Từ vựng thông dụng

Cấu Trúc Đảo Ngữ Và Bài Tập Vận Dụng

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng không chỉ để làm mới mẻ câu nói mà còn giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu đầy đủ các loại đảo ngữ, cách sử dụng chính xác và thực hành qua các bài tập cụ thể trong bài viết này!

>> Tham khảo: Học tiếng Anh online cho bé lớp 7

1. Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ (Inversion) là cách đảo ngược thứ tự trạng từ và động từ lên đầu câu để nhấn mạnh tính chất, hành động của chủ ngữ.

Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Ví dụ:

  • Thông thường: I have never seen such a beautiful sunset.
    (Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp đến vậy.)
  • Đảo ngữ: Never have I seen such a beautiful sunset.
    (Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp đến thế.)

Quy tắc cơ bản:

  • Động từ hoặc trợ động từ thường đứng trước chủ ngữ.
  • Đảo ngữ chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp nhấn mạnh, câu điều kiện, hoặc khi bắt đầu với các trạng từ phủ định.

2. Các loại cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

2.1 Đảo ngữ với trạng từ tần suất

  • Cách sử dụng: Khi sử dụng các trạng từ tần suất như never, rarely, seldom, little, hardly, barely, scarcely, chúng ta đảo trợ động từ hoặc động từ chính lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.

Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ

Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ

  • Cấu trúc:

Never / Rarely / Seldom / Little / Hardly + trợ động từ + S + V_inf

 

Ví dụ:

  • Never have I seen such a beautiful sunset.
  • Rarely does she make a mistake in her reports.
  • Little did he know what was about to happen.

2.2 Đảo ngữ với cụm từ phủ định chứa "no"

  • Cách sử dụng: Khi câu chứa các cụm từ phủ định có "no" như at no time, under no circumstances, on no account, in no way, no longer, chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.

Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh

Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh

  • Cấu trúc:

At no time / Under no circumstances / On no account + trợ động từ + S + V_inf

 

Ví dụ:

  • At no time did he admit his guilt.
  • Under no circumstances should you open this door.
  • On no account must you leave the children unattended.

2.3 Cấu trúc đảo  “Not only ... but also…”

  • Cách sử dụng: Khi muốn nhấn mạnh hai ý tương đồng, chúng ta đảo ngữ với phần chứa "not only".
  • Cấu trúc:

Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V

 

Ví dụ:

  • Not only did she win the competition, but she also broke the record.
  • Not only is he talented, but he is also very hardworking.

2.4 Cấu trúc đảo ngữ “No sooner ... than = Hardly ... when”

  • Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì hành động khác đã xảy ra ngay sau đó.

a. Cấu trúc với "No sooner":

No sooner + had + S + V3 + than + S + V2

 

Ví dụ:

  • No sooner had I entered the room than the phone rang.
  • No sooner had she finished her speech than the audience started clapping.

b. Cấu trúc với "Hardly/Scarcely":

Hardly/Scarcely + had + S + V3 + when + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • Hardly had he arrived when the train left.
  • Scarcely had they reached the station when it started to rain.

2.5 Đảo ngữ với cấu trúc “So ... that = Such ... that”

  • Cách sử dụng: Dùng để nói rằng một sự việc xảy ra ở mức độ cao đến mức gây ra một kết quả.

a. Cấu trúc với "So ... that":

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + S + V + that + clause

Ví dụ:

  • So beautiful was the scenery that we stopped to take photos.
  • So quickly did he run that nobody could catch him.

b. Cấu trúc với "Such ... that":

Such + to be + (a/an) + tính từ + danh từ + that + clause

Ví dụ:

  • Such was her beauty that everyone admired her.
  • Such a good student was he that the teacher gave him an award.

2.6 Đảo ngữ với cấu trúc “Not until …”

  • Cách sử dụng: Dùng để nhấn mạnh rằng một sự việc chỉ xảy ra sau một thời điểm nhất định.
  • Cấu trúc:

Not until + time/clause + trợ động từ + S + V

 

Ví dụ:

  • Not until the teacher explained did I understand the problem.
  • Not until she arrived did we start the meeting.

2.7 Đảo ngữ trong câu điều kiện (Conditional Inversion)

Thay vì dùng if trong câu điều kiện, ta có thể dùng đảo ngữ với các trợ động từ như should, were, had.

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện

Cấu trúc:

  • Câu điều kiện loại 1: 

Should + S + main verb, S + will/ may/ can + V

Ví dụ:

  • Should you need any help, let me know.
    (Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
  • Câu điều kiện loại 2: 

Were + S + infinitive verb, S + would/ might/ could + V

Ví dụ:

  • Should you need any help, let me know.
    (Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
  • Were I you, I would take that opportunity.
    (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nắm lấy cơ hội đó.)
  • Câu điều kiện loại 3: 

Had + subject + past participle, S + would/ might/ could + have + V2

Ví dụ:

  • Had I known earlier, I would have helped you.
    (Nếu tôi biết sớm hơn, tôi đã giúp bạn rồi.)

>> Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

2.8 Đảo ngữ với cấu trúc so sánh (Comparative Inversion)

Đảo ngữ được sử dụng khi câu bắt đầu với so, neither, nor hoặc khi có phép so sánh.

Ví dụ:

  • So beautiful was the painting that everyone stopped to admire it.
    (Bức tranh đẹp đến mức mọi người dừng lại để chiêm ngưỡng.)
  • Neither did he explain nor apologize for his behavior.
    (Anh ấy không giải thích, cũng không xin lỗi về hành vi của mình.)

2.9 Đảo ngữ trong câu hỏi (Question Inversion)

Đây là loại đảo ngữ phổ biến nhất, khi động từ hoặc trợ động từ đứng trước chủ ngữ để tạo câu hỏi.

