Từ vựng thông dụng
Ngày tháng là một chủ đề quá đỗi quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ba mẹ đã từng hỏi rằng tại sao chương trình học lại thiết kế gần gũi quen thuộc đối với các bạn học sinh chưa nhỉ? Đó là việc khi học tiếng Anh về những chủ đề gần gũi, quen thuộc đó, các bé sẽ nhớ từ vựng rất nhanh. Một trong những chủ đề quen thuộc và gần gũi nhất đó chính là chủ đề ngày tháng năm. Hãy cùng học tiếng Anh miễn phí và tìm hiểu về chủ đề từ vựng ngay trong dưới bài viết này, ba mẹ có thể tham khảo cho con học nhé!
1. Cách đọc, cách viết, từ vựng về 12 tháng trong tiếng Anh
Một chủ đề rất quen thuộc, kiến thức cơ bản nhất mà bất cứ ai mới bắt đầu học tiếng Anh sẽ phải nắm vững. Dẫu vậy, không khó để ghi nhớ cách đọc và cách viết các tháng trong tiếng Anh, bởi nó không theo bất cứ một quy luật nào cả. Hãy tham khảo các tháng dưới đây nhé!
Tháng 1: January [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2: February [‘febrʊərɪ]
Tháng 3: March [mɑːtʃ]
Tháng 4: April [‘eɪprəl]
Tháng 5: May [meɪ]
Tháng 6: June [dʒuːn]
Tháng 7: July [/dʒu´lai/]
Tháng 8: August [ɔː’gʌst]
Tháng 9: September [sep’tembə]
Tháng 10: October [ɒk’təʊbə]
Tháng 11: November [nəʊ’vembə]
Tháng 12: December [dɪ’sembə]
2. Ý nghĩa tên các tháng trong tiếng Anh
Đằng sau những cái tên của các tháng, vậy bí ẩn là gì? Đa phần các tháng trong tiếng Anh có nguồn gốc xuất phát từ các chữ cái Latin, đồng thời cũng được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại nên đằng sau tên gọi của các tháng, cũng có những nguồn gốc thú vị, mang ý nghĩa riêng biệt.
Tháng 1 tiếng Anh: January
Tên tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus. Vị thần này có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai, ông đại diện cho sự khởi đầu mới và những sự chuyển đổi nên tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. Tháng giêng hay tháng 1 trong năm gắn liền với ý nghĩa Januarius Mensis. Trước thế kỷ 14, cụm từ được người Anh sử dụng với dạng Gevenen. Từ 1391, tháng giêng được gọi January.
Tháng 2 tiếng Anh: February
Tháng 2 bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. Người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.
Februar là một lễ hội nổi tiếng được tổ chức vào tháng hai hàng năm phải kể đến. Lễ hội này vào đầu thế kỷ 13 còn được người Anh gọi với cái tên thân mật là Federer và chuyển thành Feoverel chỉ sau một thời gian ngắn sau đó. Vào năm 1373, để có lối chính tả đơn giản, dễ viết, người Anh đã gọi tháng 2 là Februar. Tên gọi dành cho tháng 2 này vẫn được người dân Anh và trên cả nước gọi cho đến ngày nay.
Tháng 3 tiếng Anh: March
Tháng 3 trong tiếng Anh có xuất phát từ tiếng Pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh vị thần này. Tháng này được nhiều người ưa chuộng với tiết trời đẹp, xanh.
Tháng 4 tiếng Anh: April
April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin. Trong lịch cũ ở một số quốc gia, tháng 4 được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.
Tiếng La Tinh cho rằng, April là tháng hoa nở đầu xuân. Trước đây, tháng 4 được gọi Aprilis trong tiếng La Tinh và tiếng Pháp gọi Avril. Bước vào thế kỷ 13, tháng 4 được gọi với cái tên mới là Averil. Tuy nhiên, tên gọi này chỉ tồn tại đến năm 1375 đã được thay đổi. Từ thời gian đó đến nay, tháng 4 trong tiếng anh có tên gọi April.
Tháng 5 tiếng Anh: May
Tháng 5 trong tiếng Anh được đặt theo tên của nữ thần Maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. Vì ở các nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển. Tên Magnus có nguồn gốc từ La Tinh mang trong mình ý nghĩa của sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tên gọi này đã kết thúc vào đầu thế kỳ thứ 12 bởi vì dựa trên tiếng Pháp từ Mai, người Anh đã gọi tháng 5 là May.
Tháng 6 tiếng Anh: June
June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, Juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý. Chính điều này đã cho ra đời tên gọi June để nói riêng về tháng 6, tránh lẫn với các tháng trong tiếng Anh khác. Tên June được sử dụng để gọi tên tháng 6 từ thế kỷ 11 đến nay.
Tháng 7 tiếng Anh: July
Tháng 7 mang tên July để nhớ về hoàng đế Carsare. Vị hoàng đế người La Mã có tên Carsare được sinh ra vào tháng 7. Người này có trí lực siêu phàm, có công cải lịch La Mã. Dựa trên tên Julius Caesar, người dân Anh đặt tên tháng 7 là July để tưởng nhớ vị hoàng đế này.
Tháng 8 tiếng Anh: August
Tên của người tự xưng là vị thần Julius Caesar được nhiều người sử dụng nhưng cũng có sự cải biến đáng kể. Nổi bật nhất trong đó, Augustus Caesar cháu của vị hoàng đế tài đức này đã lấy tên mình để gọi tên một trong các tháng trong tiếng Anh. Vì vậy, tên August được sử dụng bắt nguồn từ thời gian đó cho tới tận hôm nay.
Tháng 9 tiếng Anh: September.
Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September.
Tháng 10 tiếng Anh: October.
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8” (Tháng thứ 8 của năm), bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October. Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc.
Tháng 11 tiếng Anh: November
November. Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
Tháng 12 tiếng Anh: December
Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.
3. Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh
Theo cách viết của Anh-Anh, ngày luôn viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…) có thể có hoặc không. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này lại không phổ biến. Giới từ of trước tháng có thể có hoặc không. Ví dụ: 6 July 2020 hay 6th of July, 2020
4. Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
Khi đọc theo văn phong Anh – Anh, sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày. Ví dụ: April 2, 2019 – April the second, two thousand and nineteen
5.Cách hỏi về tháng trong tiếng Anh
Một vài mẫu câu hỏi về các tháng tiếng Anh vô cùng phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày:
What date is it today?/What is today’s date?
(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
What day is it today?/What is today’s day?
(Hôm nay là ngày thứ mấy?)
6. Cách nhớ các tháng trong tiếng Anh
Mặc dù từ vựng về các tháng không quá phức tạp nhưng đôi khi sẽ khiến tai khó nhớ hoặc nhầm lẫn giữa các tháng. Vậy có cách nào giúp học những từ này dễ nhớ và một cách hiệu quả? Dưới đây sẽ là mẹo học các tháng trong tiếng Anh vô cùng hiệu quả, không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn giúp bạn cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh vào giao tiếp với những người xung quanh sao cho tự nhiên.
