Từ vựng thông dụng

Những cách giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp trên mạng hiệu quả nhất

Đối với người Việt Nam, nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp ngày càng cao. Tuy vậy, làm sao để học tiếng Anh hiệu quả và học tiếng Anh giao tiếp nên bắt đầu từ đâu là vấn đề được hầu hết người học quan tâm và tìm hiểu. Trong bài viết này, hãy cùng Pantado English tìm hiểu về những cách học tiếng Anh giao tiếp trên mạng nhé. Bạn sẽ nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh của mình rất hữu hiệu đấy!

>>> Xem thêm:

                    - Học tiếng Anh online khai phá những tiềm lực nào của người học

                   -  Những điều cần nhớ để học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày hiệu quả nhất

 

1. Những cách giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp trên mạng hiệu quả nhất

Tìm kiếm các kênh học tiếng Anh online trên mạng là cách rèn luyện khả năng Anh ngữ tại nhà phổ biến, được nhiều người áp dụng nhất. Hiện nay có rất nhiều trang web học tiếng Anh với nội dung học liệu phong phú, đội ngũ giáo viên bản xứ và thời gian học linh động cũng như phương pháp đào tạo mới mẻ để phù hợp với lịch học, làm việc bận rộn của học viên. Bạn có thể lựa chọn kênh học Anh văn giao tiếp trên mạng mình yêu thích, và có thể thanh toán học phí bằng nhiều hình thức khác nhau.

Để giỏi tiếng Anh giao tiếp, người học cần nghe càng nhiều càng tốt. Kỹ năng Nghe rất quan trọng, hãy cố gắng tự tạo cho mình môi trường thực hành nghe tiếng Anh tại nhà hay tại nơi làm việc. Bạn cần tập trung nghe và nắm bắt các keywords (từ khóa) quan trọng trong các bản tin tức, bài hát hay các đoạn hội thoại tiếng Anh. Ngoài ra, người học có thể sử dụng podcast, máy ghi âm hay nghe các đoạn clip kèm phụ đề Anh – Việt để cải thiện khả năng nghe của mình nhanh chóng hơn.

Kết hợp giữa với giải trí cũng là phương pháp học Anh văn giao tiếp online rất hiệu quả. Bạn có thể xem phim tiếng Anh, nghe nhạc, đọc tin tức hay chat với người Mỹ,… để tăng khả năng phản xạ và vốn từ vựng trong giao tiếp. Người học nên lựa chọn các chương trình có phụ đề Anh – Việt khi mới bắt đầu, và tăng dần độ khó với những nội dung không có phụ đề tiếng Việt. Người học cũng cần lựa chọn giọng tiếng Anh phù hợp với mình nhất nhé.

Ngoài ra, để việc học được hiệu quả và tiến bộ thực chất, người học cần có lộ trình, kế hoạch học cụ thể, rõ ràng tùy theo năng lực và mục đích của mình. Bạn cũng nên  tìm 1 người bạn học cùng, hoặc tham gia 1 câu lạc bộ học tiếng Anh để tăng thêm động lực học và có thể trao đổi kiến thức, thực hành giao tiếp thường xuyên.

 

2. Tổng hợp những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Dưới đây là 100 câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng, từ cấp độ đến phức tạp, trong nhiều ngữ cảnh. Bạn có thể Hãy cùng tham khảo và rất hữu ích để áp dụng đấy:

 

 

3. Kết luận

Hy vọng với những kiến thức Pantado vừa cung cấp, việc tự học tiếng Anh giao tiếp online của bạn sẽ được cải thiện hiệu quả hơn. Bên cạnh đó,  để trình độ tiếng Anh giao tiếp và các kỹ năng khác của mình được tiến bộ nhanh chóng và toàn diện, bạn cần đăng ký theo học các chương trình tiếng Anh để trình độ được phát triển hiệu quả và toàn diện nhất, chẳng hạn Chương trình Tiếng Anh online 1 kèm 1 của Pantado English


Áp dụng công nghệ hiện đại bậc nhất vào trong giáo dục,… Pantado English giúp tối ưu cá nhân hóa từng học viên theo từng trình độ và sở thích, nhu cầu học tập. Bạn sẽ được học giao tiếp với 100% giáo viên bản xứ không giới hạn, qua đó giúp tiến bộ nhanh chóng và hiệu quả. Bên cạnh đó, đội ngũ  giáo viên của Pantado chuyên nghiệp, tận tâm sẽ luôn đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình học cũng sẽ tư vấn và xây dựng lộ trình học cá nhân hóa phù hợp với trình độ, năng lực và sở thích, cũng như giải đáp mọi thắc mắc, khó khăn qua đó giúp học viên đạt được kết quả tốt nhất.

Để lại số điện thoại liên hệ, Pantado sẽ tư vấn cho bạn về lộ trình học và mức học phí chương trình Pantado English trong thời gian sớm nhất.

 

20 cách nói xin chào bằng các ngôn ngữ khác

Xin chào - dấu hiệu bắt đầu cho bất kỳ cuộc trò chuyện hoặc tương tác nào trên toàn thế giới.

Làm thế nào mà một lời chào phổ biến như vậy lại có thể khác biệt như vậy ở các Quốc gia khác.

Chúng ta không nên chỉ có một cách để nói HELLO ?   

Có rất nhiều phong tục và nghi lễ liên quan đến việc chào hỏi ai đó

Lời chào là khác nhau giữa các quốc gia và các phong tục tập quán xa lạ đôi khi có thể gây nhầm lẫn. Các tình huống càng trở nên khó hiểu hơn khi các cử chỉ chào hỏi khác nhau được yêu cầu giữa nam và nữ, nữ và nữ, nam và nam…

Vì vậy, nếu bạn đang nghĩ đến việc đi du lịch khắp thế giới, hãy xem hướng dẫn sau để không xúc phạm người bản xứ của đất nước bạn đến thăm.

Luôn cố gắng học một vài từ chính, rất nhiều quốc gia hiện có người nói tiếng Anh, nhưng thật tuyệt khi bạn thử nói bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, ngay cả khi chỉ là HELLO.

Một số cách chào của các quốc gia trên thế giới

Xem thêm: 

Một số cách chào của các quốc gia trên thế giới

Ở Anh - Họ nói '‘Hello'

Một câu '‘Hello, Hi hoặc Hey' đơn giản khi gặp gỡ bạn bè, nhưng nếu đây là lần đầu tiên, bạn thường bắt tay cùng lời chào. Trong một tình huống thân mật giữa nam và nữ, nụ hôn trên má là phổ biến hoặc là giữa những người phụ nữ biết rõ về nhau.

