Từ vựng thông dụng

Kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh 

“You should love yourself” - “Hãy yêu chính bản thân mình” đây là thông điệp vô cùng ý nghĩa. Vậy Yourself là gì? Ở đây yourself chính là một đại từ phản thân đó. Đại từ phản thân trong tiếng Anh được dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu văn. Cùng tìm hiểu nhé!

Đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân trong tiếng Anh (Reflexive Pronoun) là một loại đại từ, dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ).

Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động. 

Ví dụ:

  • He cut himself while he was cooking last night.

Anh ấy bị đứt tay khi nấu ăn tối hôm qua. 

  • Sarah has to meet the director herself.

Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc. 

  • Love yourself! 

Hãy yêu bản thân mình. 

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself/Yourselves (số nhiều)

We

Ourselves

They

Themselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

Lưu ý: Khi có by yourself,… đứng trước đại từ tân ngữ thì câu mang nghĩa nhấn mạnh ai làm gì đó “tự, không có sự giúp đỡ từ ai” (alone, without help).

Ví dụ:

  • I can do this by myself = I can do this without any help. 

Tôi có thể tự làm điều này = Tôi có thể làm điều này không cần sự giúp đỡ nào. 

  • I can fix this car by ourshelves. 

Tôi có thể tự sửa chiếc xe này. 

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trẻ em tốt

Vị trí của đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể đứng ở ngay sau danh từ (chủ ngữ), hoặc sau động từ, hoặc sau giới từ. 

Đại từ phản thân đứng sau động từ

Ví dụ: 

  • He told himself to be patient with his kids.

Anh ấy tự nhủ phải kiên nhẫn với con của anh ấy. 

  • Prepare yourselves, the guests can come any time from now.

Hãy (để bản thân) sẵn sàng, khách có thể đến bất cứ lúc nào từ bây giờ. 

Đại từ phản thân đứng sau giới từ

Ví dụ: 

  • Don’t put too much pressure on yourselves, you guys look really exhausted. 

Đừng đặt quá nhiều áp lực lên bản thân các bạn, các bạn trông thực sự kiệt sức rồi. 

  • Believe in yourself and you can do everything you want. 

Tin tưởng vào bản thân và bạn có thể làm mọi điều bạn muốn. 

Đại từ phản thân đứng sau danh từ/ cuối câu

Ví dụ: 

  • Even the mechanics themselves cannot fix your car, you should buy a new one. 

Ngay cả bản thân những thợ máy cũng chẳng thể sửa được chiếc xe của bạn, bạn nên mua một chiếc mới. 

  • I don’t believe his words, I’ll investigate this issue myself.

Tôi không tin vào những lời của anh ấy, tôi sẽ đích thân điều tra việc này. 

Cách sử dụng của đại từ phản thân

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ 

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần. 

Ví dụ:

  • The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden. 

Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn. 

  • They had to cook for themselves yesterday. 

Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua. 

  • John feels very sorry for himself. He could have won the contest.       

John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi. 

Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt. 

Ví dụ:

  • He always shaved before going out with his girlfriend. 

Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái. 

  • Lily got dressed and got ready for the party.

Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc. 

Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:

  • He dressed himself in spite of his injuries.

Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương. 

Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • We will clean the room ourselves. 

Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng. 

  • Anya herself cannot understand her husband sometimes. 

Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy. 

  • Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself? 

Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao? 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất

Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất

Thế giới động vật với muôn vàn điều kì thú. Bên cạnh các từ cơ bản về động vật tiếng Anh như: “Dog, Cat, Fish, Bird, Dragon,…” bạn còn biết tên những con vật nào nữa? Cùng khám phá ngay từ vựng tiếng Anh về con vật qua bài viết dưới đây nhé.

