Từ vựng thông dụng
Bạn có biết “rất nhiều” tiếng Anh là gì không? Thay vì nói “a lot” hãy cùng tìm hiểu các từ đồng nghĩa với nó nhé. Học những từ đồng nghĩa sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và tăng tính sinh động cho các bài viết. Cùng tìm hiểu nhé!
A good deal – lượng lớn, số lớn
We had a good deal of orders last week.
Chúng ta có một lượng lớn đơn hàng trong tuần trước.
A great deal – lượng lớn, rất lớn
He can solve a great deal of company’s problems last year. He saved the company.
Anh ấy đã giải quyết rất nhiều vấn đề của công ty năm ngoái. Anh ấy đã cứu công ty.
A large number/amount – số lớn, lượng lớn
A large numbers of people did gather in front of the building.
Rất nhiều người đứng tụ tập trước tòa nhà.
Ample – rất nhiều, vô số
You’ll have ample of opportunities to get the scholarship.
Cậu sẽ có vô số cơ hội nhận học bổng.
Heaps – rất nhiều
My new garden is heaps larger than my previous one.
Khu vườn mới của tôi rộng hơn rất nhiều so với cái cũ.
Abundance – dư thừa, rất nhiều
There is an abundance of water for us here.
Ở đây có rất nhiều nước cho chúng ta.
A bunch – một mớ, một bó, một lượng đáng kể
We has wasted a whole bunch of food everyday.
Chúng ta đã lãng phí một lượng lớn thức ăn.
Endless amount – vô số, vô kể
There are endless amount of vine wine.
Ở đây có vô số rượu vang.
Enormous amount – rất nhiều, nhiều không đếm được
They spent enormous amount of money on that evil persecution.
Họ đã chi vô số tiền của cho cuộc bức hại tàn ác đó.
Excessive amount – dư thừa, quá nhiều
He died yesterday due to an excessive amount of drugs.
Anh ta chết ngày hôm qua vì sử dụng thuốc quá liều.
Infinite – rất nhiều, rất lớn, không giới hạn
With infinite patience, she persuaded them successfully.
Với sự nhẫn nại phi thường, cô ấy đã thuyết phục họ thành công.
Loads – rất nhiều
They give us loads of food.
Họ đã mang cho chúng tôi rất nhiều đồ ăn.
Tons (of) – hàng tấn, rất nhiều
We did waste tons of time and money on that plan.
Chúng tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc cho dự án đó.
Myriad – rất nhiều
There are myriad hotels along the coast.
Có rất nhiều khách sạn dọc bờ biển.
Numerous – vô số, vô kể
Numerous rubbish are produced everyday.
Có vô số rác thải được tạo ra hàng ngày.
Plenty – rất nhiều
There are plenty of types of flowers in this garden.
Có rất nhiều loài hoa ở trong khu vườn này.
>> Tham khảo: Make sense of trong tiếng Anh là gì?
Scads – lượng lớn
She earned scards of money.
Cô ấy kiếm bội tiền.
Surplus – rất nhiều
We are producing surplus of produce lines now.
Chúng ta đang sản xuất ra rất nhiều dòng sản phẩm.
A stack – rất nhiều
Don’t worry, we still have a stack of time to complete this job.
Đừng lo, chúng ta còn rất nhiều thời gian để hoàn thành công việc này.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp một số cách dùng thêm của If trong tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Khi muốn khen ai đó tốt bụng trong tiếng Anh thường sử dụng từ “kind”. Vậy ngoài từ “kind" còn có từ nào cũng có nghĩa là tốt bụng không? Cùng Pantado tìm hiểu các từ đồng nghĩa với "kind" hay được sử dụngnhất nhé.
Từ đồng nghĩa với "Kind"
1. Nice – /naɪs/: tốt bụng, dễ chịu
Ví dụ:
It was very nice of him to drive your daughter home.
Anh thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi trong công việc.
2. Benevolent – /bəˈnev.əl.ənt/: nhân đức, nhân ái
Ví dụ:
I believe that Mr Jackson will be a benevolent principal.
Tôi tin ngài Jackson sẽ là một hiệu trưởng nhân ái.
