Từ vựng thông dụng

Từ vựng, thành ngữ, đoạn văn về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh

Nhắc đến mùa đông Châu Âu chúng ta thường nghĩ ngay đến tuyết rơi. Thật đẹp phải không nào? Vậy tuyết tiếng Anh là gì? Mùa đông với nhiều điều thú vị  luôn chờ chúng ta khám phá. Cùng Pantado tìm hiểu thêm về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh nhé.

Từ vựng tiếng Anh về mùa đông

Temperature  /’tempritʃə/ : nhiệt độ

Humidity /hju:’miditi/: sự ẩm ướt

Tropical /’trɔpikəl/: nhiệt đới

Gloomy /’glu:mi/: ảm đạm

Hotpot : lẩu

Grilled: nướng

Remain  /ri’mein/: vẫn, còn lại  

Sidewalk /’saidwɔ:k/: vỉa hè, lề đường

Evaporates /i’væpəreit/: bay hơi, tan biến

Vendor /’vendə/: người bán hàng rong, lặt vặt

Atmosphere /’ætməsfiə/: không khí

Blizzard /’blizəd/: bão tuyết

Whiteout /wait aut/: tuyết trắng trời

Ice storm /ais stɔ:m/: bão băng

Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/: trận bão tuyết tồi tệ

Sleet /sli:t/: mưa tuyết

Slush /slʌʃ/: tuyết tan

Wind chill /waind tʃil/: gió lạnh buốt

Black ice /blæk ais/: băng phủ đường khó nhìn thấy

Driving ban /draiviɳ bæn/: tình trạng cấm lái xe do băng bám

Snow plow /snou plau/: xe cào tuyết

Snowdrift /’snoudrɔp/: đống tuyết (chất cao quanh nhà)

Snow shovel /snou ‘ʃʌvl/: xẻng xúc tuyết

Ice scraper /ais skreip/: cái cào băng

Numb /nʌm/: tê, cóng

Snowball fight /’snoubɔ:l fait/: ném bóng tuyết

Snow blind /snou blaind/: lóa mắt do tuyết

Ví dụ:

– A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.

=> Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.

– Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.

=> Mưa tuyết là một hỗn hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.

– I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, the wind chill makes it feel like -5.

=> Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.

– My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.

=> Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.

– If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.

=> Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.

Các thành ngữ liên quan tới mùa đông

– (To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối

After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss

=> Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.

– (To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện

We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.

=> Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.

– (To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.

I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.

=> Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).

– (To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó

She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.

=> Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.

– (To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm

My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.

=> Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.

Bài luận chủ đề mùa đông

Winter in Hanoi

The winter of Hanoi starts from December and may last until the February, with the average temperature of 15-17°C. Sometimes it drops to below 10°C and the high humidity will make the weather a little bit colder. Remember to bring warm clothes if you don’t want to get a cold when visiting a tropical country. Winter often brings a sad feeling, because the sky is often dark and gloomy. However, Hanoi seems to have its busiest days of the year and streets are more crowded than usual during working hours as people are in rush to complete all the remaining works and prepare for Tet holiday. The cold weather enables people living in Hanoi or visitors to enjoy the tasty hot food like hotspot or grilled dishes. Hanoi in early winter morning, the mist makes special beauty for the city. Somewhere people carrying bunches of flowers cycle slowly in the quiet air. Men prefer a hot cup of tea, sitting on the sidewalk evaporates, watching the flow of people back and forth. Hanoi young women walk down the street in beautiful clothes. The children wear tightly when they are out, though only playing at doorstep. The old, with glasses of cold beer, talk about life. We can also catch the image of street vendor's struggling when it rains. The winter is one of many beauties of Hanoi. It’s worth coming and enjoying the atmosphere in Hanoi.

Mùa đông ở Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến hết tháng 2, với nhiệt độ trung bình từ 15 đến 17 độ. Có khi, nhiệt độ xuống dưới 10 độ và độ ẩm cao sẽ khiến thời tiết lạnh hơn. Luôn nhớ mặc quần áo âm nếu bạn không muốn bị lạnh khi tới thăm đất nước nhiệt đới này. Mùa đông thường mang cảm giác buồn vì bầu trời thường tối và nhiều mây. Tuy nhiên, dường như Hà Nội có những ngày bận rộn nhất trong năm vào mùa đông và đường phố đông đúc hơn bình thường vì mọi người tất bật hoàn thiện công việc còn dở dang và chuẩn bị cho kỳ nghỉ tết. Thời tiết lạnh cho phép người Hà Nội hay du khách thưởng thức những món ăn nóng như lẩu hay đồ nướng. Sáng sớm Hà Nội mùa đông, những làn sương mờ ẩn hiện làm nên vẻ đẹp đặc biệt. Đâu đó những người đạp xe chở gánh hàng hoa chầm chậm di chuyển trong không khí vắng vẻ. Những người đàn ông thích ngồi nhâm nhi ly trà nóng bốc hơi bên vỉa hè, ngắm dòng người qua lại. Thiếu nữ Hà thành xúng xính áo ấm dạo phố. Các em bé được mặc kín mỗi khi ra đường, dù chỉ chơi trước cửa nhà. Các cụ già đàm đạo bên cốc bia lạnh. Chúng ta cũng có thể bắt gặp hình ảnh người bán hàng rong trên hè phố vất vả mỗi khi mưa gió. Mùa đông là một nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Thật đáng để đến và tận hưởng không khí Hà Nội vào mùa đông.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe
 

Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe

Sau những giờ làm việc mệt mỏi hoặc những ngày cuối tuần nhiều bạn lựa chọn một quán cafe để ngồi nhâm nhi, thư giãn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe:

  1. Do you have a reservation, please?

=> Quý khách có đặt bàn trước không ạ?

