Từ vựng thông dụng
Các câu thành ngữ luôn mang những ý nghĩa vô cùng thú vị. Cùng là câu chứa “mây”, “gió”, “mưa”, ‘nắng” nhưng thành ngữ tiếng Anh lại mang những nghĩa bóng khác. Có bao giờ bạn tự hỏi: every cloud has a silver lining là gì? Hãy cùng Trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị dưới đây nhé
- As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn
Don’t worry! She will be as right as rain tomorrow.
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khoắn tươi tắn ngay thôi.
- Be a breeze: rất dễ dàng
Making this cake is a breeze.
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
- Be snowed under: ngập trong công việc
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time to go shopping with you.
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
- Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
- Calm before the storm: sự yên lặng
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
- Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe in myself.
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
- Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
- Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
- Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)
Fair-weather friend is not much helpful when you get in trouble.
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
- Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được
They got wind of the cutting staff plan, so they are looking for new jobs.
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.
- Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế
She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.
Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.
- It never rains but it pours: họa vô đơn chí
He lost his job and lost love. It never rains but it pours.
Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.
- It’s raining cats and dogs: mưa rất to
It’s raining cats and dogs. You should not go out now.
Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.
- On cloud nine: rất sung sướng
She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.
Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.
- Put on ice: trì hoãn một việc gì đó
The project has been put on ice until our boss decides what to do next.
Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.
- Ray of hope: tia hi vọng
Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.
Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.
- Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu
Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.
Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.
- Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, dành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó
A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?
B: No way. She always tries to steal my thunder.
A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?
B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.
- Storm in a teacup: việc bé xé ra to
Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.
Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
- Storm is brewing:sắp có chuyện rồi
That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.
Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.
- Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay
I love that dress, but I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?
Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?
- Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.
Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.
Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.
- Under the weather: mệt mỏi
She is under the weather, so she will not come to the party.
Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn nhất
Trong giao tiếp, chúng ta thương thể hiện cảm xúc, thái độ theo từng lời nói trong mọi cuộc trò chuyện để câu chuyện trở nên thú vị hơn. Bởi vậy, trong tiếng Việt hay tiếng Anh đều có những từ cảm thán để thể hiện cảm xúc của người nói. Vậy các từ cảm thán trong tiếng Anh dùng trong giao tiếp như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
>> Xem thêm: Học trực tuyến tiếng anh
12 từ cảm thán thông dụng thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh
-
Ah! – A! dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên, thích thú, thán phục, thông cảm
Ví dụ:
Ah! The baby’s really cute.
A, đứa bé này thật sự rất đáng yêu
Ah! I’ve won!”
A! Tôi thắng rồi!
-
Dear! (trời ơi, than ôi) biểu lộ sự thương xót
Ví dụ:
Oh dear! I lost my car key.
Ôi trời! Tôi làm mất chìa khóa xe rồi.
“Oh dear! Does it hurt?”
Ôi trời! Có đau không?
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài
-
My God! – Trời ơi! (ngạc nhiên cả khi tiêu cực lẫn tích cực, tùy tâm trạng lúc bạn nói)
Ví dụ:
Oh! My god! You did break your mother’s best favorite vase!
Ôi trời ơi! Em vừa làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi!
Oh my god! She got an accident yesterday!
Ôi chúa ơi! Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua!
-
Hooray! – Hura! (dùng để biểu đạt sự tán thành, vui lòng, bày tỏ sự ngạc nhiên, phấn khích, sung sướng)
Ví dụ:
Hooray! I passed the exam!
Hura! Tớ qua kỳ thi rồi!
Hura! It's time to go home.
Hura! Giờ là lúc để về nhà.
-
Oh! – Ồ! (diễn tả sự ngạc nhiên)
- dùng để phản ứng khi nghe chuyện chưa biết,
- dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên, vui mừng
Ví dụ:
A: He's been married three times.
Anh ấy đã kết hôn ba lần.
B: Oh, really? I didn't know that!
Ồ, vậy sao? Tôi không biết điều đó!
Oh, what an adorable face!
Ôi, gương mặt thật đáng yêu!.
-
Oops! – Úi! (dùng khi mình mắc lỗi hay gây ra sự cố nào đó một cách bất ngờ)
Ví dụ:
Oops! I did it again!
Úi! Tôi lại làm thế nữa rồi!
Oops! I typed two Ls by mistake
Ối, Tôi đã gõ nhầm hai chữ L
-
Outchy! – Ối, á (diễn tả sự đau đớn)
Ví dụ:
Ouchy! This needle hurt me.
Ối! Cái kim này làm tớ bị đau.
-
Phew! – Phù (nhẹ cả người)
dùng để biểu cảm khi đang nóng nực, mệt mỏi, hay vui mừng nhẹ nhõm khi điều gì không hay đã không xảy ra hoặc đã kết thúc
Ví dụ:
Phew! I finally completed all my homework.
Phù! Cuối cùng tớ cũng làm xong hết bài tập về nhà rồi.
-
Ugh! – Gớm, kinh quá.
Ví dụ:
Ugh! The taste of this fruit is too bad.
Kinh quá! Vị của loại quả này kinh dị quá.
Ugh! The bread in the pantry has gone moldy.
Gớm quá! Bánh mì trong tủ đựng thức ăn đã bị mốc
-
Uh-huh! – Ừ ha! (bày tỏ sự bắt đầu tán đồng)
Ví dụ:
Believe me! They did make it fake, listen to expert’s analysis! Uh-huh, sound good!
Tin tớ đi! Họ đã làm giả nó, hãy lắng nghe chuyên gia phân tích! Ừ ha, nghe cũng được!
Did you hear what I just said?" "Uh-huh."
Bạn có nghe thấy những gì tôi vừa nói không? "" Uh-huh. "
-
Well! – Chà
Ví dụ:
Well! I never did like that!
Chà! Tôi không bao giờ làm thế!
-
Wow! – Ái chà (dùng biểu đạt sự thán phục, ngạc nhiên cao độ)
Ví dụ:
Wow! that is a beautiful girl.
Chà, đó là một người phụ nữ đẹp
Wow! You look so fantastic!
Ái chà! Trông cậu tuyệt thật đấy!
>> Xem thêm: Trung tâm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số từ cảm thán khác
- Hem /əˈhəm/: dùng để mô phỏng tiếng ho hoặc tiếng “a hèm” gây sự chú ý của ai đó
- Amen /ɑːˈmen/, /eɪˈmen/: thán từ trong đạo Chúa, dùng sau khi nói lời cầu nguyện hoặc sau khi hát xong Thánh ca, có nghĩa là “nguyện được như vậy”
- Bingo /ˈbɪŋɡoʊ/: dùng để biểu đạt cảm giác sảng khoái, ngạc nhiên vì tìm được vật gì đó, tìm được giải pháp, hoặc làm được điều gì đó
- Bravo /ˌbrɑːˈvoʊ/: dùng để tán thưởng màn trình diễn hay ho nào đó kết thúc như vở kịch hay.
- Hey /heɪ/: dùng để kêu gọi sự chú ý, để biểu đạt sự quan tâm, ngạc nhiên, hoặc tức giận tùy giọng điệu nhẹ nhàng hay quát tháo
- Holy cow /ˈhoʊli kaʊ/: dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên cao độ, cả tốt lẫn xấu
- Holy shit /ˈhoʊli ʃɪt/ dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên hoặc phản ứng với điều gì xấu, không hay.
