Từ vựng thông dụng

Tổng hợp từ vựng, thành ngữ tiếng Anh chủ đề về mùa xuân

Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc mùa của sự sống và hy vọng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh về mùa xuân nhé!

Từ vựng Tiếng Anh về mùa xuân

Breeze (n) /briːz/: gió nhẹ

Bloom (v) /bluːm/: (hoa) nở

Drizzle (n) /ˈdrɪz.əl/: mưa bay

Flower (n) /ˈflaʊ.ɚ/: hoa

Fragrance (n) /ˈfreɪ.ɡrəns/: hương thơm ngát

Fresh (adj) /freʃ/ tươi mới

Hatch (v) /hætʃ/: nở (khi một con vật chui ra từ vỏ trứng)

Hopeful (adj) /ˈhoʊp.fəl/: hy vọng

Kumquat tree (n) /ˈkʌm.kwɒt/ /triː/: cây quất

Lunar New Year (n) /ˈluː.nɚ/ /ˌnuː ˈjɪr/: Tết Nguyên đán

Nest (n) /nest/: tổ

New Year’s Eve (n) /ˌnjuː jɪəz ˈiːv/: tất niên

Peach tree (n) /piːtʃ/ /triː/: cây đào

Seedling (n) /ˈsiːd.lɪŋ/: cây con

Sun-kissed (adj) /ˈsʌn kɪst/ (adj): nắng lên

Thaw (v) /θɔː/: (băng) tan

Thriving (adj) /ˈθraɪ.vɪŋ/: phát đạt, thịnh vượng

Yellow apricot blossom (n) /ˈjel.oʊ/ /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ /ˈblɑː.səm/: cây mai

Vibrant (n) /ˈvaɪ.brənt/: sôi nổi, tràn đầy năng lượng

Ví dụ:

The sudden breeze made me comfortable.

Một cơn gió nhẹ bất chợt khiến tôi cảm thấy thoải mái.

Kumquat tree is a popular decoration for the living room during Tet.

Cây quất là vật trang trí phổ biến ở phòng khách trong suốt dịp Tết. 

He lives in a vibrant city.

Ông ấy sống ở một thành phố rất sôi động.

>> Tham khảo: 100+ từ vựng tiếng anh về Tết Nguyên Đán

Thành ngữ Tiếng Anh về mùa xuân

Full of the joys of spring: Rất vui và nhiệt tình

No spring chicken: Một người không còn trẻ nữa

Spring a leak: Rò rỉ lan rộng (ban đầu là một cụm từ trong sử dụng hải lý, đề cập đến các loại gỗ đang bung ra khỏi vị trí)

Spring back: Phục hồi nhanh và hoàn toàn

Spring clean: Làm sạch kỹ một chỗ, đặc biệt vào mùa xuân

Spring fever: Trải nghiệm cảm giác bồn chồn của nhiều người vào lúc mùa xuân bắt đầu.

Spring for something: Đối xử với ai đó bằng cách trả tiền cho cái gì đó.

Spring (forth) from someone or something: Tràn ra từ ai đó hoặc cái gì đó

Spring in one’s step: Người trông vui vẻ và đầy năng lượng

Spring into action: Làm một cái gì đó nhanh chóng và tràn đầy năng lượng

Spring something on someone: Làm ai đó bất ngờ với điều gì đó; Chơi xỏ một ai đó.

Spring to mind: Ngay lập tức nghĩ đến ai đó hay cái gì đó

Spring to one’s feet: Đứng lên thật nhanh

Spring to someone’s defence: Đi nhanh để bảo vệ ai đó

Spring to life: Đột ngột sống lại hoặc hoạt động

Đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Anh 

Vocabulary:

Mild /maild/ (adj): Ôn hòa, êm dịu.

Bloom (v): Nở hoa.

Apricot blossom (n): Hoa mai.

Marigold (n): Hoa vạn thọ.

Altar (n): Bàn thờ.

Spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. Most countries start their new years in spring, so spring can also be considered as a season of festivals. For example, we have our traditional new year event which is usually located on February – Tet holiday. This is the biggest occasion of the year, and people are all happy about it. Other countries’ new years also start around this time, so everyone can share the same excitement. The weather is mild and fresh, the flowers are starting to bloom, the leaves are greener than ever, and the best thing is that we can have a small break from work and school to enjoy these days. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. In the South of Vietnam, the yellow color of apricot blossoms appears everywhere from people’s yards to the main roads. Other flowers that people enjoy to buy these days such as daisies and marigolds are also yellow, so it can be said that this color is the main theme of the South in spring days. On the other hand, the pink color of cherry blossom rules the season in the North of Vietnam. People plant it, sell it, and carry it everywhere on the roads. Besides those main flowers, people love to have many other colorful ones to be put on the tables and altars. Spring is also a season for us to enjoy some of the best dishes that we rarely have during the year, and people seem to be more lovable and easier than other times. Spring is a season of happiness, and it can be considered as the favorite one for most people.