  1. Hello, how can I help you?

=> Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho quý khách?

  1. What would you like to drink?

=> Quý khách muốn dùng gì?

  1. What are you having?

=> Quý khách sẽ dùng gì?

  1. What can I get you?

=> Tôi có thể lấy gì cho quý khách?

  1. Maybe I can help you?

=> Tôi có thể giúp gì cho quý khách không?

  1. Good morning/afternoon. Can I help you?

=> Chào buổi sáng/chiều. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

  1. Can I have the menu, please?

=> Có thể đưa cho tôi thực đơn được không?

  1. I'd like the menu, please

=> Vui lòng cho tôi xem thực đơn

  1. Of course, here you are

=> Vâng, đây ạ

  1. Okay! Thanks!

=> Được rồi! cảm ơn!

  1. Just give me a few minutes, ok?

=> Cho tôi vài phút nhé, được chứ?

  1. Oh yeah, take your time

=> Ồ vâng, quý khách cứ thong thả

  1. Are you ready to order?

=> Quý khách đã chọn chưa?

  1. I'll take this

=> Tôi chọn món này

  1. I'll take this one

=> Tôi chọn món này

  1. Yes, I'd like a glass of orange juice, please

=> Vâng, tôi muốn một ly nước cam ép, cảm ơn

  1. I would like a cup of coffee, please

=> Cho tôi một tách cà phê nhé

  1. I'll have a coffee, please

=> Cho tôi một ly cà phê

  1. A beer, please

=> Cho tôi một cốc bia

  1. Which beer would you like?

=> Quý khách muốn uống bia gì?

  1. Would you like ice with that?

=> Quý khách có muốn thêm đá không?

  1. No ice, please

=> Đừng cho đá

  1. A little, please

=> Cho tôi một ít

  1. Lots of ice, please

=> Cho tôi nhiều đá

  1. Would you like anything to eat?

=> Quý khách có ăn gì không?

  1. What flavour would you like?

=> Quý khách thích vị gì?

  1. Is it for here or to go?

=> Quý khách uống ở đây hay mang về?

  1. Drink in or take-away?

=> Uống ở đây hay mang về?

  1. Eat in or take – away?      

=> Quý khách ăn ở đây hay mang đi?

  1. Is that all?

=> Còn gì nữa không ạ?

  1. That's all

=> Thế thôi

  1. Would you like anything else?

=> Quý khách có gọi gì nữa không ạ?

  1. Nothing else, thank you

=> Thế thôi, cảm ơn

  1. Alright, I'll come back in a few minutes!

=> Được rồi, tôi sẽ trở lại sau vài phút!

  1. Sorry, we are out of orange juice

=> Xin lỗi, chúng tôi hết nước cam rồi

  1. Sorry, we are out of cappuccino  

=> Xin lỗi, chúng tôi hết cappuccino rồi

  1. I'm sorry, we're out of that

=> Xin lỗi, chúng tôi hết món đó rồi

  1. Can you change your order please?

=> Quý khách có thể đổi món khác được không?

  1. Ah okay. So...I'd like to change it into ... lemon juice, please

=> À được rồi. Thế...tôi muốn đổi nước chanh, cảm ơn

  1. How long will it take?

=> Sẽ mất bao lâu?

  1. It'll take about twenty minutes

=> Mất khoảng 20 phút

  1. Please wait for twenty minutes

=> Quý khách đợi 20 phút nhé

  1. Here's your coffee

=> Đây là cà phê của quý khách

  1. Oh, But I don't need a cup of coffee

=> Ồ, tôi không cần cafe

  1. This isn't what i ordered

=> Đây không phải cái tôi đã gọi

  1. Really? Let me check it again

=> Vậy  sao? Đổi tôi kiểm tra lại

  1. Yeah okay, but I think I ordered lemon juice

=> Vâng được chứ, tôi nghĩ là mình đã gọi nước chanh

  1. Oh yeah! I'm so sorry about that

=> Ồ vâng! Tôi rất xin lỗi

  1. Let me change it for you

=> Để tôi đổi cho quý khách

  1. Here it is! Enjoy your time here!

=> Đây ạ! chúc quý khách vui vẻ!

  1. Do you have any sandwiches?

=> Ở đây có bánh mì kẹp không?

  1. Do you serve food?

=> Ở đây có phục vụ đồ ăn không?

  1. We've been waiting for a long time

=> Chúng tôi đợi lâu quá rồi

  1. Are you being served?

=> Đã có người phục vụ quý khách chưa?

  1. I'm being served, thanks

=> Có rồi, cảm ơn

  1. Thank you so much. I enjoy it

=> Cảm ơn, tôi thấy vui đó

  1. Yeah, you're always welcome!

=> Vâng, quý khách luôn được chào đón ở đây!

  1. What's the wifi password?

=> Mật khẩu wifi là gì nhỉ?

  1. Do you have internet access here?

=> Ở đây có truy cập internet không?

  1. Do you have wireless internet here?

=> Ở đây có internet không dây không?

  1. What's the password for the internet?

=> Mật khẩu vào internet là gì?

  1. Wifi password is 1 2 3 4 5 6 7 8

=> Mật khẩu Wifi là 12345678

  1. Can I get the bill please?

=> Tính tiền cho tôi nhé?