- Oh no /oʊ noʊ/ dùng để biểu đạt sự thất vọng, sợ hãi
- Oh yeah: nghĩa 1: vậy hả, nghĩa 2: vậy sao! (không tin)
- Yuck /jʌk/: dùng để biểu thị sự kinh tởm, khó chịu
Trên đây là một số câu từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng. Đây đều là những từ quan trọng trong việc học giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình học hiệu quả cho các bé, hãy đến với Pantado - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam
>>Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng
Con voi trong tiếng Anh là gì? Chủ đề về các loại tên động vật rất là phong phú với nhiều con vật khác nhau. Trong tiếng Anh cũng vậy chủ đề này luôn mang đến một lượng từ vựng lớn và phong phú. Đây là chủ đề cơ bản mà ai cũng nên biết để dễ dàng giao tiếp. Trong bài viết này Pantado đã tổng hợp hơn 100 tên loài vật khác nhau theo từng nhóm. Mời bạn tham khảo.
>> Xem thêm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao
-
Chủ đề tên tiếng Anh về loài thú
- Antelope – /æn,təloʊp/: Linh dương
- Badger – /bædʒər/: Con lửng
- Bat – /bæt/: Con dơi
- Bear – /beə/: Con gấu
- Beaver – /bivər/: Hải ly
- Camel – /kæməl/: Lạc đà
- Chimpanzee – /,ʧɪmpæn’zi/: Tinh tinh
- Deer – /dir/: Con nai
- Hart – /hɑrt.: Con hươu
- Dolphin – /dɑlfɪn/: Cá heo
- Elephant – /,ɛləfənt/: Con voi
- Elk – /ɛlk/: Nai sừng tấm
- Fox – /fɑks/: Con cáo
- Giraffe – /dʒə’ræf/: Hươu cao cổ
- Goat – /ɡoʊt/: Con dê
- Guinea pig: Chuột lang
- Hare – /hɜr/: Thỏ rừng
- Hedgehog – /hɛdʒ,hɑɡ/: Nhím
- Hyena – /haɪ’inə/: Linh cẩu
- Lynx – /lɪŋks/: Linh miêu
- Mammoth – /mæməθ/: Voi ma mút
- Mink – /mɪŋk/: Con chồn
- Mule – /mjul/: Con la
- Otter – /’ɑtər/: Rái cá
- Panda – /’pændə/: Gấu trúc
- Pony – /’poʊni/: Ngựa con
- Puma – /pjumə/: Con báo
- Racoon – /ræ’kun/: Con gấu mèo
- Reindeer – /’reɪn,dir/: Tuần lộc
- Rhinoceros – /raɪ’nɑsərəs/: Tê giác
- Seal – /sil/: Hải cẩu
- Sloth – /slɔθ/: Con lười
- Squirrel – /skwɜrəl/: Con sóc
- Zebra – /’zɛbrə/: Ngựa vằn
- Kangaroo – /,kæɳgə’ru:/: Chuột túi
- Walrus – /’wɔ:lrəs/: Con moóc
- Koala – /kou’a:lə/: Gấu túi
- Lion – /’laiən/: Sư tử
- Hippopotamus – /,hipə’pɔtəməs/: Hà mã
- Coyote – /’kɔiout/: Chó sói
- Platypus – /’plætipəs/: Thú mỏ vịt
- Yak – /jæk/: Bò Tây Tạng
- Hyena – /haɪˈiː.nə/: Linh cẩu
- Gorilla – /gəˈrɪl.ə/ : Vượn người
- Skunk – /skʌŋk/: Chồn hôi
- Cheetah – /’tʃi:tə/: Báo gêpa
- Polar bear: Gấu Bắc cực
>> Mời Tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
-
Chủ đề tên tiếng Anh về các loài chim
- Albatross – /ˈælbəˌtros/: Hải âu
- Canary – /kəˈneə.ri/: Chim hoàng yến
- Crow – /kroʊ/: Con quạ
- Raven – /reɪvən/: Con quạ
- Cuckoo – /’kuku/: Chim cu
- Dove – /dəv/: Bồ câu
- Pigeon – /’pɪdʒən/: Bồ câu
- Duck – /dək/: Vịt
- Eagle – /iɡəl/: Đại bàng
- Falcon – /’fɔlkən/: Chim cắt
- Finch – /fɪnʧ /: Chim sẻ
- Sparrow -/spæroʊ/: Chim sẻ
- Flamingo – /flə’mɪŋɡoʊ/: Hồng hạc
- Goose – /ɡus/: Ngỗng
- Gull – /ɡəl/: Chim mòng biển
- Hawk – /hɔk/: Diều hâu
- Owl – /aʊl/: Con cú
- Parrot – /pærət/: Con vẹt
- Peacock – /pi,kɑk/: Con công
- Penguin – /pɛŋwɪn/: Chim cánh cụt
- Robin -/rɑbɪn/: Chim cổ đỏ
- Turkey – /tɜrki/: Gà tây
- Ostrich – /’ɔstritʃ/: Đà điểu
- Swan – /swɔn/: Thiên nga
- Woodpecker – /’wud,peipə/: Chim gõ kiến
- Cockatoo – /,kɔkə’tu:/: Vẹt mào
-
Chủ đề tiếng Anh về loài vật cá và động vật dưới nước
- Carp – /kɑrp/: Cá chép
- Cod -/kɑd/: Cá tuyết
- Crab – /kræb/: Cua
- Eel – /il/: Lươn
- Goldfish -/’ɡoʊld,fɪʃ/: Cá vàng
- Jellyfish – /dʒɛli,fɪʃ/: Sứa
- Lobster – /lɑbstər/: Tôm hùm
- Perch – /pɜrʧ/: Cá rô
- Plaice – /pleɪs/: Cá bơn
- Ray – /reɪ/: Cá đuối
- Salmon – /sæmən/: Cá hồi
- Sawfish – /sɑfɪʃ/: Cá cưa
- Scallop – /skɑləp/: Sò điệp
- Shark – /ʃɑrk/: Cá mập
- Shrimp – /ʃrɪmp/: Tôm
- Trout – /traʊt/: Cá hương
- Octopus – /’ɔktəpəs/: Bạch tuộc
- Coral – /’kɔrəl/: San hô
- Herring – /’heriɳ/: Cá trích
- Minnow – /’minou/: Cá tuế
- Sardine – /sɑ:’din/: Cá mòi
- Whale – /hweɪl/: Cá voi
- Clam – /klæm/: Con trai
- Seahorse: Cá ngựa
- Squid – /skwid/: Mực ống
- Slug – /slʌg/: Sên
- Orca – /’ɔ:kə/: Cá kình
-
Chủ đề tiếng Anh về các loại côn trùng
- Ant – /ænt/: Kiến
- Aphid – /eɪfɪd/: Con rệp
- Bee – /bi/: Con ong
- Caterpillar – /kætə,pɪlər/: Con sâu bướm
- Cockroach – /’kɑk,roʊʧ /: Con gián
- Dragonfly – /’dræɡ,ənflaɪ/: Con chuồn chuồn
- Flea – /fli/: Bọ chét
- Fly – /flaɪ/: Con ruồi
- Grasshopper – /græs,hɑpər/: Châu chấu
- Ladybug – /’leɪdi,bəɡ/: Con bọ rùa
- Larva – /lɑrvə/: Ấu trùng
- Louse – /laʊs/: Con rận
- Millipede – /’mɪlə,pid: Con rết
- Moth – /mɔθ/: Bướm đêm
- Nymph – /nɪmf/: Con nhộng
- Wasp – /wɑsp/: Tò vò
- Beetle – /’bi:tl/: Bọ cánh cứng
- Mosquito – /məs’ki:tou/: Con muỗi
- Ladybird – /leɪdɪ,bɜrd/: Bọ rùa
- Cricket – /’krɪkɪt/: Con dế
- Locust – /’loukəst/: Cào cào
- Cicada – /si’kɑ:də/ : Ve sầu
-
