và kiên trì theo đuổi
Bạn cần xác định được mục tiêu và dành tâm huyết cho nó. Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong việc học ngoại ngữ là bạn phải chăm chỉ. Theo nghiên cứu nếu mỗi ngày bạn dành 60 phút để học tập với phương pháp và lộ trình đúng đắn bạn hoàn toàn có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trong vòng 6 tháng.
Tuy nhiên năng lực của mỗi người là khác nhau, nhưng nỗ lực kiên trì chắc chắn đạt được kết quả.
Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?
Phương pháp học như thế nào cực kỳ quan trọng. Một phương pháp đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Theo nghiên cứu, thì trình tự học tiếng Anh hiệu quả và đúng nhất là nghe, nói, đọc, viết sẽ tốt hơn phương pháp học ở trường là đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời bạn nên để ý hơn đến ngữ pháp cấu trúc bạn sẽ tiến bộ rất nhanh trong việc học.
Cả 4 kỹ năng đều đòi hỏi bạn phải đầu tư và học một cách nghiêm túc.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án
Bắt đầu bằng việc phát âm
Phát âm cũng như ngữ âm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó là yếu tố quyết định cho việc học nghe của bạn.Hãy bắt đầu bằng việc luyện phát âm thật nhiều nhé, hãy luyện từng từ một, rồi tới luyện từ ghép rồi luyện câu ngắn…Khi học phát âm bạn nên đọc 1 từ khoảng 5 đến 10 lần. Bạn có thể tìm những chương trình học phát âm tốt trên youtube hoặc chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để nâng cao và bổ trợ cho việc học phát âm này .
Bạn có thể ghi âm lại tiếng phát âm của bạn và so sánh với âm chuẩn. Với người mới bắt đầu, hãy dành thời gian cho việc học phát âm.
Hãy tiếp tục bằng cách luyện nghe
Bạn nên luyện nghe có phụ đề nghe từ các bài dễ đến khó. Có. Hãy ghi lại các từ mới tra nghĩa và nghe học theo cách phát âm nhé. Chăm chỉ luyện như thế bạn sẽ rất ngạc nhiên với khả năng của mình. Việc học nghe vô cùng hiệu quả đó, một đứa trẻ khi nó cũng học nghe người xung quanh nói trước khi nói được chữ đầu tiên đúng không?
Hãy nghe luyện nghe mọi lúc mọi nơi ngay cả lúc rửa bát, làm việc nhà, tập thể dục… Bạn có thể nghe các bài hát tiếng anh yêu thích để bạn quen với phát âm. Tóm lại, hãy đặt tâm vào việc luyện nghe, và cách hiệu quả nhất là ghi ra những điều bạn nghe thấy. Nghe mọi lúc mọi nơi.
Tìm môi trường giao tiếp và thực hành
Học lí thuyết thôi là chưa đủ, để có thể giỏi và thành thạo tiếng Anh bạn cần luyện tập và thực hành nó. Bạn có thể tự tạo môi trường giao tiếp bằng cách kết bạn online với những người bản xứ, hoặc tìm một trung tâm tiếng Anh để có môi trường giao tiếp. Hãy nói nhiều vào, nói mọi lúc mọi nơi, từ đơn giản tới phức tạp, nói với bản thân mình, nói với bạn online, nói với khách du lịch, nói với bạn bè…
Bạn cũng cần trang bị cho mình các từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong các tình huống thông thường, từ cách diễn tả điều gì đấy, đến các mẫu câu trong các tình huống cụ thể, bạn có thể xem ở mục Kiến thức thông dụng.
Học từ vựng
Việc học từ vựng rất quan trọng, với một vốn từ khoảng 1500 từ là bạn đủ dùng để giao tiếp thông thường rồi. Bạn có thể học theo các chủ đề và có một cuốn sổ tay để ghi lại từ vựng, học cách phát âm, nghĩa và các dạng từ của các từ mới.Học 5 đến 10 từ mới một ngày nhưng luyện tập nó thường xuyên. Hãy đặt câu với từ để hiểu được nghĩa của nó. Và tốt nhất là hãy học các cách nói thông thường hay được dùng của từ đó sẽ rất hiệu quả.
Học ngữ pháp
Có khoảng 200 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, nhưng bạn không cần phải học thuộc cả 200 cấu trúc. Hãy tập trung vào các cấu trúc cơ bản trước để đảm bảo khi nói và viết tiếng Anh, bạn không bị sai những lỗi cơ bản này. Bạn nên học các cấu trúc ngữ pháp qua việc nghe, việc này dễ dàng hơn nhiều là bạn ngồi ghi chép công thức và cố gắng để nhớ nó.
Chúc bạn thành công!
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
Sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng bạn muốn vui chơi với bạn bè hoặc bạn đang muốn thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn mà vẫn rèn được tư duy bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các câu đố tiếng Anh khó cực kì thú vị dưới đây nhé!
Câu đố tiếng Anh là gì?
Trước tiên cùng tìm hiểu câu đố tiếng Anh là gì nhé? Trong tiếng Anh các câu đố là Riddles, từ này còn được hiểu là những điều bí ẩn và khó hiểu. Còn To solve a riddle là việc giải đố.
Chúng ta có thể sử dụng các câu đố để tạo các trò chơi, giải trí, học hỏi cũng những người xung quanh.
Một số câu đố tiếng Anh chơi chữ
- Who always drives his customers away?
→ Đáp án: A taxi driver
- Why is the letter E so important?
→ Đáp án: Because E is the start for Everything?
- Where can you always find Money?
→ Đáp án: In the dictionary
- What has ears but can not hear?
→ Đáp án: A corn (an ear of corn: một bắp ngô)
- What has an arm but can not hug?
→ Đáp án: An armchair
- What clothing is always sad?
→ Đáp án: Blue jeans (Blue có thể được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn)
- Why are dogs afraid to sunbathe?
→ Đáp án: Because they don’t want to be hot-dogs. (Hot-dog: Bánh kẹp xúc xích)
- What has nothing but a head and a tail?
→ Đáp án: A coin (head: mặt ngửa, tail: mặt sấp)
- How do we know the ocean is friendly?
→ Đáp án: It waves (Wave vừa có nghĩa là vẫy tay vừa có nghĩa là sóng)
- Which is faster, heat or cold?
→ Đáp án: Heat. Because we can catch a cold. (Catch a cold: Bị cảm)
- What has a face and two hands but no arms, legs or head?
→ Đáp án: A shirt
- What has a head and a foot but no body?
→ Đáp án: A bed
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số câu đố tiếng Anh thông minh, suy luận
- What will the big chimney say to the little chimney while working?