Dịch:

Mùa xuân là một mùa vui vẻ, và đây là điểm bắt đầu một năm hoàn toàn mới. Hầu hết các quốc gia bắt đầu năm mới vào mùa xuân, vì thế mùa xuân còn có thể xem là mùa của lễ hội. Ví dụ như chúng tôi có một sự kiện năm mới truyền thống được đặt vào tháng hai – ngày Tết. Đây là dịp lớn nhất trong năm, và tất cả mọi người đều vui vẻ về ngày đó. Những dịp năm mới của các quốc gia khác cũng bắt đầu vào khoảng thời gian này, vậy nên mọi người có thể chia sẻ chung niềm phấn khởi. Thời tiết thì ôn hòa và tươi mới, và những bông hoa bắt đầu nở rộ, những chiếc lá trông xanh hơn bao giờ hết, và điều tuyệt vời nhất là chúng ta có thể có một kì nghỉ ngắn khỏi công việc và trường học để tận hưởng những ngày này. Mọi người dừng lại các hoạt động thường nhật để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Ở miền Nam Việt Nam, màu vàng của hoa mai xuất hiện khắp mọi nơi từ sân nhà cho tới những cung đường chính. Những loài hoa khác mà mọi người thích mua vào những ngày này như hoa cúc và hoa vạn thọ cũng có màu vàng, vậy nên có thể nói đây là màu chủ đạo chính của miền Nam vào những ngày xuân. Mặt khác, màu hồng của hoa đào thống trị mùa này ở miền Bắc Việt Nam. Mọi người trồng chúng, mua bán và mang theo chúng khắp nơi trên mọi nẻo đường. Bên cạnh những loài hoa chính này, mọi người thích mua những loài hoa đủ màu khác để đặt lên bàn và bàn thờ. Mùa xuân cũng là mùa để chúng ta thưởng thức những món ăn ngon nhất mà chúng ta ít khi nào ăn trong năm, và mọi người có vẻ như yêu mến nhau hơn và dễ dãi hơn những lúc khác. Mùa xuân là mùa của hạnh phúc, và nó có thể được xem là mùa yêu thích nhất của hầu hết mọi người.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa đông

Nhắc tới mùa đông chúng ta thường nghĩ ngay tới khí trời se lạnh. Cảm giác mùa đông mặc những chiếc áo ấm, cuộn tròn trong chăn ngủ ngon lành, hay quây quần cùng gia đình bên bếp lửa thật tuyệt vời phải không nào? Cùng pantado.edu.vn tìm hiểu và học các từ vựng mùa đông tiếng Anh nhé!

Một số từ vựng thông dụng về mùa đông

Blizzard /’blizəd/ bão tuyết

Whiteout /wait aut/ tuyết trắng trời

ice storm /ais stɔ:m/ bão băng

Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/ trận bão tuyết tồi tệ

Sleet /sli:t/ mưa tuyết

Slush /slʌʃ/ tuyết tan

Wind chill /waind tʃil/ gió lạnh buốt

black ice /blæk ais/ băng phủ đường khó nhìn thấy

driving ban /draiviɳ bæn/ tình trạng cấm lái xe do băng bám

snow plow /snou plau/ xe cào tuyết

Snowdrift /’snoudrɔp/ đống tuyết (chất cao quanh nhà)

snow shovel /snou ‘ʃʌvl/ xẻng xúc tuyết

ice scraper /ais skreip/ cái cào băng

numb /nʌm/ tê, cóng

snowball fight /’snoubɔ:l fait/ ném bóng tuyết

snowblind /snou blaind/ lóa mắt do tuyết

Ví dụ

A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.

Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.

Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.

Mưa tuyết là một hỗ hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.

I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, thewind chill makes it feel like -5.

Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.

My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.

Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.

If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.

Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.

>>> Mời xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến cho trẻ em

Các thành ngữ liên quan tới băng giá và cái lạnh:

(To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối

After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss.

Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.

(To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện

We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.

Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.

(To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.

I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.

Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).

(To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó

She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.

Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.

(To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm

My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.

Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.

(Sưu tầm)

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất

Tổng hợp mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất

Chúng ta đã rất quen thuộc với hình ảnh xe bus trên đường. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta đi du lịch nước ngoài và di chuyển bằng xe bus. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tổng hợp các câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus, xe buyt tieng anh thông dụng nhất. Cùng học tập và bổ sung những kiến thức hữu ích này để trải nghiệm những chuyến đi thú vị nhé!

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Chúng ta sẽ bắt đầu với những mẫu câu thông dụng nhất sử dụng trên xe bus nhé:

Mẫu câu giao tiếp cơ bản

Where’s the ticket office? - Phòng bán vé ở đâu

Have you bought the ticket? - Bạn đã mua vé chưa

Can I buy a ticket on the bus? - Tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?

How much is the ticket? - Vé này giá bao nhiêu ạ?

I’d like to renew my season ticket, please - Tôi muốn gia hạn vé dài kỳ

Where is the nearest bus stop? - Điểm dừng xe bus gần đây nhất ở đâu?

How often do the buses run? - Xe bus bao lâu có 1 chuyến?

What’s the next bus to …? - Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến …?

When does the first bus to the My DInh run? - Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên đến Mỹ ĐÌnh  khởi hành

Is there where I can catch a bus to the My Dinh Stadium? - Tôi có thể bắt xe buýt đến sân vận động Mỹ Đình ở chỗ đó được không?

Does this bus go to the zoo?  - Xe này đến công viên phải không?