Chủ đề tiếng Anh về các loại gia súc gia cầm
- Cow – /kau/: Con bò cái
- Ox – /ɑːks/: Con bò đực
- Pig – /pig/: Con lợn
- Sheep – /ʃi:p/: Con cừu
- Chicken – /ˈtʃɪk.ɪn/: Con gà
- Cock – /kɔk/: Gà trống
- Hen – /hen/: Gà mái
- Hound – /haund/: Chó săn
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
-
Chủ đề tiếng Anh về các loài lưỡng cư
- Frog – /frɒg/: Con ếch
- Tadpole – /’tædpoʊl/: Nòng nọc
- Toad – /toʊd/: Con cóc
- Newt – /nut/: Con sa giông
- Dragon – /ˈdræg.ən/: Con rồng
- Snail – /sneil/: Ốc sên
-
Chủ đề tiếng Anh về các loài bò sát
- Chameleon – /kə’miliən/: Con tắc kè
- Snake – /sneɪk/: Con rắn
- Crocodile – /krɑkə,daɪl/: Cá sấu
- Alligator – /ˈaliˌgātər/: Cá sấu
- Iguana – /ɪ’gwɑnə/: Kỳ nhông
- Lizard – /lɪzərd/: Thằn lằn
- Python – /paɪθɑn/: Con trăn
- Turtle – /’tɜrtəl/: Con rùa
Trên đây là một số tên vê các loài động vật trong tiếng Anh thường gặp, chúng tôi đã sắp xếp chúng theo từng nhóm để các bạn có thể dễ dàng học hơn, đặt biệt là các em nhỏ. Hi vọng qua bài viết này mọi người sẽ tích lũy được nhiều từ vừng tiếng Anh để nâng cao vốn từ của mình.
>> Xem thêm: Luyện thi chứng chỉ cho bé
Kỳ thi IELTS đánh giá khả năng của bạn dựa trên bốn khía cạnh cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh: Speaking, Reading, Writing và Listening. Bạn cần rất nhiều thời gian cho việc luyện thi IELTS, nhưng bạn có thể tiết kiệm nhiều giờ ngồi học chỉ bằng cách áp dụng một vài chiến lược đơn giản. Trong bài viết mới nhất của luyện IELTS cấp tốc tại nhà này, bạn sẽ học được một số mẹo hữu ích nhất để làm bài thi IELTS.
>> Xem thêm: Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Hình thức thi IELTS có phần khác so với các kỳ thi đại học, vì vậy sự chuẩn bị của bạn cũng cần phù hợp với các mẹo IELTS đơn giản. Quan trọng nhất, hãy luôn nhớ điều này khi bạn bắt đầu chuẩn bị là thực hành mỗi ngày.
Phần khó khăn nhất của nó là các bạn quá thoải mái, và không có sự kiên nhẫn bởi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài. Điều này dẫn đến hiệu suất kém và các bạn không luyện tập hàng ngày. Vì vậy, trước khi bước vào tìm hiểu các bí quyết luyện thi IELTS, chúng ta hãy nhớ rằng: Tự luyện ở nhà không có nghĩa là bạn có thể tự làm bài. Bạn cần đặt một lịch trình.
>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Bí quyết để luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà
Những mẹo và chiến lược IELTS chuyên nghiệp này sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến ước mơ của mình và giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi.
Năm mẹo giúp luyện thi IELTS tại nhà dễ dàng:
- Làm quen với các Từ vựng
- Cải thiện kỹ năng viết
- Lưu loát & Phát âm
- Nâng cao kỹ năng nghe
-
Làm quen với từ vựng
Một trong những điểm có lợi nhất là học sinh có thể học hoặc bắt đầu thực hành với từ vựng ngay lập tức. Bạn có thể lấy một tờ báo hoặc tạp chí để luyện từ vựng của mình, đọc hoặc chú ý đến những từ mà bạn không biết. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình, cũng có thể ghi nhớ những từ vựng này và sử dụng chúng trong các câu của bạn khi luyện tập.
Bạn càng gặp nhiều từ phức tạp, bạn càng học được nhiều ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng. Ngoài ra, hãy tham khảo ngữ cảnh hỗ trợ để hiểu các hình thức câu. Hơn nữa, hãy bắt đầu xem các kênh tin tức hoặc chương trình để cải thiện vốn từ vựng của bạn với nhiều từ độc đáo. Những mẹo này chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình .
Hãy nhớ rằng: Bạn phải học từ vựng tốt hơn có thể bao gồm một vài từ phức tạp. Nhưng, nó không phải là học những từ chuyên môn cao. Đó là việc luyện viết và nói những từ phức tạp và nghe hay hơn.
Ví dụ:
- Thay vì sử dụng từ: Better (Tốt hơn)
- Bạn có thể sử dụng: Improve (Cải thiện ), Enhance (Nâng cao), Upgrade (Nâng cấp), Refine (Tinh chỉnh)
- Nhưng tránh sử dụng: Recuperate, Meliorate, Augment, v.v.
Sử dụng những từ mà bạn có thể nhớ và triển khai chúng.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
-
Cải thiện Kỹ năng Viết
Bạn có thể luyện một bài thi Viết IELTS mỗi ngày. Làm như vậy, bạn sẽ hoàn thành 30 Bài thi Viết IELTS trong một tháng và kỹ năng viết của bạn tốt hơn rất nhiều so với hầu hết các ứng viên.
Có các thông số cụ thể để cải thiện kỹ năng viết của bạn để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS. Bạn cần làm theo các mẹo IELTS Writing này để nâng cao hiệu suất của mình.
Trong quá trình chuẩn bị của bạn, hãy luôn ghi nhớ giới hạn từ.
Việc chuẩn bị cho phần Viết Task 2 mất nhiều thời gian hơn so với phần viết Task 1
Hãy nhớ: Tốc độ và Độ chính xác là chìa khóa để chuẩn bị tốt hơn.
Phân tích câu hỏi một cách cẩn thận và bao quát tất cả các điểm đã cho trong Bài Viết.
Kiểm tra các lỗi thường gặp và sửa chúng trước khi bạn gửi câu trả lời của mình.