Ở Mỹ - Họ nói '‘Hello'

Đàn ông bắt tay khi gặp nhau là chuyện bình thường, nhưng đàn ông hôn khi chào nhau là chuyện bình thường. Chào hỏi là điều bình thường - một cái bắt tay, một nụ cười và "‘Hello" sẽ rất tốt.

Ở Pháp - Họ nói 'Bonjour'

Các công dân Pháp, bao gồm cả trẻ em, bắt tay bạn bè của họ và thường hôn họ trên cả hai má, cả khi gặp gỡ và rời đi.

Ở Nhật Bản - Họ nói 'Konnichiwa' - こんにちは

Người Nhật sử dụng cách chào thông thường, Konnichiwa, dành cho nam và nữ cũng như cúi chào khi họ chào ai đó, họ sẽ không chào bằng một cái bắt tay hoặc ôm.

Ở Trung Quốc - Họ nói 'Nihao' - 你好

Người Trung Quốc có xu hướng khép kín hơn, vì vậy khi gặp ai đó lần đầu tiên, họ thường gật đầu và mỉm cười, hoặc bắt tay nếu trong một tình huống trang trọng.

Ở Hàn Quốc – Họ nói “an-nyeong-ha-se-yo” - 안녕하세요

Đây là câu chào hỏi tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày ở Hàn Quốc. Và cũng tùy theo từng tình huống, địa điểm hay sự thân thiết mà họ cũng sẽ có cách chào khác.

Ở Nga - Họ nói 'Zdravstvuyte' - Здравствуйте

Lời chào đặc trưng của họ là một cái bắt tay rất chắc chắn. Có thể là bắt tay của nhau, đồng thời duy trì giao tiếp bằng mắt trực tiếp. Khi đàn ông bắt tay với phụ nữ, cái bắt tay đó ít mang tính công nghiệp hơn. Hôn phụ nữ ba lần trong khi xen kẽ má và thậm chí hôn tay được coi là dũng cảm.

Ở Bồ Đào Nha - Họ nói 'Olá'

Bắt tay đi kèm với giao tiếp bằng mắt trực tiếp và lời chào phù hợp vào thời điểm trong ngày. Vì vậy, "olá bom dia" là xin chào buổi sáng tốt lành, "olá boa tarde" là xin chào buổi chiều tốt lành và sau đó khi trời tối sẽ là "olá boa noite".

Khi mối quan hệ cá nhân đã phát triển, lời chào cũng trở nên cá nhân hơn: Nam giới có thể chào nhau bằng cái ôm và cái bắt tay còn phụ nữ thì hôn lên má nhau hai lần, bắt đầu từ bên phải.

Ở Ba Lan - Họ nói 'Czeṡċ'

Người Ba Lan thường tình cờ chào nhau bằng một cái bắt tay đơn giản như hầu hết người châu Âu vẫn làm. Tuy nhiên, một số người trong số họ sẽ hôn bạn ba lần để chào hỏi, không giống như người Pháp sẽ hôn hai lần.

Ở Thái Lan - Họ nói 'Sawasdee' - สวัสดี

Ở Thái Lan, mọi người chào nhau bằng cách chắp tay cầu nguyện và hơi cúi đầu.

Ở Malaysia - Họ nói 'Selamat' theo sau là thời gian trong ngày   

  • Selamat pagi - chào buổi sáng
  • Selamat tengah hari - chào buổi chiều
  • Selamat petang– chào buổi tối
  • Selamat Malam - chúc ngủ ngon

Người Mã Lai thường duỗi tay ra và chạm vào đầu ngón tay của người kia, sau đó đưa tay về phía trái tim của họ. Điều này tượng trưng rằng họ đang chào đón bạn từ trái tim của họ.

Ở Tây Tạng - Họ nói 'Tashi Delek'   

Tuy nhiên, các nhà sư Tibetian sẽ thè lưỡi để chào đón mọi người và họ cũng ấn hai tay vào nhau và đặt trước ngực để thể hiện rằng họ 'đến trong hòa bình'.

Ở Oman - Họ nói 'marhaba'

Ở Oman, những người đàn ông thường chào nhau bằng cách đưa mũi vào nhau vài cái chạm nhẹ.

Ở UEA - Họ nói 'salaam aleikum' (Hòa bình sẽ đến với bạn)

Mặc dù họ chào bằng một cái bắt tay, nhưng đó luôn phải là tay phải vì tay trái được coi là không sạch sẽ.

Ở Maroc - Họ cũng nói 'salaam aleikum'

Bạn sẽ chạm mu bàn tay phải của mình vào mu bàn tay phải của người khác.

Ở New Zealand - Cũng như Xin chào, bạn có thể nghe thấy 'Kia Ora' (phím-hoặc-a)

Tiếng Anh là ngôn ngữ nói chính tuy nhiên bạn có thể nghe thấy những điều kỳ quặc được nói trong Te Reo. Trong một tình huống trang trọng của người Maori, bạn bắt tay và hongi - nhấn mũi trong thời gian ngắn.

Ở Fiji - Họ nói 'Ni Sa Bula' (trang trọng)

Nếu mọi người biết nhau, họ sẽ chào bằng một cái vẫy tay chào bình thường và 'bula'.

Ở Hy Lạp   -  Họ nói 'χερετισμός'

Bạn sẽ thấy rất nhiều người đàn ông vỗ nhẹ vào lưng nhau hoặc ngang vai khi chào nhau. Họ rất bình thường với câu chào của họ là 'Yassou' (YAH-soo) có nghĩa là sức khỏe đối với bạn.

Ở Botswana - Họ nói 'dumela rra' (doo-meh-lah-rah) hoặc 'dumela mma' (doo-meh-lah-mah)

Nếu bạn đang gặp một người đàn ông, theo thói quen, bạn có thể nói "dumela rra" và bắt tay theo kiểu xoay người.

(Bạn mở rộng bàn tay phải của mình để bắt tay bình thường, sau đó khi bạn nắm tay người khác, hãy thay đổi vị trí bàn tay và nắm lấy ngón cái của họ bằng ngón tay cái của bạn, sau đó quay lại bắt tay)

Ở các nước Nam Mỹ, tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính - Họ nói 'Hola'

Hay chính thức hơn là Buenos Dias - chúc một ngày tốt lành, Buenos Tardes - chào buổi chiều và Buenos noches - chào buổi tối.