100 từ vựng tiếng Anh về con vật

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Alligator

/ˈælɪgeɪtə/ 

Cá sấu Mỹ

Bear

/beə/ 

Con gấu

Beaver

/ˈbiːvə/ 

Con hải ly

Boar

/bɔː/ 

Lợn hoang (giống đực)

Buffalo

/ˈbʌfələʊ/ 

Trâu nước

Carp

/kɑːp/ 

Cá chép

Cat

/kæt/ 

Con mèo

Clam

/klæm/ 

Con trai

Cobra

/ˈkəʊbrə/ 

Rắn hổ mang

Cod

/kɒd/ 

Cá tuyết

Coral

/ˈkɒrəl/ 

San hô

Coyote –

/ˈkɔɪəʊt/

Chó sói

Crab

/kræb/ 

Cua

Crocodile

/ˈkrɒkədaɪl/ 

Cá sấu

Cuckoo

/ˈkʊkuː/ 

Chim cu

Chameleon

/kəˈmiːliən/ 

Tắc kè hoa

Chicken

/ˈʧɪkɪn/ 

Chimpanzee

/ˌʧɪmpənˈziː/ 

Con hắc tinh tinh

Chipmunk

/ˈʧɪpmʌŋk/ 

Sóc chuột

Dinosaurs

/ˈdaɪnəʊsɔːz/ 

Khủng long

Dog

/dɒg/ 

Con chó

Donkey

/ˈdɒŋki/ 

Con lừa

Dove

/dʌv/ 

Bồ câu

Dragon

/ˈdrægən/ 

Con rồng

DuckDuck

DuckDuck 

Vịt

Eagle

/ˈiːgl/ 

Chim đại bàng

Eel

/iːl/ 

Lươn

Elephant

/ˈɛlɪfənt/ 

Con voi

Falcon

/ˈfɔːlkən/ 

Chim ưng

Female

/ˈfiːmeɪl/ 

Giống cái

Finch

/fɪnʧ/ 

Chim sẻ

Fox

/fɒks/ 

Con cáo

Frog

/frɒg/ 

Con ếch

Goldfish

/ˈgəʊldfɪʃ/ 

Cá vàng

Guinea pig

/ˈgɪni/ /pɪg/

Chuột lang

Giraffe

/ʤɪˈrɑːf/ 

Con hươu cao cổ

Hare –

/heə/ –

Thỏ rừng

Herd of cow

/hɜːd/ /ɒv/ /kaʊ/ 

Đàn bò

Herring

/ˈhɛrɪŋ/ 

Cá trích

Hippopotamus

/ˌhɪpəˈpɒtəməs/ 

Con hà mã

Horse

/hɔːs/ 

Ngựa

Horseshoe

/ˈhɔːʃʃuː/ 

Móng ngựa

Jaguar

/ˈʤægjʊə/ 

Con báo đốm

Jellyfish

/ˈʤɛlɪfɪʃ/ 

Con sứa

Killer whale

/ˈkɪlə/ /weɪl/ 

Loài cá voi nhỏ màu đen trắng

Koala bear

/kəʊˈɑːlə/ /beə/ 

Gấu túi

Ladybug

/ˈleɪdɪbʌg/ 

Bọ rùa

Lamb

/læm/ 

Cừu con

Lion

/ˈlaɪən/ 

Con sư tử

Lizard

/ˈlɪzəd/ 

Thằn lằn

Lobster

/ˈlɒbstə/ 

Tôm hùm

Lock of sheep

/lɒk/ /ɒv/ /ʃiːp/ 

Bầy cừu

Lynx

/lɪŋks/ 

Mèo rừng Mĩ

Male

/meɪl/ 

Giống đực

Mammoth

/ˈmæməθ/ 

Voi ma mút

Mink

/mɪŋk/ 

Con chồn

Minnow

/ˈmɪnəʊ/ 

Cá tuế

Moose

/muːs/ 

Nai sừng tấm {ở phía bắc châu Phi, Âu, Á)

Octopus

/ˈɒktəpəs/ 

Bạch tuộc

Orca

Orca 

Cá kình

Ostrich

/ˈɒstrɪʧ/ 

Đà điểu

Owl

/aʊl/ 

Cú mèo

Parasites

/ˈpærəsaɪts/ 

Ký sinh trùng

Parrot

/ˈpærət/ 

Con vẹt

Peacock

/ˈpiːkɒk/ 

Con công (trống)