-
Lưu loát và phát âm
Sự trôi chảy và khả năng phát âm của bạn sẽ rất quan trọng trong kỳ thi Speaking IELTS. Vì vậy, điều quan trọng là phải luyện tập hàng ngày và nhớ ghi âm lại. Phần thi nói được chia thành ba phần và thời gian làm bài từ 11-15 phút.
Bạn sẽ cần thực hành nhất quán, và bằng cách đó, học sinh tập trung vào các bài học mới với các kỹ năng mới. Với các mẹo luyện IELTS cấp tốc tại nhà hàng ngày, bạn chắc chắn sẽ cải thiện độ trôi chảy và phát âm của mình.
- Trong quá trình Chuẩn bị, hãy tự tin, trả lời các câu hỏi và nói to và rõ ràng.
- Ghi lại các buổi luyện tập của bạn và lắng nghe chúng để cải thiện mỗi ngày.
- Nghe các chương trình tiếng Anh và các kênh tin tức càng nhiều càng tốt.
-
Nâng cao kỹ năng lắng nghe
Việc học đúng kỹ thuật để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS Listening là điều cần thiết. Nó sẽ giúp cải thiện các nhiệm vụ Nghe khi môi trường xung quanh đầy tiếng ồn tự nhiên và sự hỗn loạn hàng ngày. Điều này sẽ giúp cải thiện sự tập trung của bạn ngay cả trong những tình huống nghiêm trọng.
Trong kỳ thi IELS, bạn sẽ nhận được một bản ghi âm. Bản ghi âm này sẽ chỉ được phát một lần nên hãy tập trung nghe toàn bộ bản ghi âm. Trong khi đó, hãy đọc câu hỏi, nghe đoạn ghi âm và ghi câu trả lời đúng vào phiếu trả lời của bạn. Nói một cách dễ hiểu, bạn sẽ là một người làm việc đa năng. Thực hành cho bài nghe sẽ giúp bạn tăng khả năng nghe của mình và chọn ra câu trả lời chính xác từ đoạn ghi âm. Điều rất quan trọng là bạn phải chú ý đến phần ghi âm vì khi các phần tăng lên, tốc độ ghi cũng tăng theo.
Hãy luôn nhớ rằng, bạn sẽ nhận được câu trả lời theo trình tự của các câu hỏi.
Ví dụ: Nếu bạn có câu trả lời thứ hai và câu trả lời thứ tư, điều đó có nghĩa là bạn đã bỏ lỡ câu trả lời thứ ba và câu trả lời nằm ở đâu đó giữa lần ghi thứ hai và thứ tư.
Nhưng đừng hoảng sợ, hãy cố gắng đoán câu trả lời và tiếp tục với bản ghi âm vì không có dấu hiệu tiêu cực cho nó. Đừng lãng phí thời gian để suy nghĩ về câu trả lời bị bỏ lỡ vì bạn sẽ không tập trung vào việc ghi âm đang diễn ra và có thể bỏ lỡ các câu trả lời hiện tại. Thực hành trả lời các câu hỏi trong khi nghe đoạn ghi âm.
Lắng nghe hướng dẫn một cách cẩn thận và viết câu trả lời của bạn trong tất cả các chữa in hoa. Viết đúng chính tả vì nếu câu trả lời của bạn sai chính tả, câu trả lời đó cũng sẽ bị đánh dấu là sai.
-
Một số mẹo luyện thi IELTS khác
Bắt buộc phải biết nghĩa của một câu và từ trước khi bạn xuất hiện trong bài thi IELTS Reading. Bạn có thể nhờ sự trợ giúp của từ điển hoặc internet để biết nghĩa của một số từ khó. Luyện thi IELTS là tất cả về việc mắc lỗi và sửa chữa chúng.
Đảm bảo bạn tiếp tục chuẩn bị và làm theo các mẹo sau để giúp bạn thành công:
- Tạo thói quen đọc lướt và đọc nhanh để hình thành ý tưởng thông qua văn bản một cách nhanh chóng.
- Trong quá trình luyện thi IELTS, hãy đọc kỹ Hướng dẫn của mọi bài tập.
- Thực hành Đánh dấu các từ khóa trong Bài kiểm tra Đọc.
- Đảm bảo bạn Thực hiện theo các Hướng dẫn được đề cập trong Kiểm tra
- Đọc báo mỗi ngày và nghe tin tức để nâng cao kỹ năng đọc của bạn.
Việc luyện tập ở nhà sẽ giúp bạn làm quen với bài kiểm tra, hiểu lĩnh vực cần cải thiện của bạn và giúp bạn đạt điểm cao hơn tròng kỳ thì IELTS Các mẹo Luyện thi IELTS này sẽ cung cấp hướng dẫn trong quá trình làm bài kiểm tra của bạn và chứng tỏ chúng hữu ích trong quá trình bạn Luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà .
Khi giao tiếp trong công sở ta thường gặp một số cụm từ, thành ngữ tiếng Anh dưới đây, hãy lưu ý để không bị lạ lẫm khi nghe hay gặp phải. Tránh việc khi nghe người khác nói bạn lại phải tự hỏi Water-cooler là gì?
Water-cooler chat
Đây là cụm từ Anh - Mỹ nhưng cũng dần phổ biến trong tiếng Anh-Anh. Hầu hết văn phòng hiện nay có "water cooler" (cây nước nóng lạnh), do đó "water-cooler chat" có nghĩa những mẩu trò chuyện vô thưởng vô phạt khi đồng nghiệp chạm mặt nhau ở chỗ lấy nước. Nó thường là chuyện phiếm như thảo luận về bộ phim trên TV tối qua hay những câu chuyện xã giao.
>>> Mời xem thêm: Luyện thi chứng chỉ cho bé
Close of play
"Close of play" thường được viết tắt là COP trong email và tin nhắn, hoặc EOP (end of play), được hiểu theo nghĩa đơn giản là đến cuối ngày làm việc. Tại sao sếp yêu cầu nhân viên hoàn thành công việc "by close of play" mà không phải là "today"? Có thể họ muốn khiến câu từ trở nên vui vẻ hơn, giống cuối một hiệp đấu cricket.
Think outside the box
Nếu ai đó ở nơi làm việc yêu cầu bạn "think outside the box", họ muốn bạn đừng giới hạn suy nghĩ của bản thân. Họ khuyến khích sáng tạo, đề xuất những ý tưởng ngoài xu hướng thông thường, cách tiếp cận vấn đề mới mẻ.
Brainstorming
Đây là một cách khác để khuyến khích nhân viên "think outside the box", cụ thể là thảo luận theo nhóm để nghĩ ra ý tưởng, giải quyết vấn đề. "Brainstorming" có nguồn gốc từ năm 1939, được giám đốc quảng cáo Alex F. Osborn sử dụng đầu tiên.
Annual leave
Nhân viên văn phòng thường nhắc đến kỳ nghỉ hè của mình với cụm từ "period of annual leave", ý chỉ quãng thời gian nghỉ phép hàng năm (nghỉ có trả lương). Cách nói này thường sử dụng trong email tự động nhằm thông báo không tiếp nhận công việc trong thời gian nghỉ, mang tính nghiêm túc và chuyên nghiệp hơn "go on holiday".
