Phân biệt A few và Few, A little và Little chi tiết nhất

Phân biệt A few và Few, A little và Little chi tiết nhất

Có một bài hát khá nổi tiếng của ca sĩ Fiona Fung - “A little love”. Bạn có bao giờ  thắc mắc tại sao không phải là “little love” hay “a few love” nhỉ? Cách phân biệt A Few và Few, A Little và Little là như nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời nhé!

Phân biệt A few và Few, A little và Little

Phân biệt a few và few

  1. A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng.
  2. Sau A FEW và FEW là danh từ đếm được dạng số nhiều.
  3. A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực. 

A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì (có là tốt lắm rồi!)

Ví dụ:

  • Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard.

           Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.

  • I have a few old topics to practice for the English speaking exam. 

           Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.

Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)

Ví dụ:

  • The teacher feels sad because few students get good results in this examination. 

            Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.

  • I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday. 

           Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.

>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

Phân biệt a little và little

  1. A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng 
  2. Sau A little và little là danh từ không đếm được (luôn ở dạng số ít).
  3. A little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực. 

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

  • I still have a little time, enough to finish this exercise.

           Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.

  • Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache.

           Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.  

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)

Ví dụ:

  • I have little cash, not enough to buy any bus ticket. 

           Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.

  • There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. 

           Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại. 

Phân biệt a few và few, a little và little

 

Phân biệt A few và Few, A little và LittleA few và few dùng với danh từ đếm được, còn A little và little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm A ở trước.

Ví dụ:. 

  • She has few books for reference reading, you can lend her yours. 

           Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.

  • I ordered few chairs but there were more people than I expected.

           Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.

  • A few people came to his birthday party although it rained too heavily.

           Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.

  • They have a few cookies to eat for lunch.

            Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.

  • We only have little butter, not enough to make a cake.

           Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.

  • I bought little milk but not enough to feed my cats.

           Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn. 

  • I need a little water to wash these apples.

           Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này. 

  • We just need a little love in this life.

           Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời. 

Phân biệt lots of và a lot of

 

Phân biệt A few và Few, A little và Little

Lots và A lots of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thường dùng trong những câu  thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A lot of lịch sự hơn Lots of một chút. 

Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • Hurry up. We’ve got lots of things to do. 

           Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.

  • My family has spent lots of money buying masks since the Covid began. 

           Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu. 

  • Wow. That’s a lot of money.

           Wow, đó là rất nhiều tiền đấy. 

  • There weren’t a lot of people attending the meeting.

            Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.

Phân biệt much và many

Much và Many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn. 

MUCH + Danh từ không đếm được 

MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều

Ví dụ:

  • I’m going on a diet. I don’t eat much junk food. 

           Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.

  • Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home.

           Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.

  • Many students will join the school trip this month.

           Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.

  • Girls have too many choices for clothes. 

           Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.

Một số cấu trúc khác nói về số lượng

Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài

  • Some roads will lead to the city centre. 

           Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.

  • There is some milk in the fridge.

           Còn sữa trong tủ lạnh đấy. 

Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)  

  • Several people have complained about the film.

           Một số người đã phàn nàn về bộ phim. 

  • I’ve seen this film several times.

           Tôi đã xem phim này vài lần

Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ)

  • There are plenty of people here. 

            Có quá nhiều người ở đây.

A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều

  • A large number of flowers are shown in this exhibition.

           Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.

A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều

  • There’s a great deal of truth in what he said.

           Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Difficult trong tiếng Anh