Từ vựng thông dụng
Thầy cô là những người dìu dắt bao thế hệ học sinh nên người, dạy cho ta những điều hay lẽ phải, chắp đôi cánh kiến thức cho chúng ta trên con đường vươn tới tương lai. Trong không khí tưng bừng chào đón ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam sắp tới, chúng ta hãy dành những lời văn ý nghĩa để dành cho những người thầy người cô. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất mà Pantado sưu tầm dưới đây nhé!
Từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Teacher |
Cô giáo |
Teaching |
Giảng dạy |
Lesson |
Tiết học |
care |
Quan tâm |
Enthusiasm |
Sự nhiệt tình |
Warm |
Ấm áp |
Love for the job |
Lòng yêu nghề |
Trust |
Lòng tin |
Dream |
Ước mơ |
Motivation |
Động lực |
Try |
Cố gắng |
Interested |
Thú vị |
>>> Mời xem thêm: Bài viết mẫu viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Đoạn văn mẫu giới thiệu về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh
In school, there will be a lot of teachers. Each has different personalities and teaching styles. But all because of the desire of students. I still remember the first time I met my homeroom teacher. She has a small figure. Her smile is gentle and warm. Her voice was extremely gentle. She is a literature teacher. Thanks to the sense of humor and the ability to understand the psychology of the students, she always delivers good and engaging lectures. Literature is one of the interesting subjects. However, if you do not find inspiration, you will get bored easily. My teacher cleverly incorporated things close to our lives so that we find it interesting. She helps us get inspired by learning from there to study voluntarily and our achievement has improved dramatically. She is like a mother. In addition to studying, she often takes the time to confide in us. I feel you are a great teacher.
Bản dịch nghĩa
Ở trường học, sẽ có rất nhiều giáo viên. Mỗi người đều có những tính cách và phong cách giảng dạy khác nhau. Nhưng tất cả đều vì mong muốn học sinh nên người. Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi gặp cô giáo chủ nhiệm của mình. Cô có dáng người nhỏ nhắn. Nụ cười của cô hiền hòa và ấm áp. Giọng nói của cô vô cùng dịu dàng. Cô là giáo viên dạy môn văn. Nhờ có khiếu hài hước và khả năng hiểu tâm lí của học sinh, cô luôn mang đến những bài giảng hay và lôi cuốn. Môn văn là một trong những môn học thú vị. Tuy nhiên nếu không tìm được cảm hứng sẽ rất dễ bị chán. Cô giáo của tôi đã khéo léo lồng ghép những điều gần gũi với cuộc sống để chúng tôi cảm thấy thú vị. Cô giúp chúng tôi có cảm hứng với việc học từ đó học tập một cách tự nguyện và thành tích của chúng tôi đã cải thiện một cách đáng kể. Cô giống như một người mẹ. Ngoài việc học, cô thường dành thời gian để tâm sự với chúng tôi. Tôi cảm thấy cô là một giáo viên tuyệt vời.
Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh
I really love a teacher. She is the one who motivated me to study and change myself for the better. She is my math teacher. At first I saw her as a very difficult person. Since she teaches math, everything she does is extremely disciplined. Thanks to that, I have forged self-discipline. On a stormy summer day, the school lost power that day. DO was late in the afternoon so it was quite dark. The teacher, worried that we might get tired of our eyes, stopped teaching her and started telling us stories about her life. She talked about her youth, about her mistakes, about her family. The space is dim now, I suddenly find that my teacher is really beautiful. Her long hair swayed back and forth. Her voice was clear. She always smiles when telling stories. To her, we were like the children she wanted to remember every day. She scolded us all because she wanted us to be more mature. She always cares about each student. She is loved by many students, probably because of her sense of fairness. To her, all students have the same ability and right to try. She helped us become closer and more receptive. Thank you to my teacher for showing up and making me a better man.
Bản dịch nghĩa
Tôi vô cùng yêu quý một cô giáo. Cô là người đã giúp tôi có động lực để học tập và thay đổi bản thân để trở nên tốt đẹp hơn. Cô là giáo viên dạy môn toán của tôi. Ban đầu tôi thấy cô là người rất khó tính. Vì cô giảng dạy môn toán nên mọi thứ cô làm đều vô cùng nguyên tắc. Nhờ đó mà tôi đã rèn được tính kỷ luật cho bản thân mình. Vào một ngày trời mùa hè giông bão, hôm đó trường bị mất điện. DO đã chiều muộn nên trời khá tối. Cô giáo lo lắng sợ chúng tôi bị mỏi mắt nên đã ngừng giảng bà và bắt đầu kể những câu chuyện về cuộc sống của cô cho chúng tôi. Cô kể về tuổi trẻ của cô, về những sai lầm của cô , về gia đình của cô. Không gian lúc này mờ mờ, tôi bỗng thấy cô giáo của tôi thật đẹp. Mái tóc dài của cô đung đưa qua lại. Giọng nói của cô trong trẻo. Cô luôn nở nụ khi kể chuyện. Với cô, chúng tôi như những đứa con mà mỗi ngày cô đều mong nhớ. Cô mắng chúng tôi tất cả là vì muốn chúng tôi trưởng thành hơn. Cô luôn quan tâm đến từng học sinh. Cô được rất nhiều học sinh yêu quý, chắc là vì cảm giác công bằng mà cô mang lại. Với cô, mọi học sinh đều có khả năng và quyền được cố gắng như nhau. Cô giúp chúng tôi trở nên thân thiết và đoán kết hơn. Cảm ơn cô giáo của tôi vì đã xuất hiện và giúp tôi trở nên tốt đẹp hơn.