→ Đáp án: You are too young to smoke
- Who works only one day in a year but never gets fired?
→ Đáp án: Santa Clause
- Which can you keep after giving?
→ Đáp án: Your promise
- What is the past of tomorrow and the future of yesterday?
→ Đáp án: Today
- What belongs to you but it is used more by others than by yourself?
→ Đáp án: Your name
- When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?
→ Đáp án: Fire
- What can only increase and never decrease?
→ Đáp án: Your age
- What are two things that people never eat for breakfast?
→ Đáp án: Lunch and Dinner
- What is higher without a head than with a head?
→ Đáp án: A pillow
- What is easy to get into, but hard to get out of?
→ Đáp án: Trouble
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online cho bé hiệu quả nhất
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em
- I’m a large animal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.
→ Đáp án: I’m a bear
- I hissed. I can be poisonous. I’m long. I’ve forked my tongue.
→ Đáp án: I’m a snake
- I like carrots. I can hop. I can be a pet. I have long ears.
→ Đáp án: I’m a rabbit
- I can swim and dive. I have two legs. I have wings and I quack.
→ Đáp án: I’m a duck
- I eat other animals. I have a big mouth. I am green. I live in the water.
→ Đáp án: I’m a crocodile
- I am small. I can be scary. I have eight legs. I spin the web.
→ Đáp án: I’m a spider
- I live in Africa. I am yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck.
→ Đáp án: I’m a giraffe
- I swim underwater while asleep and awake. My name rhymes with dish.
→ Đáp án: I’m a fish
- I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?
→ Đáp án: A glove
- People buy me to eat but never eat me. Who am I?
→ Đáp án: A plate
Câu đố tiếng Anh về bảng chữ cái
- What letter of the alphabet is an insect?
→ Đáp án: The letter B (Bee)
- What letter is a part of the head?
→ Đáp án: The letter I (Eye)
- What letter of the alphabet is a drink?
→ Đáp án: The letter T (Tea)
- What letter of the alphabet is a body of water?
→ Đáp án: The letter C (Sea)
- What letter of the alphabet is a vegetable?
→ Đáp án: The letter P (Pea)
- What letter of the alphabet is an exclamation?
→ Đáp án: The letter O (OH!)
- What letter of the alphabet is looking for causes?
→ Đáp án: The letter Y (Why?)
- What four letters frighten a thief?
→ Đáp án: The letters O.I.C.U (Oh! I see you)
- What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?
→ Đáp án: The letter M
- Why is the letter T like an island?
→ Đáp án: Because it is in the middle of WATER
- In what way can the letter A help a deaf lady?
→ Đáp án: It can make ‘her’ HEAR
- In what way can the letter A and ‘noon’ alike?
→ Đáp án: Both of them are in the middle of the DAY
Hy vọng các câu đố trên sẽ giúp những trò chơi của các bạn trở nên thú vị hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất
Khi nhắc đến một ai đó chúng ta thường miêu tả ngoại hình đặc điểm của họ. Vây có bao giờ bạn tự hỏi trung niên tiếng Anh là gì? thanh thiếu niên tiếng Anh là gì?... Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu các cách miêu tả một người bằng tiếng Anh để bạn tham khảo.
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh theo độ tuổi
- Old: già
- Old age pensioner: tuổi nghỉ hưu
- Senior citizen: người cao tuổi
- Middle-aged: người trung tuổi
-Young adult: thanh niên trẻ tuổi
- Teenager: tuổi tin ( độ tuổi từ 13-19 tuổi)
- Toddler: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi
- Baby: em bé
Ví dụ:
“My grandfather is quite old. In fact, as he has a pension, he is an old age pensioner, or a senior citizen.”
=> “Ông tôi khá già. Trên thực tế, ông có lương hưu, ông là một người ở độ tuổi hưu trí hay người cao tuổi”.
“His daughter, my aunt, is 55, and middle-aged. She has three sons. One is a young adult, at 24 years of age, and the other two are both teenagers. They are 16 and 17.”
=> “Con gái cụ, dì tôi, đã 55 tuổi, tức ở độ tuổi trung niên. Dì có ba người con trai. Một người đang ở độ tuổi thanh niên, 24 tuổi, và hai người còn lại đều đang ở tuổi tin. 16 tuổi và 17 tuổi”.
“My sister also has two children – one toddler who is a two-year old, and a baby who is 6 months old.”
=> “Chị gái tôi cũng có hai đứa con – một đứa ở tuổi mới biết đi, 2 tuổi, và một đứa nhỏ được 6 tháng tuổi”.
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh về ngoại hình
- Fat: béo, mập
- Overweight: thừa cân
- Obese: béo phì
- Slim: thon nhỏ
- Thin: gầy
- Skinny: gầy trơ xương, da bọc xương
Ví dụ:
“People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look to have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.”
=> “Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.”
- Stocky-small: nhỏ nhắn chắc nịch
- Well-built: khỏe mạnh cường tráng
- Tall: cao
- Lean: gầy còm
- Short: thấp
- Wiry: dẻo dai
- Muscular: cơ bắp rắn chắc
- Athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh
- Well-proportioned: đẹp vừa vặn,cân đối
- Curvaceous: đường cong gợi cảm
- Hour-glass figure: hình đồng hồ cát
- Fit: vừa vặn
- Takes plenty of exercise: chăm chỉ tập thể dục
- Flabby: nhũn nhão, chảy xệ
Ví dụ:
“Personally, I am stocky – small, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat”
=> “Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”
“My sister is short, but wiry – she is quite thin, but muscular. Both my brothers are athletic and well-proportioned.”
=> “Chị gái tôi thì thấp, nhưng dẻo dai – chị ấy khá gầy, nhưng rắn chắc. Cả hai anh trai tôi thì lực lưỡng khỏe mạnh và rất cân đối.”
“My mother looks like a 1940’s film star. She is curvaceous, with an hour-glass figure.”
=> “Mẹ tôi nhìn như là ngôi sao điện ảnh những năm 1940 vậy. Bà có những đường cong gợi cảm, với thân hình đồng hồ cát.”
“My grandfather is fit for his age and takes plenty of exercise. He doesn’t want all his muscles to get flabby.”
=> “Ông tôi trông cân đối với độ tuổi của mình và rất chăm tập thể dục. Ông không muốn cơ bắp của mình trở nên chảy xệ.”
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh về màu da và màu tóc
- Fair hair: mái tóc đẹp
- Fair skin: làn da đẹp
- Tan easily: dễ bắt nắng
- Blonde: tóc vàng
- Fair complexion: nước da đẹp
- Red-head: đầu đỏ (tóc đỏ)
- Pale: sạm rám.
