Từ vựng thông dụng

Cách phân biệt raise và rise trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Trong tiếng Anh, Raiserise là hai từ có cách viết gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng và cách phân biệt raise và rise một cách chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé.

 

phân biệt raise và rise

 

Định nghĩa Raise và cách dùng

 

Đầu tiên hãy cùng chúng mình để với từ raise nhé.

 

Raise là gì? 

 

phân biệt raise và rise

 

Raise là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nâng lên”.

Ví dụ

  • He raised the cupboard to find something.
    Anh ta nâng chiếc tủ lên để tìm thứ gì đó.
  • The state will raise taxes in the next two years.
    Nhà nước sẽ tăng thuế trong hai năm tới.

 

Cách dùng Raise trong tiếng Anh

Raise được dùng để nói về việc ai đó nâng cái gì lên.

Ví dụ:

  • She raises  the wooden board easily.
    Cô ấy nâng tấm gỗ lên một cách dễ dàng.
  • He helped me raise the table.
    Anh ấy đã giúp tôi nâng chiếc bàn lên.

 

Raise còn được dùng trong trường hợp với về việc ai đó tăng cái gì lên.

Ví dụ:

  • The store raised prices 2 days ago.
    Cửa hàng đã tăng giá cách đây hai ngày.
  • He tries to raise his achievements.
    Anh ấy cố gắng để nâng cao thành tích của mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất

 

Cụm từ đi với Raise trong tiếng Anh

 

Raise là một trong những ngoại động từ được sử dụng phổ biến. Đa phần những trường hợp sử dụng động từ này thường là những trường hợp raise được sử dụng một cách độc lập.

Ví dụ:

  • He has raised his playing of the piano.
    Anh ấy đã nâng cao khả năng chơi piano của mình.
  • Forest teachers for the quality of lectures should be raised.
    Cần nâng cao chất lượng giảng bài của giáo viên.

 

Định nghĩa Rise và cách dùng

 

Rise là gì?

 

Rise trong tiếng Anh là một động từ có nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nó có thể có nghĩa là “ dâng lên”,”mọc lên”,”đứng lên”,”rời khỏi”,…

Mỗi ngữ cách rise sẽ được hiểu theo một nghĩa khác nhau.

 

Ví dụ:

  • I love to watch the sun rise(sunrise).
    Tôi thích ngắm nhìn mặt trời mọc(bình minh).
  • Flames rose from the ashes.
    Ngọn lửa bốc lên từ đống tro tàn.

 

Cách dùng Rise trong tiếng Anh

 

Rise được để nói về một vật di chuyển lên trên.

Ví dụ:

  • The balloon rises up into the sky.
    Quả bóng bay lên trời.
  • The plane slowly rises up into the air.
    Chiếc máy bay từ từ bay lên không trung.

Rise được sử dụng để nói về hành động đứng lên.

Ví dụ:

  • Huong rises up from the waiting chair.
    Hương đứng dậy khỏi ghế chờ.
  • Hung rose to answer the teacher’s question.
    Hùng đứng dậy để trả lời câu hỏi của cô giáo.

 

Rise được dùng để nói về việc ai đó thức dậy, rời khỏi giường.

Ví dụ:

  • She rises at 6 a.m. to go shopping.
    Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng để đi mua sắm.
  • He rises at 7 a.m. to go to work.
    Anh ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng để đi làm.

Rise được sử dụng để nói về việc ai đó trở nên quan trọng hơn.

Ví dụ:

  • With my own efforts I rose to the position of director.
    Bằng sự nỗ lực của bản thân tôi đã vươn lên vị trí giám đốc.
  • She has risen to the power of the kingdom.
    Bà ta đã lên nắm mọi quyền hành của vương quốc.

Rise còn được sử dụng khi người nói muốn nhắc đến một vùng đất có bề mặt cao hơn những vùng xung quanh.