Đoạn văn mẫu viết về nghề giáo viên bằng tiếng Anh
Teacher profession is the most noble profession among noble professions. Teacher is the person who inspires and motivates young people to learn and perfect themselves. The future of the young generation is in the hands of their teachers. The first “steps” of life are the most important “steps”. The teacher is the one who ignites the flames of kindness, curiosity, and a passion for learning. In order to lead students to become good people, it is required that teachers be role models and live properly. To be a good teacher, teachers also have a deep tolerance and understanding for their students. It is the teacher’s sincere feelings that are a great driving force to help students learn to be more mature and thoughtful students. I want to send my sincere thanks to my teachers. Thanks to the teachers, I have good things like today.
Bản dịch nghĩa
Nghề giáo viên là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.. Người thầy là người tạo cảm hứng, động lực để những lớp trẻ học tập và hoàn thiện mình. Tương lai của thế hệ trẻ đều nằm trong tay của những người thầy. Những “bước đi” đầu đời là những “bước đi” quan trọng nhất”. Người giáo viên là người thắp nên những ngọn lửa về sự tử tế, sự hiếu kỳ, và niềm đam mê học hỏi. Để dìu dắt những học sinh trở thành những người tốt thì đòi hỏi giáo viên là những tấm gương, sống đúng đắn. Để làm được một giáo viên tốt, các thầy cô giáo còn có một lòng bao dung và cảm thông sâu sắc đối với học sinh của mình. CHính những tình cảm chân thành của thầy cô là nguồn động lực to lớn giúp học những người học trò trưởng thành hơn, biết suy nghĩ hơn. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến với những thầy cô giáo của tôi. Nhờ có thầy cô mà tôi mới có được những điều tốt đẹp như ngày hôm nay.
>>> Tham khảo thêm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày kỉ niệm của ngành giáo dục được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 dương lịch hàng năm, nhằm tôn vinh những người thầy, người cô. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết mẫu viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây nhé..
1. Một số từ vựng về ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
Vietnamese Teachers’ Day |
/viɛtnɑˈmis/ /ˈtiʧərz/ /deɪ/ |
Ngày Nhà giáo Việt Nam |
education |
/ˌɛʤəˈkeɪʃən/ |
giáo dục |
ceremony |
/ˈsɛrəˌmoʊni/ |
lễ kỷ niệm |
occasion |
/əˈkeɪʒən/ |
dịp |
performance |
/pərˈfɔrməns/ |
màn trình diễn |
wall-newspaper |
/wɔl/-/ˈnuzˌpeɪpər/ |
báo tường |
flowers arrangement |
/ˈflaʊərz/ /əˈreɪnʤmənt/ |
cắm hoa |
ambiance |
/ˈæmbiəns/ |
không khí |
generation |
/ˌʤɛnəˈreɪʃən/ |
thế hệ |
gratitude |
/ˈgrætəˌtud/ |
lòng biết ơn |
vibrant |
/ˈvaɪbrənt/ |
nhộn nhịp |
happy |
/ˈhæpi/ |
vui vẻ |
meaningful |
/ˈminɪŋfəl/ |
có ý nghĩa |
deferential |
/ˌdɛfəˈrɛnʧəl/ |
tôn kính, kính trọng |
celebrate |
/ˈsɛləˌbreɪt/ |
chào mừng |
decorate |
/ˈdɛkəˌreɪt/ |
trang trí |
praise |
/preɪz/ |
ca ngợi |
express |
/ɪkˈsprɛs/ |
thể hiện |
>> Mời xem thêm: Đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh
2. Đoạn văn mẫu ngắn viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu số 1
Vietnamese Teachers' Day, celebrated on November 20th each year, is a special occasion dedicated to honoring and appreciating teachers for their contributions to education. This day holds significant cultural value in Vietnam as it allows students and families to express gratitude for the efforts and dedication of teachers who play a pivotal role in shaping the future. Teachers are revered in Vietnamese society, as they are seen not only as knowledge providers but also as mentors who instill values and guide students in their personal development.
