Từ vựng thông dụng
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường chúc nhau may mắn trước một kỳ thi hay một sự kiện quan trọng của người quen. Thay vì chỉ đơn giản nói “Good luck!”, Pantado xin chia sẻ cùng bạn tổng hợp các cách chúc may mắn bằng tiếng Anh để bạn có thể có nhiều lời chúc tốt đẹp hơn đến mọi người.
>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1
- All the best! – Chúc mọi điều tốt lành nhất!
- Be careful! – Bảo trọng nhé!
- Best of luck! – Chúc may mắn!
- Fingers crossed! – Cầu chúc may mắn
- I hope things will turn out fine. – Hy vọng mọi thứ sẽ ổn
- Wishing you all the best! – Chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất!
- Wishing you lots of luck! – Chúc bạn thật nhiều may mắn!
- You are going to be amazing! – Bạn sẽ làm tốt mà!
- You were made for this! – Bạn sinh ra để làm việc này!
- You’ll do great! – Bạn sẽ hoàn thành tốt thôi!
- All the best to you. – Những điều tốt đẹp nhất dành cho bạn.
- I hope it all goes well! – Tôi hy vọng mọi việc sẽ ổn thỏa!
- Have a blast! – May mắn nhé!
- I wish you luck! – Tôi chúc bạn may mắn!
- Best wishes. – Chúc những điều tốt đẹp nhất!
- Many blessings to you. – Mong những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn!
- Knock them dead. – Cho chúng biết tay đi.
- May luck be in your favor! – Cầu may mắn đến với bạn!
- Blow them away! – Thổi bay chúng đi!
- Break a leg! – Chúc may mắn!
- I’m pretty confident that you’ll do well. – Tôi tin là bạn sẽ làm được!
- God speed! – Nhanh như một vị thần!
- Hope you do well! – Hy vọng bạn sẽ làm tốt!
- I hope everything will be alright. – Tôi hy vọng mọi chuyện sẽ ổn.
- Here’s a four-leaf clover. – Đây là cỏ 4 lá. (Cỏ 4 lá là biểu tượng cho sự may mắn.)
- Call on a higher power. – Cầu trời phù hộ!
- Better luck next time! – Lần sau may mắn hơn!
- May all of your efforts yield a positive outcome. – Mong những nỗ lực của bạn mang lại kết quả tốt.
- Win big time! Thắng lớn nhé!
- Live long and prosper. – Chúc sống lâu và thịnh vượng.
- Go forth and conquer. – Bách chiến bách thắng.
- Take home the crown! – Mang ngôi vương về nhé!
- Remember me when you’re famous! – Nhớ đến tôi lúc bạn nổi tiếng đó nhé!
- I hope things will work out all right. – Tôi hy vọng mọi chuyện sẽ ổn.
- May the force be with you! – Mạnh mẽ lên!
- Mesmerize them! – Hãy mê hoặc họ!
- Prayers be with you. – Những lời cầu chúc sẽ luôn bên bạn!
- Come back a legend! – Hãy trở lại là một huyền thoại nhé!
- Let me know how it went. – Kể cho tôi nghe mọi chuyện đã diễn ra thế nào nhé!
- Knock on wood! – Chúc may mắn!
- Believe in yourself and make it happen. – Hãy tin vào bản thân và bạn sẽ làm được.
- Have fun storming the castle! – Chúc may mắn dù thế nào đi nữa.
- To infinity and beyond! – Vì những điều không tưởng!
- Bring home the trophy. – Mang cúp chiến thắng về nhé!
- Do yourself justice. – Đòi công lý cho mình đi nào.
- Successfully pull off the heist! – Thực hiện thành công nhé!
- May the good lord bless you. – Cầu thần linh phù hộ cho bạn.
- Hang in there, it’s all going to be all right! – Cố lên, mọi chuyện sẽ ổn thôi.
- I’m rooting for you. – Tôi ủng hộ bạn hết mình.
- Press your thumbs together. – Cầu nguyện mọi điều tốt lành.
Bạn hãy ghi nhớ và đem những lời chúc tốt đẹp và ý nghĩa này đến với mọi người nhé. Kiến thức thật bổ ích phải không nào?
>> Mời xem thêm: Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Với những mẫu câu chúc may mắn bằng tiếng Anh trên, Pantado hy vọng bạn sẽ truyền tải tốt những lời yêu thương tới người thân, bạn bè. Đừng quên theo dõi Pantado để học thêm kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé.