7. Học các tháng đi cùng với các ví dụ
Việc học các từ vựng các tháng đi cùng với ví dụ sẽ giúp cho bạn ghi nhớ được lâu hơn. Cùng với đó, bạn có thể luyện tập thêm kỹ năng viết và các hoàn cảnh để sử dụng từ đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự suy nghĩ về ngữ cảnh và tự đặt ra câu hỏi và câu trả lời theo từ vựng cần học.
8. Học 12 tháng tiếng Anh bằng cách liên tưởng chủ đề
Ngoài việc liệt kê danh sách các tháng trong tiếng Anh một cách nhàm chán thì bạn có thể sắp xếp các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng. Từ danh sách các tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết các mùa ấy hay những dịp lễ trong tháng ấy. Việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ trong những chủ đề khác nữa.
Bạn có thể sắp xếp các tháng theo mùa để học. Đầu tiên bạn sẽ chia 4 mùa với 3 tháng khác nhau sau đó nghĩ đến những đặc điểm của mùa ấy. Bạn có thể sắp xếp các tháng như sau:
Spring (mùa xuân): January, February, March
Summer (mùa hạ): April, May, June
Autumn/ Fall (mùa thu): July, August, September
Winter (mùa đông): October, November, December
Sau đó bạn có thể gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Ví dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold). Nếu học theo phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.
Đó là tất cả những gì mà Pantado luôn chia sẻ đến tất cả các bạn, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn nhỏ trong quá trình học tiếng Anh hiệu quả. Chúc các bạn sớm chinh phục được tiếng Anh thành thạo.
Một trong những cách giúp con tự tin giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo là tạo môi trường rèn luyện tiếng Anh cùng con mỗi ngày. Và thật đặc biệt nếu như ba mẹ có thể luyện tập và sử dụng tiếng Anh cùng con hằng ngày, bởi đó chính là một cách giúp con phát triển trình độ tiếng Anh một cách nhanh chóng và tự tin hơn. Ngay sau đây, Pantado sẽ chia sẻ cho các phụ huynh về 70 mẫu câu giao tiếng Anh để ba mẹ sử dụng với con hằng ngày.
70 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho ba mẹ
Trong quá trình tạo môi trường luyện nói tiếng Anh, cùng con luyện tập giao tiếp hằng ngày, ba mẹ có thể sử dụng 70 mẫu câu giao tiếp thông dụng, đơn giản và quen thuộc nhất, ba mẹ xem tại đây nhé!
1. Time to go to sleep/brush your teeth/put on your clothes/put on your shoes/ read books? (Đến lúc đi ngủ/đánh răng/mặc quần áo/đi giày/đọc sách rồi)
2. Wear your hat please! (Con đội mũ đi con)
3. It is time to have breakfast/ lunch/dinner. Time for breakfast (Đến giờ ăn sáng/trưa/tối rồi con)
4. Would you like a cup of water? (Con có muốn một cốc nước không? ) - dạng nói rất lịch sự chủ yếu để con học cách nói lịch sự khi giao tiếp với khách, người ngoài.
5. What do you like to eat ? (Con muốn ăn gì?)
What do you want for breakfast/lunch/supper?
6. Do/ Would you like some ice-cream/ a candy? (Con muốn ăn kem/kẹo không?)
7. Is it enough or you want more? (Như thế đã đủ chưa hay con muốn hơn?)
8. Do you want some more? (Con có muốn ăn thêm không?)
9. You need to eat some more. (Con phải ăn thêm chút đi)
10. Let's play together (Mình cùng chơi nhé)
11. Let's clean up, put away the toys! (Mẹ con mình cất dọn đồ chơi nào)
12. Can mommy play with you? (Mẹ có thể chơi với con không?)
13. Let mommy help you! (Để mẹ giúp con nhé)
14. Are you hungry/ thirsty/sleepy/tired/happy/sad/mad/scared? (Con có đói/khát/buồn ngủ/mệt/vui/ buon/ gian/ so..) không?
15. Can you get me the spoon/phone/book/ remote control...? (Con có thể lấy cho mẹ cái thìa/điện thoại/quyển sách/ điều khiển... cho mẹ được không?)
16. Go get your shoes/backpack/book...! (Con đi lấy giày, ba lô/ sách...)
17. Can you share with mommy a little bit? (Con chia cho mẹ một ít được không?)
18. Can you share some to your sister? (Con có thể chia sẻ với em được không?)
19. You need to go brush your teeth right now! (Con phải đi đánh răng ngay bây giờ)
20. Come on! Let mommy comb your hair/ tie your hair up! (Lại đây nào! Để mẹ chải đầu cho con/ buộc tóc cho con)
21. Do you need some help? (Con có cần ai giúp không?)
22. Can i help you a little bit? (Mẹ có thể giúp con 1 tẹo không?)
23. Can you help mommy get a napkin? (Con có thể lấy cho mẹ 1 tờ giấy ăn được
không?)