Bản dịch:
Ngày Nhà giáo Việt Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 hàng năm, là một dịp đặc biệt để tôn vinh và ghi nhận những đóng góp của các thầy cô giáo cho sự nghiệp giáo dục. Ngày này mang giá trị văn hóa sâu sắc tại Việt Nam, khi học sinh và gia đình bày tỏ lòng biết ơn đối với những nỗ lực và sự tận tụy của các thầy cô, những người đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai. Thầy cô là những người được kính trọng trong xã hội Việt Nam, không chỉ là những người truyền đạt kiến thức mà còn là những người cố vấn, hướng dẫn học sinh phát triển về mặt nhân cách.
Đoạn văn mẫu số 2
On Vietnamese Teachers' Day, schools across the country are beautifully decorated with flowers, banners, and sometimes posters showcasing famous quotes about the importance of education. Students often come together to organize performances, recite poems, or create handmade cards for their teachers as tokens of gratitude. These heartfelt gestures represent the deep bond between students and teachers, reminding everyone of the importance of the teacher-student relationship in Vietnam's culture.
Bản dịch:
Vào ngày Nhà giáo Việt Nam, các trường học trên khắp cả nước được trang trí đẹp mắt với hoa, băng rôn và đôi khi cả những câu trích dẫn nổi tiếng về tầm quan trọng của giáo dục. Học sinh thường cùng nhau tổ chức các tiết mục văn nghệ, đọc thơ, hoặc làm những tấm thiệp thủ công dành tặng cho thầy cô như những món quà thể hiện lòng biết ơn. Những cử chỉ chân thành này thể hiện mối quan hệ sâu sắc giữa học sinh và thầy cô, nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của mối quan hệ thầy trò trong văn hóa Việt Nam.
Đoạn văn mẫu 3
One of the most cherished traditions on this day is the giving of flowers and small gifts to teachers. These tokens, often accompanied by notes of appreciation, symbolize respect and admiration for the teachers’ hard work and dedication. Many alumni also return to their former schools to visit their teachers, showing that the respect for educators continues well beyond graduation. This day highlights the long-lasting impact teachers have on their students’ lives.
Bản dịch:
Một trong những truyền thống đáng quý nhất trong ngày này là tặng hoa và những món quà nhỏ cho thầy cô. Những món quà này, thường đi kèm với những lời nhắn nhủ đầy cảm kích, tượng trưng cho sự tôn trọng và ngưỡng mộ đối với sự chăm chỉ và tận tâm của thầy cô. Nhiều cựu học sinh cũng quay lại trường cũ để thăm thầy cô, thể hiện rằng sự kính trọng đối với giáo viên kéo dài vượt xa khỏi thời gian tốt nghiệp. Ngày này nhấn mạnh tác động lâu dài mà các thầy cô có trong cuộc sống của học sinh.
Đoạn văn mẫu về ngày Nhà giáo Việt Nam: số 4
Vietnamese Teachers' Day also serves as an opportunity for teachers to reflect on their profession. Educators gather to celebrate their achievements and renew their commitment to their students and to lifelong learning. Schools and educational institutions may host events where teachers share their experiences, attend workshops, and strengthen their professional bonds. This day allows teachers to feel valued and supported within their community.
Bản dịch:
Ngày Nhà giáo Việt Nam cũng là cơ hội để các thầy cô nhìn lại nghề của mình. Các giáo viên thường tập trung lại để cùng nhau kỷ niệm những thành tựu và làm mới lại cam kết với học sinh cũng như với việc học tập suốt đời. Các trường học và cơ sở giáo dục có thể tổ chức các sự kiện để giáo viên chia sẻ kinh nghiệm, tham dự các buổi hội thảo và củng cố mối quan hệ nghề nghiệp. Ngày này cho phép thầy cô cảm nhận được sự trân trọng và ủng hộ từ cộng đồng của mình.
Đoạn văn mẫu về ngày 20/11: số 5
Overall, Vietnamese Teachers' Day is a celebration of the noble role of teaching and the influence of educators on future generations. It’s a meaningful reminder of the respect and gratitude that Vietnamese society holds for those in the teaching profession. This day brings communities together, fostering a culture that values education and the people who dedicate their lives to it, emphasizing the vital role of teachers in building a knowledgeable and compassionate society.
Bản dịch:
Nhìn chung, Ngày Nhà giáo Việt Nam là sự tôn vinh vai trò cao quý của nghề dạy học và ảnh hưởng của giáo viên đối với các thế hệ tương lai. Đây là một lời nhắc nhở ý nghĩa về sự tôn trọng và lòng biết ơn mà xã hội Việt Nam dành cho những người trong nghề giáo. Ngày này gắn kết các cộng đồng lại với nhau, thúc đẩy một văn hóa trân trọng giáo dục và những người cống hiến cả cuộc đời cho nó, nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo viên trong việc xây dựng một xã hội tri thức và nhân ái.