Hard copy
Rất nhiều tài liệu công việc hiện nay được tạo và chia sẻ online mà không cần phải in, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn buộc phải dùng đến bản cứng (hard copy).
Desk jockey
"Desk jockey" là cách chơi chữ của "disc jockey" (DJ - người chọn và chỉnh nhạc trong các bữa tiệc), chỉ những con người làm công việc bàn giấy trong văn phòng.
Thật thú vị phải không nào!
>>> Mời xem thêm: Cách viết 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Bạn có biết cung hoàng đạo của mình viết như thế nào trong tiếng Anh không? Cung hoàng đạo (Zodiac signs) có nguồn gốc từ chiêm tinh học Babylon và được phát triển bởi các nền văn minh Hy Lạp, La Mã. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách viết, phiên âm, ý nghĩa và cách sử dụng cung hoàng đạo trong giao tiếp tiếng Anh một cách dễ nhớ và hiệu quả nhất!
1. 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Cung hoàng đạo |
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Bạch Dương (21/3 - 19/04) |
Aries |
/ˈɛəriːz/ hoặc /ˈæriːz/ |
Kim Ngưu (20/4 - 20/5) |
Taurus |
/ˈtɔːrəs/ hoặc /ˈtɔːrʊs/ |
Song Tử (21/5 - 20/6) |
Gemini |
/ˈdʒɛmɪˌnaɪ/ hoặc /ˈdʒɛmɪni/ |
Cự Giải (21/6 - 22/7) |
Cancer |
/ˈkænsər/ |
Sư Tử (23/7 - 22/8) |
Leo |
/ˈliːoʊ/ |
Xử Nữ (23/8 - 22/9) |
Virgo |
/ˈvɜːrɡoʊ/ |
Thiên Bình (23/9 - 22/10) |
Libra |
/ˈliːbrə/ hoặc /ˈlaɪbrə/ |
Bọ Cạp (23/10 - 21/11) |
Scorpio |
/ˈskɔːrpi.oʊ/ |
Nhân Mã (22/11 - 21/12) |
Sagittarius |
/ˌsædʒɪˈtɛəriəs/ |
Ma Kết (22/12 - 19/01) |
Capricorn |
/ˈkæprɪˌkɔrn/ hoặc /ˈkæprɪkən/ |
Bảo Bình (20/01 - 18/02) |
Aquarius |
/əˈkwɛəriəs/ hoặc /əˈkwæriəs/ |
Song Ngư (19/02 - 20/3) |
Pisces |
/ˈpaɪsiːz/ hoặc /ˈpaɪsiz/ |
Ý nghĩa biểu tượng của từng cung:
- Aries (Bạch Dương) – Con cừu đực, biểu tượng của sự lãnh đạo và quyết đoán.
- Taurus (Kim Ngưu) – Con bò đực, đại diện cho sự bền bỉ và ổn định.
- Gemini (Song Tử) – Hai anh em song sinh, biểu trưng cho sự linh hoạt và giao tiếp.
- Cancer (Cự Giải) – Con cua, thể hiện sự nhạy cảm và bảo vệ.
- Leo (Sư Tử) – Sư tử, tượng trưng cho sự dũng cảm và hào phóng.
- Virgo (Xử Nữ) – Trinh nữ, biểu thị sự cầu toàn và trí tuệ.
- Libra (Thiên Bình) – Cán cân, đại diện cho sự công bằng và hài hòa.
- Scorpio (Bọ Cạp) – Bọ cạp, biểu tượng của sự mạnh mẽ và bí ẩn.
- Sagittarius (Nhân Mã) – Cung thủ, thể hiện tinh thần tự do và lạc quan.
- Capricorn (Ma Kết) – Dê biển, biểu trưng cho sự kiên trì và tham vọng.
- Aquarius (Bảo Bình) – Người mang nước, đại diện cho trí tuệ và sáng tạo.
- Pisces (Song Ngư) – Hai con cá bơi ngược chiều, biểu thị sự mơ mộng và trực giác.
Tên gọi và biểu tượng của 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
>> Tham khảo: Cách viết và đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
2. Đặc điểm tính cách của 12 cung hoàng đạo
a. Nhóm lửa (Fire Signs) – Sôi nổi, nhiệt huyết
Cung hoàng đạo |
Tính cách (Tiếng Anh) |
Phiên âm |
Nghĩa |
Aries (Bạch Dương) |
Energetic |
/ˌɛn.ɚˈdʒɛ.tɪk/ |
Tràn đầy năng lượng |
Brave |
/breɪv/ |
Dũng cảm |
|
Impulsive |
/ɪmˈpʌl.sɪv/ |
Bốc đồng |
|
Generous |
/ˈdʒen.ər.əs/ |
Hào phóng |
|
Enthusiastic |
/ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪk/ |
Nhiệt tình |
|
Efficient |
/ɪˈfɪʃ.ənt/ |
Có hiệu quả |
|
Arrogant |
/ˈær.ə.ɡənt/ |
Ngạo mạn |
|
Quick-tempered |
/ˌkwɪkˈtem.pɚd/ |
Nóng tính |
|
Leo (Sư Tử) |
Confident |
/ˈkɒn.fɪ.dənt/ |
Tự tin |
Charismatic |
/ˌkær.ɪzˈmæt.ɪk/ |
Cuốn hút |
|
Leader |
/ˈliː.dər/ |
Lãnh đạo |
|
Independent |
/ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ |
Độc lập |
|
Ambitious |
/æmˈbɪʃ.əs/ |
Tham vọng |
|
Bossy |
/ˈbɒs.i/ |
Hống hách |
|
Dogmatic |
/dɒɡˈmæt.ɪk/ |
Độc đoán |
|
Sagittarius (Nhân Mã) |
Adventurous |
/ədˈvɛn.tʃər.əs/ |
Ưa mạo hiểm |
Optimistic |
/ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk/ |
Lạc quan |
|
Optimistic |
/ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk/ |
Lạc quan |
|
Adventurous |
/ədˈven.tʃər.əs/ |
Thích phiêu lưu |
|
Straightforward |
/ˌstreɪtˈfɔː.wəd/ |
Thẳng thắn |
|
Careless |
/ˈkeə.ləs/ |
Bất cẩn |
|
Reckless |
/ˈrek.ləs/ |
Liều lĩnh |
|
Irresponsible |
/ˌɪr.ɪˈspɒn.sɪ.bəl/ |
Vô trách nhiệm |
b. Nhóm đất (Earth Signs) – Kiên trì, thực tế
Cung hoàng đạo |
Tính cách (Tiếng Anh) |
Phiên âm |
Nghĩa |
Taurus (Kim Ngưu) |
Reliable |
/rɪˈlaɪ.ə.bəl/ |
Đáng tin cậy |
Patient |
/ˈpeɪ.ʃənt/ |