24. Would you like to use a spoon or chopsticks/fork? (Con muốn dùng thìa hay dùng đũa/dĩa)
25. Do you want to wear green or pink today? (Hôm nay con thích mặc màu xanh hay màu hồng)
26. Mom's gonna sing a song, ok? (Mẹ sẽ hát một bài hát, được không?)
27. Let's go in the kitchen/living room/bedroom (Mình vào bếp/phòng khách/phòng ngủ đi con)
28. Go sit on your potty! (Con đi ngồi bô đi)
29. Do you need to go pee? (Con có cần đi tiểu không?)
30. Are you ok? (Con có sao không?)
31. Is it hurt? (Có đau không?)
32. We're going to take the bus! (mình sẽ đi xe buýt)
33. Do you want to go to the market with mommy? (Con muốn đi chợ với mẹ không?)
34. Be careful! (Cẩn thận con)
35. Slow down (Chậm lại con), eat slowly! (ăn chậm thôi con)
36. Look! There is a duck over there. (Nhìn kìa con. Đằng kia có con vịt kìa)
37. Time to get up! (Đến giờ dậy rồi)
38. Let's get out of bed! (Mình ra khỏi giường thôi)
39. Have you brushed your teeth yet? Have you washed your face yet? (Con đã đánh răng/ rửa mặt chưa?)
40. What are you doing? (Con đang làm gì đó)
41. Don't touch it. (Đừng động vào đó)
42. Don't do it! (Đừng làm như vậy con) don't say that (đừng nói như vậy)
43. Mommy will not be happy if you do it! (Mẹ sẽ ko vui nếu con làm điều đó đâu)
44. Mommy don't want you to fall! (Mẹ không muốn con bị ngã đâu)
45. Get down or you might fall! (Xuống đi ko thì ngã đó)
46. Do like this! (Con làm thế này này)
47. Follow mommy! (Làm theo mẹ, đi theo mẹ)
48. Do not move! (Đừng động đậy)
49. We need to leave/ go home. (Mình phải đi/ phải về nhà rồi)
50. Home sweet home! (Về nhà yêu dấu rồi)
51. Ok! Let me think about it. (Được rồi. Để mẹ nghĩ nhé)
52. Give me your hands! (Đưa tay đây cho mẹ )
53. Take my hand! (Cầm lấy tay mẹ)
54. Hold on tight! (Giữ chắc vào, nắm chắc vào)
55. Stay still! (Ở yên nào)
56. What are you looking for? (Con đang tìm cái gì đấy)
57. Come here with mommy! (Lại đây với mẹ)
58. We need to be quick. (Mình phải nhanh lên thôi con)
59. Don't worry. Mommy is here! (Đừng lo! Mẹ ở đây!
60. Go sit on the chair! (Đi ngồi vào ghế đi)
61. You go first. (Con đi trước đi)
62. Wait a minute/ wait a second (Đợi một tý)
63. No more talking (Không nói chuyện nữa)
64. Let's go on a walk / let's go outside (Mình đi dạo đi/mình ra ngoài đi)
65. Don't interrupt! (Không được ngắt lời bố mẹ)
66. Keep quiet please! (Giữ yên lặng)
67. You are too loud. (Con nói to quá)
68. Don't be shy (Đừng ngại/ đừng xấu hổ)
69. You are so sweet! (Con thật là ngọt ngào, dễ thương)
Như vậy, Pantado đã chia sẻ 7- mẫu câu giao tiếp tiếng Anh, từ đó ba mẹ có thể cùng con luyện tập, nói tiếng Anh trong quá trình giao tiếp. Hy vọng rằng những kiến thức bên trên sẽ giúp ích cho các bậc phụ huynh và các con phát triển hơn trình độ giao tiếp tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học sinh học tập hiệu quả và sớm chinh phục tiếng Anh trọn vẹn nhé!
Rèn luyện tiếng Anh giao tiếp cơ bản là tiền đề giúp con nâng cao năng lực tiếng Anh sau này. Tuy nhiên, để giúp con tự tin giao tiếp tiếng Anh thì đòi hỏi cần phải có quá trình rèn luyện và thực hành đều đặn hằng ngày, mà việc này không phải là dễ thực hiện bởi ở trẻ có tính hiếu động, ham chơi, chúng không thể nào mà ngồi yên một chỗ để học được. Chính vì vậy ba mẹ cần phải chọn cho con một phương pháp, các học phù hợp với con. Và học tiếng Anh qua những mẫu câu giao tiếp cơ bản, gần gũi với cuộc sống thì hoàn toàn hiệu quả. Ở bài viết dưới đây, Pantado sẽ chia sẻ cho các ba mẹ về tổng hợp những mâu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản, ba mẹ có thể lưu về cho bé học tập và tham khảo để nâng cao khả năng tiếng Anh của các con ba mẹ nhé!
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản về chủ đề chào hỏi
Với các bạn nhỏ khi mới tiếp xúc với tiếng Anh, ba mẹ nên cho con tiếp cận với những mẫu câu giao tiếp cơ bản dành sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Từ đó ba mẹ có thể cùng con rèn luyện nói mỗi ngày như thế các con sẽ nhớ được lâu và nhận biết được những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản. Dưới đây mà một mẫu câu về chủ đề giao tiếp cơ bản về chủ đề chào hỏi:
Hello/ Hi (Xin chào)
Good morning/ Good afternoon/ Good evening ( Chào buổi …).
Goodbye (Tạm biệt).
Goodbye, see you later! (Tạm biệt, hẹn gặp lại!).
Take care! (Bảo trọng nhé!).
How are you?/ I’m fine. Thanks you ( Bạn có ổn không? / Cảm ơn. Tôi ổn)
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản về chủ đề cảm ơn và xin lỗi:
Một trong những chủ đề rất quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, đó là chủ đề cảm ơn và xin lỗi. Ba mẹ có thể cho con rèn luyện về các chủ đề hàng ngày để con rèn luyện thói quen sử dụng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày. Ở trẻ nhỏ, chúng có khả năng bắt chước rất nhanh, chính vì vậy ba mẹ nên đồng hành cùng con nói tiếng Anh, tương tác với con bằng tiếng Anh nhiều hơn nhé! Một số mẫu câu cơ bản mà ba mẹ có thể áp dụng cho con đó là:
Thank you/ Thanks (Cảm ơn bạn).
Many thanks!/ Thank you very much! (Cảm ơn rất nhiều).
Thank you anyway! (Dù sao cũng cảm ơn bạn).
Sorry! / I’m sorry!/ I apologise (Xin lỗi/ Tôi xin lỗi)
I’m so sorry! (Tớ rất xin lỗi/ Tớ rất tiếc).
Please forgive me! (Xin hãy tha lỗi cho tôi).
Thank you/ Thanks (Cảm ơn bạn).
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản về chủ đề giới thiệu bản thân:
Giao tiếp tiếng Anh về chủ đề giới thiệu bản thân, để các con tự tin nói tiếng Anh về chủ đề này thì ba mẹ cùng con giới thiệu về bản thân. Đây cũng là chủ đề khá dễ nên các bạn nhỏ hoàn toàn có thể luyện tập hằng ngày. Ba mẹ cùng cho bé thử về chủ đề này nhé!
What your name?/ My name is… (Bạn tên là gì vậy?/ Tên tôi là…).
How old are you?/ I’m… years old ( Bạn bao nhiêu tuổi rồi?/ Năm nay tôi … tuổi).
What is your hobby?/ My hobby is… (Bạn có sở thích gì vậy?/ Sở thích của tôi là…).
How many people are there in your family?/ My family have … peoples ( Gia đình bạn có bao nhiêu thành viên?/ Gia đình tôi có … thành viên).
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản về chủ đề sở thích:
Tất nhiên rồi! Dù là người lớn hay trẻ nhỏ thì tất cả chúng ta đều hứng thú khi nói về chính bản thân mình. Và ở trẻ nhỏ, chúng sẽ rất thích nói về những điều mà chúng thích thú, những kỷ niệm với bạn bè. ngay cả những bé nhút nhát cũng sẽ sẵn sàng kể cho bạn nghe màu sắc yêu thích hay chương trình truyền hình mà chúng thích. Dưới đây là một số câu hỏi để bạn gợi ý cho trẻ thảo luận:
Do you play any sports? / Yes, I play... (Bạn có chơi môn thể thao nào không? / Có, Tôi chơi...).
What is your favorite color? / My favorite color are... (Bạn thích những màu sắc nào? / Tôi thích màu...).
Which animal do you like best? / I like cat and dog ( Bạn thích con vật nào nhất? / Tớ thích mèo và chó).