Ví dụ:

  • The permanent court is built on a rising land.
    Tòa lâu đài được xây dựng trên một vùng đất trồi lên.
  • The mountains that rose in the distance were the residence of the gods.
    Những ngọn núi nhô lên ở phía đằng xa chính là nơi ở của những vị thần.

 

 

Cụm từ đi với Rise trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với rise trong tiếng Anh:

  • Rise from: Đứng dậy khỏi.
  • Rise at: thức dậy
  • Rise to: đứng dậy để 
  • Rise in: chyar tại ( dùng khi nói về những con sông)

 

Phân biệt Raise và Rise trong tiếng Anh

 

Vì hai từ raise và rise có cách viết và nghĩa gần giống nhau nên các bạn rất dễ nhầm lẫn. CHúng mình sẽ tổng hợp lại những điểm khác nhau giữa raise và rise trong tiếng Anh tại phần này nhé:

  • Raise được dùng trong trường hợp ai đó, nâng cái gì đó lên.
  • Raise còn được dùng khi nói về cái gì được tăng lên.
  • Rise được dùng khi nói về cái gì bay lên, mọc lên, trồ lên, nhô lên, đứng lên.
  • Nói cách khác, raise được dùng khi có cái gì được ai đó tác động để nâng lên hay tăng lên còn rise được dùng khi cái gì đó tự mình nhô lên, mọc lên, bốc lên, cao lên,..

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Tổng hợp mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất. 

 

Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh

 

mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh

 

Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.

Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.

Ví dụ:

  • Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick?
    Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ?
  • Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
    XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.

Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.

Ví dụ:

  • Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer.
    Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla.
  • Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area.
    Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.

Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất

Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.

 

  • Hello! Are you free this weekend?
    Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không?
  • Don’t you have any schedule for this Tuesday?
    Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
  • Is next Monday convenient for you?
    Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không?
  • Can you arrange some time on Thursday?
    Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
  • Do you have a schedule on Saturday?
    Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 5 bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

 

Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh

Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.

  • I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
    Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
  • This Monday we meet at cafe sweet!
    Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
  • Then we will have a meeting on Tuesday.
    Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé. 
  • How about this Thursday?
    Thứ năm này thì sao?
  • Would Friday be no problem, would you?
    Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?

Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận

Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.

 

Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.

  • Yes, Sunday is a great time
    Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời 
  • Yes, if possible, Thursday would be the best.
    Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
  • Yes, I think Friday is fine.
    Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
  • So I will close my interview appointment on Thursday
    Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
  • Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
    Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
  • So this date and time is right for you, right?
    Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không?
  • If you agree then we will close the time as above.
    Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.

 

mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh

 

Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng

Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình. 

Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.

  • Is 2pm okay with you?
    2 giờ chiều ổn với bạn chứ?
  • Can you arrange a time at 4pm?
    Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
  • What time are you free that day?
    Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
  • If possible, can I make an appointment at 2pm?
    Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không?
  • You don’t mind if we meet at 3pm.
    Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
  • What about 3 o’clock?
    Thế còn 3 giờ thì sao?

 

Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh

Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.

 

  • I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
    Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
  • I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day?
    Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không?
  • Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
    Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
  • I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
    Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
  • I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date?
    Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không?
  • Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday.
    Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.

 

Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh

mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.

A: Hello! Is this the Viet Anh clinic?

Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không? 

B: Yes! Here we are.

Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.

A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram.

Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.

B:  Yes. Would you please give me a name?

Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?

A: You can call me Lan.

Cô có thể gọi tôi là Lan.

B:  Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment?

Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?

A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently?

Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?

B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.

Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.

A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.

Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé

B:  That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic.

Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.

A: Thanks. Goodbye

Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt

B: goodbye.

Vâng tạm biệt chị.

>>> Có thể bạn quan tâm: đăng ký học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tổng hợp 5 bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Chắc hẳn mỗi chúng ta đều có trong lòng hình ảnh ngôi trường mà chúng ta mơ ước. Hãy cùng tìm hiểu một số bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!

 

Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

 

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Class

Lớp học

School yard

Sân trường

Exercise yard

Sân thể dục

Large

Rộng 

Convenient

Tiện nghi

Canteen

Căng tin

Clean

Sạch sẽ

Many green trees

Nhiều cây xanh

Student room

Phòng nghỉ cho học sinh

Learning devices

Thiết bị học tập

Friends

Bạn bè

Happy

Vui vẻ

 

 

Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

 

Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!