Mỗi quốc gia đều có văn hóa và cách chào hỏi riêng biệt, vậy nên việc tìm hiểu về văn hóa của các nước trong qua trình học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 là điều rất thú vị.

Theo dõi website Pantao để học thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé!

>>Xem thêm: Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bộ từ vựng tiếng Anh về tết Trung thu Việt Nam

Tết Trung thu hay còn gọi là Tết Đoàn viên, thường diễn ra vào ngày rằm 15 tháng 8 âm lịch hàng năm ở Việt Nam. Tết Trung thu mang nhiều nét đẹp truyền thống của các nước Châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Cùng Pantado tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu của Việt Nam để tự tin giới thiệu với bạn bè quốc tế về ngày Tết ý nghĩa này nhé.

Từ vựng về tết trung thu trong tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: 

Từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu thường gặp

Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu phần đầu tiên là các từ vựng về các sự vật, hoạt động, sự kiện thường thấy trong Tết Trung thu bằng tiếng Anh nhé.

  • Mid-autumn festival:  /mɪd-ˈɑː.t̬əm ˈfes.tə.vəl/:  Tết Trung Thu
  • Lunar Calendar: /ˈluː.nɚ ˈkæl.ən.dɚ/: Lịch âm
  • Mooncake: /ˈmuːn.keɪk/: bánh Trung Thu
  • Lion dance:  /ˈlaɪ.ən dæns/: múa lân
  • Lantern: /ˈlæn.tɚn/: đèn lồng
  • Toy figurine: /tɔɪ ˌfɪɡ.jəˈriːn/: tò he
  • Mask: /mæsk/: mặt nạ
  • Moon: /muːn/: mặt trăng
  • Banyan: /ˈbæn.jæn/: cây đa
  • Lantern parade:/ˈlæn.tɚn pəˈreɪd/: rước đèn
  • Bamboo: /bæmˈbuː/ cây tre
  • Moon goddess: /muːn ˈɡɑː.des/: Chị Hằng
  • The man in the moon/ The Moon Man/ The Moon boy: chú Cuội
  • Star-shaped lantern: /stɑːr - ʃeɪpt ˈlæn.tɚn/: đèn ông sao
  • Carp-shaped lantern: /kɑːrp ʃeɪpt ˈlæn.tɚn/: đèn cá chép
  • Lantern Light Festival: /ˈlæn.tɚn laɪt ˈfes.tə.vəl/: Lễ hội hoa đăng
  • Jade rabbit: /dʒeɪd ˈræb.ɪt/​​​​​​​: thỏ ngọc
  • Dragon dance: /ˈdræɡ.ən dæns/​​​​​​​ múa rồng 
  • Family reunion: /ˈfæm.əl.i ˌriːˈjuː.njən/: sum họp gia đình

Các loại quả thường có trong Tết Trung thu

  • Buddha’s hand: /ˈbʊd.ə hænd/: quả phật thủ
  • Pomelo: /ˈpɑː.mə.loʊ/: quả bưởi
  • Pear: /per/: quả lê
  • Melon: /ˈmel.ən/: quả dưa lưới
  • Orange: /ˈɔːr.ɪndʒ/: quả cam
  • Tangerine: /ˈtæn.dʒə.riːn/: quả quýt
  • Pomegranate: /ˈpɑː.məˌɡræn.ɪt/: quả lựu
  • Dragon fruit: /ˈdræɡ.ən fruːt/: quả thanh long
  • Watermelon: /ˈwɑː.t̬ɚˌmel.ən/: quả dưa hấu
  • Papaya: /pəˈpaɪ.ə/: quả đu đủ
  • Mango: /ˈmæŋ.ɡoʊ/: quả xoài
  • Avocado: /ˌɑː.vəˈkɑː.doʊ/ quả bơ
  • Grape: /ɡreɪp/: quả nho
  • Starfruit: /ˈstɑːr.fruːt/: quả khế
  • Pineapple: /ˈpaɪnˌæp.əl/: quả dứa
  • Mangosteen: /ˈmæŋ.ɡə.stiːn/: măng cụt
  • Soursop: /ˈsaʊr.sɑːp/: mãng cầu xiêm
  • Custard apple: /ˈkʌs.tɚd ˌæp.əl/: quả na
  • Plum: /plʌm/: quả mận
  • Peach: /piːtʃ/: quả đào
  • Rambutan: /ræmˈbuː.tən/: chôm chôm
  • Guava: /ˈɡwɑː.və/: quả ổi
  • Fig: /fɪɡ/: quả sung

​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​

Các loại nhân bánh trung thu trong tiếng Anh

Có phải rất nhiều bạn đang tò mò các vị bánh trung thu mình yêu thích trong tiếng Anh là gì không? Cùng theo dõi ngay nhé.

  • Egg yolk: /eɡ joʊk/: lòng đỏ

  • Lotus seed: /ˈloʊ.t̬əs siːd/​​​​​​​: hạt sen
  • Peanut: /ˈpiː.nʌt/: đậu phộng
  • Mixed nuts filling: /mɪkst nʌts ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân thập cẩm
  • Mung bean filling: /ˈmʌŋ ˌbiːnˈfɪl.ɪŋ/: Nhân đậu xanh
  • Red bean filling: /ˈred ˌbiːn ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân đậu đỏ
  • Salted egg yolk filling: /ˈsɑːl.tɪd eɡ joʊk ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân trứng muối

​​​​​​​

 

Những câu chúc trung thu bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Tổng hợp những lời chúc Tết trung thu bằng tiếng Anh ngắn gọn giúp bạn gửi gắm yêu thương đến người thân, bạn bè.

1. Wish you and your family a happy Mid-Autumn Festival – Chúc bạn cùng gia đình có ngày Tết Trung thu hạnh phúc.

 

2. Happy Mid-Autumn Festival. – Chúc mừng ngày Tết Trung thu.

 

3. Happy Mid-Autumn Festival! May the round moon bring you a happy family and a successful future – Chúc mừng Tết Trung thu, mong vầng trăng tròn sẽ mang tới hạnh phúc và thành công cho gia đình bạn.

 

4. Wishing us a long life to san sẻ the graceful moonlight – Mong chúng ta mãi được sống trường thọ để thưởng thức ánh trăng tuyệt đẹp này.

 

5. The Mid-Autumn Day approaches. I wish your family happiness and blessings forever – Ngày Tết Trung thu sắp tới, tôi ước gia đình bạn được hạnh phúc và cứ gặp an lành.