Bài viết trên đã cung cấp một số từ vựng thường dùng trong ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11) và các đoạn văn mẫu viết về ngày Nhà giáo bằng tiếng Anh. Hy vọng bạn đã học thêm được nhiều kiến thức mới qua bài viết này. Đừng quên theo dõi Pantado để trau dồi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những câu cửa miệng trong giao tiếp. Để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên nhất thì các bạn không thể bỏ qua những mẫu câu cửa miệng này. Cùng điểm qua tổng hợp các câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất dưới đây nhé
Câu cửa miệng tiếng Anh là gì?
Câu cửa miệng tiếng Anh (hay từ cửa miệng tiếng Anh) là một câu từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong giao tiếp hằng ngày.
Ví dụ:
- Good morning : Chào buổi sáng!
- Good night : Ngủ ngon!
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Việt
Những câu cửa miệng tiếng Anh được người người Việt dùng nhiều nhất.
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Come here |
Đến đây/ Lại đây |
Come over |
Ghé thăm, ghé chơi |
Speak up |
Nói lớn lên, nói to lên |
Seeb someone? |
Có thấy ai đó không? |
So we’ve met again |
Thế là lại gặp nhau rồi |
About when? |
Lúc nào, khoảng thời gian nào? |
Got a minute? |
Rảnh không? |
I won’t take but a minute |
Sẽ không tốn thời gian đâu |
I did it! |
Tôi làm được rồi, tôi thành công rồi |
I got it |
Tôi hiểu |
Right on |
Chuẩn, đúng |
This is too good to be true! |
Chuyện này thật khó tin |
No way! |
Đừng đùa! Thôi đi! |
I can’t say for sure |
Tôi không chắc |
I guess so |
Tôi đoán vậy |
There’s no way to know. |
Không biết được |
Of course! |
Tất nhiên rồi |
Definitely! |
Quá đúng! |
You better believe it! |
Chăn chắn rồi |
How’s it going? |
Dạo này thế nào? |
Is that so? |
Vậy hả? |
How come? |
Làm thế nào thế? |
It’s none of your business |
Đừng lo chuyện bao đồng |
I was just thinking |
Tôi chỉ nghĩ vu vơ/linh tinh thôi |
What’s on your mind? |
Bạn đang nghĩ gì thế |
Absolutely! |
Chắc chắn/dĩ nhiên rồi! |
Nothing much |
Không có gì mới hết. |
Enjoy! |
Đi chơi vui vẻ |
Help yourself! |
Chúc ngon miệng |
Yes |
Được dùng phổ biến khi người Việt muốn thể hiện sự đồng ý với một ý kiến quan điểm nào đó. |
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Mỹ
Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh được người Mỹ sử dụng phổ biến.
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Don’t go yet |
Đừng vội rời đi |
Try your best! |
Cố gắng lên nhé |
Please go first. After you |
Lên trước đi. Tôi đi sau cũng được ạ |
Just for fun! |
Cho vui thôi |
Thanks for letting me go first |
Cảm ơn đã nhường tôi đường |
Good job!/Well done! |
Làm tốt lắm! Làm rất tốt! |
What a relief |
Nhẹ nhõm thật |
Boys will be boys! |
Bó chỉ là trẻ con |
What the hell are you doing? |
Bạn đang làm cái quái gì vậy? |
The more, the merrier! |
Thêm người thêm vui |
You’re a lifesaver |
Anh là vị cứu tinh |
It serves you right! |
Đang đợi cậu đó |
I know I can count on you |
Nhờ cả vào bạn |
Enjoy your meal! |
Ngon miệng nha! |
Get your head out of your ass! |
Đừng giả vờ giả vịt nữa |
What a relief! |
Đỡ thật |
That’s a lie |
Thôi đừng xạo |
Mark my words! |
Nhớ lời tôi nhé! |
Do as I say |
Làm theo những gì tôi nói đi |
Hell with haggling! |
Mặc kệ anh ta |
This is the limit! |
Thế là đủ rồi |
Take it or leave it! |
Ưng thì lấy không thì thôi |
Explain to me why |
Nói thôi lý do |
Scratch one’s head |
Suy nghĩ nát óc |
Ask for it! |
Tự làm tự chịu |
Me? Not likely! |
Tôi ư? Không thể nào! |
In the nick of time |
Thật trùng hợp/đúng lúc |
Bottoms up! |
Trăm phần trăm nhé |
No litter |
Cấm xả rác |
Be good! |
Ngoan nào |
Go for it! |
Liều thử đi nào |
Say cheese! |
Nói “chi” nào (dùng khi muốn mọi người cười trong lúc chụp hình) |
What a jerk! |
Đáng ghét thật |
You’d better stop dawdling |
Không la cà |
How cute! |
Dễ thương/ngộ nghĩnh quá! |
A wise guy, eh? |
À à thằng này láo |
None of your business! |
Không phải việc của anh |
Stop it right away! |