  1. The bill, please?

=> Đưa cho tôi hóa đơn được không?

  1. Of course. I'll be right back

=> Tất nhiên rồi. Tôi sẽ trở lại ngay

  1. Here's your bill

=> Hóa đơn của quý khách đây ạ

  1. The total is ten thousand dong

=> Số tiền quý khách cần thanh toán là 10 ngàn

  1. Thank you so much

=> Cảm ơn bạn nhé

  1. My pleasure. Please come back soon

=> Rất hân hạnh. Quý khách lần sau nhớ quay lại nhé

>>> Mời xem thêm: Cách giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Cách giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Bạn sẽ trả lời như nào khi được một người nước ngoài hoặc là đối tác nước ngoài hỏi về công việc hiện tại của bạn. Hãy cùng pantado.edu.vn tìm hiểu cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh chi tiết nhất nhé!

Nói về tình trạng, tính chất công việc:

Đầu tiên chúng ta sẽ giới thiệu về tình trạng, tính chất công việc:

  • I’m doing a part-time job/full-time jobTôi đang làm việc bán thời gian/toàn thời gian
  • I have my own business Tôi đang là chủ một công ty/cửa hàng; Tôi điều hành công ty riêng của mình
  • I’m doing an internship hoặc I’m an intern in… – Tôi đang trong một kì thực tập
  • I’m a trainee at… – Tôi đang trong giai đoạn học việc
  • I’m on probation at work Tôi đang trong giai đoạn thử việc ở chỗ làm
  • I’m looking/I’m seeking for a job/for an internship Tôi đang tìm một việc làm phù hợp/một vị trí thực tập
  • I’m unemployedTôi đang thất nghiệp/không đi làm ở đâu cả

Nói về nghề nghiệp, vị trí công tác:

  • I’m a / an + nghề nghiệp, vị trí Tôi đang là…
  • I work as + nghề nghiệp, vị trí Tôi đang là…
  • I work in… departmentTôi đang làm trong phòng/ban/bộ phận…
  • I … for a living or I earn my living by + V-ingTôi kiếm sống bằng cách…

Một số danh từ về nghề nghiệp, vị trí bạn có thể tham khảo:

  • Nghề nghiệp: doctor (bác sĩ), cashier (thu ngân), reporter (phóng viên), journalist (nhà báo), teacher (giáo viên), artist (nghệ sĩ), secretary (thư kí), programmer/developer (lập trình viên), photographer (nhiếp ảnh gia), receptionist (lễ tân), v.v
  • Vị trí: executive (nhân viên), intern (thực tập sinh), specialist (chuyên viên), manager (quản lí), team leader/project leader (trưởng nhóm, trưởng dự án), director (giám đốc), v.v

 

Nói về lĩnh vực, ngành nghề:

  • I work in + lĩnh vực, ngành nghề Tôi làm việc trong lĩnh vực/ngành nghề…
  • I’m in … business Tôi đang làm việc trong lĩnh vực/ngành…

Bạn có thể sử dụng các từ ngữ về lĩnh vực quen thuộc sau: advertising (ngành quảng cáo), marketing, accountancy (ngành kế toán), audit (kiểm toán), consultancy (tư vấn), banking (ngân hàng), pharmaceutical (ngành dược), publishing (ngành xuất bản), insurance (bảo hiểm), IT (information technology – công nghệ thông tin), v.v

Giới thiệu về công ty bạn đang làm việc

  • I work in … – Tôi làm việc ở công ty…
  • I work for… – Tôi làm việc cho…
  • My current company is… – Công ty hiện tại của tôi là…
  • My company’s name is… – Công ty tôi có tên là…

Một số loại hình công ty, nơi làm việc bạn có thể nhắc đến là: an agency, an advertising company (công ty quảng cáo), a clothes shop (cửa hàng quần áo), a coffee shop (quán cà phê), a restaurant (nhà hàng), a bank (ngân hàng), a joint stock company (công ty cổ phần), an FMCG company (công ty lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh), a multinational company (tập đoàn đa quốc gia), v.v

– Lĩnh vực:

  • My company is the leader in … industry/businessCông ty của tôi là công ty đầu ngành trong lĩnh vực…
  • It is a + lĩnh vực, ngành nghề + company Đó là công ty về lĩnh vực…

– Quy mô:

  • My company employs … people worldwide/nationwide. – Công ty tôi có … nhân viên trên toàn thế giới/khắp cả nước.
  • We have just under/over … employees. – Chúng tôi có trên/dưới … nhân viên.
  • There are … people working for us. – Có tổng cộng … nhân viên làm việc cho chúng tôi.
  • We operate in … cities/countries. – Chúng tôi hoạt động ở … thành phố/quốc gia.

– Lịch sử công ty:

  • The company was founded in … – Công ty tôi thành lập vào năm…
  • We have been in the business for … years. – Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được … năm

– Trụ sở công ty:

  • Our headquarters/head office is in … (thành phố/quốc gia) – Trụ sở của công ty tôi nằm ở…
  • We have subsidiaries/branches/offices all over the country. – Chúng tôi có các công ty con/chi nhánh/văn phòng trên cả nước

– Sản phẩm, chuyên môn:

  • We + công việc, chuyên môn của công ty (produce, create, develop, consult…)Chúng tôi…/Công việc của công ty là…
  • We have … main products.Chúng tôi có … sản phẩm chính.
  • Our products/services include…Các sản phẩm/dịch vụ của công ty bao gồm…

– Mức độ nổi tiếng:

  • We’re the largest manufacturer in the countryChúng tôi là nhà sản xuất lớn nhất trong nước.
  • We’re among the largest/ smallest in the region/country. – Công ty tôi nằm trong số những công ty lớn nhất/nhỏ nhất trong khu vực/trong nước.
  • My company is well known in the market. – Công ty tôi khá nổi tiếng trên thị trường.
  • We have a good reputation. Danh tiếng/thương hiệu của chúng tôi khá tốt.
  • Our brand is popular among customers. – Thương hiệu của chúng tôi rất nổi tiếng với khách hàng.