 

 

Bản dịch nghĩa

Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!

 

Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh

 

School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.

 

Bản dịch nghĩa

Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.

 

Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh

 

AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.

 

Bản dịch nghĩa

AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về. 

 

viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh

 

I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.

 

Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh

 

viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

 

What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.

Bản dịch nghĩa

Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời

 

Top 5 bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh đạt điểm cao nhất

Sau những giờ học căng thẳng, giờ nghỉ giải lao, giờ ra chơi kéo dài khoảng 5-10 phút là khoảng thời gian giúp chúng ta thư giãn đầu óc, trò chuyện cùng bạn bè. Hãy cùng tham khảo top 5 bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh đạt điểm cao nhất chúng tôi sưu tầm nhé! 

viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

 

Đầu tiên cùng điểm qua một số từ vựng về chủ đề này nhé!

Recess 

Giờ ra chơi

Drum

Trống

Signaling 

Báo hiệu

Friends

Bạn bè

Happy 

Vui vẻ

Smile

Cười 

Talk

Nói 

Play shuttlecock

Chơi đá cầu

Playing jump rope

Chơi nhảy dây

Singing

Hát 

Playground

Sân chơi 

Share

Chia sẻ

Time

Thời gian

Entertainment

Giải trí

School yard

Sân trường

corridor

Hành lang

Classroom

Lớp học

Balcony 

Ban công

Students

Học sinh

Teacher

Cô giáo

Book

Sách 

Canteen 

Căng tin

 >>> Mời xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

 

Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

 

viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

 

Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.

 

Bản dịch nghĩa

Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. Chúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn. 

 

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

 

Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.

 

Bản dịch nghĩa

Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình. 

 

Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

 

Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.

 

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.

 

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

 

Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.

 

Bản dịch nghĩa

Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết

 

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

 

 

As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.

 

Bản dịch nghĩa

Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi. 

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến

Đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Với sinh viên đại học, chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh là chủ đề khá quen thuộc và bắt gặp thường xuyên trong các bài kiểm tra viết và nói. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

University

Trường đại học

School yard

Sân trường

Class

Lớp học

Large

Rộng 

Convenient

Tiện nghi

Modern

Hiện đại

Amphitheater

Giảng đường

Lecturers

Giảng viên

Student

Sinh viên

Scholarship

Học bổng

Study

Khóa luận

Library

Thư viện

Laboratory

Phòng thí nghiệm

Specialized

Chuyên ngành 

Establish

Thành lập

architecture

Kiến trúc

Style

Phong cách

 >>>Mời tham khảo: Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

 

After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of ​​up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.

Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.

 

Bản dịch nghĩa

Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.

 

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh

Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.

 

Bản dịch nghĩa

Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.

 

Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh

 

As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên. 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà

Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất

Thầy cô là những người dìu dắt bao thế hệ học sinh nên người, dạy cho ta những điều hay lẽ phải, chắp đôi cánh kiến thức cho chúng ta trên con đường vươn tới tương lai. Trong không khí tưng bừng chào đón ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam sắp tới, chúng ta hãy dành những lời văn ý nghĩa để dành cho những người thầy người cô. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất mà Pantado sưu tầm dưới đây nhé!

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Teacher

Cô giáo

Teaching

Giảng dạy

Lesson

Tiết học

care

Quan tâm

Enthusiasm

Sự nhiệt tình

Warm

Ấm áp

Love for the job

Lòng yêu nghề

Trust

Lòng tin

Dream

Ước mơ

Motivation

Động lực

Try

Cố gắng

Interested 

Thú vị

 >>> Mời xem thêm: Bài viết mẫu viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

In school, there will be a lot of teachers. Each has different personalities and teaching styles. But all because of the desire of students. I still remember the first time I met my homeroom teacher. She has a small figure. Her smile is gentle and warm. Her voice was extremely gentle. She is a literature teacher. Thanks to the sense of humor and the ability to understand the psychology of the students, she always delivers good and engaging lectures. Literature is one of the interesting subjects. However, if you do not find inspiration, you will get bored easily. My teacher cleverly incorporated things close to our lives so that we find it interesting. She helps us get inspired by learning from there to study voluntarily and our achievement has improved dramatically. She is like a mother. In addition to studying, she often takes the time to confide in us. I feel you are a great teacher.