Thôi nào! |
Don’t peep! |
Đừng nhìn trộm |
What I’m going to do if… |
Làm sao nếu… |
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh
Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh thông dụng nhất
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Make some noise! |
Sôi động lên nào! |
Give me a certain time! |
Cho tôi thêm chút thời gian! |
Congratulations! |
Chúc mừng nha! |
I’m sorry to hear that |
Tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này |
Rain cats and dogs |
Mưa tầm mưa tã |
To argue hot and long |
Cãi nhau máu lửa |
Love you love your dog |
Yêu nhau yêu cả đường đi lối về |
I’ll be shot if I know |
Tôi không biết |
Strike it |
Trúng |
Got a minute? |
Rảnh không nào? |
Alway the same |
Trước sau như một không đổi thay |
Poor you |
Tôi nghiệp |
Hit it off |
Ý tưởng lớn gặp nhau |
God knows! |
Ông trời mới biết |
Hit or miss |
Được hoặc mất |
It’s a kind of once-in-life! |
Cơ hội hiếm có khó tìm ngàn năm có một |
Add fuel to the fire |
Đổ thêm dầu vào lửa |
Discourages me much! |
Mủi lòng |
Don’t mention it!/Not at all |
Không có gì |
Provincial! |
Sến súa |
Just kidding |
Đùa chút thôi |
Give me a certain time! |
Cho tôi thêm chút thời gian |
No, not a bit |
Không có gì |
Sorry for bothering! |
Xin lỗi vì đã làm phiền |
Nothing particular! |
Nhạt nhẽo |
I’m in a hurry |
Tôi đang bận |
Have I got your word on that? |
Tôi có nên tin vào những lời anh hứa? |
You ‘ll have to step on it |
Đi ngay nào |
The same as usual! |
Như thường lệ |
Almost! |
Sắp xong rồi |
Trust và believe trong tiếng Anh đều được dùng với nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên hai từ này diễn tả mức độ tin tưởng khác nhau. Vậy khi nào dùng believe và khi nào dùng trust? Cùng tìm hiểu cách dùng cũng như cách phân biệt trust và believe trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa trust và cách dùng.
Trust là gì?
“Trust” vừa đóng vai trò là danh từ, vừa đóng vai trò là động từ trong tiếng Anh:
- Danh từ Trust có nghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, sự kỳ vọng;
- Ngoại động từ Trust có nghĩa là tin, tin cậy, tín nhiệm.
Ví dụ:
- Mom’s trust for me is great.
(Sự tin tưởng của mẹ dành cho tôi rất lớn.)
- I completely trust my best friend.
(Tôi hoàn toàn tin tưởng bạn thân của mình.)
Cách dùng Trust trong tiếng Anh
Có 3 cách sử dụng Trust phổ biến trong tiếng Anh.
Cách dùng 1: Trust được dùng để tin tưởng ai đó, hy vọng họ là người tốt, có thể tin tưởng, chân thành.
Ví dụ:
- Mike warned us not to trust Daniel.
(Mike cảnh báo chúng tôi không nên tin Daniel.)
- Trust me – I understand this very well.
(Hãy tin tôi – tôi hiểu rất rõ điều này.)
Cách dùng 2: Trust something được dùng để nói về sự tin tưởng một cái gì đó là chính xác và đúng đắn và bạn có thể tin vào điều này.
Ví dụ:
- My mother completely trusts my decisions.
(Mẹ tôi hoàn toàn tin tưởng vào những quyết định của tôi.)
- You can trust Jack’s workmanship. He has been fixing air conditioners’ experiences for over 6 years.
(Bạn có thể tin tưởng tay nghề của Jack. Anh đã có kinh nghiệm sửa máy lạnh hơn 6 năm.)
Cách dùng 3: Trust (that) được dùng để nói về sự hy vọng và mong đợi rằng một cái gì đó là đúng.
Ví dụ:
- The party went well, I trust.
(Bữa tiệc diễn ra tốt đẹp. Tôi tin là như vậy.)
- I trust (that) you were happy?
(Tôi tin tưởng (rằng) bạn đã hạnh phúc?)
Cụm từ thông dụng với Trust
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Trust trong tiếng Anh:
To have (put, repose) trust in someone: Tin cậy ai, tín nhiệm ai
A breach of trust : Sự bội tín
A position of great trust : Một chức vị có trách nhiệm lớn
Brain trust : Tin vào bản thân
In god we trust : Chúng ta tin vào chúa
In the trust of : Trong sự tin tưởng của
Trust me! : Hãy tin tôi
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Định nghĩa Believe và cách dùng
1. Định nghĩa
Believe : tin, tin tưởng ở ai hay cái gì đó.
Ví dụ:
- Mike doesn’t believe me. This makes me very sad.
(Mike không tin tôi. Điều này làm cho tôi rất buồn.)