Does this bus stop at the airport? - Chuyến xe bus này có dừng ở sân bay không?

Can you tell me where I can catch the number 32 bus, please? - Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe bus 32?

Which line do I need for London? - Tôi phải đi tuyến nào để tới London?

Is this seat free? - Ghế này còn trống không?

Is this seat taken? - Ghế này đã ai ngồi chưa?

Do you mind if I sit here? - Tôi có thể ngồi đây được không?

Could you please stop at the airport? - Bạn có thể dừng ở sân bay được không?

Can you let me know where to get off? - Bạn có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?

Could you tell me when the bus gets to the zoo? - Bạn có thể nhắc tôi khi nào xe bus đến sở thú không?

How many stops are there before Ba Duc church? - Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến nhà thờ Bá Đức?

How many stops is it to Ho Tay? - Có bao nhiêu điểm dừng trên đường đến Hồ Tây?

The bus is turning right. Please be careful - Xe bus đang rẽ phải. Cẩn thận nha

How do you feel in this bus? - Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe bus này?

I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem - Tôi xin lỗi. Quý khách phải chuyển sang xe bus khác. Xe bus này có vấn đề

Could you please show your commuter’s pass? - Làm ơn cho xem vé?

Ticket, please - Xin vui lòng cho kiểm tra vé

Could I see your ticket, please? - Làm ơn cho tôi kiểm tra vé?

The bus runs about every 15 minutes - Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến

Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming - Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn

What’s this stop? - Đây là bến nào?

What’s the next stop? - Tiếp theo là bến nào?

Could you tell me where the next stop is? - Bạn có thể cho tôi biết trạm xe bus tiếp theo không?

The stop after this is where you get off - Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đó

It’s your stop - Bạn xuống đây nhé

This is my stop - Đây là bến tôi xuống

Các câu nói nhân viên xe bus thường sử dụng giao tiếp với khách hàng

  1. Have you bought the ticket? Bạn đã mua vé chưa?
  2. Could you please show your commuter’s pass! Làm ơn cho tôi xem vé!
  3. Tickets, please: Xin vui lòng cho kiểm tra vé.
  4. Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
  5. The bus runs about every 15 minutes: Xe buýt chạy khoảng 15 phút 1 chuyến.
  6. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo lắng,Tôi sẽ gọi bạn khi đến điểm dừng
  7. It’s your stop: Bạn xuống đây nhé.
  8. The second stop after this is your position: Điểm dừng tiếp theo sau điểm dừng này là điểm dừng bạn cần xuống đó.
  9. The bus is turning right. Please be careful: Xe buýt đang rẽ phải. Hãy cẩn thận đấy.
  10. How do you feel in this bus?: Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe buýt này?
  11. I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem: Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vấn đề.
  12. The next station is near the Diamond Hotel: Bến xe tiếp theo gần khách sạn Diamond.
  13. This bus terminates here, please take all your luggage and personal belongings with you: Đây là điểm cuối của xe bus, xin quý khách vui lòng mang theo tất cả hành lý và đồ đạc cá nhân

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Ngoài những mẫu câu có thể áp dụng trực tiếp trong giao tiếp hàng ngày như bên trên, dưới đây là chủ đề từ vựng về người, đồ vật, hoạt động liên quan đến xe buýt. Cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Bus fare: Phí xe buýt

Double decker bus Xe buýt hai tầng

Luggage rack: Giá để hành lý

Inspector: Thanh tra

Bus: Xe buýt

Conductor : Nhân viên bán vé

Request stop: Điểm dừng yêu cầu

Penalty fare: Phí phạt

Route: Lộ trình

Bus journey: Lộ trình xe buýt

Bus lane: Làn đường của xe buýt

Night bus: Xe buýt đêm

Seat: Chỗ ngồi

Bus driver: Người lái xe buýt

Ticket office Quầy bán vé 

Ticket collector: Nhân viên thu vé

Waiting room: Phòng chờ

Terminus: Bến cuối

Timetable: Lịch tàu xe

To miss a bus: Lỡ xe

To get off the bus: Xuống xe

To get on the bus: Lên xe

The next stop: Điểm dừng kế tiếp

Seat number: Số ghế ngồi

To catch a bus: Bắt xe buýt

Ticket inspector: Thanh tra vé (soát vé)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Để nhấn mạnh ý nghĩa của hành động và tăng tính biểu cảm người ta dùng câu đảo ngữ trong tiếng Anh (Inversion). Cấu trúc đảo ngữ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết nhưng không phải người học nào cũng nắm chắc được cách sử dụng. Hãy cùng Pantado ôn tập và tìm hiểu rõ về đảo ngữ nhé!

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her  

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

  • She sings beautifully = Beautifully does she sing 

(Cô ấy hát hay.) 

Phó từ: beautifully 

Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does

Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh 

Có nhiều các cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là những cấu trúc đảo ngữ  trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và văn viết mà các bạn cần nắm rõ:

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định) 

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • She hardly does her homework = HARDLY does she do her homework.

(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)

  • I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good song.

(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) 

Đảo ngữ với NO và NOT ANY 

No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ: 

  • No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes shall I buy for you.

(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)

  • Not any chances will we meet in the future. 

(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

At no time: chưa từng bao giờ.