 

Bản dịch nghĩa

Ở trường học, sẽ có rất nhiều giáo viên. Mỗi người đều có những tính cách và phong cách giảng dạy khác nhau. Nhưng tất cả đều vì mong muốn học sinh nên người. Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi gặp cô giáo chủ nhiệm của mình. Cô có dáng người nhỏ nhắn. Nụ cười của cô hiền hòa và ấm áp. Giọng nói của cô vô cùng dịu dàng. Cô là giáo viên dạy môn văn. Nhờ có khiếu hài hước và khả năng hiểu tâm lí của học sinh, cô luôn mang đến những bài giảng hay và lôi cuốn. Môn văn là một trong những môn học thú vị. Tuy nhiên nếu không tìm được cảm hứng sẽ rất dễ bị chán. Cô giáo của tôi đã khéo léo lồng ghép những điều gần gũi với cuộc sống để chúng tôi cảm thấy thú vị. Cô giúp chúng tôi có cảm hứng với việc học từ đó học tập một cách tự nguyện và thành tích của chúng tôi đã cải thiện một cách đáng kể. Cô giống như một người mẹ. Ngoài việc học, cô thường dành thời gian để tâm sự với chúng tôi. Tôi cảm thấy cô là một giáo viên tuyệt vời. 

 

Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

 

I really love a teacher. She is the one who motivated me to study and change myself for the better. She is my math teacher. At first I saw her as a very difficult person. Since she teaches math, everything she does is extremely disciplined. Thanks to that, I have forged self-discipline. On a stormy summer day, the school lost power that day. DO was late in the afternoon so it was quite dark. The teacher, worried that we might get tired of our eyes, stopped teaching her and started telling us stories about her life. She talked about her youth, about her mistakes, about her family. The space is dim now, I suddenly find that my teacher is really beautiful. Her long hair swayed back and forth. Her voice was clear. She always smiles when telling stories. To her, we were like the children she wanted to remember every day. She scolded us all because she wanted us to be more mature. She always cares about each student. She is loved by many students, probably because of her sense of fairness. To her, all students have the same ability and right to try. She helped us become closer and more receptive. Thank you to my teacher for showing up and making me a better man.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi vô cùng yêu quý một cô giáo. Cô là người đã giúp tôi có động lực để học tập và thay đổi bản thân để trở nên tốt đẹp hơn. Cô là giáo viên dạy môn toán của tôi. Ban đầu tôi thấy cô là người rất khó tính. Vì cô giảng dạy môn toán nên mọi thứ cô làm đều vô cùng nguyên tắc. Nhờ đó mà tôi đã rèn được tính kỷ luật cho bản thân mình. Vào một ngày trời mùa hè giông bão, hôm đó trường bị mất điện. DO đã chiều muộn nên trời khá tối. Cô giáo lo lắng sợ chúng tôi bị mỏi mắt nên đã ngừng giảng bà và bắt đầu kể những câu chuyện về cuộc sống của cô cho chúng tôi. Cô kể về tuổi trẻ của cô, về những sai lầm của cô , về gia đình của cô. Không gian lúc này mờ mờ, tôi bỗng thấy cô giáo của tôi thật đẹp. Mái tóc dài của cô đung đưa qua lại. Giọng nói của cô trong trẻo. Cô luôn nở nụ khi kể chuyện. Với cô, chúng tôi như những đứa con mà mỗi ngày cô đều mong nhớ. Cô mắng chúng tôi tất cả là vì muốn chúng tôi trưởng thành hơn. Cô luôn quan tâm đến từng học sinh. Cô được rất nhiều học sinh yêu quý, chắc là vì cảm giác công bằng mà cô mang lại. Với cô, mọi học sinh đều có khả năng và quyền được cố gắng như nhau. Cô giúp chúng tôi trở nên thân thiết và đoán kết hơn. Cảm ơn cô giáo của tôi vì đã xuất hiện và giúp tôi trở nên tốt đẹp hơn.