3. Congenial – /kənˈdʒiː.ni.əl/: thoải mái, dễ gần, thân thiện
Ví dụ:
I spent a day hanging out with my congenial friends .
Tôi đã dành cả một ngày để đi chơi với những người bạn thân thiết của tôi.
4. Kind-hearted – /ˌkaɪndˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng
Ví dụ:
She is a very kind-hearted teacher.
Cô ấy là một người giáo viên tốt bụng.
5. Compassionate – /kəmˈpæʃ.ən/ : từ bi, thiện.
Ví dụ:
He was deeply a compassionate doctor.
Ông ấy thực sự là một người bác sĩ nhân ái.
6. Considerate – /kənˈsɪd.ɚ.ət/: ân cần, chu đáo
Ví dụ:
Henry is always very polite and considerate.
Henry luôn rất lịch sự và chu đáo.
7. Caring – /ˈker.ɪŋ/: cảm thông, quan tâm, ân cần
Ví dụ:
He is a wonderful listener and caring father.
Ông ấy là một người cha biết lắng nghe và rất ân cần.
8. Friendly – /ˈfrend.li/: thân thiện, dễ mến
Ví dụ:
Vietnamese people are are considered to be friendly and hospitable.
Người Việt Nam được đánh giá là rất thân thiện và hiếu khách
>>> Có thể bạn quan tâm: Nên cho con học tiếng Anh khi còn học mẫu giáo không?
9. Thoughtful – /ˈθɑːt.fəl/: ân cần, lo lắng, quan tâm
Ví dụ:
He is a thoughtful colleaugue.
Anh ấy là một người đồng nghiệp luôn quan tâm tới người khác.
10. Benign – /bɪˈnaɪn/: tốt, lành, nhân từ
Ví dụ:
I think Jack is a benign husband.
Tôi nghĩ Jack là một người chồng tốt.
11. Humane – /hjuːˈmeɪn/: nhân đạo, nhân từ
Ví dụ:
To live happily, we need to be more humane .
Để có một cuộc sống hạnh phúc, chúng ta cần nhân từ hơn.
12. Beneficent – /bəˈnef.ɪ.sənt/: tốt bụng, từ bi
Ví dụ:
She was born in a kind family and she grows up with a beneficent influences.
Cô ấy được sinh ra trong một gia đình tốt và cô ấy lớn lên với những sự ảnh hưởng tốt lành.
- Good-hearted – /ˌɡʊdˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng, từ bi
Ví dụ:
She is very good-hearted when help me carry this box.
Cô ấy thật tốt bụng khi giúp tôi mang cái hôm này.
- Soft-hearted – /ˌsɑːftˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng, nhân ái
Ví dụ:
Tiffany is very soft-hearted.
Tiffany rất nhân ái.
- Sympathetic – /ˌsɪm.pəˈθet̬.ɪk/: tốt bụng, cảm thông
Ví dụ:
She has got a sympathetic heart.
Cô ấy có một trái tim biết cảm thông.
>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
Bạn từng bắt gặp All together và Altogether, vậy bạn có biết altogether là gì? Và phân biệt chúng như nào? Altogether và altogether đều là trạng từ. Trong một số trường hợp, all together cũng được dùng như một tính từ, trong khi đó altogether là một liên trạng từ.
All together và altogether đều là trạng từ. Trong một số trường hợp, all together cũng được dùng như một tính từ, trong khi đó altogether là một liên trạng từ.
All together nói đến một nhóm. Nó có nghĩa là at the same time (đồng thời), as one (như một), hoặc unanimously (nhất trí).
Altogether có nghĩa là in total (cả thảy), overall (toàn bộ), wholly (toàn bộ), entirely (toàn vẹn), completely (hoàn toàn), all in all (nói chung), in general (nhìn chung), hoặc on the whole (tổng cộng).
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Defer, Delay, Postpone và Cancel trong tiếng Anh
Một cách để phân biệt cách sử dụng all together và altogether là nếu câu vẫn có nghĩa mà không cần it thì all together là câu trả lời. Ngược lại, altogether sẽ được dùng.
Ví dụ:
The unsuspecting butler walked in the drawing room while they were in the altogether.
Người quản gia không hề nghi ngờ bước vào phòng khách trong khi họ đang trần truồng.