Giới thiệu về công việc cụ thể

Cuối cùng, giới thiệu về đầu việc cụ thể là cách giới thiệu công việc chi tiết nhất. 

  • I’m in charge of… (a project, a product line, a market segment, an area…)Tôi chịu trách nhiệm cho….
  • I’m responsible for + danh từ/V-ingTôi chịu trách nhiệm….
  • I deal with/have to handle…Những công việc tôi thường xử lý là….
  • I run/manage… (a project, a department) Tôi là người điều hành/quản lí….
  • I often have meetings with…Tôi thường phải tham gia họp cùng…
  • My job includes…Công việc tôi làm bao gồm…

>>> Mời xem thêm: Từ vựng chủ đề Cá tháng Tư - April Fool’s tiếng Anh
 

Từ vựng chủ đề Cá tháng Tư - April Fool’s tiếng Anh

Vào ngày 1/4 dương lịch hàng năm diễn ra sự kiện ngày cá tháng tư hay còn gọi là ngày nói dối, là ngày mà bạn bè thường hay bày trò đùa giỡn nhau theo phong tục cũ tại một số quốc gia. Cùng nhau tìm hiểu cá tháng tư tiếng Anh nhé!

Ngày Cá tháng Tư là gì? 

Ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm là ngày Cá tháng Tư hay còn gọi là ngày nói đùa, ngày nói dối, là một ngày hội vui vẻ cho những người thích sự tinh nghịch hài hước

Cá tháng Tư dù không phải là ngày nghỉ lễ chính thức nhưng vẫn là phong tục truyền thống tại nhiều quốc gia.

Mọi người thường kỷ niệm ngày 1/4 hàng năm bằng cách tung nhiều tin đồn hoặc nói xạo, nói đùa vô hại về rất nhiều chủ đề khác nhau nhằm tạo niềm vui hay trêu chọc ai đó.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ngày Cá tháng Tư tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, ngày Cá tháng Tư được gọi là April Fools' Day hoặc April Fool's Day, đôi khi được gọi là All Fools' Day.

Truyền thống này Cá tháng Tư ở nhiều nước là chơi khăm hoặc đùa giỡn nhau, thường kết thúc bằng việc la hét "April Fool!" (trò lừa hay là kẻ ngốc tháng Tư) và người nghe sẽ là "kẻ ngốc tháng Tư".

Một nghiên cứu vào những năm 1950 của nhà nghiên cứu văn học dân gian Iona và Peter Opie, phát hiện ra rằng ở Anh, và ở các quốc gia có truyền thống bắt nguồn từ Vương quốc Anh, bao gồm Australia, các trò đùa chấm dứt vào buổi trưa.

Một người mà đùa giỡn sau buổi trưa thì cũng tự là "kẻ ngốc".

Từ vựng ngày Cá tháng Tư

  1. prank: trò đùa, sự giễu cợt
  2. prankster: kẻ chơi khăm
  3. hoax: chơi khăm, chơi xỏ
  4. trick: đánh lừa
  5. trickster: người lừa gạt
  6. dupe: lừa, lừa bịp
  7. joke: lời nói đùa, chuyện đùa
  8. crack a joke: nói đùa
  9. play a joke on someone: đùa nghịch trêu chọc ai
  10. a practical joke: trò đùa ác ý, trò chơi khăm
  11. gullible: cả tin, dễ bị lừa
  12. buy it: tin vào điều gì
  13. fool: kẻ ngốc
  14. pretend: giả vờ
  15. spoof story: câu chuyện bịa, tin đồn không có thật
  16. humor: khiếu hài hước
  17. deception: sự lừa gạt

Chúc các bạn trải qua ngày cá tháng tư thật thú vị bên bạn bè nhé?

>>> Mời xem thêm: Tài liệu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không

Tài liệu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không

Bạn đang làm việc tại các vị trí trong ngành hàng không, hay bạn là hành khách bạn cũng nên bổ sung kiến thức tài liệu tiếng Anh chuyên ngành hàng không để trải nghiệm những chuyến bay tuyệt vời nhất nhé.

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại đại lý/phòng vé

Đầu tiên là tại đại lý, phòng vé bạn chuẩn bị đi mua vé. Hãy nhớ những từ vựng này nhé

Reservation/ Booking /rez.ɚˈveɪ.ʃən/ˈbʊk.ɪŋ/ : Đặt chỗ

Booking class /ˈbʊkɪŋ klæs/: Hạng đặt chỗ

Business class /bɪz.nɪs ˌklæs /: Hạng thương gia

Economy class /ɪˈkɑː.nə.mi ˌklæs /: Hạng phổ thông

Fare /fer/: Giá vé

Tax /tæks/: Thuế

One way /ˌwʌnˈweɪ/: một lượt

Advance purchase /ədˈvæns ˈpɜrʧəs/: Điều kiện mua vé trước

Arrival/ Destination /əˈraɪ.vəl / dɛstəˈneɪʃən/:  Điểm đến

Cancel/ cancellation /ˈkæn.səl /kæn.səlˈeɪ.ʃən /:  Hủy hành trình

Cancellation condition /kænsəˈleɪʃən kənˈdɪʃən/ :  Điều kiện hủy vé

Capacity limitation /kəˈpæsəti ˌlɪmɪˈteɪʃən/:  Giới hạn số lượng khách (hoặc hành lý) được chuyên chở trên 1 chuyến bay