- Freckles: tàn nhang
- Dark-brown: màu nâu sẫm
- Dark-skinned: làn da sậm màu
- Caucasian: chủng người Cap – ca
- Asian: người châu Á
- Mixed-race: lai
- Mediterranean: Người vùng Địa Trung Hải
Ví dụ:
“My sister is an English rose – she has fair hair and fair skin. She doesn’t tan easily and has to be careful in the sun.”
=> “Chị gái tôi là một bông hồng của nước Anh – chị có mái tóc hoe vàng và làn da trắng. Chị ấy không dễ bị bắt nắng và cẩn thận với ánh nắng mặt trời.”
“My mother is blonde, also with a fair complexion.”
=> “Mẹ tôi có mái tóc màu vàng và nước da sáng mịn”
I am a red-head – with red hair. Like many other people with a pale complexion, I get freckles from the sun – small brown dots on my face and arms.”
=> “Tôi có cái đầu đỏ – với mái tóc đỏ. Giống như những người có làn da sạm rám, tôi có nhiều tàn nhang vì nắng mặt trời – những nốt nhỏ màu nâu trên mặt và tay.”
“In contrast, my father has dark-brown hair and he is quite dark-skinned.”
=> “Ngược lại, bố tôi có mái tóc màu nâu sậm và làn da sậm màu.”
“You are born with a colour – white or Caucasian, black or Asian. People whose parents are of different ethnic origin are mixed-race.”
=> “Bạn được sinh ra với một màu da – trắng hoặc Cap-ca, đen hoặc làn da châu Á. Những người mà bố mẹ từ những chủng tộc người khác nhau là con lai.”
“Southern Europeans are sometimes described as Mediterranean.”
=> “Người châu Âu đôi khi được miêu tả như người Địa Trung Hải”
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh miêu tả khuôn mặt
- Oval: hình ô van, hay trái xoan
- Forehead: trán
- Chin: cằm
- Heart-shape: hình trái tim
- Square: vuông
- Round: tròn
- Bushy eyebrows: lông mày rậm
- Hooked nose: mũi khoằm
- High cheekbones: gò má cao
- Set quite far apart: xếp xa nhau
- Broad nose: mũi to
- Narrow nose: mũi nhỏ nhắn
- Even teeth = regular teeth: răng đều nhau
- Crooked teeth: hàm răng lệch
- Rosy cheeks: má hồng hào
- Snub nose: mũi hếch
- Curly hair: tóc xoăn
- Wavy: bồng bềnh, lượn sóng
- Bob: kiểu tóc ngắn
- Fringe: mái bằng (tóc)
- Losing his hair: rụng tóc
- Going bald: đang bị hói
- Recede: mất dần, giảm dần
Ví dụ:
“Faces, like build, vary a lot. Some people have oval faces – their foreheads are much wider than their chins. Other people have heart-shaped, square or round faces.”
=> “Khuôn mặt, cũng như vóc dáng, khác nhau rất nhiều. Một số người có mặt hình trái xoan – trán của họ rộng hơn nhiều so với cằm. Người khác có khuôn mặt hình trái tim, mặt vuông chữ điền hoặc mặt tròn.”
“My grandfather has bushy eyebrows, a hooked nose and high cheekbones. His eyes are large and set quite far apart”
=> “Ông nội tôi có đôi lông mày rậm, chiếc mũi khoằm và gồ má cao. Đôi mắt của ông to và cách xa nhau”
My mother has a broad nose, which she hates, as she prefers narrow noses. But she is lucky to have even or regular teeth.”
=> “Mẹ tôi có chiếc mũi to, bà không thích, bà thích những chiếc mũi nhỏ nhắn hơn. Nhưng bà lại may mắn vì có hàm răng đều.”
“My sister corrected her crooked teeth by wearing a brace which straightened them. She has rosy cheeks, small ears and a snub nose, which goes up at the end.”
=> “Chị gái tôi đã chỉnh lại hàm răng bằng cách đeo niềng, làm chúng thẳng thớm. Chị ấy có đôi má ửng hồng, đôi tai nhỏ và chiếc mũi hếch, cánh mũi hếch lên.”
“I have long, curly hair, though my sister is the opposite, with short, straight hair. Her hair is fine and doesn’t weigh very much, but mine is thick and heavy.”
=> “Tôi có mái tóc dài và xoăn, còn chị tôi thì ngược lại, tóc ngắn và thẳng. Tóc chị ấy đẹp và nhẹ, nhưng tóc của tôi dày và nặng.”
“My mother’s hair is wavy . It’s cut in a bob and she also has a short fringe, where it is cut horizontally across her forehead.”
=> “Mái tóc của mẹ tôi bồng bềnh. Cắt theo kiểu đầu bốp và bà cũng để mái bằng, tóc trước trán được cắt thẳng một đường.”
“My father is losing his hair – in fact he is going bald, which makes him very sad. My brother looks like him, he is going to lose his hair too – it is receding.”
=> “Bố tôi đang bị rụng tóc – thực ra là ông đang dần bị hói, nên ông rất buồn. Anh trai tôi cũng giống vậy, tóc của anh đang bị rụng dần – nó đang mỏng dần”
Lưu ý có thể sử dụng các từ thay thế
Từ thay thế cho fat
- Overweight: thừa cân
- Heavy: nặng
- Plump: mũm mĩm, tròn trịa
- A bit chubby: hơi mũm mĩm (chubby được dùng đặc biệt cho trẻ em)
- Curvy /curvaceous: nở nang, gợi cảm (được dùng cho phái nữ)
- Statuesque (i.e. tall and well-built): Đẹp như tượng
- Well-built/ a big man: lực lưỡng (được dùng cho phái nam)
Từ thay thế cho “thin”
- Slim: thon gọn, mảnh dẻ
- Slender: mảnh dẻ
- Petite: nhỏ nhắn (dùng đặc biệt cho phụ nữ)
- Wiry / without an inch of fat: săn chắc, dẻo dai
Từ thay thế cho “old”
- A pensioner: người tuổi hưu trí
- Elderly (75+) / a senior citizen: người cao tuổi
- Middle-aged (50 +): người trung tuổi
>>> Mời xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Giáng Sinh chi tiết nhất
Lễ Giáng sinh (hay còn gọi là Noel) là ngày lễ lớn thường được tổ chức vào ngày 25 tháng 12 nhằm kỷ niệm ngày Chúa Giê-su ra đời. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, Noel còn là ngày lễ gia đình, là dịp để các thành viên trong gia đình tụ họp và quây quần bên nhau. Cùng Pantado tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh để hiểu thêm về ngày lễ này nhé!
1. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Giáng Sinh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Christmas Eve |
/ˌkrɪs.məs ˈiːv/ |
Đêm Giáng sinh (24/12) |
Christmas Day |
/ˌkrɪs.məs ˈdeɪ/ |
Ngày Giáng sinh (25/12) |
Santa Claus |
/ˈsæn.t̬ə ˌklɑːz/ |
Ông già Noel |
Reindeer |
/ˈreɪn.dɪr/ |
Tuần lộc |
Snowman |
/ˈsnoʊ.mæn/ |
Người tuyết |
Carol |
/ˈker.əl/ |
Bài hát mừng Giáng sinh |
Mistletoe |
/ˈmɪs.əl.toʊ/ |
Cây tầm gửi |
Stocking |
/ˈstɑː.kɪŋ/ |
Tất Giáng sinh |
Chimney |
/ˈtʃɪm.ni/ |
Ống khói |
Gift/Present |
/ɡɪft/ - /ˈprez.ənt/ |
Quà tặng |
Các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh thường gặp
2. Các món ăn truyền thống ngày Giáng sinh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Roast turkey |
/roʊst ˈtɝː.ki/ |
Gà tây nướng |
Stuffing |
/ˈstʌf.ɪŋ/ |
Nhân nhồi (thường dùng cho gà tây) |
Christmas pudding |
/ˌkrɪs.məs ˈpʊd.ɪŋ/ |
Bánh pudding Giáng sinh |
Gingerbread |
/ˈdʒɪn.dʒɚ.bred/ |
Bánh gừng |
Fruitcake |
/ˈfruːt.keɪk/ |
Bánh trái cây |
Candy cane |
/ˈkæn.di ˌkeɪn/ |
Kẹo hình gậy |
Eggnog |
/ˈeɡ.nɑːɡ/ |
Rượu trứng |
Mince pie |
/ˌmɪns ˈpaɪ/ |
Bánh nhân trái cây khô và hạt |
Mulled wine |
/ˌmʌld ˈwaɪn/ |
Rượu vang nóng |
Các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh thường gặp
3. Đồ trang trí Giáng sinh trong tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Christmas tree |
/ˈkrɪs.məs ˌtriː/ |
Cây thông Giáng sinh |
Ornament |
/ˈɔːr.nə.mənt/ |
Đồ trang trí (cho cây thông) |
Tinsel |
/ˈtɪn.səl/ |
Dây kim tuyến |
Christmas lights |
/ˈkrɪs.məs laɪts/ |
Đèn Giáng sinh |
Wreath |
/riːθ/ |
Vòng hoa trang trí |
Bauble |
/ˈbɑː.bəl/ |
Quả cầu trang trí |
Fairy lights |
/ˈfer.i ˌlaɪts/ |
Đèn nhấp nháy |
Star/Angel topper |
/stɑːr/ - /ˈeɪn.dʒəl ˈtɑː.pɚ/ |
Ngôi sao/thiên thần trên đỉnh cây thông |
Holly |
/ˈhɑː.li/ |
Cây nhựa ruồi |
Garland |
/ˈɡɑːr.lənd/ |
Dây hoa lá |
Các từ vựng về các món đồ trang trí Giáng sinh
4. Flashcards từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh
Tải ngay bộ Flashcards từ vựng về chủ đề Giáng sinh tại đây: Flashcards Christmas
5. Lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh
Noel là ngày lễ đặc biệt để thể hiện tình yêu thương với những người thân, bạn bè. Đừng quên gửi những phần quà ý nghĩa cùng lời chúc chân thành tới những người mình yêu thương nhé!
Cùng theo dõi một số gợi ý lời chúc Giáng sinh ngắn gọn dưới đây từ Pantado nhé!
- Merry Christmas!: Giáng sinh vui vẻ!
- Happy Holidays!: Chúc kỳ nghỉ vui vẻ!
- Wishing you peace, joy, and happiness this Christmas!: Chúc bạn một Giáng sinh an lành, vui vẻ và hạnh phúc!
- May your days be merry and bright this Christmas season.: Chúc bạn có những ngày vui vẻ và rực rỡ trong mùa Giáng sinh.
- May the spirit of Christmas fill your heart and home with love and laughter.: Chúc tinh thần Giáng sinh tràn ngập trái tim và ngôi nhà bạn bằng tình yêu và tiếng cười.
- Warmest wishes for a wonderful Christmas!: Lời chúc ấm áp nhất dành cho một Giáng sinh tuyệt vời!
- May your Christmas be filled with love, joy, and cherished memories.: Chúc Giáng sinh của bạn tràn đầy tình yêu, niềm vui và những kỷ niệm đáng nhớ.
Bài viết trên đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề Giáng sinh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học được thêm nhiều từ mới và lời chúc tuyệt vời tới những người thân yêu. Và đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích hơn nữa nhé!
Chủ đề nghề nghiệp là chủ đề khá thông dụng trong tiếng Anh. Bạn có biết nghề nghiệp của bạn và của người thân, những người xung quanh bạn trong tiếng Anh là gì không? Cùng trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh nhé!