Trong tiếng Anh đối với các danh từ đếm được nếu muốn chuyển từ số ít (một) sang số nhiều (từ hai trở lên) thì thêm s/es
Ví dụ:
a chair (một cái ghế) chairs (nhiều cái ghế)
an apple (một trái táo) apples (nhiều trái táo)
a box (một cái hộp) boxes (nhiều cái hộp)
Tuy nhiên có một số các danh từ không tuân theo quy tắc hay còn gọi là danh từ số nhiều bất quy tắc
Danh từ có dạng số nhiều khác với dạng ở số ít
a man men (nhiều người đàn ông)
a woman women (nhiều phụ nữ)
a child children (nhiều trẻ em)
an ox oxen (nhiều con bò)
a mouse mice (nhiều con chuột)
a louse lice (nhiều con rận, chí)
a foot feet (nhiều bàn chân)
a goose geese (nhiều con ngỗng)
a tooth teeth (nhiều cái răng)
Một số danh từ kết thúc bằng ‘o’,một số thì thêm ‘es’, một số thì thêm ‘s’, còn một số thì thêm ‘s’ hay ‘es’ đều được
an echo echoes (tiếng vang lại)
a hero heroes (anh hùng)
a potato potatoes (khoai tây)
a tomato tomatoes (cà chua)
******
an auto autos (xe hơi)
a kilo kilos (kg)
a memo memos (bản thông báo)
a photo photos (bức hình)
a piano pianos (đàn piano)
a radio radios (đài phát thanh)
a solo solos (bản độc tấu)
a soprano sopranos (giọng hát cao nhất trong dàn nhạc)
a studio studios (phòng để quay phim, chụp hình)
a tattoo tattoos (hình xăm)
a video videos (băng hình)
a zoo zoos (sở thú)
*****
a mosquito mosquitos/ mosquitoes (con muỗi)
a tornado tornados/ tornadoes (cơn bão)
a volcano volcanos/ volcanoes (núi lửa)
a zero zeros/ zeroes (số không)
Một số các danh từ kết thúc bằng –f hay –fe thì được đổi thành –ves
a calf calves (bắp chân)
a half halves (một nửa)
a knife knives (con dao)
a leaf leaves (chiếc lá)
a life lives (cuộc sống, sinh mạng)
a loaf loaves (ổ, bắp cuộn)
a self selves (bản chất, bản thân)
a shelf shelves (cái kệ)
a thief thieves (tên trộm)
a wolf wolves (con sói)
a scarf scarves/scarfs (khăn quàng)
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Một số danh từ kết thúc bằng –f thì thêm s
a belief beliefs (tín nhiệm, tin tưởng)
a chief chiefs (sếp, người lãnh đạo)
a cliff cliffs (vách, dốc đứng)
a roof roofs (mái nhà)
Một số danh từ số ít hay số nhiều vẫn không thay đổi
a fish fish (con cá)
a deer deer (con hươu)
a means means (phương cách)
a series series (loạt, chuỗi)
a sheep sheep (con cừu)
a species species (loài sinh vật)
Một số các danh từ được vay mượn từ những ngôn ngữ khác nên dạng số nhiều cũng có dạng của ngôn ngữ đó
a criterion criteria (tiêu chuẩn)
a phenomenon phenomena (hiện tượng)
a cactus cacti/cactuses (cây xương rồng)
a stimulus stimuli (tác nhân kích thích)
a syllabus syllabi/syllabuses (chương trình học)
a formula formulae/formulas (công thức)
a vertebra vertebrae (đốt sống)
an analysis analyses (bản phân tích)
a basis bases (cơ sở)
a crisis crises (cuộc khủng hoảng)
a hypothesis hypotheses (giả thuyết)
an oasis oases (ốc đảo)
a parenthesis parentheses (dấu ngoặc đơn)
a thesis theses (luận văn, luận án)
an appendix appendices/appendixes (phụ lục)
an index indices/indexes (mục lục)
a bacterium bacteria (vi khuẩn)
a curriculum curricula (chương trình giảng dạy)
a datum data (dữ liệu, mẩu tin)
a medium media (phương tiện truyền thông)
a memorandum memoranda (bản ghi nhớ, thư báo tin)
Exersices of irregular plural nouns
Write the plural form of the following nouns
(hãy viết dạng số nhiều của những danh từ sau)
- Child ... children
- Box ... boxes
- Mouse
- House
- Monkey
- Woman
- Fox
- Goose
- School
- Sheep
- Car
- Series
- Glass
- Leaf
- Singer
- Echo
- Potato
- Analysis
- Boss
- Photo
- Laptop
- Hypothesis
- Door
- Curriculum
- Tomato
- Phenomenon
- Fridge
- Stimulus
- Cactus
- Medium
>>> Mời xem thêm: Từ vựng, thành ngữ, đoạn văn về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh
Nhắc đến mùa đông Châu Âu chúng ta thường nghĩ ngay đến tuyết rơi. Thật đẹp phải không nào? Vậy tuyết tiếng Anh là gì? Mùa đông với nhiều điều thú vị luôn chờ chúng ta khám phá. Cùng Pantado tìm hiểu thêm về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh nhé.
