Phrasal verb là gì? Và cụm động từ tiếng Anh phổ biến nhất
Cùng với Pantado tìm hiểu chi tiết về Phrasal verb và cụm động từ trong tiếng Anh tphổ biến nhất nhé,list phrasal verbs theo chủ đề xuất nhiện nhiều nhất trong tất cả các bài thi nhé các bạn.
Trong số kiến thức quan trọng cần chú ý để nâng cao vốn từ của các bạn đó là Phrasal Verb. Vậy bạn đã hiểu rõ kiến thức về nó chưa? Cùng tham khảo 1000 cụm động từ hay nhất ở đây nhé.
Xem thêm:
>>> tiếng anh trực tuyến lớp 3
>>> Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1
I. Định nghĩa Phrasal verbs là gì?
Chúng ta có 1 ví dụ như sau:
Come in – Mời vào
Từ Come – động từ, in là giới từ. Cấu trúc giữa động từ + trạng từ/giới từ tạo thành 1 cụm từ phrasal verbs. Cụm động từ được sử dụng như 1 động từ trong câu và có nghĩa thường không giống như động từ chính.
Cấu tạo của cụm động từ có thể đi với 1-2 giới từ, phó từ chứ không cố định là 1. Và lớp nghĩa tạo thành đương nhiên cũng khác nhau.
II. Cấu trúc phrasal verbs
1. Cấu trúc chung
Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for
Sự thay đổi lớp lang nghĩa của Phrasal verb (Phrv):
- Look có nghĩa là nhìn nhưng khi chuyển sang
- Look for có nghĩa là tìm kiếm: He is looking for his keys
- Look up to có nghĩa là tôn trọng, rất tôn sùng: His father is his model. He is the person he looks up to.
- Look forward to là Chờ đợi, mong chờ: She is looking forward to visiting Paris.
2. Ý nghĩa cụm động từ
Phrasal chia theo hai hình thức nghĩa:
- Nghĩa đen và dễ dàng hiểu được ý nghĩa:
She opened the door and looked outside.
- Cô mở cửa và nhìn ra ngoài.
Nhưng một khía cạnh theo nghĩa bóng thì sẽ cần phân tích sâu hơn.
Điều đó đem lại yếu tố đánh giá cao sử dụng cụm từ nâng cao cho các bài thi:
Ví dụ: We can put you up for tonight.
III. Các loại cụm động từ
Bài giảng về Phrasal verbs từ Ms.Jenny: https://youtu.be/uvRIZN1dlJs
Phrasal verbs chia thành 2 loại chính:
1. Separable – Có nghĩa là cụm động từ có thể tách rời hoặc đi cùng nhau.
Trường hợp, cụm từ đi tách rời nhau trong đó giới từ / trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.
They've called the meeting off.
They've called off the meeting.
Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).
The meeting? They've called it off.
Ví dụ:
- I didn't want to bring the situation up at the meeting.
(bring up = nói về 1 chủ đề cụ thể)
- Please can you fill this form in?
(fill in = Điền form, bảng biểu…)
- I'll pick you up from the station at 8 p.m.
(pick up = đưa đón, đón bằng xe car)
- She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.
(turn down =không chấp nhận một đề nghị)
2. Non-separable: Cụm động từ không thể tách rời
Ví dụ: Who looks after the baby when you're at work?
Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:
Who looks after her when you're at work?
Các cụm mà có v+ pre/adv 1 + pre/adv 2 thường sẽ là Non-separable. Ngay cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau tiểu từ.
- Who came up with that idea?
(come up with = nghĩ về ý tưởng, kế hoạch)
- Let's get rid of these old magazines to make more space.
(get rid of = Loại bỏ gì đó)
- I didn't really get on with my stepbrother when I was a teenager.
(get on with =thích và thân thiện với ai đó)
- Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.
(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)
- The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.
(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)
3. Phrasal verbs có quan trọng trong IELTS?
Phrasal verbs thường được sử dụng nhiều trong văn nói, thể hiện những cách diễn đạt hành động khác nhau. Và nó là một trong những yếu tố (cùng với idioms và collocations) góp phần nâng cao band điểm khi sử dụng đúng trong Speaking nhé.