Ví dụ:

  • Are you coming to the party?
    (Bạn có đến bữa tiệc không?)
  • Did she finish her homework?
    (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng đảo ngữ với trạng từ phủ định

1. I have never eaten such delicious food.

2. She rarely goes out at night.

3. He had no sooner finished his homework than the teacher collected it.

4. They seldom visit their grandparents.

5. She hardly knows him.

Đáp án:

1.  Never have I eaten such delicious food. 

2. Rarely does she go out at night. 

3. No sooner had he finished his homework than the teacher collected it. 

4. Seldom do they visit their grandparents. 

5. Hardly does she know him.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ

1. I have rarely seen such a breathtaking view.

2. If she had known about the meeting earlier, she would have attended.

3. He is so talented that everyone admires him.

4. She didn’t say a word, and neither did he.

5. The train had hardly left the station when it started to rain.

Đáp án:

1. Rarely have I seen such a breathtaking view.

2. Had she known about the meeting earlier, she would have attended.

3. So talented is he that everyone admires him.

4. Neither did she say a word, nor did he.

5. Hardly had the train left the station when it started to rain.

>> Xem thêm: Cách dùng Whoever, Whatever, Whichever

4. Tổng kết

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách dùng các loại đảo ngữ trong tiếng Anh và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế. Đừng quên thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập nhiều kiến thức và điểm chủ ngữ mới nhé!

Nguồn tham khảo: Cambridge grammar: Inversion

Tên Viết Tắt Của Các Tổ Chức Quốc Tế Thế Giới Bằng Tiếng Anh

Khi bạn theo dõi trên các thông tin trên báo chí, TV chúng ta đều gặp được những tên gọi được viết tắt của các tổ chức quốc tế trên thế giới. Có thể bạn đã biết là tên của hiệp hội gì đó, hoặc tổ chức nào đó nhưng bạn lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của các tổ chức đó như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

ten-viet-tat-cua-cac-to-chuc-quoc-te-the-gioi

>> Mời tham khảo: Những câu nói tiếng Anh giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn

* Liệt kê tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế trên thế giới: 

  • AI (Amnestry International) Tổ chức Ân xá quốc tế
  • APEC (Asia Pacific Economic Cooperation) Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
  • ASEAN (Association of South East Asian Nations) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
  • A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á
  • AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá châu Á
  • CWN (Commonwealth of Nations) Khối thịnh vượng chung Anh
  • CIA (Central Intelligence Agency):  Cục Tình báo Trung ương Mỹ
  • DFID (Department For Developing International Development): Vụ Phát Triển Quốc Tế Anh
  • FBI  (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ
  • FIDE (Federation international des échecs or World Chess Federation) Liên đoàn Cờ vua Quốc tế
  • FIFA (Federation Internationale de Football Association) Liên đoàn bóng đá thế giới
  • FAO (Food and Agricultural Organization) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
  • IORA (Indian Ocean Rim Association for Regional Cooperation)
  • IAAF (International Association of Athletics Federations) Liên đoàn điền kinh quốc tế
  • IAEA (International Atomic Energy Agency) Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế
  • ICRC (International Committee of the Red Cross) Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế
  • ICJ (International Court Of Justice) Tòa án Công lý Quốc tế
  • ICC (International Chamber of Commerce): Phòng Thương mại Quốc tế
  • FIH (International Hockey Federation): Liên đoàn Khúc côn cầu Quốc tế
  • IHO (International Hydrographic Organization): Tổ chức Thủy văn học Quốc tế
  • ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
  • IMO (International Maritime Organization): Tổ chức Hàng hải Quốc tế
  • IMF (International Monetary Fund): Quỹ Tiền tệ Quốc tế
  • IOC (International Olympic Committee): Ủy ban Olympic Quốc tế
  • ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
  • IRENA (International Renewable Energy Agency ): Cơ quan Năng lượng Tái tạo Quốc tế
  • ISSF (International Shooting Sports Federation): Liên đoàn Thể thao Bắn súng Quốc tế
  • IOM  (International Organization for Migration): Tổ chức di cư Quốc Tế
  • UNC  (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
  • UEFA  (The Union of European Football Associations): Liên đoàn bóng đá châu Âu
  • UN (United Nations): Liên Hợp Quốc
  • UNDP  (United Nations Development Programme): Chương Trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
  • UNESCO (The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.
  • UNHCR (United Nations High Commissioner for Refugees): Cao Ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn.
  • IUCN (International Union for Conservation of Nature): Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
  • IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry):  Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng
  • ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers): Tập đoàn Internet cấp số và tên miền
  • MSF (Médecins Sans Frontières or Doctors without Borders): Bác sĩ không biên giới hay Y sĩ không biên giới
  • NATO (North Atlantic Treaty Organization):  Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
  • OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
  • OPCW (Organization for the Prohibition of Chemical Weapons): Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học
  • OIC (Organization of Islamic Cooperation): Tổ chức Hợp tác Hồi giáo
  • OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries ): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
  • SAARC (South Asian Association for Regional Cooperation): Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực
  • TI (Transparency International): Tổ chức Minh bạch Quốc tế
  • UW (UN Women): Phụ nữ Liên Hiệp Quốc
  • UNICEF (United Nations Children’s’ Fund): Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
  • UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development): Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
  • UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
  • UNIDO (United Nations Industrial Development Organization): Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hiệp Quốc
  • UNO (United Nations Organization): Liên Hiệp Quốc
  • UNFPA (United Nations Population Fund): Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
  • UPU (Universal Postal Union): Liên minh Bưu chính Quốc tế
  • WB (World Bank): Ngân hàng Thế giới
  • WEF (World Economic Forum): Diễn đàn Kinh tế thế giới
  • WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
  • WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
  • WMO (World Meteorological Organization): Tổ chức Khí tượng Thế giới
  • WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  • WWF (Worldwide Fund for Nature): Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên
  • WFP (United Nations World Food Programme): Chương trình Lương thực Liên Hiệp Quốc
Cách dùng các từ Whatever Whoever, Whichever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh

Cách dùng Whatever,  Whoever, Whichever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh là một phần kiến thức khá quan trọng hãy cùng Pantado tìm hiểu qua bà viết dưới đây:

Cấu trúc Who, Which, What, When,…+ever nghĩa là gì?