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản giữa ba mẹ và bé hằng ngày:
Đối với trẻ nhỏ, gia đình chính là toàn bộ thế giới của chúng, điều này giúp chủ đề giữa ba mẹ trở thành chủ đề khá thú vị khi cho con luyện tập. Ở bên dưới đây là bộ câu hỏi về chủ đề gia đình dành cho trẻ
Keep quiet please! (Trật tự đi nào).
Good job! (Tốt lắm con).
Good Night! (Chúc mẹ ngủ ngon).
Have a nice day! (Chúc ba mẹ một ngày tốt lành).
What is this? (Đây là cái gì?).
What time is it? (Mấy giờ rồi con nhỉ).
What are you doing? (Con yêu đang làm gì thế?).
Clean up your toy! (Hãy thu xếp đồ chơi của con lại).
Time to brush your teeth! (Đã đến giờ đi đánh răng rồi, con).
Have you brush your teeth yet! (Con đánh răng chưa nhỉ).
Have you done your homework! (Con đã làm xong bài tập về nhà chưa vậy).
Time to go to sleep/ Time to go to bed! (Đã tới giờ đi ngủ rồi)
Như vậy, Pantado đã chia sẻ cho các ba mẹ về tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về các chủ đề cơ bản, hy vọng rằng những mẫu câu giao tiếp đó sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng rèn luyện trong quá trình học tập.
Trong tiếng Anh, từ vựng là nền tảng cốt lõi để giúp cho việc giao tiếp tiếng Anh trở nên thuận lợi hơn. Có bao giờ ba mẹ gặp phải trường hợp con học từ vựng theo kiểu “học trước quên sau”. Điều này chẳng thể đem lại những lợi ích gì cho quá trình phát triển trình độ sau này cả, việc không nắm chắc được những từ vựng cơ bản mà các con đã được học qua sẽ góp phần làm cản trở trong quá trình học. Vậy làm thế nào để trẻ ghi nhớ được từ vựng hiệu quả, ghi nhớ từ đã được học lâu hơn? Hãy cùng Pantado tìm hiểu cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả ở ngay trong bài viết bên dưới đây nhé!
1. Những khó khăn thường gặp khi học từ vựng tiếng Anh là gì?
Bất kể đối với những người học đã lâu, hay những bạn học sinh mới tiếp cận với tiếng Anh được một vài năm thì đều gặp phải những khó khăn khi học từ vựng như nhau cả. Vây những khó khăn thường gặp đó là gì? Dưới đây là một vài những trở ngại thường gặp nhất trong quá trình học.
1.1. Học từ vựng tiếng Anh không khoa học
Hầu hết các bạn nhỏ khi học từ vựng nhưng lại không có thói quen tạo ra một hệ thống từ vựng riêng cho mình. Thậm chí, có không ít bạn còn không có quyển sổ tay ghi chép những từ vựng đã học. Vô hình chung việc làm này sẽ khó có thể ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng cả. Việc hệ thống từ vựng theo chủ đề hoặc loại từ là một cách học vô cùng khoa học. Kết hợp với thói quen ghi chép sẽ giúp từ vựng được in sâu hơn trong bộ nhớ của các bạn học sinh.
Hãy thay đổi cách học từ vựng tiếng Anh bằng việc gắn từ đó trong mối liên kết với các từ khác, hoặc với sự vật, hiện tượng cụ thể. Bằng hình thức đặt câu với từ mới học, bạn sẽ dễ dàng hình dung và ghi nhớ từ hơn rất nhiều.
1.2. Học từ vựng không đặt chúng vào ngữ cảnh
Hãy nhớ lại cách chúng ta học tiếng mẹ đẻ khi còn nhỏ nào. Mọi từ vựng luôn được gắn liền với một tình huống hay một sự vật cụ thể nào đó. Và chúng ta luôn nhớ mọi thứ thật dễ dàng. Vậy tại sao bạn không vận dụng cách học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc theo đúng như vậy. Hãy gắn mỗi từ vựng vào một ngữ cảnh nhất định. Mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều.
1.3. Từ vựng tiếng Anh rất đa dạng
Từ vựng tiếng Anh đa dạng cũng chính là một trong những khó khăn thường thấy đối với các bạn học sinh trong quá trình học tiếng Anh. Chính điều này gây ra trở ngại không hề nhỏ trong quá trình học từ vựng tiếng Anh. Ví dụ như cùng là một từ nhưng khi được sử dụng ở vị trí danh từ thì sẽ có nghĩa này, lúc ở vị trí tính từ hay động từ thì lại mang một nghĩa hoàn toàn khác. Hơn nữa trong quá trình học sẽ gặp những từ có nghĩa gần gần giống nhau. Đây là những từ chúng ta rất dễ nhầm lẫn nếu không hiểu đúng bản chất và sắc thái nghĩa của chúng.
1.4. Từ vựng trong sách vở khác với từ vựng thực tế
Hầu hết vốn từ vựng trong sách vở chỉ là những từ cốt lõi. Nếu chỉ “bê nguyên” những kiến thức sách vở ra thực tế trong nhiều tình huống các bạn nhỏ sẽ cảm thấy bối rối.
2. Phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Để học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả thì phương pháp học là một trong những yếu tố cốt lõi của vấn đề này. Hãy cùng tìm hiểu một số những phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả ở bên dưới đây nhé!
2.1. Viết ra những từ mới đã được học
Đối với phương pháp này, sẽ hoàn toàn phù hợp khi học từ vựng tiếng Anh. Không gì giúp các bạn học sinh ghi nhớ lâu và nhớ chính xác từ vựng bằng cách trực tiếp viết lại từ đó ra giấy hoặc ghi vào sổ tay từ vựng.
2.2. Sử dụng từ vựng đã được học trong các tình huống thực tế
Để đạt được hiệu quả cao nhất khi học từ vựng, hãy áp dụng vào các tình huống thực tế để giúp con ghi nhớ lâu hơn.
2.3. Học từ vựng qua các đoạn văn, hội thoại, câu chuyện
Thay vì việc mải miết học hàng loạt những cách nói “xin chào” ba mẹ khuyên các bạn nhỏ rằng hãy tạo nên những cuộc hội thoại ngắn như sau: Hello, how are you? I’m fine, thank you,… để ghi nhớ tốt hơn.
2.4. Liên kết các từ vựng đã được học với những câu từ có ý nghĩa
Một trong những cách học tốt từ vựng tiếng Anh là gắn từ vựng vào hoàn cảnh cụ thể. Đặc biệt nếu tạo ra được mối liên hệ với bản thân thì các bạn nhỏ sẽ càng nhanh thuộc nhớ lâu những từ đó. Chẳng hạn nếu con là người mê truyện tranh trinh thám thì chắc hẳn khi gắn liền cụm từ “detective Conan” con sẽ khó mà quên được nghĩa “nhà thám tử” của từ “detective”.