Carrier/ Airline /ker.i.ɚ/ ˈer.laɪn /:  Hãng Hàng không

Change /tʃeɪndʒ/:  Thay đổi vé (ngày, giờ bay)

Circle trip /sɜrkəl trɪp /: Hành trình vòng kín (khứ hồi)

Departure/ Origin /dɪˈpɑrʧər / ˈɔrəʤən /:  Điểm khởi hành

Double open jaw /ˈdʌbəl ˈoʊpən ʤɔ/: Hành trình vòng mở kép

Economy class /ɪˈkɑː.nə.mi ˌklæs /: Hạng phổ thông (hạng ghế trên máy bay)

Fare component /fɛr kəmˈpoʊnənt/: Đoạn tính giá Fee Phí

Fuel surcharge /ˈfjuəl ˈsɜrˌʧɑrʤ/:  Phụ phí nhiên liệu (xăng dầu)

Go show /goʊ ʃoʊ/: Khách đi gấp tại sân bay (không đặt chỗ trước)

High season/ Peak season /haɪ ˈsizən / pik ˈsizən/ :  Mùa cao điểm

Inbound flight /ɪnˈbaʊnd flaɪt/: Chuyến bay vào (chuyến về)

Journey/ Itinerary /ˈʤɜrni / aɪˈtɪnəˌrɛri / : Hành trình

Mileage /maɪ.lɪdʒ/ :  Dặm bay

Mileage upgrade /maɪləʤ əpˈgreɪd/ : Nâng cấp số dặm bay đã đi

No show /ˌnoʊˈʃoʊ/: Bỏ chỗ (khách bỏ chỗ không báo trước cho hãng HK)

One way fare /wʌn weɪ fɛr/: Giá vé 1 chiều

Out of sequence reissue /aʊt ʌv ˈsikwəns riˈɪʃu/: Xuất đổi vé không đúng trình tự chặng bay

Outbound flight /aʊtˌbaʊnd flaɪt/: Chuyến bay ra nước ngoài (chuyến đi)

Passenger (PAX) /ˈpæs.ən.dʒɚ/:  Hành khách

Penalty /ˈpen.əl.ti /:  Điều kiện phạt

Flight application /flaɪt ˌæpləˈkeɪʃən/:  Điều kiện chuyến bay được phép áp dụng hoặc hạn chế áp dụng

Promotional fare/ special fare /prəˈmoʊʃənəl fɛr / ˈspɛʃəl fɛr/: Giá vé khuyến mại

Re-book/ re-booking: Đặt lại vé

Refund /riː.fʌnd/ :  Hoàn vé

Reroute/ rerouting /riˈrut / riˈrutɪŋ/:  Thay đổi hành trình

Round trip fare/ Return fare /raʊnd trɪp fɛr/ rɪˈtɜrn fɛr / : Giá vé khứ hồi

Void /vɔɪd /:  Hủy vé (làm mất hiệu lực vé và giá trị vé)

Flight application /flaɪt ˌæpləˈkeɪʃən/:  Điều kiện chuyến bay được phép áp dụng hoặc hạn chế áp dụng

Restriction /rɪˈstrɪk.ʃən/:  Điều kiện hạn chế của giá vé

Re-validation /rɪ – ˌvæləˈdeɪʃən/:  Gia hạn hiệu lực vé

Round trip fare/ Return fare /raʊnd trɪp fɛr/ rɪˈtɜrn fɛr/ : Giá vé khứ hồi

Shoulder/ Mid season /ˈʃoʊldər / mɪd ˈsizən/ :  Mùa giữa cao điểm và thấp điểm

Single open jaw /sɪŋgəl ˈoʊpən ʤɔ/: Hành trình vòng mở đơn

Surcharge /ˈsɝː.tʃɑːrdʒ/: Phí phụ thu

Terminal/ gate /tɜrmənəl / geɪt/:  Cổng, nhà ga đi hoặc đến tại sân bay

Ticket endorsement /tɪkət ɛnˈdɔrsmənt/:  Điều kiện chuyển nhượng vé

Ticket re-issuance/ Exchange /tɪkət re-issuance / ɪksˈʧeɪnʤ/:  Đổi vé

 

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại quầy làm thủ tục

Sau đó là đến quầy làm thủ tục:

Code /koʊd/: mã (đặt chỗ)

Helpdesk: Trợ giúp

Check-in /tʃek.ɪn/:  Làm thủ tục

Procedure /prəˈsiː.dʒɚ/: Thủ tục

Embassy statement /ɛmbəsi ˈsteɪtmənt/: Công văn của Đại sứ quán

Flight coupon /flaɪt ˈkuˌpɔn/:  Tờ vé máy bay (thể hiện thông tin số vé, tên khách, chặng bay, giá vé và thuế)

Stopover /stɑːpˌoʊ.vɚ/: Điểm dừng trong hành trình (điểm trung chuyển) trên 24 tiếng)

Transfer/ Intermediate point /trænsfər / ˌɪntərˈmidiɪt pɔɪnt/:  Điểm trung chuyển