Từ vựng tiếng Anh về mùa đông
– Temperature /’tempritʃə/ : nhiệt độ
– Humidity /hju:’miditi/: sự ẩm ướt
– Tropical /’trɔpikəl/: nhiệt đới
– Gloomy /’glu:mi/: ảm đạm
– Hotpot : lẩu
– Grilled: nướng
– Remain /ri’mein/: vẫn, còn lại
– Sidewalk /’saidwɔ:k/: vỉa hè, lề đường
– Evaporates /i’væpəreit/: bay hơi, tan biến
– Vendor /’vendə/: người bán hàng rong, lặt vặt
– Atmosphere /’ætməsfiə/: không khí
– Blizzard /’blizəd/: bão tuyết
– Whiteout /wait aut/: tuyết trắng trời
– Ice storm /ais stɔ:m/: bão băng
– Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/: trận bão tuyết tồi tệ
– Sleet /sli:t/: mưa tuyết
– Slush /slʌʃ/: tuyết tan
– Wind chill /waind tʃil/: gió lạnh buốt
– Black ice /blæk ais/: băng phủ đường khó nhìn thấy
– Driving ban /draiviɳ bæn/: tình trạng cấm lái xe do băng bám
– Snow plow /snou plau/: xe cào tuyết
– Snowdrift /’snoudrɔp/: đống tuyết (chất cao quanh nhà)
– Snow shovel /snou ‘ʃʌvl/: xẻng xúc tuyết
– Ice scraper /ais skreip/: cái cào băng
– Numb /nʌm/: tê, cóng
– Snowball fight /’snoubɔ:l fait/: ném bóng tuyết
– Snow blind /snou blaind/: lóa mắt do tuyết
Ví dụ:
– A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.
=> Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.
– Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.
=> Mưa tuyết là một hỗn hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.
– I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, the wind chill makes it feel like -5.
=> Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.
– My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.
=> Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.
– If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.
=> Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.
Các thành ngữ liên quan tới mùa đông
– (To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối
After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss
=> Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.
– (To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện
We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.
=> Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.
– (To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.
I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.
=> Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).
– (To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó
She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.
=> Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.
– (To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm
My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.
=> Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.
Bài luận chủ đề mùa đông
Winter in Hanoi
The winter of Hanoi starts from December and may last until the February, with the average temperature of 15-17°C. Sometimes it drops to below 10°C and the high humidity will make the weather a little bit colder. Remember to bring warm clothes if you don’t want to get a cold when visiting a tropical country. Winter often brings a sad feeling, because the sky is often dark and gloomy. However, Hanoi seems to have its busiest days of the year and streets are more crowded than usual during working hours as people are in rush to complete all the remaining works and prepare for Tet holiday. The cold weather enables people living in Hanoi or visitors to enjoy the tasty hot food like hotspot or grilled dishes. Hanoi in early winter morning, the mist makes special beauty for the city. Somewhere people carrying bunches of flowers cycle slowly in the quiet air. Men prefer a hot cup of tea, sitting on the sidewalk evaporates, watching the flow of people back and forth. Hanoi young women walk down the street in beautiful clothes. The children wear tightly when they are out, though only playing at doorstep. The old, with glasses of cold beer, talk about life. We can also catch the image of street vendor's struggling when it rains. The winter is one of many beauties of Hanoi. It’s worth coming and enjoying the atmosphere in Hanoi.
Mùa đông ở Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến hết tháng 2, với nhiệt độ trung bình từ 15 đến 17 độ. Có khi, nhiệt độ xuống dưới 10 độ và độ ẩm cao sẽ khiến thời tiết lạnh hơn. Luôn nhớ mặc quần áo âm nếu bạn không muốn bị lạnh khi tới thăm đất nước nhiệt đới này. Mùa đông thường mang cảm giác buồn vì bầu trời thường tối và nhiều mây. Tuy nhiên, dường như Hà Nội có những ngày bận rộn nhất trong năm vào mùa đông và đường phố đông đúc hơn bình thường vì mọi người tất bật hoàn thiện công việc còn dở dang và chuẩn bị cho kỳ nghỉ tết. Thời tiết lạnh cho phép người Hà Nội hay du khách thưởng thức những món ăn nóng như lẩu hay đồ nướng. Sáng sớm Hà Nội mùa đông, những làn sương mờ ẩn hiện làm nên vẻ đẹp đặc biệt. Đâu đó những người đạp xe chở gánh hàng hoa chầm chậm di chuyển trong không khí vắng vẻ. Những người đàn ông thích ngồi nhâm nhi ly trà nóng bốc hơi bên vỉa hè, ngắm dòng người qua lại. Thiếu nữ Hà thành xúng xính áo ấm dạo phố. Các em bé được mặc kín mỗi khi ra đường, dù chỉ chơi trước cửa nhà. Các cụ già đàm đạo bên cốc bia lạnh. Chúng ta cũng có thể bắt gặp hình ảnh người bán hàng rong trên hè phố vất vả mỗi khi mưa gió. Mùa đông là một nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Thật đáng để đến và tận hưởng không khí Hà Nội vào mùa đông.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe
Sau những giờ làm việc mệt mỏi hoặc những ngày cuối tuần nhiều bạn lựa chọn một quán cafe để ngồi nhâm nhi, thư giãn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe:
- Do you have a reservation, please?
=> Quý khách có đặt bàn trước không ạ?
- Hello, how can I help you?
=> Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho quý khách?
- What would you like to drink?
=> Quý khách muốn dùng gì?
- What are you having?
=> Quý khách sẽ dùng gì?
- What can I get you?
=> Tôi có thể lấy gì cho quý khách?
- Maybe I can help you?
=> Tôi có thể giúp gì cho quý khách không?
- Good morning/afternoon. Can I help you?
=> Chào buổi sáng/chiều. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
- Can I have the menu, please?
=> Có thể đưa cho tôi thực đơn được không?
- I'd like the menu, please
=> Vui lòng cho tôi xem thực đơn
- Of course, here you are
=> Vâng, đây ạ
- Okay! Thanks!