She was delighted to see us all together.
Cô đã rất vui mừng khi gặp tất cả chúng tôi.
Let's dance all together now.
Giờ tất cả chúng ta hãy khiêu vũ cùng nhau đi nào.
The party was altogether exhilarating. It was fun overall.
Bữa tiệc đã hoàn toàn vui vẻ. Nói chung là vui.
Postpone, defer, delay và cancel đều nhắc đến một sự việc nào đó bị trì hoãn. Tuy nhiên cách dùng các từ này lại không hoàn toàn giống nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Điểm giống nhau:
Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều chỉ hành động bị trì hoãn lại cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Khác nhau:
Defer – /dɪˈfɜːr/ có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm muốn để cho sự việc chậm lại.
Ví dụ:
The decision has been deferred by the board until next week.
Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.
Delay – /dɪˈleɪ/ có nghĩa chậm trễ, lề mề, trì hoãn, ám chỉ đến kiểu cách hành động.
Ví dụ:
She delayed until I asked her to do it.
Cô ta chần chừ cho đến khi tôi yêu cầu cô ta làm.
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân là do khách quan như trường hợp các chuyến bay, xe, tàu,… bị hoãn lại vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.
Ví dụ:
The flight was delayed because of the storm.
Chuyến bay đã bị hoãn bởi vì cơn bão.
Postpone – /pəʊstˈpəʊn/ là hoãn lạivà sắp xếp tiến hành vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước.
Ví dụ:
We can’t postpone the meeting anymore.
Chúng ta không thể trì hoãn cuộc họp này thêm nữa.
Cancel – /ˈkæn.səl/ có nghĩa hủy bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.
Ví dụ:
The trip was cancelled because it rained heavily.
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì mưa quá to.
>>> Mời xem thêm: Phân biệt 'convince' và 'persuade" trong tiếng Anh
Convince và persuade trong tiếng Anh đều được dịch là "thuyết phục" nhưng theo thời gian, hai động từ trên được sử dụng với nét nghĩa khác nhau
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 8
Convince /kənˈvɪns/
Động từ này được từ điển Oxford diễn giải là "cause (someone) to believe firmly in the truth of something" - thuyết phục ai đó tin vào điều gì. Cách dùng của từ này thường là "convince someone of something/ that + clause". Ví dụ:
- Robert convinced Julia of his innocence. - convince someone of something - Robert thuyết phục Julia về sự vô tội của anh ấy.
- He is desperate to convince us that he believes in the rightness of his actions. - convince someone that clause - Anh ấy thuyết phục chúng tôi trong tuyệt vọng rằng anh ấy có quyền trong những hành động đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Persuade /pəˈsweɪd/
Động từ này được diễn giải "induce (someone) to do something through reasoning or argument" - thuyết phục ai đó làm gì vì hợp lý. Cách dùng của từ thường là "persuade someone to do something". Ví dụ:
- It wasn’t easy, but I persuaded him to do the right thing. - Điều đó không dễ, nhưng tôi đã thuyết phục anh ta làm điều đúng đắn.
- We only need one more player for this game. Can you persuade your sister to join in? - Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa thôi. Cậu thuyết phục chị gái cậu tham gia cùng được không?
Như vậy, "convince" dùng để thuyết phục ai đó tin vào điều gì, còn "persuade" thuyết phục ai đó làm gì. Theo từ điển Oxford, vào những năm 1950, "convince" và "persuade" vốn được sử dụng như hai từ đồng nghĩa, có thể thay thế cho nhau và đến tận bây giờ, cách dùng ấy vẫn không hoàn toàn sai. Tuy nhiên, trên thực tế, mọi người vẫn có thói quen tách bạch cách dùng của hai từ như trên hơn.
Theo VNE
>>>Mời xem thêm: Phân biệt “some time”, “sometime” và “sometimes”
Khi học từ vựng tiếng Anh chúng ta thường hay bị rơi vào trạng thái:
- Rơi rụng kiến thức học 10 từ nhưng chỉ nhớ được 2 từ sau 1 tuần
- Nhớ một cách hời hợt từ này trông “quen quen” mình đã gặp ở đâu rồi
- Không có phương pháp học từ vựng hiệu quả
- Không biết chính xác cụ thể về từ, từ này mình dùng đã đúng chưa?