Transit /træn.zɪt/: Điểm trung chuyển (không quá 24 tiếng)

Validity /vəˈlɪd.ə.t̬i/:  Hiệu lực của vé

Ví dụ:

A one-day stopover in Taiwan

Dịch: Điểm dừng một ngày tại Đài Loan 

Baggage that is lost or damaged in transit 

Dịch: Hành lý bị mất hoặc hỏng trong quá trình quá cảnh

3. Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại quầy kiểm tra an ninh

Tại quầy kiểm tra an ninh mặc dù khá ít phải sử dụng đến tiếng Anh giao tiếp, nhưng cũng có một vài từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không mà bạn cần phải lưu ý như sau:

Luggage/ Baggage /lʌgəʤ/ˈbægəʤ/: Hành lý

Accompanied children /əˈkʌmpənid ˈʧɪldrən/: Trẻ em đi cùng

Accompanied infant /əˈkʌmpənid ˈɪnfənt/ : Trẻ sơ sinh đi cùng

Safety regulation /seɪfti ˌrɛgjəˈleɪʃən/: Quy định về an toàn

Ví dụ:

Please, check your luggage at the desk.

Xin mời kiểm tra hành lý của bạn tại bàn.

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không trên máy bay

Ngồi trên máy bay, bạn cần bỏ túi cho mình từ vựng sau:

Aisle seat /aɪl sit/: Ghế ngồi gần lối đi

Alternative /ɑːlˈtɝː.nə.t̬ɪv/:  Thay thế

Diet meal /daɪət mil/:  Ăn kiêng

Discount /dɪs.kaʊnt/: Giảm giá

Vegetarian meal /ˌvɛʤəˈtɛriən mil/: Ăn chay

Window seat /ˈwɪn.doʊ ˌsiːt/: Ghế ngồi gần cửa sổ

Ví dụ:

Would you like a window seat or an aisle seat?

Bạn muốn ở vị trí gần cửa sổ hay phía lối đi?

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các Tips học cách phát âm chuẩn như người bản xứ

Thành ngữ thú vị nhất về chủ đề sức khỏe trong tiếng Anh

Thành ngữ luôn là những điều thú vị và ý nghĩa. Tràn đầy năng lượng trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu thành ngữ thú vị nhất về chủ đề sức khỏe trong tiếng Anh nhé!

  1. Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng được với thời tiết, khó ở trong người)

 

Ví dụ:

I’m a bit under the weather today.

Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.

 

  1. As right as rain: khỏe mạnh.

 

Ví dụ:

Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!

Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng!

 

  1. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng

 

Ví dụ:

I have a splitting headache.

Tôi bị nhức đầu ghê gớm.

 

  1. Run down: mệt mỏi, uể oải.

 

Ví dụ:

I’m a bit run down. So can you buy me a cake?

Em thấy mệt mỏi một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?

 

  1. back on my feet: khỏe lại

 

Ví dụ:

Yesterday I was sick but now I’m back on my feet.

Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.

 

  1. As fit as a fiddle: Khỏe mạnh, đầy năng lượng.

 

Ví dụ:

It’s just a small problem. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle.

Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi sẽ lại khỏe ‘như vâm’.

  1. Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi

 

Ví dụ:

I feel so dog-tied because of that noise.

Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.

 

  1. Out on one’s feet: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững.

 

Ví dụ:

Carrying that box for a long distance makes me stand out on my feet.

Mang cái hộp đó khiến tôi mệt đứng không nổi nữa.

 

  1. Bag of bones: Rất gầy gò.

 

Ví dụ:

When he came home from the war he was a bag of bones.

Khi anh ấy trở về nhà từ cuộc chiến anh ấy rất gầy ốm.

 

  1. Full of beans: rất khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

 

Ví dụ:

Although she is poor, she is always full of beans.

Mặc dù nghèo khó nhưng cô ấy luôn luôn khỏe mạnh.

 

  1. Black out: trạng thái sợ đột ngột mất ý thức tạm thời.

 

Ví dụ:

When Tom saw the spider, he blacked out.

Khi Tôm nhìn thấy con nhện, anh ấy sợ chết.

 

  1. Blind as a bat: mắt kém.

 

Ví dụ:

Without glasses, she is blind as a bat.

Không có cặp kính, cô ấy không nhìn thấy gì.

 

  1. Blue around the gills: trông xanh xao ốm yếu

 

Ví dụ:

You should sit down. You look a bit blue around the gills.

Bạn nên ngồi xuống. Trông bạn mệt lắm.

 

  1. Cast iron stomach: đau bụng, đầy bụng, bụng khó chịu.

 

Ví dụ:

You did drink and eat too many things. You must have a cast iron stomach.

Bạn đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng bạn sẽ khó chịu lắm.

 

  1. Clean bill of health: rất khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.

 

Ví dụ:

All athletes must produce a clean bill of health.

Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng họ rất khỏe mạnh.

 

  1. (like) Death warmed up: rất ốm yếu.

 

Ví dụ:

He told me to go back home. He said I look like death warmed up.

Anh ấy bảo tôi nên về nhà. Anh ấy nói trông tôi rất ốm yếu.

 

  1. Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, tái mét)

 

Ví dụ:

Mai looks a bit off colour today. What happened to her?

Trông Mai hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?

 

  1. Dogs are barking: rất đau chân, khó chịu ở chân.

 

Ví dụ:

I’ve been going for a walk all day. My dogs are barking!

Tôi đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.