Cấu trúc What, which, how, when, where + ever có nghĩa là: “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…”. Cụ thể, however thì có thể đi với tính từ/ trạng từ hoặc một mình. Còn những từ nghi vấn như who, what, which, how, when, where thì khi ghép cùng với ever nó có nghĩa là “bất kỳ”.

Cách dùng Who, Which, What, When,…+ever?

Whoever: Cho dù là ai, bất kỳ ai

Ví dụ:

  • Whoever said that is wrong.
    = Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai.
  • Whoever comes to the party will receive a lovely present.
    = Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.

Whichever: Nào, bất kỳ loại nào

Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.

Ví dụ:

  • You can buy whichever of the books you want.
    = Bạn có thể mua bất cứ quyển sách nào bạn muốn
  • You can drive whichever of cars you like

           = Bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào bạn thích

  • You can take whichever of these dresses you like.
    = Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.
  • There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer.
    = Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình nào cũng được.

           = We can watch any of the four programs that you prefer.

>>> Mời tham khảo: Nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu?

Whatever: Bất kỳ cái gì, cho dù điều gì

Ví dụ:

  • Whatever food you eat, you can’t gain weight.
    = Cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu
    => đi với danh từ (food), làm túc từ.
  • Whatever food are served, I don’t want to eat.
    = Cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn
    => đi với danh từ (food), làm chủ từ.
  • Whatever happens, you know that I’ll be always on your side.
    = Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.

Whenever: Bất kỳ khi nào

Ví dụ:

  • Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.
    = Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.
  • I try to study English whenever I have free time.
    = Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.
  • Wherever you go, I will follow you.
    = Cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo
    => trạng từ chỉ nơi chốn.
  • Call me whenever you need something.
    = Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì
    (= any time: bất cứ lúc nào)
  • I feel happy whenever I read this book.
    = Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.

Wherever: Bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào

Ví dụ:

  • We will go with you wherever you come.
    = Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến.
  • You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash.
    = Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác.
    (You can put that present anywhere)
  • Soldiers must go wherever the army assigns them.
    = Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ.
  • You’ll always find someone who speaks English wherever you go.
    = Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh
    (= everywhere you go)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc và cách dùng too - enough

However: dù cách nào, dù cách gì.

Nghĩa thứ 2: Tuy nhiên (không xét trong bài này vì không thông dụng)

Ví dụ:

However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza.
= Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pizza.

  • However much she eats, she never puts on weight.
    = Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.

However bổ nghĩa cho trạng từ much

  • However rich they may be, it still isn’t enough for them.
    = Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng không bao giờ thấy đủ.
    -> however bổ nghĩa cho tính từ rich

Hi vọng những kiến thức trên đây sẽ bổ ích đối với bạn. Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Silver bullet là gì? Tuyệt chiêu dạy tốt tiếng Anh cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bộ từ vựng tiếng Anh thông dụng về bóng đá

Bóng đá là bộ môn thể thao vua, và trong các trận thi đấu bạn thường nghe các bình luận viên sử dụng khá nhiều từ tiếng Anh chuyên ngành. Vậy nghĩa của các từ đó là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bộ từ vựng về bóng đá được sử dụng phổ biến nhất nhé!

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Mời xem thêm: 50 từ vựng cần biết về chủ đề Tình bạn

Bộ từ vựng tiếng anh về bóng đá

  • Attack (v) Tấn công
  • Attacker (n) Cầu thủ tấn công
  • Away game (n) Trận đấu diễn ra tại sân đối phương
  • Away team (n) Đội chơi trên sân đối phương
  • Ball (n) Bóng
  • Beat (v) Thắng trận, đánh bại
  • Bench (n) Ghế
  • Booking Thẻ phạt
  • Captain (n) Đội trưởng
  • Centre circle (n) Vòng tròn trung tâm sân bóng
  • Champions (n) Đội vô địch
  • Changing room (n) Phòng thay quần áo
  • Cheer (v) Cổ vũ, khuyến khích
  • Coach (n) Huấn luyện viên
  • Corner Quả đá phạt góc
  • Corner kick (n) Phạt góc
  • Cross (n or v) Lấy bóng từ đội tấn công gần đường biên cho đồng đội ở giữa sân hoặc trên sân đối phương.

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Xem thêm: Hãy luyện nghe tiếng anh online hiệu quả