Perch

/pɜːʧ/ 

Cá rô

Pigeon

/ˈpɪʤɪn/ 

Bồ câu

Piglet

/ˈpɪglət/ 

Lợn con

Plaice

/pleɪs/ 

Cá bơn

Polar bear

/ˈpəʊlə/ /beə/ 

Gấu bắc cực

Porcupine

/ˈpɔːkjʊpaɪn/ 

Con nhím

Porcupine

/ˈpɔːkjʊpaɪn/ 

Con nhím

Praying mantis

/ˈpreɪɪŋ/ /ˈmæntɪs/ 

Bọ ngựa

Puma –

/ˈpjuːmə/

Con báo

Puma –

/ˈpjuːmə/

Con báo

Raccoon

/rəˈkuːn/ 

Con gấu mèo

Ray

/reɪ/ 

Cá đuối

Rhinoceros

/raɪˈnɒsərəs/ 

Con tê giác

Salmon

/ˈsæmən/ 

Cá hồi

Sardine

/sɑːˈdiːn/ 

Cá mòi

Sawfish

/ˈsɔːfɪʃ/ 

Cá cưa

Scallop

/ˈskɒləp/ 

Sò điệp

Seagull

/ˈsiːgʌl/ 

Mòng biển

Seal

/siːl/ 

Chó biển

Shark

/ʃɑːk/ 

Cá mập

Shellfish

/ˈʃɛlfɪʃ/ 

Ốc

Skunk

/skʌŋk/ 

Chồn hôi

Slug

/slʌg/ 

Sên

Snail –

/sneɪl/

Ốc sên

Sparrow

/ˈspærəʊ/ 

Chim sẻ

Sparrow

/ˈspærəʊ/ 

Chim sẻ

Squid

/skwɪd/ 

Mực ống

Squid

/skwɪd/ 

Mực ống

Squirrel

/ˈskwɪrəl/ 

Con sóc

Swan

/swɒn/ 

Thiên nga

Toad

/təʊd/ 

Con cóc

Turtle

/ˈtɜːtl/ 

Rùa

Trout

/traʊt/ 

Cá hương

Whale

/weɪl/ 

Cá voi

Woodpecker

/ˈwʊdˌpɛkə/

Chim gõ kiến

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Những cụm từ vựng tiếng Anh liên quan đến con vật

Duck out: trốn tránh việc gì, lẻn ra ngoài.

Ví dụ:

  • She will go to restaurant with you. She can duck out of the company early.

cô ấy sẽ đến nhà hàng với bạn. Cô ấy có thể trốn công ty để về sớm ngày hôm nay.

Wolf down: ăn (rất) nhanh 

Ví dụ:

  • John was so hungry that he wolffed down a big-sized pizza in 15 seconds.

John đói đến mức anh ấy ăn 1 cái pizza cỡ lớn trong vòng 15 giây.

Beaver away: làm việc, học tập chăm chỉ

“Beaver” trong tiếng Anh được hiểu là con Hải Ly. Đây là 1 loài động vật nổi tiếng dành cho việc chăm chỉ xây dựng đập nước. Chính vì vậy, từ “beaver away” được sử dụng nhằm chỉ hành động chăm chỉ.

Ví dụ:

  • I beavered away yesterday to prepare for the my presentation.

Tối qua tôi đã chăm chỉ ôn tập để chuẩn bị cho bài thuyết trình của bản thân. 

Leech off: lợi dụng, bám lấy ai đó chỉ dể kiếm lợi ích.

“Leech” trong tiếng Anh được biết tới là con đỉa. Đây là con vật bám lấy con vật khác, con người để hút máu.

Ví dụ: 

  • Marie’s always leeching off other studying to get good marks!

Marie lúc nào cũng bám vào người khác để đạt điểm cao!

Chicken out: rút lui khỏi (không dám làm việc gì đó).

Ví dụ:

  • Yesterday I planned to go to school with Anna, but she chickened out at the last minute.

Hôm qua tôi có dự định đến trường với Anna, nhưng cô ấy đã rút lui vào phút cuối.