 

  1. Frog in one’s throat: đau cổ, không nói được.

 

Ví dụ:

My mother is a teacher. She is always had frog in her throat in the winter.

Mẹ tôi là giáo viên. Bà thường bị đau cổ trong mùa đông.

 

  1. 20. Drop like flies: thường dùng chỉ bệnh dịch, cái chết lây lan.

Ví dụ:

There’s a ‘flu epidemic right now. Senior citizens are dropping like flies.

Đang có dịch cúm. Người cao tuổi chết rất nhiều.

 

Tổng hợp các Tips học cách phát âm chuẩn như người bản xứ

Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ là mong muốn của tất cả mọi người khi học tiếng Anh. Tuy nhiên để biết cach phat am chuan không phải ai cũng biết. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tổng hợp các Tips học cách phát âm chuẩn như người bản xứ trong bài viết dưới đây.

Luyện tập accent khi học phát âm

Hơn 60 nước sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ, vì vậy cách phát âm hay accent của mỗi địa phương cũng khác nhau. Accent của người Mỹ sẽ hoàn toàn khác với accent của người Anh hay người Úc. Chính vì vậy, hãy nắm rõ bạn muốn phát âm theo kiểu giọng nào để nhắm mục tiêu và bắt chước để không bị lẫn lộn.

Nếu bạn thích sự cởi mở và phổ biến, bạn có thể học phát âm giọng Mỹ. Nếu bạn thích kiểu cổ điển và quý tộc, có thể bạn sẽ bị hấp dẫn bởi lối phát âm của người Anh. Dù là phát âm kiểu giọng nào thì bạn cũng nên xác định mục tiêu cho mình và theo đuổi lâu dài. Như vậy, bạn mới có thể học cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ hiệu quả được.

Phân tích các yếu tố để phát âm các từ khó

Để phát âm tiếng Anh như người bản xứ bạn nên kiên trì với cả những từ vựng dài và khó. Bạn nên phân tích từ vựng đó, xem chúng có bao nhiêu âm tiết, cách nhấn nhá như thế nào. Việc phân tích này sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn, và việc học cách phát âm chúng cũng sẽ nhẹ nhàng hơn.

>>>Mời xem thêm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Đọc to và ghi âm lại chính giọng nói của bạn

Việc đọc to tiếng Anh là chìa khóa để bạn có thể phát âm tiếng Anh tốt hơn. Khi bạn đọc to một từ tiếng Anh, bạn có xu hướng quen dần với âm điệu của chúng và tự tin phát âm chúng hơn về sau. Bạn nên ghi âm lại chính giọng nói của mình và rà soát lại các lỗi sai, đối chiếu và kiểm tra xem mình cần cải thiện cách phát âm tiếng Anh thế nào để có thể nghe giống với người bản xứ hơn. Sau đó đọc lại và ghi âm cho đến khi đạt được kết quả tốt nhất

Lắng nghe cẩn thận và chú ý âm điệu của các từ khi phát âm

Bạn có biết trong tiếng Anh âm điệu có thể thay đổi ý nghĩa của từ. Do đó bạn cần lắng nghe cẩn thận âm điệu của các từ sẽ giúp bạn cải thiện cách phát âm tiếng Anh của mình. Việc chú ý này kết hợp với ngữ cảnh giao tiếp sẽ giúp bạn nghe hiểu và giao tiếp tốt hơn. Bạn cũng có thể bắt chước cách nhấn nhá lên giọng xuống giọng của một người bản ngữ nào đó, để lấy đó làm hình tượng để cải thiện khả năng phát âm của mình.

Luyện nói tiếng Anh với người khác

Giao tiếp là cách tốt nhất để cải thiện vốn tiếng Anh. Nếu có thể, hãy tìm cho mình một vài người bạn cùng chí hướng để luyện cách phát âm tiếng Anh và giao tiếp với họ mỗi ngày.  Hoặc bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để được luyện nói, luyện phát âm với các thầy cô. Bạn không cần phải cày ngày cày đêm, chỉ cần bỏ ra từ 30 phút đến 1 tiếng để luyện tập mỗi ngày, khả năng phát âm và giao tiếp của bạn sẽ cải thiện đáng kể sau vài tháng.

Xem tin tức hàng ngày bằng tiếng Anh

Hàng ngày thay vì lướt web đọc những thông tin vô bổ, tại sao không thử xem tin tức qua báo chí, tivi hay các kênh tiếng Anh khác? Vừa cập nhật tin tức kinh tế xã hội lại vừa nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, quá hợp lý đúng không?

Tránh phát âm Việt hóa cho các từ tiếng Anh

Có một số người khi học cách phát âm tiếng Anh lại cố vận dụng mối liên quan giữa việc đọc và phát âm tiếng Việt sang phát âm tiếng Anh. Điều này hoàn toàn sai lầm. Thấy một từ tiếng Anh phát âm na ná giống 1 từ tiếng Việt. Nhưng thực tế tiếng Anh hoàn toàn khác, chỉ một âm gió, trọng âm cũng làm thay đổi nghĩa của từ. Chính vì vậy, hãy học phát âm từng từ và nghe để bắt chước nhiều hơn thay vì cố vận dụng cách đánh vần với ngôn ngữ này.

Sử dụng từ điển để học cách phát âm tiếng Anh

Bạn có thể tra từ điển cách phiên âm, phát âm của các từ bạn không biết. Đừng cố gắng phán đoán để phát âm bừa nếu bạn không chắc chắn. Hãy nhớ, phát âm chính xác ngay từ đầu sẽ tốt hơn là phát âm sai để rồi mất nhiều thời gian chỉnh sửa.