 

6. Happy Mid-Autumn Day! Wish that you go well and have a successful and bright future – Mừng ngày Tết Trung thu, ước rằng các điều dễ dàng, thành công và may mắn sẽ đến với bạn.

 

7. The roundest moon can be seen in the Autumn. It is time for reunions. I wish you a happy Mid-Autumn Day and a wonderful life – Khi trăng tròn nhất vào mùa Thu cũng là thời điểm để mọi người sum họp. Tôi ước cậu có mùa Trung thu vui vẻ và cuộc sống mãn nguyện.

 

8. Wish you a perfect life just like the roundest moon in Mid-Autumn Day – Mong bạn có cuộc sống an viên như vầng trăng tròn ngày Tết Trung thu.

 

9. A bright moon and stars twinkle and shine. Wishing you a merry Mid-Autumn Festival, bliss and happiness – Mặt trăng và các ngôi sao lấp lánh tỏa sáng, ước cậu có một mùa Trung thu an lành và hạnh phúc.

 

10. I wish that your career and life, just like the round moon on Mid-Autumn Day, be bright and perfect – Tôi ước công việc và cuộc sống của bạn sẽ sáng và toàn vẹn như vầng trăng tròn ngày Tết Trung thu..

 

>> Xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về Tết Trung thu 

Có thể bạn chưa biết? Những câu danh ngôn tiếng Anh có ý nghĩa sâu sắc

Tiếng Anh thật sự là một ngôn ngữ thú vị, có những câu dù chỉ vài ba từ nhưng lại chứa đựng một ý nghĩa sâu sắc sau đây Pantatdo chia sẻ cho các bạn một số từ mời bạn đọc bài.



Life is like a camera. You focus on what’s important, capture the good time, develop from the negative and if things don’t work out, take another shot.

Cuộc sống giống như một chiếc máy quay. Bạn tập trung vào những gì quan trọng, ghi lại khoảnh khắc đẹp, rửa ảnh khỏi tiêu cực và nếu mọi thứ không hoàn hảo, hãy chụp một bức ảnh mới.

Life is like a camera

 

If you want something you never had, you have to do something you’ve never done.

Nếu bạn muốn đạt được điều gì đó bạn chưa từng có, hãy làm điều gì đó bạn chưa từng làm.

If you want something you never had

 

One of the most courageous decisions you’ll ever make is to finally let go of what is hurting your heart and soul.

Một trong những quyết định dũng cảm nhất trong cuộc đời là buông bỏ những thứ đã làm tổn thương trái tim và tâm hồn bạn.

One of the most courageous decisions you’ll ever make is to finally let go of what is hurting your heart and soul

 

You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

Bạn không thể bắt đầu một chương mới của cuộc đời nếu cứ đọc đi đọc lại chương cũ.

You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one

 

I am thankful for all those difficult people in my life. They have shown me exactly who I do not want to be.

Tôi biết ơn những người khắc nghiệt từng xuất hiện trong cuộc đời. Họ cho tôi biết chính xác rằng mình không muốn trở thành ai.

I am thankful for all those difficult people in my life

 

Everyday is a chance to change your life.

Mỗi ngày là một cơ hội thay đổi cuộc đời của bạn.

Everyday is a chance to change your life

 

Beautiful thing don’t ask for attention.

Những thứ xinh đẹp không cần phải cố gắng gây chú ý.

 

This world is a jungle. You either fight or run forever.

Thế giới này chính là một khu rừng nhiệt đới. Bạn có thể chiến đấu hoặc chạy trốn suốt đời.

This world is a jungle

 

Life’s not meant to be lived in one place.

Hãy dịch chuyển nhiều nhất có thể, xa nhất có thể và lâu nhất có thể. Cuộc sống đâu có nghĩa là chỉ ở một nơi.

.

 

In life, you’re going to be left out, talked about, lied to, and used, but you have to decide who’s worth your tears and who’s not.

Trong cuộc đời, bạn sẽ bị bỏ rơi, bị bàn tán, bị lừa dối, bị lợi dụng, nhưng bạn phải quyết định ai là đáng và không đáng để bạn rơi nước mắt.

In life, you’re going to be left out, talked about, lied to, and used, but you have to decide who’s worth your tears and who’s not

 

If only our eyes saw souls instead of bodies how very different our ideals of beauty would be.

Giá mà đôi mắt của chúng ta có thể nhìn thấy tâm hồn thay cho vẻ ngoài, tiêu chuẩn vẻ đẹp sẽ khác đi như thế nào.

If only our eyes saw souls instead of bodies how very different our ideals of beauty would be

Pantado chia sẻ cho bạn 10 phương pháp ghi nhớ từ vựng mà bạn có thể không biết.

Học ngoại ngữ là sự thiết lập một nguồn từ vựng nhất định trong não và sử dụng chúng đúng ngữ cảnh. Việc sở hữu một lượng lớn từ vựng sẽ giúp bạn rất nhiều trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Các nhà tâm lý học về trí nhớ đã đưa ra khoảng 7 nhân tố cơ bản giúp con người dễ dàng gợi nhớ mọi thứ nói chung và từ vựng trong ngoại ngữ nói riêng

>> Mời bạn quan tâm: Bộ từ vựng về dụng cụ nhà bếp

 

Phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh

 

1. Chọn từ vựng gây “sốc”

Khi đối diện với một từ đặc biệt gây sốc với bạn tức là từ đó tạo cho bạn những cảm xúc mạnh mẽ thì bạn sẽ nhớ nó hơn hết thảy những từ mới khác.

 

2. Chọn từ vựng có tính chất hài hước

Từ có tính hài hước tức là nó tạo cho bạn cảm giác buồn cười. Những kiểu từ đó cũng rất dễ đi vào trí nhớ của người học.

 

3. Học từ vựng kèm với âm nhạc

Khi học từ vựng nếu từ đó được đặt trong những đoạn có vần điệu thì cũng rất dễ nhớ và dễ đi vào tâm trí người học. Đó là lý do tại sao người ta thường kết hợp học tiếng Anh qua các bài hát. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng bắt gặp một từ ngẫu nhiên nào trong các bài hát. Vì thế người học ngoại ngữ hãy mạnh dạn hát lên những từ, cụm từ với âm điệu riêng do chính bạn sang tạo ra. Học hát những bài hát đơn giản với mục tiêu ngôn ngữ.

 

Học từ vựng tiếng Anh qua bài hát

 

4. Học từ ngữ với ý nghĩa riêng với bản thân

Từ những thông điệp được chuyển tải bởi giáo viên hoặc trong sách giáo khoa, bạn hãy chuyển chúng thành những thông điệp có ý nghĩa riêng với bản thân hoặc có liên kết với chính bạn. Điều này rất quan trọng

Hãy biến chúng thành kinh nghiệm riêng, môi trường riêng, thế giới riêng của chính bạn.