- I can’t believe what just happened. How awful!
(I can’t believe what just happened. How awful!.)
Cách dùng Believe trong tiếng Anh
Cách dùng 1: để cảm thấy chắc chắn rằng điều gì đó là đúng hoặc ai đó đang nói sự thật với bạn.
Ví dụ:
- I don’t believe this man!
( I don’t believe this man!)
- Susie refused to believe (that) her boyfriend betrayed her.
(Susie không tin (rằng) bạn trai của cô đã phản bội cô.)
Cách dùng 2: để nghĩ rằng điều gì đó là đúng hoặc có thể, mặc dù bản thân bạn không hoàn toàn chắc chắn.
Ví dụ:
- There is no reason to believe she’s telling the truth.
(Không có lý do gì để tin rằng cô ấy nói sự thật.)
- Does Jeannie still study there? – I believe so.
(Jeannie có còn học ở đó không? – Tôi tin là vậy.)
Cách dùng 3: để có ý kiến rằng điều gì đó đúng hoặc là sự thật.
Ví dụ:
- I strongly believe that competition is a good thing.
(Mary rất tin tưởng rằng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi tiếp theo.)
- I truly believe that he can change my thoughts.
(Tôi thực sự tin rằng anh ấy có thể thay đổi suy nghĩ của tôi.)
Cách dùng 4: don’t/can’t believe được dùng thể hiện sự ngạc nhiên hoặc khó chịu về một điều gì đó.
Ví dụ:
- I can’t believe Mike betrayed me.
(Tôi không thể tin rằng Mike đã phản bội tôi.)
- Daniel doesn’t believe he is doing this!
(Daniel không tin rằng mình đang làm điều này!)
Cụm từ thông dụng với Believe
Make believe : Tạo sự tin tưởng
Believe me : Tin tôi đi
Believe it or not : Tin hay không thì tùy
I believe in you : Tôi tin bạn
Hard to believe : Khó tin
Believe you me: Tôi đảm bảo với bạn
Phân biệt Trust và Believe trong tiếng Anh
Cả hai từ Trust và Believe đều thể hiện sự tin tưởng với một ai hay cái gì đó. Tuy nhiên chúng khác nhau ở một số điểm sau:
Trust :
- Niềm tin tuyệt đối
- Sự tin tưởng thường dựa vào mối quan hệ lâu dài, gần gũi
- Tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian
Believe:
- Không mang tính chất hoàn toàn, tuyệt đối
- Sự tin tưởng được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hoặc dựa vào những đánh giá, nhìn nhận
- Tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một lời nói, hành động hay sự việc nhất định nào đó
Ví dụ:
- I trust in the professor’s comments.
(Tôi tin vào nhận xét của giáo sư.)
- I believe what John said is true.
(Tôi tin những gì John nói là đúng.)
>>> Mời xem thêm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé
Trong tiếng Anh,người ta sử dụng Intelligent, Clever và Smart để nói về sự thông minh. Vậy chúng được dùng như thế nào? Phân biệt Intelligent, Clever và Smart ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa Intelligent và cách dùng
Intelligent là gì?
“Intelligent” là tính từ mang nghĩa là “thông minh, xuất sắc”.
Ví dụ:
- That boy is very intelligent.
(Cậu bé đó rất thông minh.)
- William James Sidis is the intelligentest person in the world with an IQ of about 250 – 300.
(William James Sidis là người thông minh nhất thế giới với chỉ số IQ khoảng 250 – 300.)
Cách dùng intelligent trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có trí tuệ, có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, khoa học.
Ví dụ:
- Mike has a highly intelligent child.
(Mike có một đứa con rất thông minh.)
- John is extremely intelligent.
(John cực kỳ thông minh.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về một loài động vật có khả năng học hỏi nhiều thứ.
Ví dụ:
- Elephants are intelligent creatures , and they enjoy interacting with humans.
(Voi là loài sinh vật thông minh và chúng thích tương tác với con người.)
- Parrots are very intelligent, they can imitate humans talking.
(Vẹt rất thông minh, chúng có thể bắt chước con người nói chuyện.)
Cách dùng 3: Dùng để nói về máy tính hay một chương trình có khả năng lưu trữ thông tin và sử dụng trong các trường hợp.
Ví dụ:
- This is an intelligent robot.
(Đây là một robot thông minh.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp trực tuyến 1 kèm 1
Cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh
Intelligent thường đi với các danh từ tiếng Anh để thể sự thông minh. Dưới đây là một số cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh:
- Intelligent answer: Câu trả lời thông minh
- Intelligent Business: Kinh doanh thông minh
- Intelligent investor: Nhà đầu tư thông minh
- Intelligent person: Người thông minh
- Intelligent transport system: Hệ thống giao thông thông minh
Định nghĩa Clever và cách dùng
Clever là gì?