In no way: không còn cách nào.

On no condition: tuyệt đối không.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: không còn nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ: 

  • We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem. 

(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)

  • You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that much. 

(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)

  • Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances should you leave home. 

(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)

  • My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let me go out at night.

(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)

  • This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this shop.

(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này) 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

  • No sooner did I arrive home than my family started eating dinner.

(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)

  • No sooner did people leave than the parcel was delivered to the company.

(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)

Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

(Cái gì như nào đến nỗi mà…)

Ví dụ:

  • Such an interesting movie that I have seen it 3 times

= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.

(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) 

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

(không chỉ… mà còn)

Ví dụ:

  • Not only is he handsome but also smart. 

(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)

  • Not only is she nice but she also speaks English fluently.

(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)

Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…) 

Ví dụ: 

  • Not until 11pm did he finish his report. 

(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo) 

  • Not till I told her did she realized that she left her phone home. 

(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà) 

Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY 

ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi

  • Only after dinner can we go to the cinema. 

(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)

  • Only after finishing his exercise does he watch TV. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

  • Only by studying harder can students pass the final exam. 

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)

  • Only by production can a nation earn more money.

(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

  • Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees. 

(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)

  • Only if it doesn’t rain can children play outside.   

(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)

 

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

  • Only in this way did he come back home.

(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)

  • Only in that way will he study harder. 

(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

  • Only then could you call me.

(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)

  • Only then did he recognize me. 

(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

  • Only when I called him did he recognize me. 

(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)

  • Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in. 

(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.) 

Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V

If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.

(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)

If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will buy a new house

(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) 

Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were  S + to-V/ Were + S…  

If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)

If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress.

(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)

Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II 

If John had had a map yesterday, he would have found the way home.

= Had John had a map yesterday, he would have found the way home.

(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà)

Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ: 

=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost. 

Bài tập ôn luyện cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh 

Bài tập về đảo ngữ trong tiếng Anh

Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ:

1, I’ve never watched such a horrifying film. => Never…

2, She rarely travels far from her village. => Rarely…

3, Lily is my good friend as well as yours. => Not only…

4, My students are good at physics and they can play sports really well. => Not only…

5, The boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner …

6, All employees didn’t get back to work until they had finished eating. => Only…

7, The door could not be opened without using force. => Only…

8, If you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. => Should…

9, If we hear any further news, we will contact you immediately. => Should…

10, If I were you, I would tell him the truth. => Were…

11, If the government raised taxes, they would make people angry. => Were…

12, If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train. => Had…

13, He is strong enough to lift the rock. => So…

14,The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…

15, The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such…

ĐÁP ÁN:

  1. Never have I watched such a horrifying film. (Chưa bao giờ tôi xem một bộ phim đáng sợ như thế.)
  2. Rarely does she travel far from her village. (Hiếm khi cô ấy đi xa khỏi làng của cô ấy.)
  3. Not only is Lily my good friend, but also yours. (Không chỉ Lily là bạn tốt của tôi, còn là của bạn nữa.)
  4. Not only are my students good at physics, but they also can play sports really well. (Học sinh của tôi không chỉ giỏi Vật lý, các em ấy còn chơi thể thao rất tốt.)  
  5. No sooner had the boss left the office than the telephone rang. (Ngay sau khi người sếp rời khỏi văn phòng thì chuông điện thoại kêu.) 
  6. Only when all employees had finished eating did they get back to work. (Chỉ khi tất cả nhân viên ăn xong thì họ mời quay lại làm việc.)
  7. Only by using force could the door be open. (Chỉ với sức đẩy thì cánh cửa mới mở ra được.)  
  8. Should you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. (Nếu bạn có những vấn đề trong tương lai với laptop của bạn, hãy liên hệ người bán tìm lời khuyên.)
  9. Should we hear any further news, we will contact you immediately. (Nếu chúng tôi nghe được tin nào khác, chúng tôi sẽ liên lạc bạn ngay.)
  10. Were I you,  I would tell him the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho anh ấy sự thật.)
  11. Were the government to raise taxes, they would make people angry. (Nếu chính phủ tăng thuế, họ sẽ khiến người dân tức giận.)
  12. Had we NOT been late, we wouldn’t have missed the last train. (Nếu chúng ta không bị muộn, chúng ta đã không lỡ chuyến tàu.)  
  13. So strong is he that he can lift the rock. (Anh ấy khỏe đến nỗi có thể nâng được tảng đá.)
  14. Such hot milk that I can’t drink it now. (Sữa nóng đến nỗi tôi không thể uống được ngay bây giờ.)
  15. Such a foggy day that we couldn’t see the road. (Ngày nhiều sương mù đến nỗi tôi không thể thấy đường.)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng các từ Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh

Tên Viết Tắt Của Các Tổ Chức Quốc Tế Thế Giới Bằng Tiếng Anh

Khi bạn theo dõi trên các thông tin trên báo chí, TV chúng ta đều gặp được những tên gọi được viết tắt của các tổ chức quốc tế trên thế giới. Có thể bạn đã biết là tên của hiệp hội gì đó, hoặc tổ chức nào đó nhưng bạn lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của các tổ chức đó như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

ten-viet-tat-cua-cac-to-chuc-quoc-te-the-gioi

>> Mời tham khảo: Những câu nói tiếng Anh giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn

* Liệt kê tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế trên thế giới: 

  • AI (Amnestry International) Tổ chức Ân xá quốc tế
  • APEC (Asia Pacific Economic Cooperation) Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
  • ASEAN (Association of South East Asian Nations) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
  • A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á
  • AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá châu Á
  • CWN (Commonwealth of Nations) Khối thịnh vượng chung Anh
  • CIA (Central Intelligence Agency):  Cục Tình báo Trung ương Mỹ
  • DFID (Department For Developing International Development): Vụ Phát Triển Quốc Tế Anh
  • FBI  (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ
  • FIDE (Federation international des échecs or World Chess Federation) Liên đoàn Cờ vua Quốc tế
  • FIFA (Federation Internationale de Football Association) Liên đoàn bóng đá thế giới
  • FAO (Food and Agricultural Organization) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
  • IORA (Indian Ocean Rim Association for Regional Cooperation)
  • IAAF (International Association of Athletics Federations) Liên đoàn điền kinh quốc tế
  • IAEA (International Atomic Energy Agency) Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế
  • ICRC (International Committee of the Red Cross) Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế
  • ICJ (International Court Of Justice) Tòa án Công lý Quốc tế
  • ICC (International Chamber of Commerce): Phòng Thương mại Quốc tế
  • FIH (International Hockey Federation): Liên đoàn Khúc côn cầu Quốc tế
  • IHO (International Hydrographic Organization): Tổ chức Thủy văn học Quốc tế
  • ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
  • IMO (International Maritime Organization): Tổ chức Hàng hải Quốc tế
  • IMF (International Monetary Fund): Quỹ Tiền tệ Quốc tế
  • IOC (International Olympic Committee): Ủy ban Olympic Quốc tế
  • ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
  • IRENA (International Renewable Energy Agency ): Cơ quan Năng lượng Tái tạo Quốc tế
  • ISSF (International Shooting Sports Federation): Liên đoàn Thể thao Bắn súng Quốc tế
  • IOM  (International Organization for Migration): Tổ chức di cư Quốc Tế
  • UNC  (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
  • UEFA  (The Union of European Football Associations): Liên đoàn bóng đá châu Âu
  • UN (United Nations): Liên Hợp Quốc
  • UNDP  (United Nations Development Programme): Chương Trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
  • UNESCO (The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.
  • UNHCR (United Nations High Commissioner for Refugees): Cao Ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn.
  • IUCN (International Union for Conservation of Nature): Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
  • IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry):  Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng
  • ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers): Tập đoàn Internet cấp số và tên miền
  • MSF (Médecins Sans Frontières or Doctors without Borders): Bác sĩ không biên giới hay Y sĩ không biên giới
  • NATO (North Atlantic Treaty Organization):  Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
  • OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
  • OPCW (Organization for the Prohibition of Chemical Weapons): Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học
  • OIC (Organization of Islamic Cooperation): Tổ chức Hợp tác Hồi giáo
  • OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries ): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
  • SAARC (South Asian Association for Regional Cooperation): Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực
  • TI (Transparency International): Tổ chức Minh bạch Quốc tế
  • UW (UN Women): Phụ nữ Liên Hiệp Quốc
  • UNICEF (United Nations Children’s’ Fund): Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
  • UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development): Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
  • UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
  • UNIDO (United Nations Industrial Development Organization): Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hiệp Quốc
  • UNO (United Nations Organization): Liên Hiệp Quốc
  • UNFPA (United Nations Population Fund): Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
  • UPU (Universal Postal Union): Liên minh Bưu chính Quốc tế
  • WB (World Bank): Ngân hàng Thế giới
  • WEF (World Economic Forum): Diễn đàn Kinh tế thế giới
  • WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
  • WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
  • WMO (World Meteorological Organization): Tổ chức Khí tượng Thế giới
  • WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  • WWF (Worldwide Fund for Nature): Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên
  • WFP (United Nations World Food Programme): Chương trình Lương thực Liên Hiệp Quốc
Cách dùng các từ Whatever Whoever, Whichever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh

Cách dùng Whatever,  Whoever, Whichever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh là một phần kiến thức khá quan trọng hãy cùng Pantado tìm hiểu qua bà viết dưới đây:

Cấu trúc Who, Which, What, When,…+ever nghĩa là gì?

Cấu trúc What, which, how, when, where + ever có nghĩa là: “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…”. Cụ thể, however thì có thể đi với tính từ/ trạng từ hoặc một mình. Còn những từ nghi vấn như who, what, which, how, when, where thì khi ghép cùng với ever nó có nghĩa là “bất kỳ”.

Cách dùng Who, Which, What, When,…+ever?

Whoever: Cho dù là ai, bất kỳ ai

Ví dụ:

  • Whoever said that is wrong.
    = Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai.
  • Whoever comes to the party will receive a lovely present.
    = Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.

Whichever: Nào, bất kỳ loại nào

Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.

Ví dụ:

  • You can buy whichever of the books you want.
    = Bạn có thể mua bất cứ quyển sách nào bạn muốn
  • You can drive whichever of cars you like

           = Bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào bạn thích

  • You can take whichever of these dresses you like.
    = Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.
  • There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer.
    = Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình nào cũng được.