  • Crossbar (n) Xà ngang
  • Crossbar hoặc bar Vượt xà
  • Defend (v) Phòng thủ
  • Defender (n) Hậu vệ
  • Draw (n) Trận đấu ḥòa
  • Dropped ball (n) Cách thức trọng tài tân bóng giữa hai độ
  • Equalizer (n) Bàn thắng cân bằng tỉ số
  • Extra time Thời gian bù giờ
  • Fan Cổ động viên
  • Field (n) Sân bóng
  • Field markings Đường thẳng
  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association, in French) Liên đoàn bóng đá thể giới
  • FIFA World Cup Vòng chung kết cúp bóng đá thế giới, 4 năm được tổ chức một lần
  • First half Hiệp một
  • Fit (a) Khỏe, mạnh
  • Fixture (n) Trận đấu diễn ra vào ngày đặc biệt
  • Fixture list (n) Lịch thi đấu
  • Football club Câu lạc bộ bóng đá
  • Forward (n) Tiền đạo
  • Foul (n) Chơi không đẹp, trái luật, phạm luật
  • Free-kick Quả đá phạt
  • Friendly game (n) Trận giao hữu
  • Fullback Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hàng phòng ngự
  • Goal (n) Bàn thắng
  • Goal area (n) Vùng cấm địa
  • Goal kick (n) Quả phát bóng
  • Goal line (n) Đường biên kết thúc sân
  • Goal scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Goalkeeper, goalie (n) Thủ môn
  • Goal-kick Quả phát bóng từ vạch 5m50
  • Goalpost (n) Cột khung thành, cột gôn
  • Golden goal (n) Bàn thắng vàng (bàn thắng đội nào ghi được trước trong hiệp phụ sẽ thắng, trận đấu kết thúc, thường được gọi là “cái chết bất ngờ” (Sudden Death))
  • Ground (n) Sân bóng
  • Half-time (n) Thời gian nghỉ giữa hai hiệp
  • Half-way line Vạch giữa sân
  • Hand ball (n) Chơi bóng bằng tay
  • Header Cú đánh đầu
  • Header Quả đánh đầu
  • Home (n) Sân nhà
  • Hooligan (n) Hô-li-gan
  • Injured player (n) Cầu thủ bị thương
  • Injury (n) Vết thương
  • Injury time (n) Thời gian cộng thêm do cầu thủ bị thương
  • Keep goal Giữ cầu môn (đối với thủ môn)
  • Kick (n or v) Cú sút bóng, đá bóng
  • Kick-off (n) Quả ra bóng đầu, hoặc bắt đầu trận đấu lại sau khi ghi bàn
  • Laws of the Game Luật bóng đá
  • League (n) Liên đoàn
  • Leftback, Rightback Hậu vệ cánh
  • Linesman (n) Trọng tài biên
  • Local derby or derby game Trận đấu giữa các đối thủ trong cùng một địa phương, vùng
  • Match Trận đấu
  • Match (n) Trận đấu
  • Midfield (n) Khu vực giữa sân
  • Midfield line (n) Đường giữa sân
  • Midfield player (n) Trung vệ
  • National team (n) Đội bóng quốc gia
  • Net Lưới
  • Net (n) Lưới (bao khung thành), cũng có nghĩa là ghi bàn vào lưới nhà
  • Offside or off-side (n or adv) Lỗi việt vị
  • Opposing team (n) Đội bóng đối phương
  • Own goal Bàn đốt lưới nhà
  • Own goal (n) Bàn đá phản lưới nhà
  • Pass Truyền bóng
  • Pass (n) Chuyển bóng
  • Penalty Quả phạt 11m
  • Penalty area Vòng cấm địa
  • Penalty area (n) Khu vực phạt đền
  • Penalty kick, penalty shot (n) Sút phạt đền
  • Penalty shootout Đá luân lưu
  • Penalty spot Chấm phạt đền
  • Penalty spot (n) Nửa vòng tròn cách cầu môn 11 mét, khu vực 11 mét
  • Pitch Sân (sân chơi thể thao có vạch)
  • Pitch (n) Sân bóng
  • Play-off Trận đấu giành vé vớt
  • Possession (n) Kiểm soát bóng
  • Red card (n) Thẻ đỏ
  • Referee (n) Trọng tài
  • Score (v) Ghi bàn
  • Score a goal (v) Ghi bàn
  • Score a hat trick Ghi ba bàn thắng trong một trận đấu
  • Scoreboard (n) Bảng tỉ số
  • Scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Second half (n) Hiệp hai
  • Send a player off (v) Đuổi cầu thủ chơi xấu ra khỏi sân
  • Shoot a goal (v) Sút cầu môn
  • Side (n) Một trong hai đội thi đấu
  • Sideline (n) Đường dọc biên mỗi bên sân thi đấu
  • Silver goal (n) Bàn thắng bạc (bằng thắng sau khi kết thúc một hoặc hai hiệp phụ, đội nào ghi nhiều bàn thắng hơn sẽ thắng vì trận đấu kết thúc ngay tại hiệp phụ đó)
  • Spectator (n) Khán giả
  • Stadium (n) Sân vận động
  • Striker (n) Tiền đạo
  • Studs (n) Các chấm dưới đế giày cầu thủ giúp không bị trượt (đinh giày)
  • Substitute (n) Cầu thủ dự bị
  • Supporter (n) Cổ động viên
  • Tackle (n) Bắt bóng bằng cách sút hay dừng bóng bằng chân
  • Team (n) Đội bóng
  • The kick off Quả giao bóng
  • Throw-in Quả ném biên
  • Ticket tout (n) Người bán vé cao hơn vé chính thức (ta hay gọi là người bán vé chợ đen)
  • Tie (n) Trận đấu hòa
  • Tiebreaker (n) Cách chọn đội thắng trận khi hai đội bằng số bàn thắng bằng loạt đá luân lưu 11 mét.
  • To be sent off Bị đuổi khỏi sân
  • To book Phạt
  • To head the ball Đánh đầu
  • To kick the ball Đá
  • To pass the ball Truyền bóng
  • To score a goal Ghi bàn
  • To send off Đuổi khỏi sân
  • To take a penalty Sút phạt đền
  • Touch line (n) Đường biên dọc
  • Underdog (n) Đội thua trận
  • Unsporting behavior (n) Hành vi phi thể thao
  • Whistle (n) Còi
  • Winger (n) Cầu thủ chạy cánh
  • World Cup   Vòng chung kết cúp bóng đá thể giới do FIFA tổ chức 4 năm/lần
  • Yellow card (n) Thẻ vàng

 

Mẫu câu dùng từ vựng tiếng Anh chủ đề bóng đá

  • Who’s your favorite football player?

Ai là cầu thủ bóng đá yêu thích của bạn?

  • What is your favorite football team?

Đội bóng mà bạn yêu thích là đội nào?

  • I have been always a Manchester United fan.

Mình luôn là người hâm mộ của câu lạc bộ Manchester United.

  • Anh ấy có những đường chuyền vô cùng chuẩn xác

That’s a blatant handball – An obvious handball, done on purpose

  • Anh ấy là một tiền vệ trung tâm có hiệu suất ghi bàn cao.

It’s important that coaches choose the right strategy for each match.

 

Qua các bộ từ vựng về bóng đá trên, Pantado mong rằng mỗi lần xem bóng đá các bạn sẽ hiểu được hết về những lời bình luận viên nói. Khi đã có vốn từ vựng thì các bạn sẽ dễ dàng và tự tin trao đôi, bình luận về một trận đấu bóng đá với bạn bè.

Từ vựng các bạn đã có, nếu các bạn còn băn khoản về khả năng giao tiếp của mình thì hãy đến với PANTADO - Trung tâm tiếng Anh trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam sẽ giúp các bạn có nhiều trải nghiệm thú vị.