Kiên nhẫn |
|
Stubborn |
/ˈstʌb.ɚn/ |
Cứng đầu |
|
Stable |
/ˈsteɪ.bəl/ |
Ổn định |
|
Determined |
/dɪˈtɜː.mɪnd/ |
Quyết tâm |
|
Possessive |
/pəˈzes.ɪv/ |
Có tính sở hữu |
|
Greedy |
/ˈɡriː.di/ |
Tham lam |
|
Materialistic |
/məˌtɪə.ri.əˈlɪs.tɪk/ |
Thực dụng |
|
Virgo (Xử Nữ) |
Analytical |
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl/ |
Giỏi phân tích |
Perfectionist |
/pərˈfɛk.ʃə.nɪst/ |
Cầu toàn |
|
Hardworking |
/ˈhɑːrdˌwɜːr.kɪŋ/ |
Chăm chỉ |
|
Analytical |
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl/ |
Thích phân tích |
|
Practical |
/ˈpræk.tɪ.kəl/ |
Thực tế |
|
Precise |
/prɪˈsaɪs/ |
Tỉ mỉ, chính xác |
|
Picky |
/ˈpɪk.i/ |
Khó tính, kén chọn |
|
Inflexible |
/ɪnˈflek.sə.bəl/ |
Cứng nhắc |
|
Perfectionist |
/pəˈfek.ʃən.ɪst/ |
Theo chủ nghĩa hoàn hảo |
|
Capricorn (Ma Kết) |
Ambitious |
/æmˈbɪʃ.əs/ |
Tham vọng |
Disciplined |
/ˈdɪs.ə.plɪnd/ |
Kỷ luật |
|
Responsible |
/rɪˈspɒn.sə.bəl/ |
Có trách nhiệm |
|
Persistent |
/pəˈsɪs.tənt/ |
Kiên trì |
|
Disciplined |
/ˈdɪs.ə.plɪnd/ |
Có kỷ luật |
|
Calm |
/kɑːm/ |
Bình tĩnh |
|
Pessimistic |
/ˌpes.ɪˈmɪs.tɪk/ |
Bi quan |
|
Conservative |
/kənˈsɜː.və.tɪv/ |
Bảo thủ |
|
Shy |
/ʃaɪ/ |
Nhút nhát |
c. Nhóm khí (Air Signs) – Thông minh, sáng tạo
Cung hoàng đạo |
Tính cách (Tiếng Anh) |
Phiên âm |
Nghĩa |
Gemini (Song Tử) |
Witty |
/ˈwɪt.i/ |
Hóm hỉnh |
Adaptable |
/əˈdæp.tə.bəl/ |
Thích nghi tốt |
|
Talkative |
/ˈtɔː.kə.tɪv/ |
Nói nhiều |
|
Creative |
/kriˈeɪ.tɪv/ |
Sáng tạo |
|
Eloquent |
/ˈel.ə.kwənt/ |
Có tài hùng biện |
|
Curious |
/ˈkjʊə.ri.əs/ |
Tò mò |
|
Impatient |
/ɪmˈpeɪ.ʃənt/ |
Thiếu kiên nhẫn |
|
Restless |
/ˈrest.ləs/ |
Không ngơi nghỉ |
|
Tense |
/tens/ |
Căng thẳng |
|
Libra (Thiên Bình) |
Charming |
/ˈtʃɑːr.mɪŋ/ |
Duyên dáng |
Diplomatic |
/ˌdɪp.ləˈmæt.ɪk/ |
Khéo léo |
|
Fair-minded |
/ˈfeərˌmaɪn.dɪd/ |
Công bằng |
|
Diplomatic |
/ˌdɪp.ləˈmæt.ɪk/ |
Khéo léo ngoại giao |
|
Easygoing |
/ˌiː.ziˈɡəʊ.ɪŋ/ |
Dễ tính, dễ chịu |
|
Sociable |
/ˈsəʊ.ʃə.bəl/ |
Hòa đồng |
|
Changeable |
/ˈtʃeɪn.dʒə.bəl/ |
Hay thay đổi |
|
Unreliable |
/ˌʌn.rɪˈlaɪ.ə.bəl/ |
Không đáng tin cậy |
|
Superficial |
/ˌsuː.pəˈfɪʃ.əl/ |
Hời hợt |
|
Aquarius (Bảo Bình) |
Innovative |
/ˈɪn.ə.veɪ.tɪv/ |
Sáng tạo |
Open-minded |
/ˌoʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ |
Cởi mở |
|
Rebellious |
/rɪˈbɛl.i.əs/ |
Nổi loạn |
|
Clever |
/ˈklev.ər/ |
Thông minh |
|
Humanitarian |
/hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ |
Nhân đạo |
|
Friendly |
/ˈfrend.li/ |
Thân thiện |
|
Aloof |
/əˈluːf/ |
Xa cách, lạnh lùng |
|
Unpredictable |
/ˌʌn.prɪˈdɪk.tə.bəl/ |
Khó đoán |
d. Nhóm nước (Water Signs) – Cảm xúc mạnh, trực giác cao
Cung hoàng đạo |
Tính cách (Tiếng Anh) |
Phiên âm |
Nghĩa |
Cancer (Cự Giải) |
Emotional |
/ɪˈmoʊ.ʃən.əl/ |
Nhạy cảm |
Protective |
/prəˈtɛk.tɪv/ |
Bảo vệ |
|
Loyal |
/ˈlɔɪ.əl/ |
Trung thành |
|
Intuitive |
/ɪnˈtjuː.ɪ.tɪv/ |
Bản năng, trực giác |
|
Nurturing |
/ˈnɜː.tʃər.ɪŋ/ |
Ân cần, nuôi dưỡng |
|
Frugal |
/ˈfruː.ɡəl/ |
Giản dị, tiết kiệm |
|
Cautious |
/ˈkɔː.ʃəs/ |
Cẩn thận, dè dặt |
|
Moody |
/ˈmuː.di/ |
U sầu, ảm đạm |
|
Self-pitying |
/ˌselfˈpɪt.i.ɪŋ/ |
Tự thương hại |
|
Jealous |
/ˈdʒel.əs/ |
Ghen tuông |
|
Scorpio (Bọ Cạp) |
Mysterious |
/mɪˈstɪr.i.əs/ |
Bí ẩn |
Passionate |
/ˈpæʃ.ən.ət/ |
Đam mê |
|
Determined |
/dɪˈtɝː.mɪnd/ |
Quyết tâm |
|
Resourceful |
/rɪˈzɔːr.sfəl/ |
Tháo vát, có tài xoay xở |
|
Focused |
/ˈfəʊ.kəst/ |
Tập trung |
|
Narcissistic |
/ˌnɑːr.sɪˈsɪs.tɪk/ |
Tự mãn, ái kỷ |
|
Manipulative |
/məˈnɪp.jə.lə.tɪv/ |
Thích điều khiển người khác |
|
Suspicious |
/səˈspɪʃ.əs/ |
Hay nghi ngờ, đa nghi |
|
Pisces (Song Ngư) |
Dreamy |
/ˈdriː.mi/ |
Mơ mộng |
Empathetic |
/ˌɛmp.əˈθɛt.ɪk/ |
Đồng cảm |
|
Artistic |
/ɑːrˈtɪs.tɪk/ |
Nghệ thuật |
|
Romantic |
/rəʊˈmæn.tɪk/ |
Lãng mạn |
|
Devoted |
/dɪˈvəʊ.tɪd/ |
Hy sinh, tận tụy |
|
Compassionate |
/kəmˈpæʃ.ən.ət/ |
Đồng cảm, từ bi |
|
Indecisive |
/ˌɪn.dɪˈsaɪ.sɪv/ |
Hay do dự, thiếu quyết đoán |
|
Escapist |
/ɪˈskeɪ.pɪst/ |
Trốn tránh thực tế |
|
Idealistic |
/ˌaɪ.dɪəˈlɪs.tɪk/ |
Thích lý tưởng hóa |
3. Tiếng Anh giao tiếp về cung hoàng đạo
Cung hoàng đạo là một chủ đề thú vị để bắt đầu hoặc duy trì cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh. Dưới đây là một số cách sử dụng từ vựng về cung hoàng đạo mà Pantado gợi ý cho bạn trong giao tiếp hàng ngày.