=> Được rồi! cảm ơn!
- Just give me a few minutes, ok?
=> Cho tôi vài phút nhé, được chứ?
- Oh yeah, take your time
=> Ồ vâng, quý khách cứ thong thả
- Are you ready to order?
=> Quý khách đã chọn chưa?
- I'll take this
=> Tôi chọn món này
- I'll take this one
=> Tôi chọn món này
- Yes, I'd like a glass of orange juice, please
=> Vâng, tôi muốn một ly nước cam ép, cảm ơn
- I would like a cup of coffee, please
=> Cho tôi một tách cà phê nhé
- I'll have a coffee, please
=> Cho tôi một ly cà phê
- A beer, please
=> Cho tôi một cốc bia
- Which beer would you like?
=> Quý khách muốn uống bia gì?
- Would you like ice with that?
=> Quý khách có muốn thêm đá không?
- No ice, please
=> Đừng cho đá
- A little, please
=> Cho tôi một ít
- Lots of ice, please
=> Cho tôi nhiều đá
- Would you like anything to eat?
=> Quý khách có ăn gì không?
- What flavour would you like?
=> Quý khách thích vị gì?
- Is it for here or to go?
=> Quý khách uống ở đây hay mang về?
- Drink in or take-away?
=> Uống ở đây hay mang về?
- Eat in or take – away?
=> Quý khách ăn ở đây hay mang đi?
- Is that all?
=> Còn gì nữa không ạ?
- That's all
=> Thế thôi
- Would you like anything else?
=> Quý khách có gọi gì nữa không ạ?
- Nothing else, thank you
=> Thế thôi, cảm ơn
- Alright, I'll come back in a few minutes!
=> Được rồi, tôi sẽ trở lại sau vài phút!
- Sorry, we are out of orange juice
=> Xin lỗi, chúng tôi hết nước cam rồi
- Sorry, we are out of cappuccino
=> Xin lỗi, chúng tôi hết cappuccino rồi
- I'm sorry, we're out of that
=> Xin lỗi, chúng tôi hết món đó rồi
- Can you change your order please?
=> Quý khách có thể đổi món khác được không?
- Ah okay. So...I'd like to change it into ... lemon juice, please
=> À được rồi. Thế...tôi muốn đổi nước chanh, cảm ơn
- How long will it take?
=> Sẽ mất bao lâu?
- It'll take about twenty minutes
=> Mất khoảng 20 phút
- Please wait for twenty minutes
=> Quý khách đợi 20 phút nhé
- Here's your coffee
=> Đây là cà phê của quý khách
- Oh, But I don't need a cup of coffee
=> Ồ, tôi không cần cafe
- This isn't what i ordered
=> Đây không phải cái tôi đã gọi
- Really? Let me check it again
=> Vậy sao? Đổi tôi kiểm tra lại
- Yeah okay, but I think I ordered lemon juice
=> Vâng được chứ, tôi nghĩ là mình đã gọi nước chanh
- Oh yeah! I'm so sorry about that
=> Ồ vâng! Tôi rất xin lỗi
- Let me change it for you
=> Để tôi đổi cho quý khách
- Here it is! Enjoy your time here!
=> Đây ạ! chúc quý khách vui vẻ!
- Do you have any sandwiches?
=> Ở đây có bánh mì kẹp không?
- Do you serve food?
=> Ở đây có phục vụ đồ ăn không?
- We've been waiting for a long time
=> Chúng tôi đợi lâu quá rồi
- Are you being served?
=> Đã có người phục vụ quý khách chưa?
- I'm being served, thanks
=> Có rồi, cảm ơn
- Thank you so much. I enjoy it
=> Cảm ơn, tôi thấy vui đó
- Yeah, you're always welcome!
=> Vâng, quý khách luôn được chào đón ở đây!
- What's the wifi password?
=> Mật khẩu wifi là gì nhỉ?
- Do you have internet access here?
=> Ở đây có truy cập internet không?
- Do you have wireless internet here?
=> Ở đây có internet không dây không?
- What's the password for the internet?
=> Mật khẩu vào internet là gì?
- Wifi password is 1 2 3 4 5 6 7 8
=> Mật khẩu Wifi là 12345678
- Can I get the bill please?
=> Tính tiền cho tôi nhé?
- The bill, please?
=> Đưa cho tôi hóa đơn được không?
- Of course. I'll be right back
=> Tất nhiên rồi. Tôi sẽ trở lại ngay
- Here's your bill
=> Hóa đơn của quý khách đây ạ
- The total is ten thousand dong
=> Số tiền quý khách cần thanh toán là 10 ngàn
- Thank you so much
=> Cảm ơn bạn nhé
- My pleasure. Please come back soon
=> Rất hân hạnh. Quý khách lần sau nhớ quay lại nhé
>>> Mời xem thêm: Cách giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Bạn sẽ trả lời như nào khi được một người nước ngoài hoặc là đối tác nước ngoài hỏi về công việc hiện tại của bạn. Hãy cùng pantado.edu.vn tìm hiểu cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh chi tiết nhất nhé!