Lĩnh vực Kinh doanh
- Accountant: kế toán
- Actuary: chuyên viên thống kê
- Advertising executive: chuyên viên quảng cáo
- Businessman: nam doanh nhân
- Businesswoman: nữ doanh nhân
- Financial adviser: cố vấn tài chính
- Personal assistant: trợ lý riêng
- Investment analyst: nhà nghiên cứu đầu tư
- Director: giám đốc
- Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc
- Manager: quản lý/ trưởng phòng
- Office worker: nhân viên văn phòng
- Receptionist: lễ tân
- Sales Representative: đại diện bán hàng
- Salesman / saleswoman: nhân viên bán hàng (nam / nữ)
- Secretary: thư ký
- Telephonist: nhân viên trực điện thoại
- Customer service representative: Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Lĩnh vực Y tế và Chăm sóc sức khỏe
- Dentist: Nha sĩ
- Doctor: Bác sĩ
- Pharmacist: Dược sĩ
- Nurse: Y tá
- Midwife: bà đỡ/nữ hộ sinh
- Nanny: vú em
- Optician: bác sĩ mắt
- Paramedic: nhân viên cấp cứu
- Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu
- Psychiatrist: nhà tâm thần học
- Psychologist: nhà tâm lý học
- Social worker: người làm công tác xã hội
- Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
- Vet hoặc veterinary surgeon: bác sĩ thú y
Lĩnh vực Xây dựng
- Architect: Kiến trúc sư
- Assembler: Công nhân lắp ráp
- Bricklayer: Thợ nề/ thợ hồ
- Carpenter Thợ mộc
- Construction worker: Công nhân xây dựng
- Interior designer: Nhà thiết kế nội thất
- Chimney sweep: thợ cạo ống khói
- Cleaner: người lau dọn
- Decorator: người làm nghề trang trí
- Electrician; thợ điện
- Glazier: thợ lắp kính
- Plasterer: thợ trát vữa
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Roofer: thợ lợp mái
- Tiler: thợ lợp ngói
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Lĩnh vực Nghệ thuật và Giải trí
- Actor: Nam diễn viên
- Actress: Nữ diễn viên
- Artist: Họa sĩ
- Author: Nhà văn
- Musician: Nhạc sĩ
- Photographer: Thợ chụp ảnh
- Model: Người mẫu
- Comedian: diễn viên hài
- Composer: nhà soạn nhạc
- Dancer: diễn viên múa
- Film director: đạo diễn phim
- Disc Jockey (DJ): người phối nhạc
- Singer: ca sĩ
- Television producer: nhà cung cấp chương trình truyền hình
- Master of Ceremonies (MC): dẫn chương trình truyền hình
- Editor: biên tập viên
- Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
- Graphic designer: người thiết kế đồ họa
- Illustrator: họa sĩ thiết kế tranh minh họa
- Journalist: nhà báo
- Playwright: nhà soạn kịch
- Poet: nhà thơ
- Sculptor: nhà điêu khắc
- Choreographer: biên đạo múa
Lĩnh vực Khoa học
- Astronomer: Nhà thiên văn học
- Scientist: Nhà khoa học
- Biologist: nhà sinh học
- Botanist: nhà thực vật học
- Chemist: nhà hóa học
- Lab technician (Laboratory Technician): nhân viên phòng thí nghiệm
- Meteorologist: nhà khí tượng học
- Physicist: nhà vật lý
- Researcher: nhà phân tích
Lĩnh vực Du lịch, Nhà hàng, Khách sạn
- Bartender: Người pha rượu
- Barista: Người pha chế cà phê
- Cook: đầu bếp
- Chef: đầu bếp trưởng
- Hotel manager: điều hành khách sạn
- Hotel porter: nhân viên khuân đồ tại khách sạn
- Tour guide hoặc tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
- Waiter: bồi bàn nam
- Waitress: bồi bàn nữ
Lĩnh vực Vận tải
- Air traffic controller: kiểm soát viên không lưu
- Bus driver: người tài xế buýt
- Flight attendant ( Or: air steward/air stewardess/air hostess): tiếp viên hàng không
- Baggage handler: nhân viên phụ trách bốc dỡ hành lý
- Lorry driver: tài xế tải
- Sea captain hoặc ship’s captain: thuyền trưởng
- Taxi driver: tài xế taxi
- Train driver: người lái tàu
- Pilot: phi công
- Delivery person Nhân viên giao hàng
- Dockworker: Công nhân bốc xếp ở cảng
- Chauffeur: tài xế riêng
Lĩnh vực bán lẻ
- Antique dealer: người buôn đồ cổ
- Art dealer: người buôn một số tác phẩm nghệ thuật
- Baker: thợ làm bánh
- Barber: thợ cắt tóc
- Butcher: người bán thịt
- Cashier: thu ngân
- Estate agent: nhân viên bất động sản
- Fishmonger: người bán cá
- Florist : người trồng hoa
- Greengrocer: người bán rau quả
- Hairdresser: thợ làm đầu
- Store manager: người điều hành shop
- Tailor: thợ may
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
- Computer software engineer: Kĩ sư phần mềm máy tính
- Database administrator: nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu
- Programmer: lập trình viên máy tính
- Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
- Web designer: nhân viên thiết kế trang web
- Web developer: nhân viên phát triển trang web
Lĩnh vực Kỹ thuật
- Electrician: Thợ điện
- Engineer: Kĩ sư
- Mechanic: thợ sửa máy
Lĩnh vực Giáo dục
- Lecturer: Giảng viên đại học
- Teacher: giáo viên
- Teaching assistant: trợ giảng
Lĩnh vực Luật và An ninh
- Barrister: luật sư bào chữa
- Bodyguard: vệ sĩ
- Detective: thám tử
- Forensic scientist: nhân viên pháp y
- Judge: quan tòa
- Lawyer: luật sư
- Police officer (Or: policeman/policewoman): cảnh sát
- Security officer: nhân viên an ninh
- Solicitor: cố vấn luật pháp
Một số nghề nghiệp khác
- Politician: chính trị gia
- Civil servant: công chức nhà nước
- Diplomat: nhà ngoại giao
- Housewife: nội trợ
- Interpreter: thông dịch viên
- Translator: biên dịch
- Landlord: chủ nhà (người cho thuê nhà)
- Librarian: thủ thư
- Miner: thợ mỏ
- Postman: bưu tá
- Babysitter: Người giữ trẻ hộ
- Cleaner: Người dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi (như ở văn phòng)
- Gardener/ Landscaper: Người làm vườn
- Garment worker: Công nhân may
- Journalist/ Reporter: Phóng viên
- Librarian: Thủ thư
- Lifeguard: Nhân viên cứu hộ
- Security guard: Nhân viên bảo vệ
- Fisherman: Ngư dân
- Farmer: Nông dân
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh: Vị trí của tính từ trong câu (Adjectives)
Nếu bạn muốn học Tiếng Anh mà không muốn phải đến trường lớp thì các ứng dụng học Tiếng Anh online là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Chúng có thể giúp bạn học Tiếng Anh online một cách dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về top 13 ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến tốt nhất hiện nay.
Lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh
Trước khi đi vào danh sách các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật, hãy cùng tìm hiểu một số lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh:
- Thuận tiện: Bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc smartphone hoặc máy tính bảng.
- Tiết kiệm thời gian: Không cần phải di chuyển đến trường học hay lớp học, bạn có thể học Tiếng Anh tại nhà hoặc ở bất cứ đâu mà bạn muốn.
- Tăng cường khả năng giao tiếp: Với các ứng dụng học Tiếng Anh, bạn có thể luyện tập và nâng cao khả năng giao tiếp của mình với người nước ngoài.
- Tiết kiệm chi phí: So với việc đến trường học hay lớp học, sử dụng các ứng dụng học Tiếng Anh là một giải pháp kinh tế hơn.
Các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật
Duolingo
Duolingo sử dụng phương pháp học tập bằng cách chơi game, giúp người học học ngôn ngữ một cách thú vị và hiệu quả. Ứng dụng này cung cấp các bài học ngắn, dễ hiểu và có thể được học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu. Duolingo cũng có tính năng theo dõi tiến trình học tập của người dùng, giúp người học có động lực để tiếp tục học tập.