 

Đoạn văn mẫu viết về nghề giáo viên bằng tiếng Anh

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Teacher profession is the most noble profession among noble professions. Teacher is the person who inspires and motivates young people to learn and perfect themselves. The future of the young generation is in the hands of their teachers. The first “steps” of life are the most important “steps”. The teacher is the one who ignites the flames of kindness, curiosity, and a passion for learning. In order to lead students to become good people, it is required that teachers be role models and live properly. To be a good teacher, teachers also have a deep tolerance and understanding for their students. It is the teacher’s sincere feelings that are a great driving force to help students learn to be more mature and thoughtful students. I want to send my sincere thanks to my teachers. Thanks to the teachers, I have good things like today.

 

Bản dịch nghĩa 

Nghề giáo viên là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.. Người thầy là người tạo cảm hứng, động lực để những lớp trẻ học tập và hoàn thiện mình. Tương lai của thế hệ trẻ đều nằm trong tay của những người thầy. Những “bước đi” đầu đời là những “bước đi” quan trọng nhất”. Người giáo viên là người thắp nên những ngọn lửa về sự tử tế, sự hiếu kỳ, và niềm đam mê học hỏi. Để dìu dắt những học sinh trở thành những người tốt thì đòi hỏi giáo viên là những tấm gương, sống đúng đắn. Để làm được một giáo viên tốt, các thầy cô giáo còn có một lòng bao dung và cảm thông sâu sắc đối với học sinh của mình. CHính những tình cảm chân thành của thầy cô là nguồn động lực to lớn giúp học những người học trò trưởng thành hơn, biết suy nghĩ hơn. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến với những thầy cô giáo của tôi. Nhờ có thầy cô mà tôi mới có được những điều tốt đẹp như ngày hôm nay.

>>> Tham khảo thêm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bài viết mẫu viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày kỉ niệm của ngành giáo dục được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 dương lịch hàng năm, nhằm tôn vinh những người thầy, người cô. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết mẫu viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây nhé..

 

Từ vựng thường dùng để viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Vietnamese Teachers’ Day

/viɛtnɑˈmis/ /ˈtiʧərz/ /deɪ/

Ngày nhà giáo Việt Nam

education

/ˌɛʤəˈkeɪʃən/

giáo dục

ceremony

/ˈsɛrəˌmoʊni/

lễ kỷ niệm

occasion

/əˈkeɪʒən/

dịp

performance

/pərˈfɔrməns/

màn trình diễn

wall-newspaper

/wɔl/-/ˈnuzˌpeɪpər/

báo tường

flowers arrangement

/ˈflaʊərz/ /əˈreɪnʤmənt/

cắm hoa

ambiance

/ˈæmbiəns/

không khí

generation

/ˌʤɛnəˈreɪʃən/

thế hệ

gratitude

/ˈgrætəˌtud/

lòng biết ơn

vibrant

/ˈvaɪbrənt/

nhộn nhịp

happy

/ˈhæpi/

vui vẻ

meaningful

/ˈminɪŋfəl/

có ý nghĩa

deferential

/ˌdɛfəˈrɛnʧəl/

tôn kính, kính trọng

celebrate

/ˈsɛləˌbreɪt/

chào mừng

decorate

/ˈdɛkəˌreɪt/

trang trí

praise

/preɪz/

ca ngợi

express

/ɪkˈsprɛs/

thể hiện

 

>>> Mời xem thêm: Lợi ích của việc học chứng chỉ IELTS đối với học sinh, sinh viên. 