Nói về tình trạng, tính chất công việc:
Đầu tiên chúng ta sẽ giới thiệu về tình trạng, tính chất công việc:
- I’m doing a part-time job/full-time job – Tôi đang làm việc bán thời gian/toàn thời gian
- I have my own business – Tôi đang là chủ một công ty/cửa hàng; Tôi điều hành công ty riêng của mình
- I’m doing an internship hoặc I’m an intern in… – Tôi đang trong một kì thực tập
- I’m a trainee at… – Tôi đang trong giai đoạn học việc
- I’m on probation at work – Tôi đang trong giai đoạn thử việc ở chỗ làm
- I’m looking/I’m seeking for a job/for an internship – Tôi đang tìm một việc làm phù hợp/một vị trí thực tập
- I’m unemployed – Tôi đang thất nghiệp/không đi làm ở đâu cả
Nói về nghề nghiệp, vị trí công tác:
- I’m a / an + nghề nghiệp, vị trí – Tôi đang là…
- I work as + nghề nghiệp, vị trí – Tôi đang là…
- I work in… department – Tôi đang làm trong phòng/ban/bộ phận…
- I … for a living or I earn my living by + V-ing – Tôi kiếm sống bằng cách…
Một số danh từ về nghề nghiệp, vị trí bạn có thể tham khảo:
- Nghề nghiệp: doctor (bác sĩ), cashier (thu ngân), reporter (phóng viên), journalist (nhà báo), teacher (giáo viên), artist (nghệ sĩ), secretary (thư kí), programmer/developer (lập trình viên), photographer (nhiếp ảnh gia), receptionist (lễ tân), v.v
- Vị trí: executive (nhân viên), intern (thực tập sinh), specialist (chuyên viên), manager (quản lí), team leader/project leader (trưởng nhóm, trưởng dự án), director (giám đốc), v.v
Nói về lĩnh vực, ngành nghề:
- I work in + lĩnh vực, ngành nghề – Tôi làm việc trong lĩnh vực/ngành nghề…
- I’m in … business – Tôi đang làm việc trong lĩnh vực/ngành…
Bạn có thể sử dụng các từ ngữ về lĩnh vực quen thuộc sau: advertising (ngành quảng cáo), marketing, accountancy (ngành kế toán), audit (kiểm toán), consultancy (tư vấn), banking (ngân hàng), pharmaceutical (ngành dược), publishing (ngành xuất bản), insurance (bảo hiểm), IT (information technology – công nghệ thông tin), v.v
Giới thiệu về công ty bạn đang làm việc
- I work in … – Tôi làm việc ở công ty…
- I work for… – Tôi làm việc cho…
- My current company is… – Công ty hiện tại của tôi là…
- My company’s name is… – Công ty tôi có tên là…
Một số loại hình công ty, nơi làm việc bạn có thể nhắc đến là: an agency, an advertising company (công ty quảng cáo), a clothes shop (cửa hàng quần áo), a coffee shop (quán cà phê), a restaurant (nhà hàng), a bank (ngân hàng), a joint stock company (công ty cổ phần), an FMCG company (công ty lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh), a multinational company (tập đoàn đa quốc gia), v.v
– Lĩnh vực:
- My company is the leader in … industry/business – Công ty của tôi là công ty đầu ngành trong lĩnh vực…
- It is a + lĩnh vực, ngành nghề + company – Đó là công ty về lĩnh vực…
– Quy mô:
- My company employs … people worldwide/nationwide. – Công ty tôi có … nhân viên trên toàn thế giới/khắp cả nước.
- We have just under/over … employees. – Chúng tôi có trên/dưới … nhân viên.
- There are … people working for us. – Có tổng cộng … nhân viên làm việc cho chúng tôi.
- We operate in … cities/countries. – Chúng tôi hoạt động ở … thành phố/quốc gia.
– Lịch sử công ty:
- The company was founded in … – Công ty tôi thành lập vào năm…
- We have been in the business for … years. – Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được … năm
– Trụ sở công ty:
- Our headquarters/head office is in … (thành phố/quốc gia) – Trụ sở của công ty tôi nằm ở…
- We have subsidiaries/branches/offices all over the country. – Chúng tôi có các công ty con/chi nhánh/văn phòng trên cả nước
– Sản phẩm, chuyên môn:
- We + công việc, chuyên môn của công ty (produce, create, develop, consult…) – Chúng tôi…/Công việc của công ty là…
- We have … main products. – Chúng tôi có … sản phẩm chính.
- Our products/services include… – Các sản phẩm/dịch vụ của công ty bao gồm…
– Mức độ nổi tiếng:
- We’re the largest manufacturer in the country – Chúng tôi là nhà sản xuất lớn nhất trong nước.
- We’re among the largest/ smallest in the region/country. – Công ty tôi nằm trong số những công ty lớn nhất/nhỏ nhất trong khu vực/trong nước.
- My company is well known in the market. – Công ty tôi khá nổi tiếng trên thị trường.
- We have a good reputation. – Danh tiếng/thương hiệu của chúng tôi khá tốt.
- Our brand is popular among customers. – Thương hiệu của chúng tôi rất nổi tiếng với khách hàng.
Giới thiệu về công việc cụ thể
Cuối cùng, giới thiệu về đầu việc cụ thể là cách giới thiệu công việc chi tiết nhất.