2.5. Hình dung, tưởng tượng với những từ vựng đã được học
Cách học này khá hữu ích với những bạn nhỏ có óc tưởng tượng phong phú. Bằng cách này con có thể phác họa lại hình ảnh ý nghĩa của từ vựng để tạo ra dấu ấn đặc biệt. Với cách học từ vựng tiếng Anh này, và con cũng có thể mở rộng ra để học các từ đồng nghĩa hoặc các từ liên kết.
Tại Pantado các con sẽ được trải nghiệm hình thức học trực tuyến 1 kèm 1 tại nhà mà không phải đi đâu xa, thời gian học tập linh hoạt, mỗi bài học được thiết kế sinh động kèm theo những trò chơi thú vị giúp con “vừa được học lại vừa được chơi”. Hơn nữa các thầy cô giáo luôn là người đồng hành cùng con, con sẽ không còn cảm thấy chán nản sợ sệt trong suốt quá trình học.
Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến, để con được trải nghiệm phương pháp giảng dạy, cùng với những bài học vô cùng bổ ích tại tại Pantado ba mẹ nhé!
Nếu bạn đang có ý định chuẩn bị thi TOEIC thì bạn không thể không thể không nắm được những từ này bởi đây là những từ thông dụng nhất sẽ có trong đề thi Toeic. Dưới đây Pantado sẽ chia sẻ cho các bạn 500 từ vựng theo chủ đề thông dụng nhất dành để học tập và rèn luyện dự thi chứng chỉ TOEIC, các bạn có thể tham khảo và học tập thêm để tăng vốn từ vựng, phục vụ cho kỳ thi TOEIC cho mình nhé!
Tại sao cần học 500 từ vựng TOEIC theo chủ đề?
Từ vựng là một trong những phần quan trọng nhất để học tập và rèn luyện cho kỳ thi chứng chỉ TOEIC. Việc có một nền tảng vững chắc về vốn từ vựng cũng sẽ giúp cho các thí sinh học các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết cũng dễ dàng hơn. Bạn có thể học các từ vựng này theo các chủ đề gần gũi, quen thuộc như: chủ đề gia đình, cuộc sống, nghề nghiệp, chủ đề về khoa học công nghệ,...
500 từ vựng TOEIC mà bạn cần nắm được
Nếu các bạn muốn học từ vựng TOEIC một cách nhanh chóng và vô cùng hiệu quả đó là học qua các từ vựng theo các chủ đề. Hãy cùng tham khảo 500 từ vựng TOEIC ngay bên dưới đây nhé!
Từ vựng TOEIC theo chủ đề Thương mại
Trademark: Nhãn hiệu
Chain: Chuỗi
Tax: Thuế, Đánh thuế
Import: Nhập khẩu, Sự nhập khẩu; Hàng nhập khẩu
Export: Xuất khẩu, Sự xuất khẩu; Hàng xuất khẩu
customers’ demands: nhu cầu của khách hàng
household appliances: thiết bị gia dụng
domestic goods: hàng hóa trong nước
local market: thị trường nội địa
exclusive: độc quyền
Học từ vựng TOEIC chủ đề Tuyển dụng
Employee: Nhân viên/ Người làm thuê
Employer = Boss: Ông chủ
Position = Post: Vị trí
Opening = Vacancy: Vị trí còn khuyết
Apply: Xin việc
terms of employment: điều kiện lao động
permanent staff members: nhân viên thường trực (làm dài hạn)
Experienced: Có kinh nghiệm
Benefit: Lợi ích; Phúc lợi, Giúp ích cho; Được lợi
board of directors: ban giám đốc
Từ vựng về Nơi làm việc
Paperwork: Công việc giấy tờ
Customer files: Hồ sơ khách hàng
Colleague = Co-worker: Đồng nghiệp
Memo = Memorandum: Thông báo nội bộ văn phòng
Workstation: Vị trí làm việc
paychecks: tiền lương
increasing sales figures: tăng doanh số bán hàng
gather: tụ họp
lunch break: nghỉ trưa
business issues: vấn đề kinh doanh
Từ vựng về Kinh doanh
Sales representative: Đại diện bán hàng
Management: Sự quản lý; Ban quản lý
policy: chính sách
negotiation skills: kỹ năng thương lượng
Board meeting: Cuộc họp ban giám đốc
Conference: Hội thảo
Agenda: Chương trình nghị sự
The minutes: Biên bản cuộc họp
attract foreign investment: thu hút đầu tư nước ngoài
starting capital: vốn ban đầu
Từ vựng TOEIC theo chủ đề Du lịch
Travel agency: Công ty du lịch
Journey: Chuyến đi; Hành trình
Box office: Phòng bán vé
Travel sickness: Sự say tàu xe
Departure lounge: phòng chờ khởi hành
Departure: Sự khởi hành
Arrival: Sự đến nơi; Sự cập bến
Jet lag: Cảm giác mệt mỏi (vì chuyến bay dài và có sự chênh lệch múi giờ)
One-way ticket = Single ticket: Vé 1 chiều
Round-trip ticket = Return ticket: Vé khứ hồi
Từ vựng TOEIC theo chủ đề Sức khỏe
Operation: Ca mổ; Ca phẫu thuật
Treatment: Sự điều trị; Phép trị bệnh
seriously-ill: bệnh nặng
fatal accident. : Tai nạn gây tử vong. Tai nạn dẫn đến chết người
Diagnose: Chẩn đoán
Vaccinate: Tiêm phòng
disease: bệnh tật
infection: nhiễm trùng
Consultant: Bác sĩ cố vấn
Examination = Medical = Check-up: Sự kiểm tra; Cuộc khám sức khỏe
Từ vựng chủ đề Truyền thông
Network: Mạng lưới; Hệ thống
Connect: Kết nối; Liên hệ
Media: Các phương tiện truyền thông
Broadcast: Phát sóng; Phát thanh, Chương trình phát sóng
Be on-air = Be on the air: Được phát sóng
Subscription: Sự đặt mua; Sự đăng ký
Newsstand: Quầy báo
communication skill: kĩ năng giao tiếp
express: bày tỏ
Postal service: Dịch vụ bưu chính
Từ vựng về Quảng cáo và Tiếp thị
Marketing: Quảng cáo tiếp thị
Advertising agency: Công ty quảng cáo
Brand: Thương hiệu
Sponsor: Nhà tài trợ, Tài trợ
Strategy: Chiến lược
Product: sản phẩm
Long commercials: quảng cáo dài
Viewer: người xem
Effective marketing strategy: chiến lược tiếp thị hiệu quả
customer survey: khảo sát khách hàng
Từ vựng về Mua sắm
Purchase: Mua, Sự mua hàng; Hàng mua được
Sale: Sự bán hàng; Đợt bán hàng giảm giá
Coupon: Phiếu giảm giá
Discount: Giảm giá, Sự giảm giá; Tiền giảm giá
Affordable: Không đắt; Vừa túi tiền; Hợp lý