Mẫu câu hỏi đáp về cung hoàng đạo bằng tiếng Anh
a. Hỏi và trả lời về cung hoàng đạo
- What’s your zodiac sign?
Cung hoàng đạo của bạn là gì? - When is your birthday?
Sinh nhật của bạn là khi nào? - Do you believe in astrology?
Bạn có tin vào chiêm tinh học không? - What are the typical traits of your zodiac sign?
Đặc điểm tính cách điển hình của cung hoàng đạo của bạn là gì? - Which zodiac signs are most compatible?
Những cung hoàng đạo nào hợp nhau nhất? - Do you think Aries and Libra make a good match?
Bạn có nghĩ rằng Bạch Dương và Thiên Bình là cặp đôi hoàn hảo không? - What’s the best zodiac sign for a romantic relationship?
Cung hoàng đạo nào là biểu tượng của sự lãng mạn trong một mối quan hệ tình cảm?
Ví dụ hội thoại 1:
A: What’s your zodiac sign? (Cung hoàng đạo của bạn là gì?)
B: I’m a Leo. I was born on August 10th. (Mình là Sư Tử. Mình sinh ngày 10 tháng 8.)
Ví dụ hội thoại 2:
A: I heard that Cancer and Pisces make a great couple. (Mình nghe nói Cự Giải và Song Ngư là cặp đôi hoàn hảo đấy.)
B: Yeah, they’re both emotional and intuitive, so they understand each other well. (Đúng vậy, họ đều giàu cảm xúc và trực giác nên rất hiểu nhau.)
b. Miêu tả tính cách bằng cung hoàng đạo
Ví dụ:
- As a Virgo, I am very detail-oriented and hardworking. (Là một Xử Nữ, tôi rất tỉ mỉ và chăm chỉ.)
- Scorpios are known for being passionate and mysterious. (Bọ Cạp nổi tiếng với sự đam mê và bí ẩn.)
- My best friend is a Gemini, so she’s really witty and talkative. (Bạn thân của tôi là một Song Tử, cô ấy rất hóm hỉnh và hoạt ngôn.)
>> Xem thêm: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
4. Kết luận
Pantado hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách viết tên gọi 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh. Cung hoàng đạo không chỉ giúp bạn khám phá thêm về tính cách của bản thân và người khác mà còn là một chủ đề thú vị để giao tiếp bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi website pantado.edu.vn mỗi ngày để khám phá thêm nhiều bài học tiếng Anh bổ ích giúp bạn nâng cao kỹ năng và sử dụng ngôn ngữ một cách tự tin hơn!
>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh online miễn phí
Trong cuộc sống với những tình huống thường ngày thì nhiều lúc chúng ta cần phải đặt hẹn trước để mang đến hiệu quả hơn trong cuộc việc. Vậy trong tiếng Anh để sắp xếp một cuộc hẹn để tạo được sự thiện cảm thì nên nói như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngày trong bài viết một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: “Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi
-
Chào hỏi trước khi bạn đặt cuộc hẹn
Để tạo được thiện cảm thì việc chào hỏi là không thể thiếu được, nó sẽ thể hiện được ý chí cũng như lịch thiệp của bạn thân trước khi đặt hẹn với ai đó.
- Chỉ cần bạn chào hỏi một cách đơn giản và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn hẹn. Bạn cũng nên giới thiệu về bản thân minh để người hẹn dễ xưng hô hơn.
Ví dụ:
Hello! Can I speak to Dr Merissa, please?
Xin chào! Tôi có thể nói chuyện với bác sĩ Merissa được không?
Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
Xin chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.
- Nếu như bạn liên hệ nhân danh công ty hoặc một người khác thì bạn nên giới thiệu mình trước rồi mới đưa ra yêu cầu
Ví dụ:
Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to speak with Dr Eric
Xin chào, tôi là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn nói chuyện với Tiến sĩ Eric
-
Cách đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh
Để đặt lịch hẹn thì trước hết bạn cần phải hỏi xem đối phương có thời gian rảnh vào khoảng thời gian mà bạn mong muốn hay không.
Ví dụ:
- Don’t you have any schedule for this Tuesday?
Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
- Can you arrange some time on Thursday?
Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
- Are you free next week?”
Bạn có rảnh tuần tới không?
- Do you have a schedule on Saturday?
Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?
-
Cách sắp xếp một cuộc hẹn đơn giản
Sau khi bạn đã xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn sẽ sắp xếp thời gian cuộc hẹn để 2 bên thuận tiện nhất. Nếu như đối phương còn đang phân vân thì bạn có thể đề cập tới một ngày hẹn cụ thể hơn.
Ví dụ”
- Are you available on the 17th?
Ngày 17 này, bạn có rỗi không?
- Can we meet next Wednesday?
Chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Tư tuần sau không?
- This Monday we meet at cafe sweet!
Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
- Would Friday be no problem, would you?
Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?
- I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
-
Cách xác nhận một cuộc hẹn
Với trường hợp mà bạn đã đặt được lịch hẹn và đối phương cũng đồng với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại lịch hẹn đó nhé. Hoặc trong trường hợp đối phương đề nghị hẹn một lịch khác.
Ví dụ:
- Then we will have a meeting on Tuesday.
Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé.
- Yes, if possible, Thursday would be the best.
Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
- So I will close my interview appointment on Thursday
Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
- If you agree then we will close the time as above.
Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.
- Yes, I think Friday is fine.
Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
- Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
-
Làm thế nào đặt lịch hẹn qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng
Để sắp xếp môt cuộc hẹn thì bạn nên có sự sắp xếp vào một thời gian nào đó cố định để cả 2 bên chủ động sắp xếp công việc khác của mình.
Ví dụ:
- Can you arrange a time at 4pm?
Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
- What time are you free that day?
Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
- You don’t mind if we meet at 3pm.
Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
- Is 4pm okay with you?
4 giờ chiều ổn với bạn chứ?
-
Cách hủy lịch hẹn lịch sự trong tiếng Anh
Nếu như bạn bỗng dưng có việc đột xuất, hoặc có việc gì đó khiến bạn không thể đến đúng buổi hẹn đã được đặt lịch trước đó thì bạn cần nên chủ động liên hệ để hủy buổi hen đó. Đây là hành động thể hiện bạn là người lịch thiệp, chuyên nghiệp trong mọi công việc.
Ví dụ:
- I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
- Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
- I’m afraid that I have to cancel our meeting on Wednesday as something unexpected has come up.
Tôi sợ rằng mình phải hủy cuộc họp của chúng ta vào thứ Tư vì có điều gì đó bất ngờ xảy ra.