- I’m in charge of… (a project, a product line, a market segment, an area…) – Tôi chịu trách nhiệm cho….
- I’m responsible for + danh từ/V-ing – Tôi chịu trách nhiệm….
- I deal with/have to handle… – Những công việc tôi thường xử lý là….
- I run/manage… (a project, a department) – Tôi là người điều hành/quản lí….
- I often have meetings with… – Tôi thường phải tham gia họp cùng…
- My job includes… – Công việc tôi làm bao gồm…
>>> Mời xem thêm: Từ vựng chủ đề Cá tháng Tư - April Fool’s tiếng Anh
Vào ngày 1/4 dương lịch hàng năm diễn ra sự kiện ngày cá tháng tư hay còn gọi là ngày nói dối, là ngày mà bạn bè thường hay bày trò đùa giỡn nhau theo phong tục cũ tại một số quốc gia. Cùng nhau tìm hiểu cá tháng tư tiếng Anh nhé!
Ngày Cá tháng Tư là gì?
Ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm là ngày Cá tháng Tư hay còn gọi là ngày nói đùa, ngày nói dối, là một ngày hội vui vẻ cho những người thích sự tinh nghịch hài hước
Cá tháng Tư dù không phải là ngày nghỉ lễ chính thức nhưng vẫn là phong tục truyền thống tại nhiều quốc gia.
Mọi người thường kỷ niệm ngày 1/4 hàng năm bằng cách tung nhiều tin đồn hoặc nói xạo, nói đùa vô hại về rất nhiều chủ đề khác nhau nhằm tạo niềm vui hay trêu chọc ai đó.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài
Ngày Cá tháng Tư tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, ngày Cá tháng Tư được gọi là April Fools' Day hoặc April Fool's Day, đôi khi được gọi là All Fools' Day.
Truyền thống này Cá tháng Tư ở nhiều nước là chơi khăm hoặc đùa giỡn nhau, thường kết thúc bằng việc la hét "April Fool!" (trò lừa hay là kẻ ngốc tháng Tư) và người nghe sẽ là "kẻ ngốc tháng Tư".
Một nghiên cứu vào những năm 1950 của nhà nghiên cứu văn học dân gian Iona và Peter Opie, phát hiện ra rằng ở Anh, và ở các quốc gia có truyền thống bắt nguồn từ Vương quốc Anh, bao gồm Australia, các trò đùa chấm dứt vào buổi trưa.
Một người mà đùa giỡn sau buổi trưa thì cũng tự là "kẻ ngốc".
Từ vựng ngày Cá tháng Tư
- prank: trò đùa, sự giễu cợt
- prankster: kẻ chơi khăm
- hoax: chơi khăm, chơi xỏ
- trick: đánh lừa
- trickster: người lừa gạt
- dupe: lừa, lừa bịp
- joke: lời nói đùa, chuyện đùa
- crack a joke: nói đùa
- play a joke on someone: đùa nghịch trêu chọc ai
- a practical joke: trò đùa ác ý, trò chơi khăm
- gullible: cả tin, dễ bị lừa
- buy it: tin vào điều gì
- fool: kẻ ngốc
- pretend: giả vờ
- spoof story: câu chuyện bịa, tin đồn không có thật
- humor: khiếu hài hước
- deception: sự lừa gạt
Chúc các bạn trải qua ngày cá tháng tư thật thú vị bên bạn bè nhé?
>>> Mời xem thêm: Tài liệu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không
Bạn đang làm việc tại các vị trí trong ngành hàng không, hay bạn là hành khách bạn cũng nên bổ sung kiến thức tài liệu tiếng Anh chuyên ngành hàng không để trải nghiệm những chuyến bay tuyệt vời nhất nhé.