 

5. Từ ngữ có tính phát hiện

Từ ngữ đó là do bạn tự mình khám phá nghĩa là bạn tự tìm thấy nó qua bài đọc, qua những lần nhìn lướt net hoặc qua những lúc khó khăn trong quá trình học ngoại ngữ. Khi gặp những từ như thế này bạn nên đoán nghĩa của chúng trước khi tra từ điển. Bạn hãy tiến thêm một bước nữa là hãy tập đặt những câu đơn giản có sử dụng đến những từ mới đó.

 

6. Kết hợp từ vựng với hình ảnh

 

Đừng chỉ nên thiết lập một từ điển song ngữ trong đầu., việc đó sẽ khiến bạn phản ứng chậm trong khi giao tiếp vì đầu óc bạn còn bận dịch lại ý tưởng bằng tiếng Việt hiện ra trong đầu. Hãy rèn luyện khả năng liên kết trực tiếp khái niệm với thuật ngữ tiếng Anh tương ứng hay nói cách khác tập tư duy bằng tiếng Anh. Bạn chỉ có thể sử dụng tiếng một cách trôi chảy và mạch lạc khi khả năng trên đã trở thành kỹ năng. Đây là một phương pháp giảng dạy và học từ mới hiệu quả.

 

7. Đọc những tài liệu đáng tin cậy

 

Hãy bắt đầu bằng những chủ đề mà bạn hứng thú trên Internet, hoặc thư viện với mục đích học từ vựng. Đọc là một con đường quan trọng để mở rộng vốn từ. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thú vị qua việc đọc.

Ngày nay là thời đại của Internet và máy nghe nhạc Ipod. Bạn có thể download những bản ghi âm của những bài thơ, thành ngữ, những bài diễn văn chính trị hoặc bất cứ thứ gì trong mục tiêu học ngôn ngữ của bạn và ở trình độ thích hợp. Bạn có thể nghe chúng mọi nơi, mọi lúc. Qua đó, bạn vừa nâng cao được kỹ năng nghe, vừa cải thiện được vốn từ vựng của mình.

 

Chúc các bạn thành công!

Nếu bạn muốn học Tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài bạn cũng có thể tham khảo thêm nhiều phương pháp học tập mới nhất tại website PANTADO nhé !

 

 

Bộ từ vựng tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp

Nhà bếp được xem là hậu cung đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong mỗi gia đình. Để có được những món ăn ngon không chỉ cần mỗi nguyên liệu nấu mà chúng ta cần phải có một căn bếp trong đó chứa nhiều dụng cụ nấu ăn. Do đó, trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn về bộ từ vựng tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp. Hãy theo dõi ngay nhé.

Xêm thêm

            >>   Kỳ thi IELTS là gì? Đây là những gì bạn cần biết về nó

          >>  có nên học tiếng anh trực tuyến
 

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

1. Từ vựng Tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp

Dù chúng ta đã biết hết các loại dụng trong nhà bếp với tiếng mẹ đẻ của mình, nhưng với ngôn ngữ tiếng Anh thì sao. Hãy cùng chúng tôi khám phá các loại dụng cụ trong nhà bếp bằng tiếng Anh ngay nhé, để xem có những loại dụng nào hỗ trợ cho các bà nội trợ nấu được một bữa ăn hoàn chỉnh nhé.
 

  • Apron: Tạp dề
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Broiler: Vỉ sắt để nướng thịt
  • Grill: Vỉ nướng
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Oven gloves: Găng tay dùng cho lò sưởi
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Kitchen roll: Giấy lau bếp
  • Frying pan: Chảo rán
  • Steamer: Nồi hấp
  • Saucepan: Cái nồi
  • Pot: Nồi to
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Kitchen foil: Giấy bạc gói thức ăn
  • Chopping board: Thớt
  • Corer: Đồ lấy lõi hoa quả
  • Tea towel: Khăn lau chén
  • Burner: Bật lửa
  • Washing-up liquid: Nước rửa bát
  • Scouring pad/ scourer: Miếng rửa bát
  • Bottle opener: Cái mở chai bia
  • Corkscrew: Cái mở chai rượu
  • Colander: Cái rổ
  • Grater/ cheese grater: Cái nạo
  • Mixing bowl: Bát trộn thức ăn
  • ​Rolling pin: Cái cán bột
  • Sieve: Cái rây
  • Tin opener: Cái mở hộp
  • Tongs: Cái kẹp
  • Whisk: Cái đánh trứng
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Knife: Dao
  • Carving knife: Dao lạng thịt
  • Jar: Lọ thủy tinh
  • Jug: Cái bình rót
  • Chopsticks: Đũa
  • Spoon: Thìa
  • Dessert spoon: Thìa ăn đồ tráng miệng
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Tablespoon: Thìa to
  • Teaspoon: Thìa nhỏ
  • Wooden spoon: Thìa gỗ
  • Fork: Dĩa
  • Crockery: Bát đĩa sứ
  • Plate: Đĩa
  • Cup: Chén
  • Saucer: Đĩa đựng chén
  • Bowl: Bát
  • Glass: Cốc thủy tinh
  • Mug: Cốc cà phê
  • Whisk: Cái đánh trứng
  • Washing-up liquid: Nước rửa bát
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Tongs: Cái kẹp
  • Tin opener: Cái mở hộp
  • Tea towel: Khăn lau chén
  • Steamer: Nồi hấp
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Sieve: Cái rây
  • Scouring pad/ scourer: Miếng rửa bát
  • Saucepan: Cái nồi
  • Rolling pin: Cái cán bột
  • Pot: Nồi to
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Oven gloves: Găng tay dùng cho lò sưởi
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Mixing bowl: Bát trộn thức ăn​
  • Knife: Dao
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Kitchen roll: Giấy lau bếp
  • Kitchen foil: Giấy bạc gói thức ăn
  • Jug: Cái bình rót
  • Jar: Lọ thủy tinh
  • Grill: Vỉ nướng
  • Grater/ cheese grater: Cái nạo
  • Frying pan: Chảo rán
  • Corkscrew: Cái mở chai rượu
  • Corer: Đồ lấy lõi hoa quả
  • Colander: Cái rổ
  • Chopping board: Thớt
  • Carving knife: Dao lạng thịt
  • Burner: Bật lửa
  • Broiler: Vỉ sắt để nướng thịt
  • Bottle opener: Cái mở chai bia