expiration date: ngày hết hạn
clear origins: nguồn gốc rõ ràng
clothes shop: cửa hàng quần áo
goods: hàng hóa
Broke: Hết tiền
Từ vựng chủ đề Ăn uống
Buffet: Tiệc đứng; Bữa ăn tự chọn
Cafeteria: Quán ăn tự phục vụ
Customer = Patron: Khách hàng
Delivery: Sự giao hàng
Reservation: Sự đặt trước
dine out: ăn tối
luxurious restaurant: nhà hàng sang trọng
Appetizer = Starter: Món khai vị
Main dish = Main course: Món chính
Specialty: Đặc sản
Từ vựng TOEIC chủ đề Tiền tệ và Ngân hàng
Loan: Sự vay nợ; Khoản tiền vay, Cho vay
Interest: Tiền lãi
Bank teller = Teller: Giao dịch viên (ngân hàng)
Credit card: Thẻ tín dụng
Account: Tài khoản
Long-term finance: tài chính dài hạn
budget: ngân sách
forged bill: tiền giả
local currency: nội tệ
payments: thanh toán
Từ vựng TOEIC chủ đề Giải trí
Entertainment: Sự giải trí; Hình thức giải trí
Audience: Thính giả; Khán giả (chỉ 1 nhóm người)
Spectator: Khán giả (1 người xem 1 sự kiện nào đó)
Exhibition: Sự trưng bày; Cuộc triển lãm
Periodical: Tạp chí (xuất bản định kỳ)
Mediums for entertainment: phương tiện giải trí
Band: ban nhạc
Theater: rạp hát
Critics: nhà phê bình
Symphony orchestra: dàn nhạc giao hưởng
Từ vựng về Nhà ở và Tài Sản
Detached house: Nhà đứng riêng; Nhà tách biệt
Semi-detached house: Nhà chung 1 bên tường với 1 nhà khác; Nhà liền vách
Bungalow: Nhà 1 tầng
Condominium: Khu nhà chung cư
Slum: Khu nhà ổ chuột
save space: tiết kiệm không gian
illegal: bất hợp pháp
Realtor = Real estate agent = Estate agent: Người môi giới nhà đất
Appraise: Định giá; Đánh giá
Deposit: Đặt cọc, Tiền đặt cọc
Từ vựng chủ đề Thời tiết
Forecast: Sự dự báo, Dự báo
Temperature: Nhiệt độ
Meteorologist: Nhà khí tượng học
Overcast: Phủ mây; U ám
Mist: Sương mù nhẹ
flurry: trận mưa rào
gale: gió mạnh (cấp 7 – cấp 10), bão
Flood: Lũ lụt
Drought: Hạn hán
Hail: Mưa đá
Trên đây, Pantado đã chia sẻ cho các bạn về 500 từ vựng TOEIC theo các chủ đề, các bạn có thể lưu lại và học tập để nâng cao vốn từ vựng của mình, phục vụ cho kỳ thi lấy chứng chỉ TOEIC. Chúc các bạn thành công đạt được chứng chỉ TOEIC với điểm số cao nhất và sớm chinh phục sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo nhé!
Xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge
Có rất nhiều loại quả màu vàng và để giúp bạn học hoặc dạy tên các loại quả màu vàng trong tiếng Anh, chúng tôi đã tổng hợp danh sách hữu ích này. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy danh sách các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh để thêm vào kho từ vựng của mình.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online cho bé
>> Học tiếng Anh với người nước ngoài
Danh sách các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh
- Lemon: Chanh vàng
- Banana: Quả chuối
- Mango: Xoài
- Pineapple: Quả dứa
- Melon: Dưa gang
- Yellow Apple: Táo vàng
- Yellow Pepper: Ớt chuông vàng
- Yellow Chili: Ớt vàng
- Yellow Cherry: Cherry vàng
- Golden Kiwi: Kiwi vàng
- Orange: Quả cam
- Yellow Corn: Ngô vàng
- Egg Fruit: Quả trứng
- Yellow Dragon Fruit: Thanh long vàng
- Durian: Quả sầu riêng
- Yellow Zucchini: Quả bí vàng
>> Xem thêm: Từ vựng về kiểu tóc phổ biến
Một số mẫu câu giao tiếp tên các trái cây màu vàng trong tiếng Anh
Học từ vựng thì chúng ta không thể chỉ học thuộc theo kiểu học vẹt được, mà chúng ta cần nên vận dụng nó vào trong giao tiếp hàng ngày của mình. Nhất là chủ đề hoa quả lại càng gần gũi với chúng ta. Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp bạn có thể tham khảo.
What fruit is it?
Đây là trái cây gì thế?
This is a kiwi.
Đây là quả Kiwi.
What color is the Kiwi?
Quả Kiwi có màu sắc gì nào?
Kiwi is yellow, people call it Golden Kiwi.
Kiwi có màu vàng, người ta gọi đó là Kiwi vàng.
Do you like eating banana or mango?
Bạn thích ăn chuối hay là xoài vậy?
How many yellow fruits are there on the chair?
Trên ghế có bao nhiêu quả màu vàng?
Làm thế nào để phát âm chuẩn các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh?
Có rất nhiều trái cây có màu vàng, nhất là khi chúng đã chín. Nhưng để làm sao bạn có thể phát âm chuẩn về tên các loại hoa quả bằng tiếng Anh để tự tin giao tiếp thì cũng chính là một vấn đề quan trọng trong việc học tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây để nâng cao cách phát âm chuẩn của mình lên như sau:
1. Xem một số chương trình bằng tiếng Anh
Hiện nay internet là một trợ thủ đắc lực không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay, và có cũng là trợ thủ tốt để bạn học cách phát âm tiếng Anh. Bởi tại đây nó chứa vô vàn các tài nguyên khác nhau để bạn có thể học hỏi.
2. Thực hành nói hàng ngày
Tạo thói quen mỗi ngày để nói về các chủ đề bằng tiếng Anh chính là cách bạn đang luyện tập cách phát âm của mình. Hãy cố gắng duy trì mỗi ngày và nhẩm đi nhẩm lại thì bạn vừa nhớ được các từ vựng lại vừa luyện được phát âm trôi chảy của mình.
3. Học chậm nhưng phải chắc
Đúng là khi bạn phát âm nhanh được một từ nào đó thì rất là thích thú, nhưng để tốt nhất thì bạn cũng cần đến sự kiên nhẫn và cố gắng tiếp tục thực hành luyện tập về nó cho đến khi bạn phát âm một cách tốt nhât như người bản ngữ.