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại đại lý/phòng vé
Đầu tiên là tại đại lý, phòng vé bạn chuẩn bị đi mua vé. Hãy nhớ những từ vựng này nhé
Reservation/ Booking /rez.ɚˈveɪ.ʃən/ˈbʊk.ɪŋ/ : Đặt chỗ
Booking class /ˈbʊkɪŋ klæs/: Hạng đặt chỗ
Business class /bɪz.nɪs ˌklæs /: Hạng thương gia
Economy class /ɪˈkɑː.nə.mi ˌklæs /: Hạng phổ thông
Fare /fer/: Giá vé
Tax /tæks/: Thuế
One way /ˌwʌnˈweɪ/: một lượt
Advance purchase /ədˈvæns ˈpɜrʧəs/: Điều kiện mua vé trước
Arrival/ Destination /əˈraɪ.vəl / dɛstəˈneɪʃən/: Điểm đến
Cancel/ cancellation /ˈkæn.səl /kæn.səlˈeɪ.ʃən /: Hủy hành trình
Cancellation condition /kænsəˈleɪʃən kənˈdɪʃən/ : Điều kiện hủy vé
Capacity limitation /kəˈpæsəti ˌlɪmɪˈteɪʃən/: Giới hạn số lượng khách (hoặc hành lý) được chuyên chở trên 1 chuyến bay
Carrier/ Airline /ker.i.ɚ/ ˈer.laɪn /: Hãng Hàng không
Change /tʃeɪndʒ/: Thay đổi vé (ngày, giờ bay)
Circle trip /sɜrkəl trɪp /: Hành trình vòng kín (khứ hồi)
Departure/ Origin /dɪˈpɑrʧər / ˈɔrəʤən /: Điểm khởi hành
Double open jaw /ˈdʌbəl ˈoʊpən ʤɔ/: Hành trình vòng mở kép
Economy class /ɪˈkɑː.nə.mi ˌklæs /: Hạng phổ thông (hạng ghế trên máy bay)
Fare component /fɛr kəmˈpoʊnənt/: Đoạn tính giá Fee Phí
Fuel surcharge /ˈfjuəl ˈsɜrˌʧɑrʤ/: Phụ phí nhiên liệu (xăng dầu)
Go show /goʊ ʃoʊ/: Khách đi gấp tại sân bay (không đặt chỗ trước)
High season/ Peak season /haɪ ˈsizən / pik ˈsizən/ : Mùa cao điểm
Inbound flight /ɪnˈbaʊnd flaɪt/: Chuyến bay vào (chuyến về)
Journey/ Itinerary /ˈʤɜrni / aɪˈtɪnəˌrɛri / : Hành trình
Mileage /maɪ.lɪdʒ/ : Dặm bay
Mileage upgrade /maɪləʤ əpˈgreɪd/ : Nâng cấp số dặm bay đã đi
No show /ˌnoʊˈʃoʊ/: Bỏ chỗ (khách bỏ chỗ không báo trước cho hãng HK)
One way fare /wʌn weɪ fɛr/: Giá vé 1 chiều
Out of sequence reissue /aʊt ʌv ˈsikwəns riˈɪʃu/: Xuất đổi vé không đúng trình tự chặng bay
Outbound flight /aʊtˌbaʊnd flaɪt/: Chuyến bay ra nước ngoài (chuyến đi)
Passenger (PAX) /ˈpæs.ən.dʒɚ/: Hành khách
Penalty /ˈpen.əl.ti /: Điều kiện phạt
Flight application /flaɪt ˌæpləˈkeɪʃən/: Điều kiện chuyến bay được phép áp dụng hoặc hạn chế áp dụng
Promotional fare/ special fare /prəˈmoʊʃənəl fɛr / ˈspɛʃəl fɛr/: Giá vé khuyến mại
Re-book/ re-booking: Đặt lại vé
Refund /riː.fʌnd/ : Hoàn vé
Reroute/ rerouting /riˈrut / riˈrutɪŋ/: Thay đổi hành trình
Round trip fare/ Return fare /raʊnd trɪp fɛr/ rɪˈtɜrn fɛr / : Giá vé khứ hồi
Void /vɔɪd /: Hủy vé (làm mất hiệu lực vé và giá trị vé)
Flight application /flaɪt ˌæpləˈkeɪʃən/: Điều kiện chuyến bay được phép áp dụng hoặc hạn chế áp dụng
Restriction /rɪˈstrɪk.ʃən/: Điều kiện hạn chế của giá vé
Re-validation /rɪ – ˌvæləˈdeɪʃən/: Gia hạn hiệu lực vé
Round trip fare/ Return fare /raʊnd trɪp fɛr/ rɪˈtɜrn fɛr/ : Giá vé khứ hồi
Shoulder/ Mid season /ˈʃoʊldər / mɪd ˈsizən/ : Mùa giữa cao điểm và thấp điểm
Single open jaw /sɪŋgəl ˈoʊpən ʤɔ/: Hành trình vòng mở đơn
Surcharge /ˈsɝː.tʃɑːrdʒ/: Phí phụ thu
Terminal/ gate /tɜrmənəl / geɪt/: Cổng, nhà ga đi hoặc đến tại sân bay
Ticket endorsement /tɪkət ɛnˈdɔrsmənt/: Điều kiện chuyển nhượng vé
Ticket re-issuance/ Exchange /tɪkət re-issuance / ɪksˈʧeɪnʤ/: Đổi vé
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại quầy làm thủ tục
Sau đó là đến quầy làm thủ tục:
Code /koʊd/: mã (đặt chỗ)
Helpdesk: Trợ giúp
Check-in /tʃek.ɪn/: Làm thủ tục
Procedure /prəˈsiː.dʒɚ/: Thủ tục
Embassy statement /ɛmbəsi ˈsteɪtmənt/: Công văn của Đại sứ quán
Flight coupon /flaɪt ˈkuˌpɔn/: Tờ vé máy bay (thể hiện thông tin số vé, tên khách, chặng bay, giá vé và thuế)
Stopover /stɑːpˌoʊ.vɚ/: Điểm dừng trong hành trình (điểm trung chuyển) trên 24 tiếng)
Transfer/ Intermediate point /trænsfər / ˌɪntərˈmidiɪt pɔɪnt/: Điểm trung chuyển
Transit /træn.zɪt/: Điểm trung chuyển (không quá 24 tiếng)
Validity /vəˈlɪd.ə.t̬i/: Hiệu lực của vé
Ví dụ:
A one-day stopover in Taiwan
Dịch: Điểm dừng một ngày tại Đài Loan
Baggage that is lost or damaged in transit
Dịch: Hành lý bị mất hoặc hỏng trong quá trình quá cảnh
3. Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không tại quầy kiểm tra an ninh
Tại quầy kiểm tra an ninh mặc dù khá ít phải sử dụng đến tiếng Anh giao tiếp, nhưng cũng có một vài từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không mà bạn cần phải lưu ý như sau:
Luggage/ Baggage /lʌgəʤ/ˈbægəʤ/: Hành lý
Accompanied children /əˈkʌmpənid ˈʧɪldrən/: Trẻ em đi cùng
Accompanied infant /əˈkʌmpənid ˈɪnfənt/ : Trẻ sơ sinh đi cùng
Safety regulation /seɪfti ˌrɛgjəˈleɪʃən/: Quy định về an toàn
Ví dụ:
Please, check your luggage at the desk.