 

Đoạn văn mẫu ngắn viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhắc tới các hoạt động của học sinh và cả các thầy cô trong bài viết nữa. 

Đoạn văn mẫu:

In a school year, there are many special days but, perhaps, the most meaningful special day is November 20st – Vietnamese Teachers’ Day. On this occasion, different generations of students will express their gratitude to their teachers. In particular, they would give flowers, gifts, cards and send greetings with best wishes to the teachers who have been teaching them. Adults may also visit their old schools to meet their old friends and teachers. The school often holds meetings with some musical and dancing performances to praise the role of teachers. In some schools, there are some competitions like designing wall-newspaper or arranging flowers. In conclusion, Vietnamese Teachers’ Day is a significant day to express gratitude to those who have taught us to people, leading to knowledge for everyone to build the future. 

 

Bản dịch: 

Trong một năm học, có rất nhiều ngày đặc biệt, nhưng có lẽ, ngày đặc biệt ý nghĩa nhất chính là ngày 20/11 – Ngày Nhà giáo Việt Nam. Vào dịp này, các thế hệ học sinh khác nhau sẽ bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô của mình. Đặc biệt, các em sẽ tặng hoa, quà, thiệp và gửi những lời chúc, lời ước tốt đẹp nhất đến các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em. Người lớn cũng có thể đến thăm trường cũ của họ để gặp gỡ bạn bè và giáo viên cũ của họ. Nhà trường thường tổ chức các buổi họp mặt với một số tiết mục ca múa nhạc để biểu dương vai trò của các giáo viên. Ở một số trường, có một số cuộc thi như thiết kế báo tường hoặc cắm hoa. Kết lại, ngày nhà giáo Việt Nam là một ngày ý nghĩa để tri ân những người đã dạy dỗ ta nên người, mang đến tri thức cho mọi người để xây dựng tương lai.

 

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu miêu tả ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Bạn có thể nói tới khung cảnh, không khí của ngày nhà giáo Việt Nam. 

Đoạn văn mẫu:

In Vietnam, people celebrate Vietnamese Teacher’s Day to honor those who work in the education field. The festival is held on November 20st annually. On this occasion, schools often hold a ceremony for all the students and teachers to attend. There will be banners, balloons, flowers and many things decorated all around. Each class is also decorated differently. On this day, teachers, especially female teachers, often wear ao dai, or beautiful outfits. Usually, each class will prepare a colorful wall-newspaper which includes poems, essays about teachers with many photos and pictures to honor their teachers. The ambiance is really vibrant and happy. We all enjoy this day a lot. In short, Vietnamese Teacher’s Day is a special time to praise the country’s spirit of being deferential to teachers.

Bản dịch:

Ở Việt Nam, mọi người kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam để tôn vinh những người hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Ngày lễ được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 hàng năm. Vào dịp này, các trường thường tổ chức lễ kỉ niệm cho toàn thể học sinh và giáo viên tham dự. Xung quanh sẽ có băng rôn, bóng bay, hoa và nhiều thứ được trang trí. Mỗi lớp cũng được trang trí khác nhau. Vào ngày này, các giáo viên, đặc biệt là các giáo viên nữ thường mặc áo dài, hoặc những bộ trang phục đẹp. Thông thường, mỗi lớp sẽ chuẩn bị một tờ báo tường nhiều màu sắc gồm những bài thơ, bài văn về thầy cô với nhiều hình ảnh, bức tranh để tôn vinh thầy cô của mình. Bầu không khí thực sự sôi động và vui vẻ. Tất cả chúng ta đều tận hưởng ngày này rất nhiều. Kết lại, ngày Nhà giáo Việt Nam là thời điểm đặc biệt để ca ngợi tinh thần tôn sư trọng đạo của cả nước.

Đoạn văn mẫu bài luận tiếng Anh về ngày nhà giáo

 

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Ngày nhà giáo có rất nhiều ý nghĩa, bạn có thể nhấn mạnh điều này trong bài viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh của mình.

Đoạn văn mẫu:

 “A good teacher can inspire hope, ignite the imagination, and instill a love of learning.”