Học tiếng Anh không phải là ngày một ngày hai mà nó còn là một quá trình dài và khổ luyện của chúng ta thì mới thành thục được. Cố gắng duy trì mỗi ngày học tiếng Anh và thực hành nó mỗi ngày về các chủ đề. Như vậy không chỉ giúp bạn nhớ từ lâu mà còn giúp bạn luyện cách phát âm chuẩn như người bản ngữ.
>> Có thể bạn quan tâm: Phương pháp học tiếng Anh PPP
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh? Chưa biết nên học tiếng Anh như thế nào? Tại sao bạn lại không tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến ngay bây giờ.
Với khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado bạn có thể học tiếng Anh ở bất cứ nơi đâu, giờ nào bạn rảnh. Bạn không phải đến học trực tiếp tại trung tâm mà được học ngay tại nơi bạn thích: nhà, quán café, chỉ cần nơi có có kết nối internet với thiết bị điện thoại, máy tính, ipad là việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng.
Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado ngay tại đây nhé. Mọi thắc mắc sẽ được các bạn tư vấn viên giải đáp để mang đến lộ trình học phù hợp với trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Hình dạng ở khắp mọi nơi chúng ta nhìn. Học tên các hình dạng bằng tiếng Anh sẽ giúp học sinh nói và mô tả thế giới xung quanh. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một danh sách phong phú các hình dạng và tên hình dạng bằng tiếng Anh kèm theo hình ảnh.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online với người nước ngoài
- Geometry /dʒiˈomətri/: Hình học
- Square /skweə/: Hình vuông
- Rectangle /’rek,tæɳgl/: Hình chữ nhật
- Triangle /’traiæɳgl/: Hình tam giác
- Circle /’sə:kl/: Hình tròn
- Oval /’ouvəl/ Hình bầu dục
- Diamond /'daiəmənd/ Hình tứ giác
- Heart /hɑ:t/ Hình trái tim
- Star /stɑ:/ Hình ngôi sao
- Pentagon /’pentəgən/ : Hình ngũ giác
- Hexagon /’heksægən/ Hình lục giác
- Heptagon /’heptəgən/ Hình thất giác (7 cạnh)
- Octagon /’ɔktəgən/ Hình bát giác (8 cạnh)
- Parallelogram /,pærə’leləgræm/ Hình bình hành
- Trapezoid: Hình thang
- Rhombus /’rɔmbəs/ Hình thoi
- Cross /krɔs/ Hình thánh giá
- Crescent /’kresnt/ Hình trăng khuyết
- Semicircle / ´semi¸sə:kl /: Hình bán nguyệt
- Sphere /sfiə/ Hình cầu
- Cylinder /’silində/ Hình trụ
- Cube /kju:b/ Hình lập phương
- Cone /koun/ Hình nón
- Pyramid /’pirəmid/ Hình chóp
- Triangular prism: Lăng trụ tam giác
- Rectangular prism: Lăng trụ chữ nhật
- Pentagonal prism: Lăng trụ ngữ giác
- Hexagonal prism: Lăng trụ lục giác
- Octahedron /'ɔktə'hedrən/: Hình 8 mặt
- Tetrahedron / ¸tetrə´hi:drən /: tứ diện (khối 4 mặt)
- Dodecahedron / ¸doudekə´hi:drən /: khối 12 mặt
Các hình dạng trong Tiếng Anh phổ biến
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Đối với bạn nào thường hay đi du lịch, đặc biệt là du lịch nước ngoài thì chắc chắn không thể bổ sung một số kiến thức về từ vựng ở sân bay được. Những từ ngữ, câu từ và đoạn văn cần phải biết để hoàn thành xong thủ tục của mình. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ một số từ vựng Tiếng Anh về sân bay chắc chắn nó sẽ giúp ích cho bạn.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online cho bé
1. Từ vựng tiếng Anh về sân bay thông dụng nhất
1.1. Từ vựng về vé máy bay và thủ tục tại sân bay
- Ticket: vé máy bay
- One-way ticket: vé một chiều
- Book a ticket: đặt vé
- Return/Round-trip ticket: vé khứ hồi
- Business class: vé ghế hạng thương gia
- Economy class: vé ghế hạng thường
- Flight: chuyến bay
- Arrive: điểm đến
- Departure: giờ khởi hành
- Passport: hộ chiếu
- Check in: làm thủ tục lên máy bay
- Boarding time: giờ lên máy bay
- Customs: hải quan
- Boarding pass: thẻ lên máy bay, được phát sau khi bạn check-in
- Gate: cổng
- Airlines: hãng hàng không
- Departure lounge: phòng chờ bay
- Seat: ghế ngồi đợi
- Air ticket: vé máy bay
- International check-in: quầy làm thủ tục bay quốc tế
- Check-in closes 40 minutes before departure: ngừng làm thủ tục 40 phút trước khi chuyến bay xuất phát
- Check-in open: bắt đầu làm thủ tục
1.2. Từ vựng về hành lý
- Conveyor belt: băng chuyền
- Check-in baggage: hành lý ký gửi
- Carry-on luggage: hành lý xách tay
- Oversized baggage/Overweight baggage: hành lý quá cỡ
- Liquids: chất lỏng (không được phép cầm theo lên máy bay)
- Fragile: vật dụng dễ vỡ (không được phép ký gửi khi lên máy bay)
- Trolley: xe đẩy
- Carry-on: xách tay (hành lý)
1.3. Một số từ vựng khác ở sân bay
- Duty free shop: cửa hàng miễn thuế (nơi bạn có thể mua sắm thoải mái trong khi đợi chuyển chuyến bay mà không lo về giá)
- Stopover/ layover: điểm dừng
- Long-haul flight: chuyến bay dài
- Delay: bị trễ, bị hoãn chuyến
- Take-off: máy bay cất cánh
- Runaway: đường băng (nơi máy bay di chuyển)
- Land: máy bay hạ cánh
- Domestic terminal: Ga nội địa, dành cho các chuyến bay đi và đến trong nước
- Departure: Khu vực các chuyến bay
- Diinternational terminal: Ga quốc tế, dành cho các chuyến bay đi và đến nước ngoài
- Arrival: Khu vực các chuyến bay đến
- Baggage drop-off: Nơi gửi hành lý (dành cho hành lý ký gửi), thường đi kèm với quầy checkin
- Check-in counter hoặc check-in desk: Quầy làm thủ tục checkin, thông thường mỗi hãng hàng không sẽ có các quầy riêng, mỗi quầy dành cho 1 hoặc 1 số chuyến bay nhất định
- Security gate: Khu vực/cửa kiểm tra an ninh
- Passport control: Khu vực kiểm tra hộ chiếu, cùng với immigration
- Immigration: Khu vực kiểm soát xuất cảnh/nhập cảnh
- Departure lounge: Phòng chờ cho hành khách sau khi hoàn thành thủ tục, đợi lên máy bay, cần phân biệt với waiting area
- Boarding gate: Cửa lên máy bay, mỗi chuyến bay sẽ lên 1 cửa nhất định
- Waiting area: Khu vực chờ chung, dành cho bất cứ ai đến sân bay, cần phân biệt với departure lounge