           = We can watch any of the four programs that you prefer.

>>> Mời tham khảo: Nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu?

Whatever: Bất kỳ cái gì, cho dù điều gì

Ví dụ:

  • Whatever food you eat, you can’t gain weight.
    = Cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu
    => đi với danh từ (food), làm túc từ.
  • Whatever food are served, I don’t want to eat.
    = Cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn
    => đi với danh từ (food), làm chủ từ.
  • Whatever happens, you know that I’ll be always on your side.
    = Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.

Whenever: Bất kỳ khi nào

Ví dụ:

  • Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.
    = Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.
  • I try to study English whenever I have free time.
    = Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.
  • Wherever you go, I will follow you.
    = Cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo
    => trạng từ chỉ nơi chốn.
  • Call me whenever you need something.
    = Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì
    (= any time: bất cứ lúc nào)
  • I feel happy whenever I read this book.
    = Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.

Wherever: Bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào

Ví dụ:

  • We will go with you wherever you come.
    = Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến.
  • You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash.
    = Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác.
    (You can put that present anywhere)
  • Soldiers must go wherever the army assigns them.
    = Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ.
  • You’ll always find someone who speaks English wherever you go.
    = Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh
    (= everywhere you go)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc và cách dùng too - enough

However: dù cách nào, dù cách gì.

Nghĩa thứ 2: Tuy nhiên (không xét trong bài này vì không thông dụng)

Ví dụ:

However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza.
= Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pizza.

  • However much she eats, she never puts on weight.
    = Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.

However bổ nghĩa cho trạng từ much

  • However rich they may be, it still isn’t enough for them.
    = Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng không bao giờ thấy đủ.
    -> however bổ nghĩa cho tính từ rich

Hi vọng những kiến thức trên đây sẽ bổ ích đối với bạn. Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Silver bullet là gì? Tuyệt chiêu dạy tốt tiếng Anh cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bộ từ vựng tiếng Anh thông dụng về bóng đá

Bóng đá là bộ môn thể thao vua, và trong các trận thi đấu bạn thường nghe các bình luận viên sử dụng khá nhiều từ tiếng Anh chuyên ngành. Vậy nghĩa của các từ đó là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bộ từ vựng về bóng đá được sử dụng phổ biến nhất nhé!

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Mời xem thêm: 50 từ vựng cần biết về chủ đề Tình bạn

Bộ từ vựng tiếng anh về bóng đá

  • Attack (v) Tấn công
  • Attacker (n) Cầu thủ tấn công
  • Away game (n) Trận đấu diễn ra tại sân đối phương
  • Away team (n) Đội chơi trên sân đối phương
  • Ball (n) Bóng
  • Beat (v) Thắng trận, đánh bại
  • Bench (n) Ghế
  • Booking Thẻ phạt
  • Captain (n) Đội trưởng
  • Centre circle (n) Vòng tròn trung tâm sân bóng
  • Champions (n) Đội vô địch
  • Changing room (n) Phòng thay quần áo
  • Cheer (v) Cổ vũ, khuyến khích
  • Coach (n) Huấn luyện viên
  • Corner Quả đá phạt góc
  • Corner kick (n) Phạt góc
  • Cross (n or v) Lấy bóng từ đội tấn công gần đường biên cho đồng đội ở giữa sân hoặc trên sân đối phương.

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Xem thêm: Hãy luyện nghe tiếng anh online hiệu quả