Teachers play an important role in our life, they are the ones who teach us to people, leading to knowledge for everyone to build a bright future. That’s why in Vietnam, we have a special day to praise them, it is Vietnamese Teachers’ Day on 20st November. This is one of the most meaningful days in a school year. On this day, teachers will receive a lot of gifts, cards, and best wishes from their students. This is a big chance for all generations of students to  express their gratitude and love to their teachers. There will also be special music and dancing performances at school for everyone to attend. To me, I really enjoy this day because I want to see smiles on teachers’ faces. It is true to say that a teacher takes a hand, opens a mind, and touches a heart. 

 

Dịch nghĩa:

“Một giáo viên tốt có thể khơi dậy hy vọng, khơi dậy trí tưởng tượng và khơi dậy niềm yêu thích học tập.”

Thầy cô đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, họ là người dạy dỗ chúng ta nên người, mang đến tri thức cho ta để xây dựng một tương lai tươi sáng. Đó là lý do tại sao ở Việt Nam, chúng ta có một ngày đặc biệt để ca ngợi các thầy cô, đó là ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Đây là một trong những ngày ý nghĩa nhất trong một năm học. Vào ngày này, các thầy cô giáo sẽ nhận được rất nhiều món quà, tấm thiệp và những lời chúc tốt đẹp nhất từ học sinh của mình. Đây là dịp lớn để các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn và kính yêu đối với các thầy cô giáo. Tại trường cũng sẽ có các buổi biểu diễn ca múa nhạc đặc biệt cho mọi người tham dự. Đối với tôi, tôi thực sự thích ngày này vì tôi muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt của các người thầy cô. Không sai khi nói rằng một người thầy sẽ nắm lấy bàn tay, mở ra trí tuệ và chạm đến trái tim.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

Tổng hợp các câu cửa miệng tiếng Anh bạn nên biết

Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những câu cửa miệng trong giao tiếp. Để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên nhất thì các bạn không thể bỏ qua những mẫu câu cửa miệng này. Cùng điểm qua tổng hợp các câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất dưới đây nhé 

 

câu cửa miệng tiếng Anh

 

Câu cửa miệng tiếng Anh là gì?

 

Câu cửa miệng tiếng Anh (hay từ cửa miệng tiếng Anh) là một câu từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong giao tiếp hằng ngày. 

Ví dụ:

  • Good morning : Chào buổi sáng!
  • Good night : Ngủ ngon!

Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Việt

Những câu cửa miệng tiếng Anh được người người Việt dùng nhiều nhất.

 

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Come here

Đến đây/ Lại đây

Come over

Ghé thăm, ghé chơi

Speak up

Nói lớn lên, nói to lên

Seeb someone?

Có thấy ai đó không?

So we’ve met again

Thế là lại gặp nhau rồi

About when?

Lúc nào, khoảng thời gian nào?

Got a minute?

Rảnh không?

I won’t take but a minute

Sẽ không tốn thời gian đâu

I did it! 

Tôi làm được rồi, tôi thành công rồi

I got it

Tôi hiểu

Right on

Chuẩn, đúng  

This is too good to be true!

Chuyện này thật khó tin

No way! 

Đừng đùa! Thôi đi!

I can’t say for sure

Tôi không chắc

I guess so

Tôi đoán vậy

There’s no way to know.

Không biết được

Of course!

Tất nhiên rồi

Definitely!

Quá đúng!

You better believe it!

Chăn chắn rồi

How’s it going?

Dạo này thế nào?

Is that so?

Vậy hả?

How come?

Làm thế nào thế?

It’s none of your business

Đừng lo chuyện bao đồng

I was just thinking

Tôi chỉ nghĩ vu vơ/linh tinh thôi

What’s on your mind?

Bạn đang nghĩ gì thế

Absolutely!

Chắc chắn/dĩ nhiên rồi!

Nothing much

Không có gì mới hết.

Enjoy! 

Đi chơi vui vẻ

Help yourself!