Ngoài ra còn có rất nhiều từ vựng khác nói về chủ đề nhà bếp như:

Thiết bị ở nhà bếp

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

  • Toaster: Máy nướng bánh mì
  • Stove: Bếp nấu
  • Sink: Bồn rửa
  • Rice cooker: Nồi cơm điện
  • Refrigerator/ fridge: Tủ lạnh
  • Pressure = cooker: Nồi áp suất
  • Oven: Lò nướng
  • Mixer: Máy trộn
  • Microwave: Lò vi sóng
  • Kettle: Ấm đun nước
  • Juicer: Máy ép hoa quả
  • Garlic press: Máy xay tỏi
  • Freezer: Tủ đá
  • Dishwasher: Máy rửa bát
  • Coffee maker: Máy pha cafe
  • Coffee grinder: Máy nghiền cafe
  • Cabinet: Tủ
  • Blender: Máy xay sinh tố

 

Dụng cụ ăn uống

  • Wooden spoon: Thìa gỗ
  • Teaspoon: Thìa nhỏ
  • Tablespoon: Thìa to
  • Spoon: Thìa
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Soup ladle: Cái môi (để múc canh)
  • Saucer: Đĩa đựng chén
  • Plate: Đĩa
  • Mug: Cốc cà phê
  • Glass: Cốc thủy tinh
  • Fork: Dĩa
  • Dessert spoon: Thìa ăn đồ tráng miệng
  • Cup: Chén
  • Crockery: Bát đĩa sứ
  • Chopsticks: Đũa
  • Bowl: Bát

>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp

Trạng thái món ăn

  • Fresh: Tươi, tươi sống
  • Rotten:  Thối rữa, đã hỏng
  • Off: Ôi, ương
  • Stale: Cũ, để đã lâu
  • Mouldy: Bị mốc, lên meo
  • Tender: Không dai, mềm
  • Tough: Dai, khó cắt, khó nhai
  • Under-done: Chưa thật chín, tái
  • Over-done or over-cooked: Nấu quá lâu; nấu quá chín

 

Mùi vị thức ăn

  • Tasty: Ngon, đầy hương vị
  • Sweet: Ngọt, có mùi thơm
  • Spicy: Cay
  • Sour: Chua, ôi thiu
  • Sickly: Tanh (mùi)
  • Salty: Có muối, mặn
  • Poor: Chất lượng kém
  • Mild: Nhẹ (mùi)
  • Hot: Nóng, cay nồng
  • Horrible: Khó chịu (mùi)
  • Delicious: Ngon miệng
  • Bland: Nhạt nhẽo

 

Các hoạt động chế biến món ăn

  • Fry: Rán, chiên
  • Bake: Nướng bằng lò
  • Boil: Đun sôi, luộc
  • Steam: Hấp
  • Stir fry: Xào
  • Stew: Hầm
  • Roast: Ninh
  • Grill: Nướng
  • Peel: Gọt vỏ, lột vỏ
  • Chop: Xắt nhỏ, băm nhỏ
  • Soak: Ngâm nước, nhúng nước
  • Bone: Lọc xương
  • Drain: Làm ráo nước
  • Marinate: Ướp
  • Slice: Xắt mỏng
  • Mix: Trộn
  • Stir: Khuấy, đảo (trong chảo)
  • Blend: Hòa, xay (bằng máy xay)
  • Spread: Phết, trét (bơ, pho mai…)
  • Crush: Ép, vắt, nghiền.
  • Grate: Bào 
  • Grease: Trộn với dầu, mỡ hoặc bơ.
  • Knead: Nén bột
  • Measure: Đong
  • Mince: Băm, xay thịt
  • Beat: Đánh trứng nhanh
  • Bake: Đút lò.
  • Barbecue: Nướng (thịt) bằng vỉ nướng và than.

 

Một số từ vựng liên quan khác đến chủ đề nhà bếp

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

  • Cling film: màng bọc thức ăn
  • Cookery book: sách nấu ăn
  • Dishcloth: khăn lau bát
  • Draining board: mặt nghiêng để ráo nước
  • Grill: vỉ nướng
  • Kitchen roll: giấy lau bếp
  • Plug: phích cắm điện
  • Tea towel: khăn lau chén
  • Shelf: giá đựng
  • Tablecloth: khăn trải bàn
  • Washing-up liquid: nước rửa bát
  • Bath: bồn tắm
  • Bin: thùng rác
  • Broom: chổi
  • Bucket: cái xô
  • Cold tap: vòi nước lạnh
  • Door handle: tay nắm cửa
  • Door knob: núm cửa
  • Doormat: thảm lau chân tại cửa
  • Dustbin: thùng rác
  • Dustpan and brush: hốt rác và chổi
  • Flannel: khăn rửa mặt
  • Fuse box: hộp cầu chì
  • Hot tap: vòi nước nóng
  • House: nhà tại
  • Houseplant: cây trồng dưới nhà
  • Ironing board: bàn kê khi là quần áo
  • Lampshade: chụp đèn
  • Light switch: công tác đèn
  • Mop: cây lau nhà
  • Ornament: đồ trang trí dưới nhà
  • Painting: bức họa
  • Picture: bức tranh
  • Plug: phích cắm
  • Plug: phích cắm điện
  • Plug socket or power socket: ổ cắm
  • Plughole: lỗ thoát nước bồn tắm
  • Poster: bức ảnh lớn
  • Sponge: mút rửa bát
  • Tap: vòi nước
  • Torch: đèn pin
  • Vase: bình hoa
  • Waste paper basket: giỏ bỏ giấy cất

>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1

2. Đoạn hội thoại về chủ đề từ vựng tiếng Anh dụng cụ nhà bếp

Sau phần đầu tiên về từ vựng đồ dùng trong nhà bếp, thì chúng ta cùng xem đoạn hội thoại dưới đây để xem các từ vựng dụng cụ nhà bếp được sử dụng vào việc gì nhé.

Đoạn hội thoại là cuộc nói chuyện giữa bếp trưởng và nhân viên.

A: I want everything to be clean before we cook today. 

Trước khi nấu, tôi muốn mọi thứ phải thật sạch sẽ.

 

B: But these chopping boards are too old, Sir.

Những thưa sếp, cái thớt này quá cũ để dùng rồi.

 

A: Really? Make a list of the bad equipment! 

Vậy hả? Hãy liệt kê giúp tôi những dụng cụ đã cũ rồi nhé.