  • Crossbar (n) Xà ngang
  • Crossbar hoặc bar Vượt xà
  • Defend (v) Phòng thủ
  • Defender (n) Hậu vệ
  • Draw (n) Trận đấu ḥòa
  • Dropped ball (n) Cách thức trọng tài tân bóng giữa hai độ
  • Equalizer (n) Bàn thắng cân bằng tỉ số
  • Extra time Thời gian bù giờ
  • Fan Cổ động viên
  • Field (n) Sân bóng
  • Field markings Đường thẳng
  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association, in French) Liên đoàn bóng đá thể giới
  • FIFA World Cup Vòng chung kết cúp bóng đá thế giới, 4 năm được tổ chức một lần
  • First half Hiệp một
  • Fit (a) Khỏe, mạnh
  • Fixture (n) Trận đấu diễn ra vào ngày đặc biệt
  • Fixture list (n) Lịch thi đấu
  • Football club Câu lạc bộ bóng đá
  • Forward (n) Tiền đạo
  • Foul (n) Chơi không đẹp, trái luật, phạm luật
  • Free-kick Quả đá phạt
  • Friendly game (n) Trận giao hữu
  • Fullback Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hàng phòng ngự
  • Goal (n) Bàn thắng
  • Goal area (n) Vùng cấm địa
  • Goal kick (n) Quả phát bóng
  • Goal line (n) Đường biên kết thúc sân
  • Goal scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Goalkeeper, goalie (n) Thủ môn
  • Goal-kick Quả phát bóng từ vạch 5m50
  • Goalpost (n) Cột khung thành, cột gôn
  • Golden goal (n) Bàn thắng vàng (bàn thắng đội nào ghi được trước trong hiệp phụ sẽ thắng, trận đấu kết thúc, thường được gọi là “cái chết bất ngờ” (Sudden Death))
  • Ground (n) Sân bóng
  • Half-time (n) Thời gian nghỉ giữa hai hiệp
  • Half-way line Vạch giữa sân
  • Hand ball (n) Chơi bóng bằng tay
  • Header Cú đánh đầu
  • Header Quả đánh đầu
  • Home (n) Sân nhà
  • Hooligan (n) Hô-li-gan
  • Injured player (n) Cầu thủ bị thương
  • Injury (n) Vết thương
  • Injury time (n) Thời gian cộng thêm do cầu thủ bị thương
  • Keep goal Giữ cầu môn (đối với thủ môn)
  • Kick (n or v) Cú sút bóng, đá bóng
  • Kick-off (n) Quả ra bóng đầu, hoặc bắt đầu trận đấu lại sau khi ghi bàn
  • Laws of the Game Luật bóng đá
  • League (n) Liên đoàn
  • Leftback, Rightback Hậu vệ cánh
  • Linesman (n) Trọng tài biên
  • Local derby or derby game Trận đấu giữa các đối thủ trong cùng một địa phương, vùng
  • Match Trận đấu
  • Match (n) Trận đấu
  • Midfield (n) Khu vực giữa sân
  • Midfield line (n) Đường giữa sân
  • Midfield player (n) Trung vệ
  • National team (n) Đội bóng quốc gia
  • Net Lưới
  • Net (n) Lưới (bao khung thành), cũng có nghĩa là ghi bàn vào lưới nhà
  • Offside or off-side (n or adv) Lỗi việt vị
  • Opposing team (n) Đội bóng đối phương
  • Own goal Bàn đốt lưới nhà
  • Own goal (n) Bàn đá phản lưới nhà
  • Pass Truyền bóng
  • Pass (n) Chuyển bóng
  • Penalty Quả phạt 11m
  • Penalty area Vòng cấm địa
  • Penalty area (n) Khu vực phạt đền
  • Penalty kick, penalty shot (n) Sút phạt đền
  • Penalty shootout Đá luân lưu
  • Penalty spot Chấm phạt đền
  • Penalty spot (n) Nửa vòng tròn cách cầu môn 11 mét, khu vực 11 mét
  • Pitch Sân (sân chơi thể thao có vạch)
  • Pitch (n) Sân bóng
  • Play-off Trận đấu giành vé vớt
  • Possession (n) Kiểm soát bóng
  • Red card (n) Thẻ đỏ
  • Referee (n) Trọng tài
  • Score (v) Ghi bàn
  • Score a goal (v) Ghi bàn
  • Score a hat trick Ghi ba bàn thắng trong một trận đấu
  • Scoreboard (n) Bảng tỉ số
  • Scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Second half (n) Hiệp hai
  • Send a player off (v) Đuổi cầu thủ chơi xấu ra khỏi sân
  • Shoot a goal (v) Sút cầu môn
  • Side (n) Một trong hai đội thi đấu
  • Sideline (n) Đường dọc biên mỗi bên sân thi đấu
  • Silver goal (n) Bàn thắng bạc (bằng thắng sau khi kết thúc một hoặc hai hiệp phụ, đội nào ghi nhiều bàn thắng hơn sẽ thắng vì trận đấu kết thúc ngay tại hiệp phụ đó)
  • Spectator (n) Khán giả
  • Stadium (n) Sân vận động
  • Striker (n) Tiền đạo
  • Studs (n) Các chấm dưới đế giày cầu thủ giúp không bị trượt (đinh giày)
  • Substitute (n) Cầu thủ dự bị
  • Supporter (n) Cổ động viên
  • Tackle (n) Bắt bóng bằng cách sút hay dừng bóng bằng chân
  • Team (n) Đội bóng
  • The kick off Quả giao bóng
  • Throw-in Quả ném biên
  • Ticket tout (n) Người bán vé cao hơn vé chính thức (ta hay gọi là người bán vé chợ đen)
  • Tie (n) Trận đấu hòa
  • Tiebreaker (n) Cách chọn đội thắng trận khi hai đội bằng số bàn thắng bằng loạt đá luân lưu 11 mét.
  • To be sent off Bị đuổi khỏi sân
  • To book Phạt
  • To head the ball Đánh đầu
  • To kick the ball Đá
  • To pass the ball Truyền bóng
  • To score a goal Ghi bàn
  • To send off Đuổi khỏi sân
  • To take a penalty Sút phạt đền
  • Touch line (n) Đường biên dọc
  • Underdog (n) Đội thua trận
  • Unsporting behavior (n) Hành vi phi thể thao
  • Whistle (n) Còi
  • Winger (n) Cầu thủ chạy cánh
  • World Cup   Vòng chung kết cúp bóng đá thể giới do FIFA tổ chức 4 năm/lần
  • Yellow card (n) Thẻ vàng

 

Mẫu câu dùng từ vựng tiếng Anh chủ đề bóng đá

  • Who’s your favorite football player?

Ai là cầu thủ bóng đá yêu thích của bạn?

  • What is your favorite football team?

Đội bóng mà bạn yêu thích là đội nào?

  • I have been always a Manchester United fan.

Mình luôn là người hâm mộ của câu lạc bộ Manchester United.