- I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
Ví dụ về một cuộc hội thoại đặt hẹn bằng tiếng Anh
- Cuộc thoại 1:
A: Good morning! I would like to speak to Eric, please.
Buổi sáng tốt lành! Tôi muốn nói chuyện với Eric, làm ơn.
B: Could I ask who’s calling please?
Ai đang gọi đấy ạ?
A: Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to set up an interview with you.
Xin chào, đây là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn sắp xếp một cuộc phỏng vấn với bạn.
B: Ah, yes. Let me look in my diary. When would be convenient for you?
À, vâng. Hãy để tôi xem trong nhật ký của tôi. Khi nào sẽ thuận tiện cho bạn?
A: Anytime after lunch.
Bất cứ lúc nào sau khi ăn trưa.
B: How about Thursday? Does that work for you?
Còn thứ Năm thì sao? Điều đó có hiệu quả với bạn không?
A: I’m afraid I might be out of town on Thursday. How does Friday sound to you?
Tôi e rằng mình có thể vắng mặt vào thứ Năm. Thứ Sáu như thế nào đối với bạn?
B: Friday sounds great. Shall we meet here at four o’clock?
Thứ sáu nghe thật tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đây vào lúc bốn giờ đồng hồ chứ?
A: See you then! Bye bye.
Hẹn gặp lại! Tạm biệt.
- Cuộc hội thoại thứ 2:
A: Hello! Is this the PANTADO - Online English Training System?
Xin chào! Đây có phải là PANTADO - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến?
B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.
A: I would like to schedule an appointment with English teacher Phuong Anh.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với cô giáo tiếng Anh Phương Anh.
B: Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?
A: You can call me Ha.
Cô có thể gọi tôi là Hà.
B: Okay, Ha. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Hà. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?
A: What is the teaching schedule of teacher Phuong Anh currently?
Hiện tại lịch trình giảng dạy của cô giáo Phương Anh như thế nào ạ?
B: During this week, the teacher will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này cô giáo sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.
A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé
B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Pantado's office.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại văn phòng Pantado nhé.
A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt
B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Bạn có hiểu không trong tiếng Anh ngoài sử dụng câu “ Do you understand” để hỏi một ai đó có hiểu ý mình không, còn có rất nhiều cách nói khác nhau để hỏi không kém phần thú vị. Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu về những câu này nhé!
>> Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng
Một số câu được sử dụng nhiều cho câu bạn có hiểu không tiếng Anh
Do you know what I mean? (Bạn hiểu ý tôi chứ?)
Ví dụ:
To start the dishwasher, put the soap in here, shut the door, and press this button. Do you know what I mean?"
Để khởi động máy rửa bát, hãy cho xà phòng vào đây, đóng cửa và nhấn nút này. Bạn có hiểu ý tôi không?"
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Do you see what I mean? (Bạn có hiểu ý tôi không?)
Câu này cũng giống như ở câu trên, khi bạn muốn giải thích cho ai về một điều gì đó mới mẻ hoặc diễn giải theo cách nào đó, bạn muốn họ hiểu thì có dùng 2 cụm từ này.
You get what I am saying, right? (Bạn hiểu điều tôi đang nói đúng không?)
Ví dụ:
Can you briefly describe the work you have done? What was the main tasks at your most recent job? You get what I am saying, right?
Bạn có thể mô tả ngắn gọn về công việc bạn đã làm được không? Nhiệm vụ chính trong công việc gần đây nhất của bạn là gì? Bạn hiểu những gì tôi đang nói, phải không?
Do you know what I’m talking about? (Bạn hiểu tôi đang nói về điều gì không?)
Nếu các bạn hay xem nhiều phim Mỹ thì sẽ thấy câu này xuất hiện khá nhiều trong những lời đe dọa phải không?
Does that make any sense? (Bạn có hiểu được tôi nói gì không?)
Cầu này có thể dùng ở cả 2 phía là người nói hoặc người nghe. Đối với người nghe thì nó có ám chỉ rằng “Điều mà bạn vừa nói hơi vô lý”. Còn đối với người nói thì có nghĩa là bạn đang tìm kiếm một sự đồng tình từ phía người nghe.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến
Am I making any sense? (Tôi nói bạn có hiểu không?)
Câu này cũng giống như câu trên nhưng đây là câu chỉ sử dụng cho người nói.
Are you following me? (Bạn vẫn theo kịp ý tôi chứ?)
Khi bạn đang thuyết trình một bài nào đó, bỗng dưng bạn dừng lại để hỏi lại tất cả mọi người rằng họ có theo dõi được những gì mà bạn vừa nói không.
Know what I’m saying? (Bạn biết tôi đang nói gì chứ?)
được sử dụng để hỏi liệu ai đó có hiểu hoặc đồng ý với bạn hay không, đặc biệt nếu bạn chưa thể hiện bản thân một cách rõ ràng:
It's just the best feeling, know what I'm saying?
Đó chỉ là cảm giác tuyệt vời nhất, biết tôi đang nói gì không?
Don’t you see (Bạn hiểu chứ)
Hơi mang hướng thách thức hoặc đe dọa hoặc áp đặt khi nói “Don’t you see?”
Do you get the message? /Do you get the picture? (Bạn có hiểu đại ý không?)
Khi bạn kết thúc một bài thuyết trình, bạn muốn chắc chắn rằng mọi người đã hiểu và mường tượng ra những gì bạn muốn truyền đạt, bạn sẽ dùng 2 cụm từ này để hỏi mọi người đã hiểu đại ý của toàn bài chưa.
Get my drift? (Hiểu ý tôi chứ?)
Một câu nói gọn, nhanh chóng và được sử dụng khá nhiều trong văn nói mang nghĩa là “Bạn đã hiểu tôi nói gì chưa?”
I want him taken care of—he's become too much of a liability. Get my drift?
Tôi muốn anh ấy được chăm sóc - anh ấy trở thành một phần trách nhiệm. Hiểu ý tôi chứ?
Ngoài ra còn có rất nhiều câu nói khác như sau:
- Do you get it? / Get it?/ Do you get me? (Bạn hiểu chưa?)
- Dig? (từ lóng) = Understand? (Bạn hiểu không)
- Do you get my point? (Bạn hiểu ý tôi không?)
- Do you hear what I’m saying? (Bạn có nghe được điều tôi đang nói không?)
- Do you see where I’m coming from? (Bạn có hiểu quan điểm của tôi không?)
- I hope I am getting my point across. (Tôi mong là tôi nói rõ ý của mình rồi)
- You’re with me right? (Bạn đồng ý với tôi chứ?)
- Are you with me on this? (Bạn đồng ý chứ?)
- Am I getting my point across? (Tôi nói có rõ ý của mình chưa?)
- Did I explain that well? (Tôi có giải thích rõ chưa?)
- I hope I’ve explained myself well.(Tôi hy vọng tôi đã nói rõ)
- Is there any doubt? (Bạn còn khúc mắc nào không?)
- Is it clear?/If it understood? (Rõ rồi chứ?)
Hãy vận dụng những câu nói này để tăng thêm phần thú vị cho cuộc trò chuyện của bạn nhé.
>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1