 

B: Yes, Sir. I will check and make a list of them now.

Vâng, tôi sẽ kiểm tra và liệt kê chúng ngay bây giờ.

 

B: Here is the list, Sir.

Thưa, đây là danh sách ạ.

 

A: Let’s see. Well, we need 10 vegetable graters, a box of burner, 02 tea towels, 05 colanders and 02 pairs of tongs.

Để tôi xem nào. Vậy chúng ta cần 10 cái nạo rau củ, một hộp bật lửa, 2 cái khăn lau chén, 5 chiếc rổ và 2 chiếc kẹp.

 

B: Sir! And 02 more whisks.

Thêm 2 cái đánh trứng nữa ạ. 

 

A: Ok! I will give the list to the manager now. Let’s begin to work today. 

Được rồi. Tôi sẽ đưa danh sách này cho quản lý ngay bây giờ. Giờ thì hãy bắt đầu công việc hôm nay thôi.

 

B: Yes, Sir! 

Vâng, thưa sếp.

 

Hi vọng qua bài viết bộ từ vựng Tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp bạn đã có thêm nhiều từ vựng bổ sung vào kiến thức tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Tiếng Anh Hàng không là gì?

Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) đã đặt ra các tiêu chuẩn và rào cản cần thiết để gia nhập đối với những người làm việc trong ngành hàng không hoặc bay quốc tế. Một khía cạnh rất quan trọng của việc đào tạo là có thể giao tiếp hiệu quả hàng ngày với thứ được gọi là Ngôn ngữ ICAO. Bài viết này sẽ trả lời câu hỏi tiếng Anh hàng không là gì và làm thế nào để đạt được những bằng cấp đó. 

Xem thêm:

                     >>  Làm thế nào để liên tục thúc đẩy bản thân học ngoại ngữ?

                      >>  Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

tiếng Anh ngành hàng không là gì

 

Các khóa học tiếng Anh về Hàng không chuẩn bị cho các chuyên gia Hàng không và những người mong muốn trở thành một chuyên gia hàng không để trở thành người hiệu quả nhất trong ngành. Học sinh sẽ đạt được một kỹ năng bổ sung cho mục đích công việc cũng như một ngôn ngữ để vượt qua biên giới giao tiếp.

 

Tiếng Anh có phải là ngôn ngữ chính thức của ngành hàng không?

ICAO đã quy định Tiếng Anh trở thành phương tiện ngôn ngữ quốc tế bắt buộc đối với Phi công, Kiểm soát viên Không lưu và các Thành viên Phi hành đoàn khác. Đã có một nỗ lực để cải thiện các tiêu chuẩn hoạt động trong việc thực hiện điều chỉnh này.   Đào tạo tiếng Anh hàng không đóng một vai trò quan trọng trong việc cấu trúc sự phát triển của ngành cũng như cho sinh viên tiếp xúc với người bản ngữ. 

 

Tiếng Anh ngành hàng không là gì

 

Sự chuyển đổi quốc tế này sang Tiếng Anh, như một phương thức giao tiếp cho kiểm soát không lưu, do đó đã xuất hiện những lo ngại về cách thông tin hiệu quả được thông qua và hiểu ở các cấp độ khác nhau. Những bất ổn này không thể được chấp nhận nếu xét đến công việc nhạy cảm là vận chuyển hành khách và bảo toàn tính mạng của tất cả những người tham gia vào ngành hàng không.

 

Yêu cầu về Trình độ Anh ngữ của Phi công là gì?

Để bắt đầu chương trình này, sinh viên phải có trình độ Anh ngữ cơ bản TOEIC, IELTS hoặc TOEFL. Khóa học không tập trung vào tất cả các khía cạnh của Ngôn ngữ Anh, chỉ là các khía cạnh cần thiết bao gồm các kỹ năng Ngôn ngữ cho các tình huống khẩn cấp và các nguyên lý chung khác của ICAO. Vào cuối các khóa học này, sinh viên sẽ có chức năng truyền đạt cách nói tiếng Anh bản ngữ về cách phát âm chính xác và ngữ cảnh liên quan đến các công việc tiếng Anh hàng không. 

 

Test of English for Aviation là gì?

Bài kiểm tra tiếng Anh Hàng không cung cấp các yêu cầu về trình độ ngôn ngữ cần thiết để được cấp phép hàng không. Nó tập trung vào các kỹ năng giao tiếp đối với môi trường hoạt động. Giáo viên tiếng Anh hàng không đặt câu hỏi cho học sinh dựa trên các tình huống hàng ngày trong môi trường làm việc và cách xử lý các tình huống đó. Nói tiếng Anh bản ngữ được chia nhỏ trên cơ sở các khóa học tiếng Anh Hàng không. Thời gian của khóa học không dành cho tất cả các lĩnh vực chuyên môn của Ngôn ngữ. 

 

Sự khác biệt ICAO và IATA là gì?

Có 2 cơ quan đóng vai trò quan trọng trong thế giới hàng không. ICAO sắp xếp hợp lý tất cả các chính sách và thủ tục đối với và về những người liên quan đến lĩnh vực hàng không. Mặt khác, Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thay mặt và giám sát các hãng hàng không hoạt động tương ứng.

ICAO tập trung vào sự phát triển của các cấu trúc hàng không như quy hoạch toàn cầu, an toàn và an ninh trong hàng không. ICAO đưa ra các tiêu chuẩn và khuyến nghị từ 192 Quốc gia Thành viên. Các tiêu chuẩn này đóng vai trò là nguyên tắc chỉ đạo cho những người chơi trong ngành, nhằm tạo ra một phương pháp tiếp cận du lịch an toàn, hiệu quả và đôi bên cùng có lợi. Đặc biệt nhấn mạnh đến tính bền vững và các thực hành thân thiện với môi trường mà tất cả các cơ quan quản lý phải tuân thủ.

ICAO có bảy địa điểm trong khu vực là: Bangkok, Cairo, Dakar, Lima, Mexico, Nairobi và Paris. Các địa điểm này đều báo cáo về trụ sở chính ở Montreal, Canada. 

IATA đại diện cho khoảng 290 hãng hàng không và hỗ trợ các sáng kiến ​​tạo ra chính sách và xử lý các vấn đề hàng không khi chúng phát sinh. Nhóm này tạo điều kiện cho tất cả các tham vấn cần thiết và thông tin cần thiết mà các hãng hàng không yêu cầu để có hiệu quả nhất và tuân thủ tất cả các quy định.

 

ICAO Cấp độ 4 là gì?