Duolingo là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và dễ sử dụng, giúp người học có thể học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Memrise
Memrise là một ứng dụng học Tiếng Anh đa chức năng với các tính năng hữu ích như luyện tập từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Ứng dụng này được thiết kế dựa trên phương pháp học tập tích cực, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Memrise có một kho bài học khổng lồ, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Các bài học được thiết kế theo nhiều cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhu cầu của mọi người.
TFlat Dictionary
TFlat Dictionary là một ứng dụng từ điển Tiếng Anh miễn phí rất hữu ích cho việc học Tiếng Anh. Ứng dụng có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và có nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:
- Tra từ vựng Anh - Việt, Việt - Anh
- Phát âm từ vựng
- Xem ví dụ minh họa cách sử dụng từ vựng trong câu
- Học từ vựng theo chủ đề
- Luyện tập từ vựng với các trò chơi
- Thêm từ vựng vào danh sách từ yêu thích
- Xem lịch sử tra cứu từ vựng
TFlat Dictionary là một công cụ học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi lứa tuổi. Ứng dụng hoàn toàn miễn phí và có sẵn trên cả App Store và Google Play.
Oxford Dictionary
Từ điển Oxford là một công cụ vô giá cho những người học Tiếng Anh, những người muốn nâng cao vốn từ vựng và hiểu biết về Tiếng Anh. Từ điển Oxford cũng là một tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà ngôn ngữ học, các nhà nghiên cứu và những người quan tâm đến Tiếng Anh.
Dưới đây là một số lý do khiến Oxford Dictionary là một trong những từ điển Tiếng Anh hàng đầu thế giới:
- Từ điển Oxford được biên soạn bởi một đội ngũ các nhà ngôn ngữ học và từ điển học hàng đầu, với sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Từ điển Oxford cung cấp cho người dùng một cách toàn diện và chính xác nhất về cách sử dụng Tiếng Anh.
- Từ điển Oxford được cập nhật và bổ sung thường xuyên, đảm bảo cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất về Tiếng Anh.
- Từ điển Oxford có nhiều phiên bản khác nhau, phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng người dùng khác nhau.
Cake - phần mềm học Tiếng Anh online
Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh mới và sáng tạo được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng cung cấp nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:
- Các bài học được cá nhân hóa dựa trên sở thích và mục tiêu học tập của người dùng.
- Các bài học được thiết kế theo cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và không gò bó.
- Các bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình.
- Một cộng đồng người dùng lớn, nơi người dùng có thể trao đổi kinh nghiệm học tập và giúp đỡ nhau.
Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên App Store và Google Play.
LingoDeer
LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế đặc biệt cho người Châu Á. Ứng dụng này cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
LingoDeer có các tính năng sau:
- Các bài học tương tác được thiết kế để giúp người dùng học từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh một cách tự nhiên.
- Các bài kiểm tra giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
- Các trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách thú vị và không nhàm chán.
- LingoDeer có sẵn trên cả App Store và Google Play.
LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho người Châu Á. Ứng dụng này miễn phí và cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
Mondly -Learn English. Speak English
Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí có sẵn trên Android và iOS. Ứng dụng này sử dụng phương pháp học tập thông qua trò chuyện với chatbot để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Khi bắt đầu sử dụng Mondly, bạn sẽ được tạo một tài khoản và chọn cấp độ Tiếng Anh của mình. Sau đó, bạn sẽ được đưa đến một phòng trò chuyện với chatbot. Chatbot sẽ hỏi bạn một loạt câu hỏi về Tiếng Anh, từ những câu hỏi cơ bản như "Xin chào" đến những câu hỏi phức tạp hơn như "Bạn làm gì vào cuối tuần?". Bạn có thể trả lời câu hỏi bằng Tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Chatbot sẽ phản hồi câu trả lời của bạn và cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách sử dụng từ ngữ và ngữ pháp một cách chính xác.
Ngoài chatbot, Mondly còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả. Các bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá kiến thức của bạn về Tiếng Anh và các trò chơi được thiết kế để giúp bạn luyện tập các kỹ năng giao tiếp, vốn từ và ngữ pháp.
Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người mới bắt đầu học Tiếng Anh hoặc những người muốn cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên Android và iOS.
Busuu
Busuu là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí và đa chức năng. Nó cung cấp cho người dùng một loạt các tính năng giúp họ học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Một trong những tính năng chính của Busuu là các bài học được thiết kế riêng cho từng cấp độ. Các bài học này được chia thành các chủ đề khác nhau, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách toàn diện. Busuu cũng cung cấp các bài tập luyện nghe, nói, đọc và viết để giúp người dùng cải thiện kỹ năng của mình.
Một tính năng khác của Busuu là cộng đồng người dùng khổng lồ. Người dùng có thể kết bạn với những người đang học Tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới và thực hành giao tiếp với họ. Điều này giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, Busuu còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng đánh giá trình độ của mình và học Tiếng Anh một cách vui nhộn
ABA English
ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này cung cấp các khóa học Tiếng Anh được thiết kế cho người mới bắt đầu đến nâng cao, với các bài học được chia thành các chủ đề và cấp độ khác nhau.
ABA English cũng cung cấp các tính năng độc đáo như:
- Học thông qua phim: ABA English có một thư viện phim ngắn được thiết kế riêng cho người học Tiếng Anh. Các bộ phim này được lồng tiếng Tiếng Anh và có phụ đề Tiếng Anh, giúp người dùng học cách nghe và hiểu Tiếng Anh một cách tự nhiên.
- Bài kiểm tra và trò chơi: ABA English cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Các bài kiểm tra và trò chơi này được thiết kế một cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui vẻ và không nhàm chán.
ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên cả iOS và Android.
Bucha học Tiếng Anh
Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí cho người Việt Nam. Nó cung cấp các bài giảng về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng Tiếng Anh cơ bản. Bạn có thể luyện tập thông qua các bài kiểm tra và trò chơi.
Bucha được thiết kế cho người học Tiếng Anh ở mọi trình độ, từ mới bắt đầu đến nâng cao. Các bài giảng được trình bày rõ ràng và dễ hiểu, với nhiều ví dụ minh họa. Bạn có thể học theo tốc độ của mình và lặp lại các bài học bất cứ lúc nào.
Bucha cũng cung cấp một số tính năng thú vị để giúp bạn học Tiếng Anh một cách hiệu quả hơn, bao gồm:
- Bài kiểm tra: Các bài kiểm tra giúp bạn đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
- Trò chơi: Các trò chơi giúp bạn học Tiếng Anh một cách vui vẻ và thú vị.