Xin mời kiểm tra hành lý của bạn tại bàn.
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Hàng không trên máy bay
Ngồi trên máy bay, bạn cần bỏ túi cho mình từ vựng sau:
Aisle seat /aɪl sit/: Ghế ngồi gần lối đi
Alternative /ɑːlˈtɝː.nə.t̬ɪv/: Thay thế
Diet meal /daɪət mil/: Ăn kiêng
Discount /dɪs.kaʊnt/: Giảm giá
Vegetarian meal /ˌvɛʤəˈtɛriən mil/: Ăn chay
Window seat /ˈwɪn.doʊ ˌsiːt/: Ghế ngồi gần cửa sổ
Ví dụ:
Would you like a window seat or an aisle seat?
Bạn muốn ở vị trí gần cửa sổ hay phía lối đi?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các Tips học cách phát âm chuẩn như người bản xứ
Thành ngữ luôn là những điều thú vị và ý nghĩa. Tràn đầy năng lượng trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu thành ngữ thú vị nhất về chủ đề sức khỏe trong tiếng Anh nhé!
- Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng được với thời tiết, khó ở trong người)
Ví dụ:
I’m a bit under the weather today.
Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.
- As right as rain: khỏe mạnh.
Ví dụ:
Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng!
- Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng
Ví dụ:
I have a splitting headache.
Tôi bị nhức đầu ghê gớm.
- Run down: mệt mỏi, uể oải.
Ví dụ:
I’m a bit run down. So can you buy me a cake?
Em thấy mệt mỏi một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?
- back on my feet: khỏe lại
Ví dụ:
Yesterday I was sick but now I’m back on my feet.
Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.
- As fit as a fiddle: Khỏe mạnh, đầy năng lượng.
Ví dụ:
It’s just a small problem. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle.
Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi sẽ lại khỏe ‘như vâm’.
- Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ:
I feel so dog-tied because of that noise.
Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.
- Out on one’s feet: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững.
Ví dụ:
Carrying that box for a long distance makes me stand out on my feet.
Mang cái hộp đó khiến tôi mệt đứng không nổi nữa.
- Bag of bones: Rất gầy gò.
Ví dụ:
When he came home from the war he was a bag of bones.
Khi anh ấy trở về nhà từ cuộc chiến anh ấy rất gầy ốm.
- Full of beans: rất khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.
Ví dụ:
Although she is poor, she is always full of beans.
Mặc dù nghèo khó nhưng cô ấy luôn luôn khỏe mạnh.
- Black out: trạng thái sợ đột ngột mất ý thức tạm thời.
Ví dụ:
When Tom saw the spider, he blacked out.
Khi Tôm nhìn thấy con nhện, anh ấy sợ chết.
- Blind as a bat: mắt kém.
Ví dụ:
Without glasses, she is blind as a bat.
Không có cặp kính, cô ấy không nhìn thấy gì.
- Blue around the gills: trông xanh xao ốm yếu
Ví dụ:
You should sit down. You look a bit blue around the gills.
Bạn nên ngồi xuống. Trông bạn mệt lắm.
- Cast iron stomach: đau bụng, đầy bụng, bụng khó chịu.
Ví dụ:
You did drink and eat too many things. You must have a cast iron stomach.
Bạn đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng bạn sẽ khó chịu lắm.
- Clean bill of health: rất khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.
Ví dụ:
All athletes must produce a clean bill of health.
Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng họ rất khỏe mạnh.
- (like) Death warmed up: rất ốm yếu.
Ví dụ:
He told me to go back home. He said I look like death warmed up.
Anh ấy bảo tôi nên về nhà. Anh ấy nói trông tôi rất ốm yếu.
- Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, tái mét)
Ví dụ:
Mai looks a bit off colour today. What happened to her?
Trông Mai hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?
- Dogs are barking: rất đau chân, khó chịu ở chân.
Ví dụ:
I’ve been going for a walk all day. My dogs are barking!
Tôi đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.
- Frog in one’s throat: đau cổ, không nói được.
Ví dụ:
My mother is a teacher. She is always had frog in her throat in the winter.
Mẹ tôi là giáo viên. Bà thường bị đau cổ trong mùa đông.
- 20. Drop like flies: thường dùng chỉ bệnh dịch, cái chết lây lan.
Ví dụ:
There’s a ‘flu epidemic right now. Senior citizens are dropping like flies.
Đang có dịch cúm. Người cao tuổi chết rất nhiều.