>> 

50 từ vựng cần biết về chủ đề Tình bạn

Bạn thân tiếng anh là gì? những từ vựng nào liên quan đến tình bạn và có những cụm từ thành ngữ nào về bạn? Hãy tìm hiểu ngay trong bài dưới đây nhé.

Bạn thân tiếng anh là Best friend, đây là một chủ đề rất thú vị được miêu tả về những tình cảm đẹp và thi vị của tình bạn. Tham khảo ngay những từ vựng dưới đây để làm phong phú vốn từ ngoại ngữ của mình và tự tin hơn khi kết bạn nước ngoài nhé.

>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa 'Group' và 'Team' trong tiếng Anh

50 từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Cũng giống nhiều chủ đề khác thì chủ đề tiếng Anh tình bạn cũng được đề cập nhiều trong văn phong và cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Dưới đây là 50 từ cụng thường xuyên được sử dụng về tình bạn:

>> Mời tham khảo: Dạy tiếng anh online cho trẻ em

  • Acquaintance: người quen
  • Comradeship: tình bạn, tình đồng chí
  • Mate: bạn
  • Chum: bạn thân, người chung phòng
  • Ally: đồng minh
  • Buddy: bạn thân, anh bạn
  • Close friend: người bạn tốt
  • Best friend: bạn thân nhất
  • New friend: bạn mới
  • Workmate: đồng nghiệp
  • Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác
  • Partner: cộng sự, đối tác
  • Pen-friend: bạn qua thư tín
  • Pal: bạn thông thường
  • Fair-weather friend: Bạn phù phiếm
  • Make friends: kết bạn 
  • Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  • Teammate: đồng đội
  • Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  • Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  • Confide: chia sẻ, tâm sự
  • Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  • A circle of friends: Một nhóm bạn
  • Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  • Flatmate: bạn cùng phòng trọ
  • Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  • Childhood friend: Bạn thời thơ ấu
  • An old friend: Bạn cũ
  • On-off relationship: Bạn bình thường
  • Loyal: trung thành
  • Loving: thương mến, thương yêu
  • Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  • Dependable: reliable: đáng tin cậy
  • Generous: rộng lượng, hào phóng
  • Considerate: ân cần, chu đáo
  • Helpful: hay giúp đỡ
  • Unique: độc đáo, duy nhất
  • Similar: giống nhau
  • Likeable: dễ thương, đáng yêu
  • Sweet: ngọt ngào
  • Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  • Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  • Forgiving: khoan dung, vị tha
  • Special: đặc biệt
  • Gentle: hiền lành, dịu dàng
  • Funny: hài hước
  • Welcoming: dễ chịu, thú vị
  • Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  • Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  • Caring: chu đáo

Ví dụ:

A: Who’s your best friend? Người bạn tốt nhất của bạn là ai?

B: It’s Jenny. She’s my best friend. Đó là Jenny. Cô ấy là người bạn tốt nhất của tôi.

A: What does she look like? Cô ấy trông thế nào?

B: She has shoulder-length brown hair. I just love her lovely smile.Cô ấy có mái tóc màu nâu ngang vai. Tôi yêu nụ cười dễ thương của cô ấy.

Một số thành ngữ tiếng Anh về tình bạn

1. A friend at court (một người bạn ở tòa án) 

Nghĩa là có người quen là người có tầm ảnh hưởng, chức cao vọng trọng – người có thể làm lợi cho mình.

Ví dụ: 

Ashley is always a friend at court when I need her.

Ashley luôn là bạn tại tòa khi tôi cần cô ấy.

>>Bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

2. A friend in need is a friend indeed (Một người bạn đang cần thực sự là một người bạn)

 Một người bạn chân chính là người luôn giúp đỡ bạn khi bạn thực sự cần.

Ví dụ:

As I always say, a friend in need is a friend indeed, and Paul is certainly a true friend

Như tôi luôn nói, một người bạn đang cần thực sự là một người bạn, và Paul chắc chắn là một người bạn thực sự.

3. Form a friendship (xây dựng tình bạn)

Ví dụ: 

June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school. 

June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.

 

4. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ: 

I crossed my old friend’s path when I was going shopping.

Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.

5. A friend in need is a friend indeed (người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn tốt)

Ví dụ: 

I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed!

Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

Những câu nói tiếng Anh hay vê tình bạn

  • It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  • Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả.

  • Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  • Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again, and meet again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.- Richard Bach

Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu. 

  • A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.- Pam Brown

Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.

  • We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.

Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau.

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

Sự khác nhau giữa 'Group' và 'Team' trong tiếng Anh

Group và Team đều có nghĩa là đội, nhóm, trong cuộc sống chúng ta đã quen thuộc với hai động từ này. Nhưng hai từ này đều có cách dùng khác nhau, với những cặp từ đồng nghĩa này đều khiến người học tiếng Anh thường nhầm lẫn trong khi sử dụng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cách sử sụng của hai từ để tránh nhẫm lẫn nhé!

>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

Định nghĩa  'Group' và 'Team' 

Theo từ điện Oxford  có định nghĩa hai từ này như sau:

Group: a number of people or things that are together in the same place or that are connected in the same way: là một nhóm người hoặc vật được đặt cùng nhau hoặc được liên kết với nhau theo một cách thức chung.

Group

>> Mời Bạn quan tâm: Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Team: a group of people who play a particular game or sport against another group of people. Or a group of people who work together at a particular job: một nhóm người thi đấu một game hoặc một môn thể thao nào đó với một nhóm khắc. Hoặc một nhóm người làm việc cùng với nhau trong một công việc nhất định.

Team

Cách sử dụng Group và Team trong tiếng Anh

Group

Động từ này được sủ dụng cho nhóm người, con vật hoặc đồ vật được tập hợp với nhau thành môt cách ngẫu nhiên hoặc họ có thể được sắp xếp theo một tiêu chuẩn nào như: độ tuổi, giới tính, sở thích.