  • Anh ấy có những đường chuyền vô cùng chuẩn xác

That’s a blatant handball – An obvious handball, done on purpose

  • Anh ấy là một tiền vệ trung tâm có hiệu suất ghi bàn cao.

It’s important that coaches choose the right strategy for each match.

 

Qua các bộ từ vựng về bóng đá trên, Pantado mong rằng mỗi lần xem bóng đá các bạn sẽ hiểu được hết về những lời bình luận viên nói. Khi đã có vốn từ vựng thì các bạn sẽ dễ dàng và tự tin trao đôi, bình luận về một trận đấu bóng đá với bạn bè.

Từ vựng các bạn đã có, nếu các bạn còn băn khoản về khả năng giao tiếp của mình thì hãy đến với PANTADO - Trung tâm tiếng Anh trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam sẽ giúp các bạn có nhiều trải nghiệm thú vị.

>> 

50 từ vựng cần biết về chủ đề Tình bạn

Bạn thân tiếng anh là gì? những từ vựng nào liên quan đến tình bạn và có những cụm từ thành ngữ nào về bạn? Hãy tìm hiểu ngay trong bài dưới đây nhé.

Bạn thân tiếng anh là Best friend, đây là một chủ đề rất thú vị được miêu tả về những tình cảm đẹp và thi vị của tình bạn. Tham khảo ngay những từ vựng dưới đây để làm phong phú vốn từ ngoại ngữ của mình và tự tin hơn khi kết bạn nước ngoài nhé.

>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa 'Group' và 'Team' trong tiếng Anh

50 từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Cũng giống nhiều chủ đề khác thì chủ đề tiếng Anh tình bạn cũng được đề cập nhiều trong văn phong và cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Dưới đây là 50 từ cụng thường xuyên được sử dụng về tình bạn:

>> Mời tham khảo: Dạy tiếng anh online cho trẻ em

  • Acquaintance: người quen
  • Comradeship: tình bạn, tình đồng chí
  • Mate: bạn
  • Chum: bạn thân, người chung phòng
  • Ally: đồng minh
  • Buddy: bạn thân, anh bạn
  • Close friend: người bạn tốt
  • Best friend: bạn thân nhất
  • New friend: bạn mới
  • Workmate: đồng nghiệp
  • Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác
  • Partner: cộng sự, đối tác
  • Pen-friend: bạn qua thư tín
  • Pal: bạn thông thường
  • Fair-weather friend: Bạn phù phiếm
  • Make friends: kết bạn 
  • Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  • Teammate: đồng đội
  • Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  • Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  • Confide: chia sẻ, tâm sự
  • Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  • A circle of friends: Một nhóm bạn
  • Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  • Flatmate: bạn cùng phòng trọ
  • Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  • Childhood friend: Bạn thời thơ ấu
  • An old friend: Bạn cũ
  • On-off relationship: Bạn bình thường
  • Loyal: trung thành
  • Loving: thương mến, thương yêu
  • Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  • Dependable: reliable: đáng tin cậy
  • Generous: rộng lượng, hào phóng
  • Considerate: ân cần, chu đáo
  • Helpful: hay giúp đỡ
  • Unique: độc đáo, duy nhất
  • Similar: giống nhau
  • Likeable: dễ thương, đáng yêu
  • Sweet: ngọt ngào
  • Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  • Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  • Forgiving: khoan dung, vị tha
  • Special: đặc biệt
  • Gentle: hiền lành, dịu dàng
  • Funny: hài hước
  • Welcoming: dễ chịu, thú vị
  • Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  • Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  • Caring: chu đáo

Ví dụ:

A: Who’s your best friend? Người bạn tốt nhất của bạn là ai?

B: It’s Jenny. She’s my best friend. Đó là Jenny. Cô ấy là người bạn tốt nhất của tôi.

A: What does she look like? Cô ấy trông thế nào?

B: She has shoulder-length brown hair. I just love her lovely smile.Cô ấy có mái tóc màu nâu ngang vai. Tôi yêu nụ cười dễ thương của cô ấy.

Một số thành ngữ tiếng Anh về tình bạn

1. A friend at court (một người bạn ở tòa án) 

Nghĩa là có người quen là người có tầm ảnh hưởng, chức cao vọng trọng – người có thể làm lợi cho mình.

Ví dụ: 

Ashley is always a friend at court when I need her.

Ashley luôn là bạn tại tòa khi tôi cần cô ấy.

>>Bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

2. A friend in need is a friend indeed (Một người bạn đang cần thực sự là một người bạn)

 Một người bạn chân chính là người luôn giúp đỡ bạn khi bạn thực sự cần.

Ví dụ:

As I always say, a friend in need is a friend indeed, and Paul is certainly a true friend

Như tôi luôn nói, một người bạn đang cần thực sự là một người bạn, và Paul chắc chắn là một người bạn thực sự.

3. Form a friendship (xây dựng tình bạn)

Ví dụ: 

June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school. 

June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.

 

4. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ: 

I crossed my old friend’s path when I was going shopping.

Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.

5. A friend in need is a friend indeed (người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn tốt)

Ví dụ: 

I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed!

Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

Những câu nói tiếng Anh hay vê tình bạn

  • It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  • Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả.

  • Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  • Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again, and meet again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.- Richard Bach

Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu. 

  • A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.- Pam Brown

Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.

  • We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.

Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau.

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online