- Học thuộc từ rồi nhưng đến khi nói lại nhớ nhớ quên quên
Hôm nay, Pantado.edu.vn sẽ bật mí cho các bạn cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc.
Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh là “gốc rễ” của giao tiếp
Khi giao tiếp, người đọc và người nghe thường xuyên chú ý vào nội dung của người xung quanh muốn thể hiện ra hơn là ngữ pháp câu từ. Thực tế thì dù bạn đang nắm rõ về mặt ngữ pháp nhưng mà vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng thể nào hiểu hay thể hiện nội dung mà mình muốn truyền đạt cho họ.
Một trong những câu nói khá nổi tiếng của David A. Wilkins từng nói: “Không có ngữ pháp thì ít thông tin truyền đạt. Không có từ vựng thì không có một thông tin nào được truyền đạt cả.”
Từ vựng tiếng Anh giúp phát triển những kỹ năng khác
Có được nhiều vốn từ bạn có thể nói được nhiều chủ đề khác nhau.Ngoài các vấn đề nghe, đọc ra thì từ vựng tiếng Anh còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, đúng ngữ cảnh và không sai chính tả. Từ điều này bạn hoàn toàn có thể tự tin để viết một bức thư hay trình bày một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh mà không phải lo lắng gì.
Học từ vựng tiếng Anh bạn không nên bó buộc bởi chỉ dùng để giao tiếp xung quanh. Việc biết nhiều từ vựng tiếng sẽ giúp bạn nâng cao giá trị bản thân, phát triển các kỹ năng về tiếng Anh sau này giống như tiếng Việt vậy.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách học từ vựng tiếng Anh sai lầm khiến bạn mau quên
Học từ vựng theo cột riêng lẻ
Cách học từ vựng tiếng Anh này là cách phổ biến mà hầu hết người học sử dụng. Chia tờ giấy thành 2 cột, cột bên trái viết từ tiếng Anh, cột bên phải viết nghĩa tiếng Việt – Từng nghĩ đây là cách học tiếng Anh thông minh. Nếu từ nào khó quá thì mình sẽ viết nguyên trên 1 trang A4. Tất nhiên mình hoàn toàn quên ngay 80% số từ đã học một cách rất dễ dàng.
Học hàng loạt từ mới nhưng không được ôn tập, sử dụng
Đôi khi bạn chỉ tập trung vào việc học và trau dồi từ mới, sau đó không ôn tập hay sử dụng chúng. Vì thế ôn tập là điều tối quan trọng giúp bạn học thuộc từ mới tiếng Anh nhanh nhất.
Học không có mục đích, không có hứng thú
Đôi khi bạn chỉ học từ vựng như một cái máy, cố nhồi nhét thật nhiều từ vựng mà không có chút hứng thú nào. Những thứ không cảm xúc là thứ dễ dàng quên nhanh nhất.
Học từ vựng tiếng Anh không có chủ đề
Bạn học dàn trải quá nhiều mà không tập trung theo chủ đề. Đôi khi cái mình cần để giao tiếp lại không học. Chủ đề nào cũng biết một chút, nhưng để nói thì lại không đủ từ vựng để nói.
Học từ vựng tiếng Anh không theo ngữ cảnh cụ thể
Một từ vựng trong ngữ cảnh này nó có nghĩa thế này. Nhưng sang một ngữ cảnh khác nó lại nghĩa khác. Như vậy mỗi ngữ cảnh khác nhau nghĩa của nó lại khác nhau. Mặt khác, từ vựng tiếng Anh thường xuyên xuất hiện ở thành ngữ, cụm từ cho nên việc không học từ vựng tiếng Anh theo ngữ cảnh sẽ khiến bạn không nắm rõ được ngữ nghĩa của câu hay nghĩa chính xác của từ vựng đó. Có thể bạn sẽ biết về từ trong câu nhưng sẽ không hiểu được nghĩa mà người nói muốn truyền đạt cho bạn.