Clever là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là khôn ngoan, thông minh, lanh lợi.
Ví dụ:
- Martin is a clever kid.
(Martin là một đứa trẻ thông minh.)
- My best friend is a clever girl!
(Bạn thân của tôi là một cô gái thông minh!)
Cách dùng Clever trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có khả năng hỏi hỏi nhanh chóng.
Ví dụ:
- Mark is very clever. He can memorize a song only through 3 listening times.
(Martin rất thông minh. Bé có thể ghi nhớ một bài hát chỉ qua 3 lần nghe.)
- Daniel is not clever enough to find the code.
(Daniel không đủ thông minh để tìm ra mật mã.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về một người có khả năng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- Jack’s always been clever at chess.
(Jack luôn thông minh trong cờ vua.)
- She’s clever with her hands.
(Cô ấy khéo léo với đôi tay của mình.)
Cách dùng 3: Dùng để nói về một người có khả năng sáng tạo, ví dụ như thiết kế quần áo, đồ vật.
Ví dụ:
- What a clever idea!
(Thật là một ý tưởng thông minh!)
- That wasn’t very clever, was it?
(Đó không phải là rất thông minh, phải không?)
Cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh:
- Clever food: Thức ăn thông minh
- Clever advertising: Quảng cáo thông minh
- Clever academy: Học viện thông minh
- Clever marketing: Tiếp thị thông minh
- Clever idea: Ý tưởng thông minh
- Clever trick: Thủ thuật thông minh
- Box clever: Hộp thông minh
Định nghĩa Smart và cách dùng
Smart là gì?
Smart là tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thông minh”.
Ví dụ:
-
Mike has to be smart for work.
(Mike phải thông minh cho công việc.)
-
This was a smart career move.
(Đây là một bước đi thông minh trong sự nghiệp.)
Cách dùng Smart trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người sáng dạ, nhanh nhạy và sáng suốt, nắm bắt nhanh tình huống xảy ra.
Ví dụ:
- Jack is too smart to assume anything.
(Jack quá thông minh để đảm đương bất cứ chuyện gì.)
- She is obviously a smart girl.
(Cô ấy rõ ràng là một cô gái thông minh.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về vũ khí nâng cấp, có khả năng định vị mục tiêu, cảm ứng hay điều khiển từ xa.
Ví dụ:
- Mr. Smith invented a smart weapon.
(Ông Smith đã phát minh ra một vũ khí thông minh.)
- This is a smart bomb.
(Đây là một quả bom thông minh.)
Cách dùng 3: Ngoài ra, Smart còn được dùng để nói về sự gọn gàng, sạch sẽ, lịch sự của một ai đó.
Ví dụ:
- You look very smart in that suit
(Mike trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó)
- Anna was incredibly smart in white dress..
(Anna vô cùng lịch sự trong bộ váy màu trắng.)
>>> Mời xem thêm: Phân biệt Sensitive và Sensible
Có rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm những cũng rất khó phân biệt được 3 từ vựng này. Hy vọng với những kiến thức Pantado cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn phân biệt intelligent, clever và smart một cách chính xác.
Cùng ôn tập và tìm hiểu cấu trúc Can’t stand chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Can’t stand là gì?
Can’t stand: không thể chịu được (điều gì đó)
Ví dụ:
- I can’t stand it anymore!
Tôi không thể chịu được chuyện này nữa! - Linh can’t stand the pain.
Linh không thể chịu được nỗi đau này. - Phuc can’t stand doing this job.
Phúc không thể chịu được làm công việc này đâu. - People can’t stand staying at home all month.
Người ta không thể chịu được việc phải ở trong nhà cả tháng. - She can’t stand him. He is too selfish.
Cô ấy không thể chịu đựng anh ấy. Anh ấy quá ích kỷ.
>>> Mời xem thêm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Cấu trúc Can’t stand
Trong tiếng Anh, Can’t stand có thể đi với đại từ, danh từ, hoặc V-ing.
1. Cấu trúc Can’t stand với đại từ và danh từ
can’t stand + đại từ/danh từ
Ý nghĩa: không thể chịu nổi ai/điều gì
Ví dụ:
- Phuong can’t stand them, they are too noisy.
Phương không thể chịu đựng được họ, họ quá ồn ào. - I can’t stand the rain. It makes me sad.
Chúng tôi không thể chịu đựng được cơn mưa. Nó khiến tôi buồn. - My mom can’t stand the smell of onions.
Mẹ tôi không thể chịu được mùi hành.
2. Cấu trúc Can’t stand với V-ing
can’t stand + V-ing
Ý nghĩa: không thể chịu đựng được việc gì
Ví dụ:
- I can’t stand working with him.
Tôi không thể chịu được việc phải làm việc chung với anh ta. - Do you know I can’t stand drinking alcohol or beer?
Bạn có biết rằng tôi không thích uống rượu hay uống bia không? - She can’t stand walking to school everyday.