Hãy nói chậm và rõ ràng thay vì cố gắng nói thật nhanh

Phát âm tiếng Anh chuẩn và hay không đồng nghĩa với việc bạn phải nói tiếng Anh nhanh như gió. Bạn nên phát âm tiếng Anh từ những âm cơ bản nhất và đọc to rõ nhất.  Dần dần khi khả năng phát âm của bạn đã cải thiện và bạn đã tự tin hơn, bạn có thể đẩy nhanh tốc độ nói của mình cho tự nhiên như người bản ngữ.

Học ngoại ngữ là một hành trình dài và gần như không có điểm kết thúc. Vì thế hãy cứ dành thời gian và duy trì động lực để duy trì cuộc hành trình thú vị đó mỗi ngày.

>>> Mời xem thêm: Các cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh

Các cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh

Trong lĩnh vực kinh doanh, đàm phán là một kĩ năng vô cùng quan trọng. Đàm phán với người nước ngoài, bạn đã gặp chưa? Đàm phán tiếng Anh là gì? Nếu khách hàng của bạn là người nước ngoài hãy lưu ngay các cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh lại để tạo ấn tượng và thuyết phục khách hàng nhé!

Nêu mục đích

We’re interested in buying 10 cars.

Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.

We’d like to start the scheme in June.

Chúng tôi muốn khởi động đề án này vào tháng Sáu.

We must have delivery as soon as possible.

Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.

Tỏ ý nhượng bộ

We could possibly deliver by August.

Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.

That could be all right, as long as you pay more for a longer period.

Như vậy cũng được, với điều kiện anh/ chị phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.

We can do that, providing you make a down payment.

Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh/ chị đặt cọc trước.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

Thể hiện sự đồng tình với quan điểm của đối tác

I agree with you on that point.

Về điểm đó, tôi đồng ý với ông/bà.

That’s a fair suggestion.

Đó là một đề xuất hợp lý.

You have a strong point there.

Đó là một ý kiến thuyết phục.

I think we can both agree that…

Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều đồng ý rằng…

I don’t see any problems with/ harm in…

Tôi không thấy có bất cứ vấn đề gì trong việc…

Từ chối lời đề nghị

I’m afraid not. It’s company policy.

Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.

I’m sorry, we can’t agree to that.

Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.

Unfortunately, we can’t do that.

Tiếc là chúng tôi không thể làm vậy.

I understand where you’re coming from; however,…

Tôi hiểu những điều ông/ bà muốn nói, tuy nhiên…

I’m prepared to compromise, but…

Tôi định thỏa hiệp nhưng…

If you look at it from my point of view, you’ll see that…

Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi, ông/bà sẽ thấy rằng …

I’m afraid I had something different in mind.

Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt.

That’s not exactly how I look at it.

Đó không phải là cách tôi nhìn nhận vấn đề.

From my perspective, I think…

Theo cách nghĩ của cá nhân tôi, tôi thấy rằng…

I’d have to disagree with you there.

Tôi không thể đồng ý với ông/bà về điều đó.

I’m afraid that doesn’t work for me.

Tôi e rằng cách đó không phù hợp với tôi.

Thương lượng

If it works, we’ll increase the order later on.

Nếu thành công, sau này chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng.

If you increase your order, we could offer you a much higher discount.

Nếu anh/ chị đặt hàng với số lượng lớn hơn, chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu cao hơn nhiều.

That might be OK if you can guarantee delivery by then.

Tới lúc đó, nếu anh/ chị có thể đảm bảo giao hàng thì được.

Đạt được thỏa thuận

That’s very reasonable, don’t you think?

Rất hợp lý, đúng không ạ?

That sounds a fair price to me.

Tôi thấy cái giá này hợp lý đấy.

Fine/ OK/ Great!

Tốt rồi/ Thế là ổn/ Tuyệt vời!

I think we both agree to these terms.

Tôi nghĩ cả hai bên đã đồng ý với những điều khoản này.

I’m satisfied with this decision.

Quyết định này làm tôi rất hài lòng.

It sounds like we’ve found some common ground.

Có vẻ chúng ta đã tìm được điểm chung.

Kết thúc đàm phán

Right, we’ve got a deal.

Vậy là chúng ta đã thoả thuận rồi nhé.

Good, I think we’ve covered everything.

Tốt lắm, tôi nghĩ chúng ta đã bàn tới tất cả mọi thứ rồi.

OK, how about dinner tonight?

Đã xong. Chúng ta cùng đi ăn tối chứ nhỉ?

I’m willing to leave things there if you are.

Tôi mong rằng chúng ta có thể thoả thuận như vậy nếu ông/bà đồng ý.

I’m willing to work with that.

Tôi rất mong muốn được triển khai công việc này.

I think we should get this in writing.

Tôi nghĩ chúng ta nên chuyển những thứ này thành văn bản.

I’d like to stop and think about this for a little while.

Tôi muốn kết thúc cuộc đàm phán và suy nghĩ thêm về điều này.

Would you be willing to sign a contract right now?

Ông/bà có muốn ký hợp đồng ngay không?

Let’s meet again once we’ve had some time to think.

Có lẽ chúng ta cần gặp nhau vào một hôm khác để cả hai bên có thời gian xem xét kỹ hơn.

>>> Xem thêm: Tổng hợp từ vựng, thành ngữ tiếng Anh chủ đề về mùa xuân