Học từ vựng tiếng Anh mà không sử dụng từ điển
Từ điển là một trong những “bảo bối” giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Từ điển ở đây là Oxford hoặc Cambridge để hiểu đúng nhất nghĩa của từ thay vì các từ điển, trang web bằng tiếng Việt nhé.
Các cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Bạn sẽ học từ vựng theo từng chủ đề là phương pháp học từ vựng tiếng Anh siêu tốc đem lại nhiều hiệu quả. Khi các từ vựng đều có sự liên quan với nhau bạn sẽ dễ dàng học hơn. Sau khi học bạn nên viết bài theo chủ đề hoặc nói theo chủ đề bạn đang học với vốn từ vựng bạn vừa học.
Học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh
Theo nghiên cứu thì bộ não chúng ta ưu tiên ghi nhớ hình ảnh trước khi ghi nhớ dạng chữ đơn thuần. Do đó bạn nên áp dụng học từ vựng Tiếng Anh kèm theo hình ảnh để tăng khả năng ghi nhớ nghĩa của từ vựng. Đồng thời cách học này cũng kích thích được cảm hứng của người học, khiến họ cảm thấy hứng thú và vui vẻ hơn khi học từ vựng.
Học từ vựng thông qua phim ảnh và bài hát
Bạn có thể lựa chọn các bộ phim hay bản nhạc bạn yêu thích để học. Cách này vừa giúp bạn thư giãn mà kết quả bạn sẽ phải bất ngờ đấy. Cách học này giúp bạn luyện tập khả năng nghe phát âm chuẩn và cách thức sử dụng từ vựng trong câu. Bạn vừa có thể học từ vựng tiếng Anh siêu tốc, vừa được thư giãn, giải trí theo sở thích của bản thân.
Không học quá nhiều từ trong một ngày
Mục đích của việc học từ vựng tiếng Anh cấp tốc là bạn cần phải ghi nhớ được nhiều từ vựng nhất có thể. Nhưng nếu bạn tập trung học quá nhiều từ vựng trong một ngày thì không hiệu quả, các bạn rất dễ bị loạn và quên từ, học nhiều từ quá sẽ bị loãng và khiến bạn cảm thấy nhàm chán, nản chí. Hãy học khoảng 10 từ vựng một ngày và thường xuyên ôn tập nó bất kể khi nào bạn rảnh ít nhất là 5 lần/ ngày. Cách này sẽ giúp bạn nhớ rất lâu và sâu, đồng thời không tạo cảm giác quá tải và mệt mỏi khi học từ vựng.
Không ngại giao tiếp tiếng Anh
Đôi khi các bạn rất rụt rè khi giao tiếp tiếng Anh. Các bạn thường cho rằng không biết nhiều từ vựng thì không thể giao tiếp được. Điều này đúng nhưng chưa đủ, giao tiếp là cách chúng ta học từ vựng nhanh tiếng Anh siêu tốc nhất. Khi giao tiếp, hoặc có thể là bắt chước cách nói của người khác, bạn không chỉ học được cách phát âm, ngữ điệu của câu mà đặc biệt còn nhớ được từ vựng rất lâu. Không cách nào học dễ dàng và nhanh chóng nhất bằng cách chúng ta thực hành nó. Tập giao tiếp thường xuyên bạn sẽ tự tin hơn khi học tiếng Anh rất nhiều.
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh từ con số 0 - tôi làm được, bạn cũng làm được
Có bao giờ bạn tự hỏi cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Anh là đủ? Đủ ở đây không có nghĩa là bạn chỉ học từng đó từ vựng tiếng Anh. Mà khi học đủ số lượng đó, bạn sẽ chuyển được sang giai đoạn tiếp theo của quá trình học.
Các số liệu thống kê về số lượng từ vựng của người bản xứ
Theo kết quả khảo sát của tờ The Economist (2013), lượng từ vựng người bản xứ như sau:
- Người trưởng thành biết từ 20.000 đến 35.000 từ
- Trẻ em 8 tuổi biết 10.000 từ.
- Trẻ em 4 tuổi biết 5.000 từ.
Mục tiêu từ vựng của bạn
Theo kiến thức thực tế thì bạn không cần phải biết 20.000 đến 35.000 từ để giao tiếp hiệu quả.
