10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

Ngôn ngữ Việt Nam rất phong phú, đặc biệt là với giới trẻ hiện nay luôn có những câu nói rất HOT, nhưng mà khi được dịch sang tiếng Anh thì cũng không phải là chuyện đơn giản. Trong bài viết này này mình sẽ đề cập về 10 cụm từ thông dụng của Teen Việt đăc biệt là câu chém gió tiếng anh là gì được dịch như thế nào? Chúng ta cùng xem nhé.

>> Xem thêm: 15 cách để nói Yes trong tiếng Anh không bị nhàm chán

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

   . Shoot the breeze (Chém gió)

Ví dụ:

Tung likes to shoot the breeze in he free time. (Tùng thích chém gió lúc anh ta rảnh rỗi)

  • Dead meat (Chết chắc)

Ví dụ:

A: Did you forget to separate light-colored clothes from dark ones? I'll tell mom on you (Bà giặt chung quần áo màu với quần áo trắng hả? Tui sẽ méc mẹ)

B: I'm dead meat!!! (Mình chết chắc rồi)

>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

  • Cool it! (Đừng nóng)

Ví dụ:

A: My brother talked to my mom about the havoc I did at school, I have to beat him. (Em trai tớ đã mách mẹ về việc phá phách của tớ ở trường, tớ phải cho nó một trận.)

B: Cool it! He maybe just doesn’t want your teacher to be the first person to talk to her. (Đừng nóng! Có thể nó chỉ không muốn thầy giáo là người đầu tiên nói cho mẹ cậu.)

 

  • A little pill to swallow (Đắng lòng)

Ví dụ:

Failing the exam was a bitter pill for him to swallow. (Thi trượt thật đắng lòng với bạn ấy (ngậm đắng nuốt cay).

  • Prince Charming (Soái ca)

Ví dụ:

A: How do you see him? (Cậu thấy anh ấy thế nào?)

B: He is really Prince Charming! (Anh ấy đúng là soái ca.)

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

  • Can’t help it (Bó tay chấm com)

Ví dụ:

A: Could you help to fix this Fan? (Cậu có thể giúp tớ sửa cái quạt này không?)

 B: Can’t help it. You have to buy new one. (Chịu thôi. Cậu phải mua cái mới thôi.)

  • How can it become otherwise (Chuẩn không cần chỉnh)

Ví dụ:

A: Do you think that will Rose fit with this dress? (Bạn có nghĩ rằng Rose sẽ vừa cái váy này không?)

B: How can it become otherwise! Her size is 8. (Chuẩn không cần chỉnh! Cô ấy size 8.)

  • Green-eyed monster (Ga tô, ghen tị)

Ví dụ:

May turned into the green-eyed monster when she saw her friend buying a new Ipad. (May trở nên gato (ghen tỵ) khi nhìn thấy bạn cô ấy mua chiếc Ipad mới.)

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

  • Defame (Dìm hàng)

Ví dụ:

A: Why do you always like to defame me?  (Tại sao cậu luôn thích dìm hàng tôi vậy?)

B: Because it's cute (bởi vì nó đáng yêu mà)

  • Talk through one’s hat (Phán như thánh, nói như đúng rồi)

Ví dụ:

Some people drink too much alcohol and then they begin to talk through one’s hat. They try to make you think that they know a lot about something when they really don’t.

(Nhiều người sau khi uống quá chén là bắt đầu phán như thánh. Họ cố để bạn nghĩ rằng họ am hiểu lắm về một vấn đề nào đó trong khi họ chẳng biết gì.)

>>> Mời tham khảo: Học trực tuyến tiếng anh

Ngoài những 10 câu trên còn rất nhiều ngôn ngữ Teen Việt Nam thường dùng khác như:

  1. Beat it -> Đi chỗ khác chơi
  2. Big Deal! -> Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
  3. Big Shot -> Nhân vật quan trọng
  4. Big Wheel -> Nhân vật quyền thế
  5. Big mouth -> Nhiều Chuyện
  6. Black and the blue -> Nhừ tử
  7. By the way -> À này
  8. By any means, By any which way -> Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
  9. Be my guest -> Tự nhiên
  10. Break it up -> Dừng tay

 

  1. Come to think of it -> Nghĩ kỹ thì
  2. Can't help it -> Không thể nào làm khác hơn
  3. Come on -> Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
  4. Can't hardly -> Khó mà, khó có thể
  5. Come off it -> Đừng sạo
  6. Cut it out -> Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
  7. Dead End -> Đường Cùng
  8. Down and out -> Thất Bại hoàn toàn

 

  1. Down but not out -> Tổn thương nhưng chưa bại
  2. Down the hill -> Già
  3. For What -> Để Làm Gì?
  4. What For? -> Để Làm Gì?
  5. Don't bother -> Đừng Bận Tâm
  6. Do you mind -> Làm Phiền
  7. Don't be nosy -> đừng nhiều chuyện
  8. Just for fun -> Giỡn chơi thôi
  9. Just looking -> Chỉ xem chơi thôi
  10. Just testing -> Thử chơi thôi mà

 

  1. Just kidding / just joking -> Nói chơi thôi
  2. Give someone a ring -> Gọi Người Nào
  3. Good for nothing -> Vô Dụng
  4. Go ahead -> Đi trước đi, cứ tự tiện
  5. God knows -> Trời Biết
  6. Go for it -> Hãy Thử Xem
  7. Get lost -> Đi chỗ khác chơi
  8. Keep out of touch -> Đừng Đụng Đến
  9. Happy Goes Lucky -> Vô Tư
  10. Hang in there/ Hang on -> Đợi Tí, Gắng Lên

 

  1. Hold it -> Khoan
  2. Help yourself -> Tự Nhiên
  3. Take it easy -> Từ từ
  4. I see -> Tôi hiểu
  5. It's a long shot -> Không Dễ Đâu
  6. it's all the same -> Cũng vậy thôi mà
  7. I 'm afraid -> Rất Tiếc Tôi...
  8. It beats me -> Tôi chịu (không biết)
  9. It's a bless or a curse -> Chẳng biết là phước hay họa
  10. Last but not Least -> Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

 

  1. Little by little -> Từng Li, Từng Tý
  2. Let me go -> Để Tôi đi
  3. Let me be -> kệ tôi
  4. Long time no see -> Lâu quá không gặp
  5. Make yourself at home -> Cứ Tự Nhiên
  6. Make yourself comfortable -> Cứ Tự Tiện
  7. My pleasure -> Hân hạnh
  8. Out of order -> Hư, hỏng
  9. Out of luck -> Không May
  10. Out of question -> Không thể được

 

  1. Out of the blue -> Bất Ngờ, Bất Thình Lình
  2. Out of touch -> Lục nghề, Không còn liên lạc
  3. One way or another -> Không bằng cách này thì bằng cách khác
  4. One thing lead to another -> Hết chuyện này đến chuyện khác
  5. Over my dead body -> Bước qua xác chết của tôi đã