Cô ấy không thể chịu được việc phải đi bộ đến trường hàng ngày.
Phân biệt cấu trúc Can’t stand, Can’t help và Can’t wait
Đây là ba cấu trúc dễ nhầm lẫn nên chúng ta hãy cùng xem qua luôn nha.
Can’t stand + V-ing: không chịu được việc gì
Can’t help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)
Can’t wait + to V: mong chờ làm gì
Ví dụ:
- I can’t help falling in love with you.
Anh không thể không yêu em. - She can’t help going to that conference.
Cô ấy không thể không đến buổi hội thảo đó. - This cake looks delicious. I can’t wait to eat it.
Cái bánh trông ngon quá. Tôi nôn nóng ăn nó lắm
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However trong tiếng Anh chi tiết nhất
Bạn đã bao giờ bắt gặp cấu trúc nevertheless trong tiếng Anh chưa. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc nevertheless. Cũng như cách phân biệt cấu trúc nevertheless với cấu trúc However trong tiếng Anh qua bài viết này nhé.
Nevertheless là gì?
Nevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) : tuy nhiên, dẫu như vậy.
Đóng vai trò là trạng từ và liên từ, thường được đứng ở cầu câu để thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
- I knew everything. Nevertheless, I tried to pretend I didn’t know
(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)
- I lied. Nevertheless, that’s good for her.
(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.)
Một số từ đồng nghĩa với “nevertheless”: however, yet, still.
>>> Mời tham khảo: Cách dùng cấu trúc Never before trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh
Nevertheless được sử dụng chủ yếu với hai mục đích, đó là:
- Thêm vào thông báo gây bất ngờ.
- Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.
Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2
Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)
- I know you don’t like Mike. Nevertheless, you should treat him to a better meal.
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
- The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless.
(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)
- Today’s road is quite empty. Nevertheless, the accident still happened.
(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.)
- The solution is a bit long, nevertheless,this is still the correct solution.
(Tuy cách giải hơi dài nhưng đây vẫn là giải pháp chính xác.)
Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However
Nevertheless và however đều mang nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng để biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless” mang nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”.
. Ví dụ:
- I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)
- I feel a little scared, however, I will talk to him.
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
- The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride.
(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..)
- I was about to go out when it was raining, however, I kept going.
(Tôi định ra ngoài thì trời mưa, tuy nhiên, tôi vẫn tiếp tục đi.)
Tôi đã chuẩn bị đi ra ngoài, nhưng trời đột nhiên mưa, vì thế thôi đã quay về.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless
- Khi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả sự tương phản, “tuyệt đối” không được dùng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ.
Ví dụ:
- Nevertheless carefully Mike drove, Mike couldn’t avoid the accident. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “carefully”.
=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident.
(Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)
- Nevertheless hard he studied, he couldn’t pass the exam. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “hard”.
=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam.
(Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.)
- Thông thường, khi thể hiện sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” .
. Ví dụ:
- Lisa says she doesn’t like to eat sweets, nevertheless, she has finished the cake.
(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)
- He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman.
(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.)
Trong tiếng Anh để nói một việc gì đó chưa từng được xảy ra/được thấy người ta sử dụng cấu trúc Never before được sử dụng. CÙng tìm hiểu về cấu trúc Never before qua bài viết dưới đây nhé!
Never… before là gì?
Never là một phó từ có nghĩa là “không bao giờ”.
Before trong cấu trúc này cũng đóng vai trò phó từ, có nghĩa là “trước đây/trước đó”.
Cấu trúc Never before mang nghĩa “việc gì chưa từng được xảy ra trước đây/trước đó”.
Ví dụ:
- Never have I ever seen snow before.
Tôi chưa bao giờ thấy tuyết trước đây. - I have never worked out before.
Tôi chưa tập thể dục bao giờ. - She had never been anyone’s lover before.
Em ấy chưa từng làm người yêu của ai trước đấy bao giờ.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Not Only But Also trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cách dùng cấu trúc Never before
S + have/has/had never + V hoàn thành + before
Ví dụ:
- Jonathan has never experienced a two-day trip before.
Jonathan chưa từng được trải nghiệm một chuyến đi hai ngày bao giờ. - I have never been here before.
Tôi chưa đến đây bao giờ. - She has never written such a long essay before.
Bạn ấy chưa từng viết một bài tiểu luận dài như vậy bao giờ.
Đảo ngữ của cấu trúc Never before
Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên, chúng ta còn có cách đảo ngữ. Khi sử dụng cách này, nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn.
Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before
Ví dụ:
- Never have I ever heard anyone call me that before.
Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế. - Never has he ever made so much money before.
Chưa bao giờ anh ấy kiếm được nhiều tiền như vậy. - Never had I heard such a good song before.
Chưa bao giờ tôi được nghe một bài hát hay như vậy trước đấy.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