Tương ứng với các trình độ theo bản tham chiếu khung trình độ chuẩn Châu Âu thì:
- Trình độ A1: tương đương số lượng từ vựng là 500 từ
- Trình độ A2: tương đương số lượng từ vựng là 1.000 từ.
- Trình độ B1: tương đương số lượng từ vựng là 2.000 từ
- Trình độ B2: tương đương số lượng từ vựng là 4.000 từ
- Trình độ C1: tương đương số lượng từ vựng là 8.000 từ
- Trình độ C2: tương đương số lượng từ vựng là 16.000 từ
Đây là con số có tính tương đối nhưng nó cho phép ta ước đoán số lượng từ vựng tiếng Anh cần thiết với mức độ chính xác nhất định.
Theo bảng tham chiếu tại English Profile, để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả, cần đạt tới trình độ B2.
Tuy nhiên, theo quan điểm cá nhân số lượng 4.000 từ là chưa đủ.
Thứ nhất, với số lượng 4.000 từ, bạn chắc chắn không thể hiểu chính xác 100% cuộc hội thoại được. Sẽ có những từ bạn phải đoán nghĩa.
Thứ hai, khi tự học một mình, bạn ít có cơ hội thực hành giao tiếp. Điều này hạn chế phản xạ nghe-nói của bạn. Khiến bạn dễ rơi vào hai trường hợp như sau.
- Khi giao tiếp sẽ có từ mà người khác nói bạn không hiểu. Bạn mất thời gian dừng nghe để đoán nghĩa của từ và bỏ lỡ đoạn sau.
- Người nói có giọng điệu phát âm khác bạn hoặc nói quá nhanh, bạn sẽ không nghe kịp.
>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn phiên âm và đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn quốc tế
Bạn cần bao nhiêu từ vựng tiếng Anh
Thông thường đạt đến trình độ C1 là tốt nhất. Nhưng để giao tiếp hiệu quả, không nhất thiết phải đạt tới trình độ này.
Tôi sẽ lấy con số trung bình ở giữa B1 và C1 là 6.000 từ.
Tôi cho rằng đây là con số bạn phải đạt tới nếu muốn giao tiếp hiệu quả.
Và tất nhiên, bên cạnh việc hiểu rõ nghĩa của từ, bạn phát âm từ chuẩn xác để giao tiếp bằng tiếng Anh,
Nghe - nói tiếng Anh rất khác với đọc-viết bằng tiếng Anh.
Khi đọc - viết, bạn có thể dừng lại suy nghĩ. Những từ ngữ bạn không hiểu có thể đánh dấu hoặc tra nghĩa luôn.
Nhưng nghe - nói thì không như vậy.
Nghe - nói tiếng Anh là quá trình trao đổi liên tục. Người nói trao thông tin cho người nghe tiếp nhận thông tin. Người nghe lại trở thành người nói trao thông tin. Và vòng lặp cứ tiếp tục như vậy.
Vì thế, nếu lượng từ vựng của bạn không đủ rất khó để bạn có thể trình bày ý kiến với người đối diện. Đồng thời, người đối diện cũng khó hiểu được thông tin bạn muốn truyền tải.
Như vậy, có phải bạn cứ phải có đủ lượng từ vựng mới có thể giao tiếp với người nước ngoài?
>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh online 1 kèm 1
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Điều đầu tiên khi mới bắt đầu học tiếng Anh mà ai cũng phải học phải biết đó là phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh. Đây là bước căn bản, đặt nền móng đầu tiên trên hành trình học tiếng Anh của bạn. Nhưng cũng là bước quan trọng nhất quyết định bạn có thể nói chuyện và giao tiếp tốt hay không?
Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh và Phiên âm
Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
- 5 nguyên âm: a, e, o, i, u
- 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản.
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.
Khi nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…
Nguyên âm
/ ɪ / : Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).
/i:/ : Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
/ ʊ / : Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
/u:/: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
/ e /: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
/ ə /: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.
/ɜ:/ : Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.
/ ɒ / : Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
/ɪə/: Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /
/ʊə/ : Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/
/eə/ :Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /
/eɪ/ : Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
/ɔɪ/ : Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
/aɪ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
/əʊ/: Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
/aʊ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Tổng Hợp
Đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh qua hình ảnh và những tác dụng phụ