Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

Accept và agree hai từ này đều có nghĩa là chấp nhận, đồng ý. Tuy nhiên có rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa 2 từ này là có nghĩa giống nhau nên cách sử dụng chúng cũng giống nhau. Đừng nhầm lẫn như thế nhé. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về cách dụng và phân biệt giữa Accept và Agree để bạn rõ hơn.

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Xem thêm: Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Accept (nhận/ chấp nhận)

Chỉ có chức năng như một động từ, và ý nghĩa chính của nó là "sẵn sàng nhận hoặc lấy (một cái gì đó)." "Cái gì đó" trên thực tế có thể là bất cứ thứ gì: một món quà, một lời mời làm việc, một trách nhiệm, một rủi ro, một khoản hối lộ, một tấm séc cá nhân, một mật mã, v.v. Từ đó cũng có thể chỉ ra rằng một người đã nghĩ về điều gì đó là đúng , thích hợp, hoặc bình thường:

Ví dụ:

  • A majority of scientists have accepted the theory.

Đa số các nhà khoa học đã chấp nhận lý thuyết này.

  • His parents accepted his decision to move out of the house.

Bố mẹ anh chấp nhận quyết định dọn ra khỏi nhà của anh.

  • The family accepted their temporary housing situation.

Gia đình chấp nhận hoàn cảnh nhà ở tạm bợ của họ.

Sau accept có thể là một mệnh đề (that-clause) hoặc danh từ (noun).

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

  • Chấp nhận điều gì đó là đúng

Ví dụ:

– I accept she may have been tired, but that’s still no excuse 

Tôi chấp nhận là cô ấy có thể đã mệt, nhưng đó vẫn không thể là một cái cớ.

  • Chấp nhận điều gì đó

Ví dụ:

– It was pouring with rain so I accepted his offer of a lift.

Trời đang mưa như trút, vì thế tôi đã nhận lời cho đi nhờ của anh ấy.

 

  • Trả lời, đồng ý lời mời (1 cách trang trọng)

– Please accept our sincere apologies. 

Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi.

 

Agree (Đồng ý/đồng tình)

Đối với động từ agree ta sẽ sử dụng nó trong các cấu trúc sau:

  • Agree to do something: Đồng ý làm việc gì

Ví dụ:

  • She agreed to help him

Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.

  • My boss has agreed to give me a holiday!

Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

  • Agree with somebody (about/ on something): Đồng ý với ai (về việc gì) Người nói và người nghe có cùng quan điểm về việc gì đấy)

Ví dụ:

  • My husband and I agree about/on most things

Chồng tôi và tôi đồng ý về/ về hầu hết mọi thứ

  • I agree with what you are doing. 

Tôi đồng ý với những gì bạn đang làm.

 

  • Agree with something:  Đồng ý với việc gì

Ví dụ:

  • I don't agree with the way he treats his wife

Tôi không đồng ý với cách anh ấy đổi xử với vợ

  • Many people don't agree with cruelty to animals

Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật.

  • I agree with her analysis of the situation. 

Tôi đồng ý với phân tích về tình hình của cô ấy.

 

  • Agree (that) + mệnh đề: đồng ý rằng...

Ví dụ:

  • We all agreed that we needed to improve our English

Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng chúng tôi cần cải thiện tiếng Anh của mình

  • We agreed (that) the proposal was a good one. 

Chúng tôi đồng ý rằng đó là một đề xuất hay.

Lưu ý:

Trước một dộng từ nguyên thể (infinitive) có “to”, ta dùng động từ agree chứ không dùng accept. Đồng ý, chấp nhận làm một việc gì đó cho ai, ta không nói “accept to” mà là “agree to do”.

Ví dụ:

– They invited me to their wedding and I’ve agreed to go. (Họ mời tôi đến đám cưới và tôi đã đồng ý đi).

Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ phân biệt được hai động từ Accept và Agree và sử dụng chúng theo đúng tình huống giao tiếp hàng ngày. 

Bài tập

Chọn dạng đúng của agree/accept để điền vào chỗ trống:

  1. They have _____ most of our suggestions.
  2. My sister has _____ to look after my babies when I am away.
  3. I _____ with his analysis of the situation.
  4. The majority of doctors _____ that smoking can cause cancer.
  5. They both _____ that the lyrics of few songs are nice
  6. They had _____ to the use of force.
  7. I will _____ the gift when he brings it
  8. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.
  9. She offered me some clothes her children had grown out of and i _____ them
  10. They _____ his apology, but still they do not _____ that it was not his fault

>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trực tuyến