Chúc ngon miệng

Yes

Được dùng phổ biến khi người Việt muốn thể hiện sự đồng ý với một ý kiến quan điểm nào đó.

Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Mỹ

 

câu cửa miệng tiếng Anh

 

Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh được người Mỹ sử dụng phổ biến.

 

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Don’t go yet

Đừng vội rời đi

Try your best!

Cố gắng lên nhé

Please go first. After you

Lên trước đi. Tôi đi sau cũng được ạ

Just for fun!

Cho vui thôi

Thanks for letting me go first

Cảm ơn đã nhường tôi đường

Good job!/Well done!

Làm tốt lắm! Làm rất tốt!

What a relief

Nhẹ nhõm thật

Boys will be boys!

Bó chỉ là trẻ con

What the hell are you doing?

Bạn đang làm cái quái gì vậy?

The more, the merrier!

Thêm người thêm vui

You’re a lifesaver

Anh là vị cứu tinh

It serves you right!

Đang đợi cậu đó

I know I can count on you

Nhờ cả vào bạn

Enjoy your meal!

Ngon miệng nha!

Get your head out of your ass!

Đừng giả vờ giả vịt nữa

What a relief!

Đỡ thật

That’s a lie

Thôi đừng xạo

Mark my words!

Nhớ lời tôi nhé!

Do as I say

Làm theo những gì tôi nói đi

Hell with haggling!

Mặc kệ anh ta

This is the limit!

Thế là đủ rồi

Take it or leave it!

Ưng thì lấy không thì thôi

Explain to me why

Nói thôi lý do

Scratch one’s head

Suy nghĩ nát óc

Ask for it!

Tự làm tự chịu

Me? Not likely!

Tôi ư? Không thể nào!

In the nick of time

Thật trùng hợp/đúng lúc

Bottoms up!

Trăm phần trăm nhé

No litter

Cấm xả rác

Be good!

Ngoan nào

Go for it!

Liều thử đi nào

Say cheese!

Nói “chi” nào (dùng khi muốn mọi người cười trong lúc chụp hình)

What a jerk!

Đáng ghét thật

You’d better stop dawdling

Không la cà

How cute!

Dễ thương/ngộ nghĩnh quá!

A wise guy, eh?

À à thằng này láo

None of your business!

Không phải việc của anh

Stop it right away!

Thôi nào!

Don’t peep!

Đừng nhìn trộm

What I’m going to do if…

Làm sao nếu…

  

Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh

 

 

Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh thông dụng nhất

 

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Make some noise!

Sôi động lên nào!

Give me a certain time!

Cho tôi thêm chút thời gian!

Congratulations!

Chúc mừng nha!

I’m sorry to hear that

Tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này

Rain cats and dogs

Mưa tầm mưa tã

To argue hot and long

Cãi nhau máu lửa

Love you love your dog

Yêu nhau yêu cả đường đi lối về

I’ll be shot if I know

Tôi không biết

Strike it

Trúng

Got a minute?

Rảnh không nào?

Alway the same

Trước sau như một không đổi thay

Poor you

Tôi nghiệp

Hit it off

Ý tưởng lớn gặp nhau

God knows!

Ông trời mới biết

Hit or miss

Được hoặc mất

It’s a kind of once-in-life!

Cơ hội hiếm có khó tìm ngàn năm có một

Add fuel to the fire

Đổ thêm dầu vào lửa

Discourages me much!

Mủi lòng

Don’t mention it!/Not at all

Không có gì

Provincial!

Sến súa

Just kidding

Đùa chút thôi

Give me a certain time!

Cho tôi thêm chút thời gian

No, not a bit

Không có gì

Sorry for bothering!

Xin lỗi vì đã làm phiền

Nothing particular!

Nhạt nhẽo

I’m in a hurry

Tôi đang bận

Have I got your word on that?

Tôi có nên tin vào những lời anh hứa?

You ‘ll have to step on it

Đi ngay nào

The same as usual!

Như thường lệ

Almost!

Sắp xong rồi