Hiện idioms khá là khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng hơn. Nhưng với Phrasal Verb và Collocation thì dễ dùng cho Speaking và nghe chuẩn tự nhiên xuất hiện ở mọi lúc mọi nơi. Bài hát, âm nhạc, Phim ảnh, Youtube,.. So pay a little close attention to English around you.
Ví dụ: Sucker - Jonas Brother
We go together: to look good together; If two people are going together, they have a romantic or sexual relationship with each other.
Better than birds of a feather, you and me: people who are similar in character:
Vậy khi nào các bạn xem bộ phim mình yêu thích, nghe bản nhạc hay xem youtube, hay để ý kỹ hơn cách sử dụng từ và cách diễn đạt của người bản xứ, chọn cho mình những cụm từ các bạn cảm thấy hay và có ích với bản thân để học nhé.
Đừng quên ghi chép lại và luôn phải đặt ví dụ của mình để làm quen và ghi nhớ từ vựng lâu hơn nhé.
IV. Tổng hợp những cụm động từ tiếng Anh hay gặp
Cùng điểm qua một số cụm động từ hay gặp nhất:
1. Phrasal verbs Get
- Get up to – làm gì
- Get on with (someone) – Có một mối quan hệ tốt với
- Get over (something/someone) – Khôi phục, phục hồi (sau 1 cú sốc, sau cơn bệnh…)
- Get away with (something) – Thành công trong một lĩnh vực
- Get at (someone) – Chỉ trích ai đó
- Get rid of (something) – Loại bỏ, vứt bỏ
- Get out of (doing something) – Tránh làm việc gì, tránh việc bạn không muốn làm
- Get through to (someone) – Giải thích thành công
- Get wound up (about something) – Giận dữ với cái gì
2. Phrasal verbs put
- Put off – hoãn lại, để lại sau.
- Put up with – chịu đựng.
- Put down something - Ngăn chặn, hạn chế
- Put on – ăn mặc chỉnh chu.
- Put up – để xây dựng, xây dựng nên.
- Put across – Để giao tiếp, kết nối.
- Put out – Xuất bản, đẩy ra.
- Put back – Đặt thứ gì đó lại ở địa điểm cũ.
3. Phrasal verbs go
- Go after: Theo đuổi.
- Go along: Tiếp tục một hoạt động
- Go along (with); Đồng ý với
- Go away: rời 1 địa điểm
- Go back: Trở lại
- Go by: Vượt qua, đi qua
- Go down: Giảm bớt
- Go in - Đi vào (đi mất)
- Go over sth - Kiểm tra,xem xét
4. Phrasal verbs do
- Do away with: Chấm dứt, thoát khỏi
- Do over: Làm lại từ đầu
- Do up: Kéo lên
- Do without: Làm mà không cần có…
5. Phrasal verbs với make
- Make do with: Sử dụng thứ gì đó kém chất lượng hơn
- Make for: Di chuyển theo hướng của,
- Make fun of: Cười, pha trò về
- Make (something) into: Chuyển đổi, thay đổi thành
- Make of: Hiểu ý nghĩa, tính cách của ai đó
- Make off with: Ăn trộm gì đó và nhanh chóng bỏ đi.
- Make out: giải quyết một vấn đề
- Phrasal verbs với make
V. Tài liệu học Phrasal verbs hay nhất
Tổng hợp tại đây là những cụm từ hay gặp nhất và tài liệu học tập hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo để nâng cao vốn Phrv của mình để ứng dụng nhiều nhất.
1. Bộ sách English Phrasal verb in use
Bộ sách này cung cấp nguồn học nhiều nhất về cụm động từ sử dụng trong giao tiếp đến kỳ thi chuyên nghiệp. Sách chia theo Intermediate + Advanced phù hợp với các bạn band 3.5 trở lên ôn luyện để nâng cao vốn từ của bản thân hàng ngày.
2. 1000 cụm động từ hay gặp nhất
Tài liệu tổng hợp Phrasal verbs list - 1000 cụm động từ chia theo từng list bắt đầu bằng A-Z để các bạn cùng hiểu rõ hơn các cụm từ hay dùng để áp dụng nhé.
Bên cạnh đó còn tổng hợp cùng bạn 800 cụm hay gặp với ví dụ chi tiết thường xuất hiện trong các bài thi. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để dùng cho bài thi IELTS nhé.