Ví dụ:

  • Our group has the same hobby of watching football

Nhóm mình có cùng sở thích xem bóng đá

  • Oh, there's a group of pine trees

Ồ, có một nhóm cây thông

  • Look, there's a group of herbivores

Nhìn kìa, có một nhóm động vật ăn cỏ

Hoặc đơn giản nhất là Group dùng để nhấn mạnh về một vài người làm việc độc lập rồi cuối cùng lại tập trung lại với nhau để đóng góp ý kiến một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

  • The two groups of scientists are vying to get funding for their research projects.

Hai nhóm nhà khoa học đang cạnh tranh nhau để có được tài trợ cho các dự án nghiên cứu của họ.

  • This group of chemicals is known to be harmful to people with asthma.

Nhóm hóa chất này được biết là có hại cho những người mắc bệnh hen suyễn.

>> Mời tham khảo: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao

Team 

Team thường dùng cho đội có hai người, hai vật trở lên được thành lập để hoàn thành một mục tiêu, công việc nào đó nhằm tồn tại. Trong team thường sẽ có Teamleader - nghĩa là đội trưởng nhóm với chiến lược, kế hoạch, đơn giản sẽ là có sự phân chia nhiệm vụ và đòi hỏi sự kết nối, tương tác giữa các thành viên trong team.

Ví dụ:

  • a team of investigators

một nhóm điều tra viên

  • a team of researchers 

một nhóm nhà nghiên cứu

  • Viet is captain of the Marketing team this year.

Việt là đội trưởng đội Marketing năm nay.

Dùng team là khi nhóm đó có mục tiêu rõ ràng, các thành viên trong nhóm có vai trò nhất định và phải có sự phối hợp với nhau. Trong team thường sẽ xuất hiện nhiều công việc chuyên môn hơn, mỗi thành viên sẽ có những chuyên môn khác nhau để mang đến công việc đạt được hiệu quả cao nhất.

Ví dụ:

  • It was a real team effort - everyone contributed something to the success of the project.

Đó là một nỗ lực thực sự của cả nhóm - mọi người đều đóng góp một phần vào sự thành công của dự án.

  • She's part of a team of scientists who are engaged on cancer research.

Cô ấy là thành viên của một nhóm các nhà khoa học tham gia vào nghiên cứu ung thư.

Trong công việc thường chúng ta hay sử dụng động từ Team hơn, mong qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về hai động từ này và có cách sử dụng phù hợp trong thực tế.

KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN CHO TRẺ EM

Với thời đại công nghệ 4.0 này chúng ta sẽ thấy xuất hiện nhiều khóa học trực tuyến, đặc biệt là việc đối mặt với đại dịch Covid này thì việc học online lại càng cần thiết. Nếu bạn đang tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến cho các bé thì hãy đăng ký ngay cho PANTADO để được tư vấn về các khóa học.

>> Xem thêm: Học tiếng anh online 1 thầy 1 trò

PANTADO xây dựng chương trình đào tạo tiếng Anh trực tuyến theo chuẩn bản ngữ, giúp trẻ tiếp thu kiến thức và phát triển toàn diện nhất, với các bài học thú vị giúp các bé hứng thú hơn trong môn học ngoại ngữ. Đặc biệt là hệ thống dạy 1 kèm 1 mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho các bé. Vì tương lai của thế hệ mới – Vì 1 Việt Nam vươn tầm thế giới hãy liên hệ ngay cho PANTADO nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Cơ Bản Trong Lớp Học

Giao tiếp tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn biết cách học và sử dụng những mẫu câu đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Bài viết này sẽ giúp bạn “bỏ túi” những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học cực hữu ích, giúp bạn tự tin hơn trong mọi tình huống học tập. Cùng khám phá ngay nhé!

1. Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho học sinh

1.1. Câu hỏi thông dụng

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Can I go to the restroom?

Em có thể đi vệ sinh được không?

Can I borrow a pencil?

Em có thể mượn bút chì được không?

What does this word mean?

Từ này có nghĩa là gì?

Can you repeat that, please?

Cô/Thầy có thể nhắc lại được không?

Can I sit here?

Em có thể ngồi đây không?

What page are we on?

Chúng ta đang ở trang nào vậy?

Could you explain this again?

Cô/Thầy có thể giải thích lại được không?

Is this correct?

Cái này đúng không?

 

1.2. Câu dùng để trả lời

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Yes, of course.

Vâng, tất nhiên rồi.

No, not yet.

Chưa, vẫn chưa.

I understand.

Em hiểu rồi.

I don’t understand.

Em không hiểu.

I’m not sure.

Em không chắc.

It’s correct.

Đúng rồi.

It’s wrong.

Nó sai rồi.

Thank you!

Cảm ơn!

I need more time.

Em cần thêm thời gian.

I’m finished.

Em làm xong rồi.

 

Tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh cơ bản cho học sinh

Tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh cơ bản cho học sinh

1.3  Cách thể hiện ý kiến

Tiếng Anh

Tiếng Việt

I think this is interesting.

Em nghĩ cái này thú vị.

I don’t agree with that.

Em không đồng ý với điều đó.

In my opinion, it’s better this way.

Theo ý kiến của em, nó tốt hơn như thế này.

I have a different idea.

Em có một ý tưởng khác.

That’s a good point.

Ý kiến đó hay đấy.

I need to think about it.

Em cần suy nghĩ về nó.

Can I share my opinion?

Em có thể chia sẻ ý kiến của mình không?

I’m not sure if that’s right.

Em không chắc điều đó có đúng không.

Let me explain.

Để em giải thích.

I have a question about this.

Em có một câu hỏi về cái này.

 

2. Những mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên

Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên

Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên

2.1. Câu chào hỏi đầu giờ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Good morning, everyone!

Chào buổi sáng, các em!

How are you today?

Hôm nay các em thế nào?

Let’s get started.

Chúng ta bắt đầu nhé.

Please take your seats.

Hãy ngồi vào chỗ.

Who’s absent today?

Hôm nay ai vắng mặt?

Open your books to page 10.

Hãy mở sách ra trang 10.

Let’s review the previous lesson.

Hãy ôn lại bài trước.