ICAO đã xây dựng các cấp độ thông thạo tiếng Anh khác nhau được gọi là 'Bảng mô tả toàn diện.' Sự thành thạo dựa trên giao tiếp hiệu quả mặt đối mặt, qua điện thoại hoặc phương tiện khác; có khả năng truyền đạt và giải quyết các vấn đề trong môi trường làm việc, cũng như tập trung vào phương ngữ và giọng rõ ràng cho tin nhắn hàng không. 

ICAO Cấp độ 4 là lựa chọn khóa học phổ biến cho các chuyên gia như vậy. Nó bao gồm 6 đơn vị để đào tạo tiếng Anh hàng không, đó là: phát âm, cấu trúc ngữ pháp cơ bản, từ vựng, độ trôi chảy, khả năng hiểu và tương tác. ICAO English đảm bảo rằng học viên được dạy cách tự ứng xử trong bất kỳ tình huống nào có thể xảy ra. Họ được tiếp xúc để hiểu các cách truyền đạt thông tin khác nhau trong các trường hợp khẩn cấp và cách tiến hành đưa ra các hướng dẫn và mô tả khi cần thiết. 

Giao thông hàng không Ngôn ngữ tạo thành một sự hiểu biết chung; do đó, người ta nhấn mạnh vào việc làm thế nào để trọng âm không được làm mờ đi sự rõ ràng trong giao tiếp. Học sinh được hỗ trợ về các phương pháp đối phó để xử lý sự hiểu lầm và được sử dụng các chiến lược như nói chậm lại hoặc yêu cầu giải thích rõ khi cần thiết.

 

Make sense of trong tiếng Anh là gì?

Make sense là một cụm từ được xuất hiện rất nhiều với các cách dùng trong tiếng Anh, và nó cũng thường xuất hiện trên cả các tình huống giao tiếp lẫn trong các bài thi môn học tiếng Anh ở nhà trường.

Với cụm từ Make sense of cũng khiến cho nhiều người khi học tiếng Anh thắc mắc, bởi cụm từ này không theo một khuôn mẫu hay cấu trúc nào cả. Để hiểu rõ hơn về cụm từ này thì chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

 >>   Ngữ pháp trong tiếng Anh là gì?

>>  học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt

 

Make sense là gì

 

1. Điều cơ bản về Make sense

Make sense là một cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên trong quá trình giao tiếp tiếng Anh hàng ngày của họ. Và với những thành ngữ này nó đều mang theo nhiều ý nghĩa lẫn cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, nó ám chỉ cho hành động khác. Và cụm từ Make sense cũng vậy.

Make sense khi đi theo nghĩa đen thì nó sẽ có ý nghĩa là làm cho mọi việc đơn giản, nhưng khi sử dụng với nghĩa bóng thì nó ám chỉ vào việc làm cho cái gì dễ hiểu, làm cho có ý nghĩa hơn , có lý và có logic,..

 

make sense là gì

>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh online 1-1 miễn phí

2. Cách sử dụng Make sense

Chúng ta thường bắt gặp cụm từ Make sense trong các ví dụ về một cụm động từ để bổ sung cho chủ ngữ. Cụm từ này nó không theo một khuôn mẫu nào cả cho việc về quy định sử dụng, và nó chỉ cần chia theo thì của chủ ngữ. Cụ thể như sau:

HIỆN TẠI ĐƠN

QUÁ KHỨ ĐƠN

TƯƠNG LAI ĐƠN

– Khẳng định (Affirmative): S + make(s/es) sense + …

– Khẳng định (Affirmative): S + made sense + …

– Khẳng định (Affirmative): S + will + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + don’t/doesn’t + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + didn’t + make sense + …

– Phủ định (Negative): S + won’t + make sense + …

– Nghi vấn (Interrogative): Do/does + S + make sense?

– Nghi vấn (Interrogative): Did+ S + make sense?

– Nghi vấn (Interrogative): Will + S + make sense?

VÍ dụ:

The explaination of the general director doesn’t make sense to the angry customers.

( sự giải thích của vị tổng giám đốc chẳng hoàn toàn có nghĩa lý gì với những khách hàng đang bực bội)

VÍ dụ:

this exercise of maths is so complicated, I didn”t make sense at all

( bài tập toán này thật phức tạp, tôi đã chẳng thể hiểu hết được.)

VÍ dụ:

We will make sense of this problem

( chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này)

 

3. Cụm từ Make sense of là gì?

Cụm từ Make sense of là một trong những cụm từ mang theo ý nghĩa cấu trúc câu khác của từ Make sense, và thông thường người ta thường sử dụng cụm từ Make sense of something với ý nghĩa là dễ hiểu/ có ý nghĩa với cái gì/ việc gì...

Ngoài ra nó còn có cách sử dụng sau:

  • Make sense to somebody: dễ hiểu với ai/ có ý nghĩa với ai
  • Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai
  • Make + any + sense: mang ý nghĩa phủ định đó chính là chẳng hợp lý, chẳng hiểu gì cả.

 

make sense là gì

 

Tuy nhiên, để dễ hiểu hơn về cụm từ make sense thì bạn có thể tham khảo về một số cụm từ/ cụm động từ đi với make và sense phổ biến trong tiếng Anh như sau:

  • Sense of humor: Óc hài hước
  • Am I making sense?: Tôi nói có dễ hiểu không?
  • That makes sense: Cái đó hợp lí đấy
  • That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa
  • It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả
  • Talk sense: Nói chuyện có lý
  • No business sense: Không có đầu óc kinh doanh
  • make sense of something: hiểu được, hiểu ý nghĩa
  • be one’s sense: minh mẫn
  • be out of one’s sense: điên dại
  • lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn
  • Lack of common sense./Thiếu/không có ý thức.
  • Am I making sense?/Tôi nói có dễ hiểu không?
  • It makes no sense./Nó không có ý nghĩa gì cả.
  • Use your common sense!/ Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh!
  • That certainly makes sense./ Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa.
  • Make a mess: bày bừa ra
  • Make a move: Di chuyển, bước tiếp
  • Make a promise: hứa
  • Make a proposal: đưa ra đề nghị
  • Make room for: chuyển chỗ
  • Make war: gây chiến
  • Make trouble: gây rắc rối
  • Make use of: tận dụng
  • Make a phone call = call = phone: gọi điện

>> Xem thêm: Different đi với giới từ gì?

Trên đây là chia sẻ về make sense of trong tiếng Anh là gì? Hy vọng với bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về cụm từ này cũng như tiếp thêm kiến thức tiếng Anh vào việc học của mình.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!