- Transit: Khu vực quá cảnh
- Customs: Hải quan
- Baggage claim hoặc conveyor belt: Băng chuyền trả hành lý
- Connecting flight hoặc flight connection: Khu vực/chỉ dẫn dành cho hành khách nối chuyến
- Tax refund: Khu vực hoàn thuế
- Short stay: bãi đỗ xe nhanh
- Information: Quầy thông tin
- Long stay: bãi đỗ xe lâu
- Departures : ga đi
- Arrivals: ga đến
- International check-in: quầy làm thủ tục bay quốc tế
- Domestic flights: các chuyến bay nội địa
- International departures: các chuyến khởi hành đi quốc tế
- Toilets: nhà vệ sinh
- Ticket offices: quầy bán vé
- Currency exchange counter: quầy thu đổi ngoại tệ
- Booking reference: mã xác nhận đặt vé
- Boarding time: giờ lên máy bay
- Boarding pass: vé lên máy bay
- Lockers: tủ khóa
- Restaurant: nhà hàng
- Gates 1-32: cổng 1-32
- Check-in closes 40 minutes before departure: ngừng làm thủ tục 40 phút trước khi chuyến bay xuất phát
- Tax free shopping: khu mua hàng miễn thuế
- Duty free shopping: khu mua hàng miễn thuế
- Flight connections: kết nối chuyến bay
- Transfers: quá cảnh
- Found and Lost: quầy tìm kiếm hành lý thất lạc
- Car hire: cho thuê ô tô
- Check-in open: bắt đầu làm thủ tục
- Go to Gate …: Đi đến Cổng số …
- Departures board: bảng giờ đi
- Cancelled: hủy
- Now boarding: đang cho hành khách lên máy bay
- Gate closing: đang đóng cổng
- Gate closed: đã đóng cổng
- Last call: lượt gọi cuối
- Departed: đã xuất phát
- Arrivals board: bảng giờ đến
- Expected 23:25: dự kiến đến lúc 23:25
>> Mời xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại sân bay
- Passengers are reminded not to leave luggage unattended. Xin quý khách lưu ý để hành lý ở bên mình
- How many pieces? (Có bao nhiêu kiện hành lý vậy ạ?)
- Place them on the scales please. (Xin quý khách hãy để hành lý lên cân)
- This one could go on as carry-on luggage if you like. (Đây là hành lý có thể xách tay nếu quý khách muốn)
- Please make sure there are no sharp objects in your hand luggage. (Xin quý khách lưu ý không mang theo vật sắc nhọn trong hành lý xách tay)
- Your boarding passes and your departure card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk. (Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh của quý khách. Xin quý khách hãy điền vào rồi nộp tại bàn xuất nhập cảnh)
- May I have your passport, please? (Tôi có thể kiểm tra hộ chiếu của anh/chị được không?)
- May I see your ticket, please? (Anh/chị có thể cho tôi xem vé anh/chị đã đặt không?)
- Do you have an e-ticket? (Anh/chị có vé điện tử không?)
- Ticket please. (Xin cho mượn vé của anh/chị)
- Is anybody traveling with you today? (Anh/chị có đi cùng với ai hôm nay không?)
- Is anybody else traveling with you? (Anh/chị có bay cùng ai không?)
- Are you checking any bags? (Anh/chị có cần ký gửi hành lý không?)
- How many bags are you checking? (Anh/chị muốn ký gửi mấy kiện hành lý?)
- How many pieces of luggage are you checking in? (Anh/chị muốn ký gửi mấy kiện hành lý?)
- Please place your bag on the scale. (Anh/chị làm ơn đặt hành lý lên cân)
- Can you place your bag up here? (Anh/chị có thể đặt hành lý của mình lên đây không ạ?)
- Did you pack these bags yourself? (Anh/chị có tự tay đóng gói hành lý của mình không?)
- Is my flight on time? (Chuyến bay của tôi có đúng giờ không?)
- Yes, it is. (Chuyến bay của anh/chị vẫn đúng giờ)
- There is a …-minute/hour delay (Anh/chị sẽ bị hoãn/bay muộn … phút/giờ)
- The flight will be delayed for … minutes/hours (Chuyến bay sẽ bị hoãn lại thêm … phút/giờ)
- I have a stopover in … Do I need to pick up my luggage there? (Tôi phải quá cảnh ở … Tôi có cần phải lấy hành lý của mình ở đó không?)
- Do I have to pick up my luggage during the layover/at the layover destination? (Tôi có phải lấy hành lý của mình trong thời gian quá cảnh/ở sân bay quá cảnh không?)
- Will my luggage go straight through? (Hành lý của tôi có tới thẳng điểm cuối không?)
- Please mark this bag as ‘fragile’. (Xin giúp tôi đánh dấu hành lý này là hàng dễ vỡ)
- Would you like a window or an aisle seat? (Anh/chị muốn chọn chỗ ngồi cạnh cửa sổ hay cạnh lối đi?)
- Do you prefer window or aisle? (Anh/chị muốn ghế gần cửa sổ hay lối đi?)
- What seat would you like? (Anh/chị muốn chọn chỗ ngồi nào?)
- We do not have any aisle seats/window seats remaining. (Chúng tôi không còn ghế nào cạnh lối đi/cạnh cửa sổ nữa)
- Is a … seat ok or would you prefer a … seat? (Chỗ ngồi ở … có ổn không, hay anh/chị muốn chỗ ngồi …?)
- Do you have a seat next to the emergency exit? (Bạn còn chỗ ngồi nào ở bên cạnh cửa thoát hiểm không?)
- Can I have a seat closest to the emergency exit? (Tôi có thể chọn chỗ ngồi gần nhất với cửa thoát hiểm được không?)
- Can I have a seat near the emergency exit? (Tôi có thể chọn ghế gần cửa thoát hiểm được không?)
- Here are your boarding passes. (Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
- This is your boarding pass. (Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
- Your gate number is … (Cửa ra máy bay của anh/chị là cửa số …)
- Your flight leaves from gate … (Máy bay của anh/chị sẽ ở cửa số …)
- Your flight will start/begin boarding at … (Chuyến bay của anh/chị sẽ bắt đầu mời hành khách lên lúc …)
- You can start boarding the plane from … (Anh/chị có thể bắt đầu lên máy bay từ …)
- Your seat number is … (Số ghế của anh/chị là…)
>> Xem thêm: 10 lợi ích của việc sử dụng song ngữ
Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn bộ từ vựng Tiếng Anh về sân bay cùng những kiến thức bổ ích, giúp bạn tự tin giao tiếp hơn trong khi đi du lịch nước ngoài, làm thủ tục tại các sân bay. Chúc bạn ôn luyện tiếng Anh tốt.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!