- Cộng đồng người dùng: Bạn có thể tham gia cộng đồng người dùng Bucha để kết bạn, chia sẻ kinh nghiệm và nhận hỗ trợ từ những người học khác.
Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách miễn phí, hiệu quả và thú vị. Hãy tải Bucha ngay hôm nay và bắt đầu học Tiếng Anh!
ELSA Speak - app học phát âm Tiếng Anh
ELSA Speak là một ứng dụng học phát âm Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi công ty công nghệ ELSA. Ứng dụng này sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích phát âm của người dùng và cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện.
ELSA Speak có nhiều bài học khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các bài học được thiết kế để giúp người dùng học cách phát âm các âm Tiếng Anh chính xác, cũng như cách phát âm các từ và cụm từ Tiếng Anh một cách tự nhiên.
Ứng dụng ELSA Speak rất dễ sử dụng. Người dùng chỉ cần nói vào micrô của điện thoại hoặc máy tính bảng và ứng dụng sẽ phân tích phát âm của họ. Ứng dụng sẽ cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện phát âm, bao gồm chỉ ra các âm bạn đang phát âm sai, cách đặt lưỡi, môi, hàm và cách thở đúng khi phát âm.
ELSA Speak là một công cụ tuyệt vời cho những ai muốn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này dễ sử dụng, hiệu quả và hoàn toàn miễn phí.
Practice English Grammar - app học ngữ pháp Tiếng Anh
Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi English Study Center. Ứng dụng này cung cấp một loạt các tính năng hữu ích giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả.
Một số tính năng nổi bật của Practice English Grammar bao gồm:
- Bài học ngữ pháp được chia thành nhiều chủ đề khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
- Bài học được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, với các ví dụ minh họa.
- Bài học có kèm theo các bài kiểm tra để giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình.
- Ứng dụng có nhiều chế độ học tập khác nhau, bao gồm chế độ học tập tự do, chế độ học tập có hướng dẫn và chế độ học tập theo chủ đề.
- Ứng dụng có nhiều bài tập luyện tập khác nhau, bao gồm bài tập điền từ, bài tập ghép từ và bài tập chọn đáp án.
- Ứng dụng có nhiều trò chơi giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh rất hữu ích cho người học ở mọi trình độ. Ứng dụng này cung cấp một cách học ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả, giúp người học nhanh chóng nắm vững kiến thức ngữ pháp và sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.
Speed Reading - Ứng dụng giúp đọc Tiếng Anh nhanh chóng
Speed Reading là một ứng dụng giúp người dùng cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Nó sử dụng phương pháp RSVP (Rapid Serial Visual Presentation) để hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này giúp người dùng đọc nhanh hơn và tăng tốc độ đọc của họ.
Speed Reading hoạt động dựa trên cơ sở là con người không cần phải đọc từng chữ một để hiểu được văn bản. Thay vào đó, chúng ta có thể đọc từng từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Speed Reading giúp người dùng làm điều này bằng cách hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này buộc người dùng phải tập trung vào việc đọc các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Speed Reading là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Tuy nhiên, nó không phải là một phương pháp thần kỳ. Người dùng cần phải kiên trì luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất.
Kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng
Hầu hết các ứng dụng học Tiếng Anh đều có tính năng hỗ trợ người dùng luyện tập kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Tuy nhiên, để học Tiếng Anh hiệu quả, bạn cần phải áp dụng các kỹ thuật học tập phù hợp. Một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng bao gồm:
- Luyện tập thường xuyên và có kế hoạch học tập
- Nghe, đọc và nói Tiếng Anh mỗi ngày để cải thiện khả năng giao tiếp
- Sử dụng phần mềm luyện tập phát âm để cải thiện khả năng phát âm của bạn
- Học từ vựng mới và áp dụng chúng vào các bài tập và trò chơi
- Tham gia các lớp học trực tuyến hoặc tìm kiếm người học Tiếng Anh khác để luyện tập kỹ năng giao tiếp
Kết luận
Việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 13 ứng dụng học Tiếng Anh tốt nhất hiện nay, từ các tính năng cơ bản như luyện tập từ vựng và ngữ pháp đến các tính năng độc đáo như học qua phim và chatbot. Ngoài ra, chúng tôi cũng chia sẻ một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng để giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn. Bây giờ, hãy bắt đầu luyện tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của bạn với các ứng dụng này nhé!
>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:
>> Các Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu
>> 6 Cách học tiếng anh cho bé mới bắt đầu tự tin và hiệu quả.
Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Tính từ (Adjectives) là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,...
Ví dụ tính từ miêu tả con người: tall (cao), short (thấp), beautiful (đẹp), friendly (thân thiện),...
Ví dụ tính từ miêu tả sự vật: cheap (rẻ), expensive (đắt), good (tốt), bad (xấu), small (nhỏ), big (lớn),...
Vậy ta cùng tìm hiểu vị trí của tính từ trong câu nhé:
Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính từ đó là:
ý kiến → kích cỡ → phẩm chất → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → loại → mục đích
Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại, chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and.
Vị trí của tính từ trong cụm danh từ
Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
Cụ thể hơn, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau tất cả các từ hạn định và đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ:
- Today is a very special day. = Hôm nay là một ngày rất đặc biệt.
Tính từ special đứng sau từ hạn định a và sau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh từ day. - Those two tall high school students play basketball every day. = Hai cậu học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày.
Tính từ tall đứng sau từ hạn định those và two và đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh từ students.
Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ
Có thể có cùng lúc nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ:
- a pretty tall thin young black-haired English woman = một người phụ nữ Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắn
- two long red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài và đỏ
- a round Italian bread-like cake = một loại bánh Italia hình tròn giống bánh mì
Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại (ví dụ như cùng miêu tả màu sắc), chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and:
- an old green and white T-shirt = một cái áo thun xanh lá và trắng cũ
Tính từ đứng sau TO BE hoặc các động từ liên kết
Sau to be và các động từ liên kết (seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân...), chúng ta dùng tính từ.
Ví dụ:
- Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy rất tốt.
- Train fares remain unchanged. = Giá vé tàu hỏa không thay đổi.
- She was becoming confused. = Cô ấy trở nên bối rối.
Tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định
Chúng ta dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.
- We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn không để xảy ra bất cứ chuyện nào khó chịu.
- The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.
- She wanted to go somewhere nice. → Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt.
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Các cấu trúc khác
Chúng ta cũng dùng tính từ trong các cấu trúc sau đây:
MAKE + tân ngữ + tính từ
- I just want to make her happy.
Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui. - That made me really sad.
Chuyện đó làm tôi rất buồn.
FIND + tân ngữ + tính từ
- We find the phone very easy to use.
Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ sử dụng. - You may find it hard to accept your illness.
Bạn cảm thấy cảm thấy khó chấp nhận căn bệnh của mình.
Vị trí của tính từ so với danh từ trong một cụm danh từ
Trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:
- Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu.
- Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.
Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy quy tắc này qua các ví dụ của mục 2:
- a very special day → special đứng trước day
- those two tall high school students → tall đứng trước students
Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp "ngoại lệ" đó là:
- Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ:
- We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó.
Nếu nói "We need a bigger than that box" thì sẽ thấy khó hiểu. - He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.
Nếu nói "He showed me a full of errors book" thì sẽ thấy khó hiểu. - Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:
- It is the only solution possible. = It is the only possible solution.
Đó là giải pháp duy nhất có thể. - She asked me to book all the tickets available. = She asked me to book all the available tickets.
Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Trẻ luôn thích thú với các màu sắc ngay từ khi còn bé. Vậy tại sao chúng ta không nghĩ đến việc dạycho trẻ. Kết hợp màu sắc vào trong bài học để bé học tập tốt hơn.
>> Tham khảo: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé
Những lợi ích khi cho trẻ học màu sắc
Ngay từ khi bé mới sinh ra bé đã nhạy cảm với màu sắc, ban đầu bé chỉ phân biệt rõ 2 màu đen và trắng. Sau đó khi não bộ và mắt bé càng phát triển thì sẽ nhận biết được nhiều màu sắc hơn. Ngược lại khi được quan sát nhiều màu sắc rõ nét và chân thực trong cuộc sống cũng sẽ kích thích sự phát triển của đôi mắt.
Việc học màu sắc cũng giúp con tăng khả năng quan sát, quan sát một cách tốt hơn. Từ đó thúc đẩy phát triển tư duy logic và tăng cường trí nhớ. Đây cũng là cách thú vị và dễ dàng nhất hỗ trợ con phát triển toàn diện.
Việc học màu sắc thông qua các hoạt động còn giúp trẻ phát triển vận động tinh, sự khéo léo và tính thẩm mỹ. Nếu kết hợp học màu sắc và làm quen tiếng Anh thì sẽ rất thú vị với các bé.
Ba mẹ cùng con học màu sắc tiếng Anh
Trẻ từ 4, 5 tuổi là thời điểm vàng để bé tiếp xúc với ngôn ngữ thứ 2. Hiện nay khá nhiều ba mẹ lựa chọn cho con tiếp xúc ngoại ngữ từ khá sớm để bé phát triển tối đa trong thời điểm vàng về ngôn ngữ của mình. Việc học màu sắc bằng tiếng Anh cũng là một bước khởi đầu rất quan trọng. Sau đây là gợi ý một số cách dạy màu sắc tiếng Anh cho bé cực hiệu quả bạn nên tham khảo:
Có thể dạy màu sắc tiếng Anh bằng các loại quả
Ngày nay rất tiện lợi khi ba mẹ có thể dùng thẻ flashcard để dạy bé. Với những hình ảnh các loại quả ba mẹ có thể dạy bé tên các loại quả và màu sắc của chúng bằng tiếng Anh. Cách làm này khá hiệu quả và chắc chắn con sẽ thấy thích thú tìm hiểu hơn.
Hoặc ba mẹ có thể cho các bé quan sát trực tiếp các loại quả, có thể là dẫn con đi siêu thị, chỉ cho con từng loại quả với kích thước, màu sắc khác nhau. Việc được ngửi mùi thơm của trái cây, chạm tay vào lớp vỏ nhẵn bóng, hoặc sần sùi và nhìn màu sắc thật sẽ giúp bé cảm nhận về màu sắc và thế giới xung quanh tốt hơn.
Dạy màu sắc Tiếng Anh cho bé qua việc tô màu cũng thật thú vị
Một cách học màu sắc tiếng Anh cho bé cũng rất hiệu quả và thú vị không kém đó là tô màu theo sở thích:
- Ba mẹ có thể mua cho con bộ bút màu nên là những tông màu rõ nét và có các mức độ đậm nhạt khác nhau. Đây là cách học vô cùng thú vị. Ba mẹ cho bé tô lần lượt các màu sắc lên tờ giấy trắng rồi đọc rõ ràng màu sắc bằng tiếng Anh. Đây chắc chắn là trải nghiệm cực thú vị.
- Một cách khác là ba mẹ có thể cho con sờ tay vào màu nước rồi chấm vào tờ giấy trắng. Khi đó hiệu quả kích thích về màu sắc và ngôn ngữ sẽ rất mạnh mẽ. Lúc này ba mẹ chỉ cần cho con tự di tay khắp tờ giấy và dạy về màu sắc tiếng Anh cho bé thì con sẽ nhớ rất nhanh. Thật tuyệt phải không nào?
Học màu sắc Tiếng Anh qua các bài hát tiếng Anh vui nhộn
Thay vì cho con xem những thứ không có ích trên mạng xã hội ba mẹ hãy cho con học màu sắc tiếng Anh qua youtube bằng các bài hát tiếng Anh vui nhộn như Color Song for Kids: Learn 9 Colors, Rainbow Colors Song….
Như vậy với những cách học màu sắc tiếng Anh cho bé cực thú vị trên đây. Các bé đã có thể vừa học ngoại ngữ vừa cảm nhận sắc màu thật hữu ích rồi. Nội dung tiếp theo là những điều ba mẹ cần lưu ý để giúp con học màu sắc hiệu quả hơn.
Từ vựng màu sắc trong Tiếng Anh
- White /waɪt/ (adj): trắng
- Blue /bluː/ (adj): xanh da trời
- Green /griːn/ (adj): xanh lá cây
- Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng
- Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): màu da cam
- Pink /pɪŋk/ (adj): hồng
- Gray /greɪ/ (adj): xám
- Red /red/ (adj): đỏ
- Black /blæk/(adj): đen
- Brown /braʊn/ (adj): nâu
- Beige /beɪʒ/(adj): màu be
- Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím
- Purple /`pə:pl/: màu tím
- Bright red /brait red /: màu đỏ sáng
- Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi
- Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi.
- Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm
- Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm
- Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm
- Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt
- Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt
- Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt
Công thức tạo màu trong Tiếng Anh
- Red + blue = violet
- Orange + blue = brown
- Red + Yellow = orange
- Red + green = brown
- Yellow + blue = green
>>> Mời xem thêm: Phần mềm học phát âm Tiếng Anh tốt nhất trên điện thoại