Câu Điều Kiện Hỗn Hợp (Mixed Conditional) - Cấu Trúc Và Bài Tập
Câu điều kiện hỗn hợp được dùng để diễn tả các tình huống phức tạp liên quan đến quá khứ, hiện tại và tương lai. Vậy dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp là gì, cấu trúc và cách dùng ra sao? Cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này!
Xem thêm
>> Học tiếng Anh online với người nước ngoài
1. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) là loại câu kết hợp hai loại câu điều kiện loại 2 và loại 3, thường được sử dụng để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả thay đổi ở quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ:
- If I had studied harder, I would be successful now.
(Nếu tôi học chăm chỉ hơn, bây giờ tôi đã thành công.) - If she were more confident, she would have spoken up during the meeting.
(Nếu cô ấy tự tin hơn, cô ấy đã lên tiếng trong cuộc họp.)
2. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp có 2 dạng phổ biến, mỗi dạng thể hiện một sự kết hợp khác nhau giữa thời gian của điều kiện và kết quả.
2.1. Dạng 1: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 (Quá khứ → Hiện tại)
Sử dụng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện trong quá khứ có thật.
Cấu trúc:
If + S + had + V3, S + would + V_inf |
- If + S + had + V3: Câu điều kiện loại 3
- S + would + V_inf: Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Ví dụ:
- If I had saved more money, I would own a car now.
(Nếu tôi tiết kiệm nhiều tiền hơn, bây giờ tôi đã sở hữu một chiếc xe hơi.) - If they had been more careful, the project wouldn’t be in trouble now.
(Nếu họ cẩn thận hơn, dự án đã không gặp rắc rối như bây giờ.)
2.2. Dạng 2: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 (Hiện tại → Quá khứ)
Sử dụng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại và kết quả đã không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + have + V3 |
- S + would/could/might + have + V3: Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Ví dụ:
- If I were taller, I would have joined the basketball team.
(Nếu tôi cao hơn, tôi đã tham gia đội bóng rổ.) - If she were more responsible, she wouldn’t have made that mistake.
(Nếu cô ấy có trách nhiệm hơn, cô ấy đã không mắc sai lầm đó.)
2.3. Lưu ý khi sử dụng
- Sử dụng đúng thì của động từ để diễn tả thời gian tương ứng trong mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.
- Đảo vị trí hai mệnh đề không làm thay đổi ý nghĩa.
>> Xem thêm: V1 V2 V3 trong tiếng Anh là gì?
3. Đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp
3.1. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Cấu trúc:
Had + S + V3, S + would + V_inf |
Ví dụ:
- If I had saved more money, I would own a car now.
→ Had I saved more money, I would own a car now.
(Nếu tôi tiết kiệm nhiều tiền hơn, bây giờ tôi đã sở hữu một chiếc xe hơi.) - If they had been more careful, the project wouldn’t be in trouble now.
→ Had they been more careful, the project wouldn’t be in trouble now.
(Nếu họ cẩn thận hơn, dự án đã không gặp rắc rối như bây giờ.)
Đảo ngữ cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
3.2. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Cấu trúc:
Were + S + (to) V_inf, S + would + have + V3 |
Ví dụ:
- If I were taller, I would have joined the basketball team.
→ Were I taller, I would have joined the basketball team.
(Nếu tôi cao hơn, tôi đã tham gia đội bóng rổ.) - If she were more responsible, she wouldn’t have made that mistake.
→ Were she more responsible, she wouldn’t have made that mistake.
(Nếu cô ấy có trách nhiệm hơn, cô ấy đã không mắc sai lầm đó.)
Đảo ngữ cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành câu điều kiện hỗn hợp
1. If I ______ (not waste) so much time, I ______ (have) a better job now.
2. If she ______ (study) harder, she ______ (not fail) the exam last year.
3. If we ______ (take) a taxi, we ______ (be) on time now.
4. If they ______ (be) more prepared, they ______ (win) the match yesterday.
5. If he ______ (not lie), I ______ (trust) him now.
Đáp án:
1. hadn’t wasted / would have
2. had studied / wouldn’t have failed
3. had taken / would be
4. had been / would have won
5. hadn’t lied / would trust
Bài tập 2: Chuyển đổi câu sang dạng câu điều kiện hỗn hợp
1. I didn’t learn English earlier, so I’m not fluent now.
2. She isn’t confident, so she didn’t speak up at the meeting.
3. He didn’t save money, so he doesn’t have a house now.
4. They aren’t careful, so they made mistakes last week.
5. We didn’t take the shortcut, so we aren’t at the destination yet.
Đáp án:
1. If I had learned English earlier, I would be fluent now.
2. If she were confident, she would have spoken up at the meeting.
3. If he had saved money, he would have a house now.
4. If they were careful, they wouldn’t have made mistakes last week.
5. If we had taken the shortcut, we would be at the destination now.
Bài tập 3: Dịch câu tiếng Việt sang tiếng Anh
1. Nếu tôi chăm chỉ hơn, tôi đã hoàn thành dự án này rồi.
2. Nếu cô ấy có trách nhiệm hơn, cô ấy đã không mắc lỗi lớn như vậy.
3. Nếu chúng tôi tiết kiệm từ đầu, bây giờ chúng tôi đã có đủ tiền để đi du lịch.
4. Nếu anh ấy không vội vàng, anh ấy đã không bị tai nạn.
5. Nếu bạn lắng nghe tôi, bạn đã không gặp rắc rối như bây giờ.
Đáp án:
1. If I had worked harder, I would have finished this project.
2. If she were more responsible, she wouldn’t have made such a big mistake.
3. If we had saved from the beginning, we would have enough money for the trip now.
4. If he hadn’t hurried, he wouldn’t have had an accident.
5. If you had listened to me, you wouldn’t be in trouble now.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. If she ______ (had worked/works) harder, she ______ (wouldn’t fail/wouldn’t have failed) the exam.
2. If we ______ (had taken/take) the train, we ______ (wouldn’t be/wouldn’t have been) late now.
3. If he ______ (is/were) more confident, he ______ (wouldn’t make/wouldn’t have made) that mistake.
4. If they ______ (had studied/study), they ______ (would pass/would have passed) the test last week.
5. If I ______ (had known/know), I ______ (wouldn’t be/wouldn’t have been) in this situation.
Đáp án:
1. had worked / wouldn’t have failed
2. had taken / wouldn’t be
3. were / wouldn’t have made
4. had studied / would have passed
5. had known / wouldn’t be
4. Tổng kết
Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách dùng chi tiết của câu điều kiện hỗn hợp. Đừng quên luyện tập thường xuyên và theo dõi website pantado.edu.vn để học thêm nhiều bài ngữ pháp tiếng Anh bổ ích khác nhé!