Are you ready?

Các em sẵn sàng chưa?

Please listen carefully.

Hãy lắng nghe cẩn thận.

Let’s have a quick quiz.

Chúng ta làm bài kiểm tra nhanh nhé.

 

2.2. Câu hướng dẫn học tập

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Please repeat after me.

Hãy nhắc lại theo cô/thầy.

Write this down in your notebooks.

Hãy ghi điều này vào vở.

Work in pairs.

Hãy làm việc theo cặp.

Don’t forget to do your homework.

Đừng quên làm bài tập về nhà.

Raise your hand if you have a question.

Giơ tay nếu em có câu hỏi.

Let’s read aloud together.

Hãy đọc to cùng nhau.

Can someone answer this question?

Ai có thể trả lời câu hỏi này?

Check your answers.

Hãy kiểm tra câu trả lời.

Let’s move on to the next topic.

Chúng ta chuyển sang chủ đề tiếp theo.

Keep practicing!

Hãy tiếp tục luyện tập!

 

2.3. Câu khích lệ và động viên

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Good job!

Làm tốt lắm!

Well done!

Hoan hô!

Keep it up!

Cố gắng lên!

That’s correct!

Đúng rồi!

Don’t worry, try again.

Đừng lo, thử lại nhé.

You’re making progress.

Em đang tiến bộ đấy.

Excellent!

Xuất sắc!

You can do it!

Em có thể làm được mà!

Don’t give up.

Đừng bỏ cuộc.

I’m proud of you.

Cô/Thầy tự hào về em.

 

3. Nhóm câu giao tiếp liên quan đến bài học

3.1. Cách hỏi khi không hiểu bài

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

I don’t understand this part.

Em không hiểu phần này.

What does this sentence mean?

Câu này có nghĩa là gì?

Can you explain this step?

Cô/Thầy có thể giải thích bước này không?

Why is this the answer?

Tại sao đây lại là câu trả lời?

What is the difference between these two?

Sự khác nhau giữa hai cái này là gì?

How do you pronounce this word?

Từ này phát âm như thế nào?

 

3.2 Cách diễn đạt khi cần trợ giúp

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Can you help me with this?

Cô/Thầy có thể giúp em với cái này không?

I’m stuck on this question.

Em bị bí câu hỏi này.

I need more examples.

Em cần thêm ví dụ.

Can you give me a hint?

Cô/Thầy có thể gợi ý không?

I don’t know how to start.

Em không biết bắt đầu như thế nào.

 

3.3. Các câu diễn đạt ý tưởng trong thảo luận

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Let’s discuss this topic.

Hãy cùng thảo luận về chủ đề này.

I agree with your idea.

Tôi đồng ý với ý kiến của bạn.

I have a different perspective.

Tôi có một quan điểm khác.

Let’s brainstorm ideas.

Hãy cùng nghĩ ra ý tưởng.

Can we summarize our discussion?

Chúng ta có thể tóm tắt thảo luận không?

 

3. Mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học

Những mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học

Những mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Do you understand this lesson?

Cậu có hiểu bài này không?

Can you explain this part to me?

Cậu có thể giải thích phần này giúp tớ không?

Have you finished your homework?

Cậu đã làm bài tập chưa?

Can you share your notes with me?

Cậu có thể chia sẻ ghi chú của cậu không?

This lesson is really difficult, right?

Bài học này khó quá, cậu có thấy vậy không?

Let's study together for the exam!

Mình cùng ôn bài cho kỳ thi nhé!

Can you lend me a pen?

Cậu có thể cho tớ mượn 1 cây bút bi được không?

Have you done the assignment?

Cậu làm bài tập về nhà chưa?

Do you have the book? I forgot mine.

Cậu có mang sách không? Tớ quên mang rồi.

Is there a test today?

Hôm nay lớp có bài kiểm tra không?

Want to form a study group?

Cậu muốn học nhóm không?

Do you know the answer to this question?

Cậu có biết đáp án cho câu hỏi này không?

Have you started preparing for the test?

Cậu đã chuẩn bị cho kỳ thi chưa?

Can you review the test with me?

Cậu có thể giúp tớ xem lại bài kiểm tra không?

This class is fun today, don’t you think?

Lớp học hôm nay vui quá, cậu có thấy vậy không?

This part is difficult, don’t you think?

Cậu thấy phần này khó không?

This class is interesting, right?

Lớp học hôm nay thú vị đúng không?

 

4. Tổng kết

Trên đây là tổng hợp hơn 60 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế. Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ nhanh chóng cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình và đạt được kết quả học tập tốt hơn. Hãy kiên trì luyện tập và đừng ngần ngại áp dụng ngay hôm nay để đạt hiệu quả.

Tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh về Giáng sinh thú vị và vui nhộn

Mỗi dịp cuối năm, ai trong chúng ta đều háo hức chào đón giáng sinh. Giáng sinh với cây thông noel, ông già noel và những chú tuần lộc. Chúng ta cùng nhau quây quần và đón mừng giáng sinh với những câu chúc tình cảm nhất. Sẽ còn gì tuyệt vời hơn khi chúng ta quây quần bên nhau cùng hỏi nhau những câu hỏi về giáng sinh bằng tiếng anh vừa ý nghĩa vừa giúp chúng ta tư duy học tập.

Câu hỏi trước kỳ nghỉ

If I don’t see you before, have a lovely Christmas! (Chúc cậu có một Giáng sinh an lành! Mình chúc trước nhé, nhỡ chẳng may không được gặp cậu.)

Những câu chúc sau đây đều mang ý nghĩa “chúc Giáng Sinh an lành!”:

Have a great Christmas, won’t you!

Have a good one!

Happy Christmas to you!

Cách hỏi mọi người về dự định:

What are you up to over Christmas? (Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?)

Got any plans for Christmas and New Year? (Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?)

Are you at home over Christmas, or are you going away? (Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?)

Câu hỏi sau kỳ nghỉ

Ở các quốc gia phương Tây, mọi người thường sẽ nghỉ lễ Giáng Sinh và Năm mới liên tiếp.