Và tổng hợp 500 cụm động từ có pdf và audio hay để các bạn vừa luyện tập kèm theo nghe audio để áp dụng phát âm tốt hơn. Ngoài audio được tổng hợp, bạn có thể vừa học vừa tra từ điển để nhớ lâu hơn. Trên từ điển Cambridge hay oxford khi bạn tra từ đều có hướng dẫn các cách dùng khác nhau, nhiều ví dụ để tham khảo nhé.
3. Một số kênh học cụm từ hiệu quả
ielts-simon.com - Website dạy IELTS của cựu giám khảo IELTS là thầy Simon rất nổi tiếng với phong cách đơn giản mà hiệu quả. Các bạn có thể thấy bài mẫu speaking của thầy rất ít xuất hiện idiom mà thầy tận dụng triệt để phrasal verb và idiom. Một nguồn học IELTS uy tín rất đáng tham khảo nhé các bạn.
ieltsspeaking.co.uk - Website cung cấp tài liệu học Speaking miễn phí ad thấy rất hay. Website mỗi ngày sẽ update một chủ điểm expression, và có một kho từ vựng Speaking chia theo chủ đề + câu trả lời mẫu cực kỳ hiệu quả.
sentencedict.com - Đây là một loại từ điển sẽ giúp các bạn hiểu rõ được cách dùng từ bằng cách giúp các bạn search ra những câu ví dụ có sử dụng từ đó. Nếu như không chắc chắn về việc dùng từ trong context gì, thì các bạn chỉ cần gõ cụm từ đó vào ô tìm kiếm, và kết quả sẽ hiện ra những câu có sử dụng cụm từ đó.
VI. Bài tập về Phrasal verbs hay
Ex 1. Hoàn thành câu với các cụm từ cho sẵn
passed away, do without, look forward to, called off, made up, carried away, break out, run out, put up with, keep up.
1. Don't smoke in the forest. Fires --- easily at this time of the year.
2. I --- seeing my friends again.
3. I'm afraid; we have --- of apple juice. Will an orange juice do?
4. Your website has helped me a lot to --- the good work.
5. A friend of mine has --- her wedding.
6. His mother can't --- his terrible behavior anymore.
7. As an excuse for being late, she --- a whole story.
8. I got --- by his enthusiasm.
9. I just cannot --- my mobile. I always keep it with me.
10. She was very sad because her father ---- last week.
Ex 2. Điền tiểu từ còn thiếu vào chỗ trống cụm từ
1. I don't know where my book is. I must look --- it.
2. Fill ---- the form, please.
3. The music is too loud. Could you turn ---- the volume, please?
4. Quick, get -- the bus or you'll have to walk home.
5. Turn --- the lights when you go to bed.
6. Do you mind if I switch --- the TV? I'd like to watch the news.
7. The dinner was ruined. I had to throw it --- .
8. When you enter the house, take --- your shoes and put --- your slippers.
9. If you don't know this word, you can look it --- in a dictionary.
Ex 3. Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương từ trong ngoặc.
1. --- your shoes.(Remove)
2. Somebody has to --- the baby. (Take care of)
3. She wants to --- the truth? (Discover)
4. Where can I ---- the sweater? (See if it fits)
5. --- . (be quick)
6. Why don't you --- ? (Take a seat)
7. I will --- the train now. (Enter)
8. ---- the word in a dictionary. (Consult a dictionary)
9. I want to ---- the form. (Complete)
10. The firemen --- the fire.(Extinguish)
Đáp án:
Ex 1
1. break out
2. look forward to
3. run out
4. keep up
5. called off
6. put up
7. made up
8. carried away
9. do without
10. passed away
Ex 2.
1. look for
2. Fill in
3. turn down
4. get on
5. Turn off
6. switch on
7. throw it away .
8. take off - put away
9. look it up in
Ex 3.
1. Take off
2. look after
3. find out
4. try on
5. Hurry up
6. sit down
7. get on
8. Look up
9. fill in
10. put out
Thế là các bạn cùng mình tìm hiểu nhiều hơn về cụm động từ rồi, nay các bạn cùng sử dụng, nâng cao vốn từ cho bản thân nhé.