Khi mọi người gặp gỡ nhau sau kì nghỉ, họ thường nói câu chúc: Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!) Mọi người cũng nói về một số ý định sẽ thực hiện trong năm mới (như lời hứa sẽ ăn uống tốt để đầy đặn hơn, hay cần phải giảm cân, hoặc là sẽ thay đổi công việc,…), hay hỏi han về hoạt động trong cả dịp nghỉ lễ Giáng Sinh và/hoặc Năm Mới

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Cách hỏi về kì nghỉ:

What did you do over Christmas? (Trong dịp Giáng sinh cậu làm những gì?)

What did you get up to? (Bạn đã có làm những gì?)

Do anything exciting / special over the holidays? (Có điều gì thú vị/đặc biệt trong kỳ nghỉ không?

Have you made any resolutions? (Bạn đã có ý định mới nào chưa?)

Bạn cũng có thể hỏi về quà Giáng Sinh, đặc biệt khi nói với trẻ em:

What did you get for Christmas? (Con đã nhận được quà tặng gì trong lễ Giáng Sinh vậy?)

Did Father Christmas bring you what you wanted for Christmas? (Ông già No-el đã mang đến món quà mà con hằng mong ước trong lễ Giáng sinh chưa?)

Cách đưa ra một số câu trả lời chung chung:

Nothing much. (Không có gì.)

Nothing special. (Không có gì đặc biệt.)

Oh, the usual…(Ồ, cũng như bình thường…)

Same old (= nothing new)  (Không có gì mới cả.)

Cách đưa ra một số thông tin:

Với câu hỏi: Did you have a good Christmas? (Bạn có lễ Giáng sinh vui vẻ chứ?), chúng ta có thể có cách trả lời như sau:

It was great / fantastic / wonderful / lovely / thanks. (Lễ Giáng Sinh thật tuyệt/ tuyệt vời/ thú vị/ Cám ơn!)

Really relaxing / Just what I needed. (Rất thoải mái/Đó là tất cả những gì mình cần.)

We saw the in-laws / some of the family. (Chúng tôi đã gặp mặt bố mẹ cả hai bên nội ngoại/ một vài thành viên trong gia đình)

We got away for a couple of days. (Chúng tôi đi du lịch vài ngày.)

We had a quiet one at home. (Chúng tôi có kỳ nghỉ an lành tại nhà.)

Cách hỏi lại những người khác:

Để tiếp tục cuộc trò chuyện, hãy thử hỏi lại.

What about you? (Did you have a) good Christmas? (Còn bạn thì sao? (Bạn có) lễ Giáng Sinh tốt lành chứ?)

And you? Did you see the New Year in? (Còn bạn? Bạn có đón giao thừa hay không?)

>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí cho bé

Những câu đố vui về giáng sinh bằng Tiếng Anh (kèm đáp án)

Question 1:

We usually have……………at Christmas.

  1. a) a pudding
  2. b) a cake
  3. c) a pie

Question 2:

……………brings us a lot of presents.

  1. a) Mr Frost
  2. b) Santa Claus
  3. c) Santa Brown

Question 3: 

Santa Claus comes to us on his……………

  1. a) a car
  2. b) skies
  3. c) sleigh

Question 4:

We also put a beautiful ……………in our house.

  1. a) birch tree
  2. b) Christmas tree
  3. c) apple tree

Question 5:

We always decorate the Christmas tree with……………

  1. a) candles and sweets
  2. b) nuts and candles
  3. c) lights and balls

Question 6:

We always put our …………….on the fireplace.

  1. a) socks
  2. b) stocking
  3. c) gloves

Question 7:

We also decorate our house with branches of……………

  1. a) holly
  2. b) flowers
  3. c) trees

Question 8: 

Rudolph is the name of Santa’s favorite……………

  1. a) bird
  2. b) dog
  3. c) reindeer

Question 9:

Our parents put a lot of ……………under the Christmas.

  1. a) books
  2. b) balls
  3. c) presents

Question 10:

Our parents always hang……………on the door.

  1. a) a portrait
  2. b) a wallpaper
  3. c) a wreath

Question 11:

We light the……………in our house.

  1. a) candles
  2. b) lamps
  3. c) torches

Question 12:

Children often build ……………in the street.

  1. a) snowballs
  2. b) snowflakes
  3. c) a snowman

Đáp án:

  1. A - Pudding (Món bánh ăn vào dịp Giáng sinh là pudding.)
  2. B - Santa Claus (Người mang quà Giáng sinh cho chúng ta là Santa Claus.)
  3. C - Sleigh (Xe trượt tuyết là phương tiện ông già Noel dùng để chở quà Giáng sinh.)
  4. B - Christmas tree (Loại cây thường dùng để trang trí vào dịp Giáng sinh gọi là Cây thông Giáng sinh.)
  5. C - Lights and balls (Những chiếc đèn và bóng là vật dùng để trang trí cây thông Noel.)
  6. B - Stocking (Bít tất dài là vật đặt ở lò sưởi để đựng quà của ông già Noel.)
  7. A - Holly (Lá Chi Bùi là lá chúng ta sử dụng để trang trí nhà vào dịp Noel.)
  8. C - Reindeer (Tuần lộc là tên con vật ông già Noel yêu thích.)
  9. C - Presents (Bố mẹ thường đặt nhiều món quà dưới cây Noel.)
  10. C - Wreath (Vòng hoa thường được treo trước cửa nhà vào dịp Giáng sinh.)
  11. A - Candles (Những ngọn nến thường được thắp trong nhà vào dịp Giáng sinh.)
  12. C - Snowman (Trẻ em thường đắp hình người Tuyết ở trên phố khi có tuyết.)

Trên đây là bài viết tổng hợp những câu hỏi về Giáng sinh hay và thú vị nhất bạn có thể dùng trong ngày lễ Noel sắp tới. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn và các bé có một ngày chơi vui vẻ!

>>> Có thể bạn quan tâm: Vì Sao trẻ học song ngữ thông minh hơn?

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!