Fish for: thu thập (ý kiến, thông tin,..) 1 cách gián tiếp.

Ví dụ:

  • Linda’s always fishing for what her friends think about her all the time.

Linda lúc nào cũng cố dò hỏi bạn bè của cô ấy nghĩ gì về mình.

Fish out: lấy cái gì (ra khỏi cái gì)

Ví dụ:

  • My mother suddenly fished out a 10.000VNĐ from my table.

Mẹ tôi bỗng nhiên lấy được 1 tờ 10.000VNĐ từ bàn của tôi.

Pig out: ăn nhiều 

Ví dụ:

  • Young people today tend to pig out on junk food.

Giới trẻ ngày nay có xu hướng ăn rất nhiều đồ ăn có hại cho sức khỏe.

>>> Mời xem thêm: Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất

Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất

Bạn có biết trong tiếng Anh phép cộng là gì không? Cùng chúng tôi tìm hiểu tổng hợp từ vựng toán tiếng Anh kèm với đó là một số thuật ngữ toán học tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất nhé!

Từ vựng toán tiếng Anh – các phép tính toán

  • Addition: phép cộng
  • Cubed: mũ ba/lũy thừa ba
  • Division: phép chia
  • Equals: bằng
  • Minus: âm
  • Multiplication: phép nhân
  • Plus: dương
  • Square root: căn bình phương
  • Squared: bình phương
  • Subtraction: phép trừ
  • Times hoặc multiplied by: lần
  • To add: cộng
  • To calculate: tính
  • To divide: chia
  • To multiply: nhân
  • To subtract: trừ
  • To take away: trừ
  • Total: tổng

>>> Mời xem thêm: cách tự học tiếng anh trên mạng hiệu quả nhất

Từ vựng về các thuật ngữ toán học

  • Algebra: đại số
  • Angle: góc
  • Area: diện tích
  • Arithmetic: số học
  • Average: trung bình
  • Axis: trục
  • Calculus: phép tính
  • Circumference: chu vi đường tròn
  • Correlation: sự tương quan
  • Curve: đường cong
  • Decimal point: dấu thập phân
  • Decimal: thập phân
  • Diameter: đường kính
  • Dimensions: chiều
  • Equation: phương trình
  • Even number: số chẵn
  • Formula: công thức
  • Fraction: phân số
  • Geometry: hình học
  • Graph: biểu đồ
  • Height: chiều cao
  • Highest common factor (HCF): hệ số chung lớn nhất
  • Integer: số nguyên
  • Least common multiple/ Lowest common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
  • Length: chiều dài
  • Line: đường
  • Odd number: số lẻ
  • Parallel: song song
  • Percent: phần trăm
  • Percentage: tỷ lệ phần trăm
  • Perimeter: chu vi
  • Prime number: số nguyên tố
  • Probability: xác suất
  • Problem: bài toán
  • Proof: bằng chứng chứng minh
  • Radius: bán kính
  • Right angle: góc vuông
  • Solution: lời giải
  • Statistics: thống kê
  • Straight line: đường thẳng
  • Tangent: tiếp tuyến
  • Theorem: định lý
  • Volume: thể tích
  • Width: chiều rộng

Từ vựng về Hình học

  • Circle: hình tròn
  • Cone: hình nón
  • Cube: hình lập phương/ hình khối
  • Cylinder: hình trụ
  • Equilateral triangle: Tam giác đều
  • Hexagon: hình lục giác
  • Octagon: hình bát giác
  • Oval: hình bầu dục
  • Pentagon: hình ngũ giác
  • Polygon: hình đa giác
  • Pyramid: hình chóp
  • Rectangle: hình chữ nhật
  • Similar triangles: tam giác đồng dạng
  • Sphere: hình cầu
  • Square: hình vuông
  • Star: hình sao
  • Triangle: hình tam giác

Từ vựng về toán học nâng cao

  • Abelian: có tính giao hoán
  • Absolute value: Giá trị tuyệt đối
  • Acyclicity: Tính không tuần hoàn
  • Adjacent pair: Cặp góc kề nhau
  • Adjoin: Kề, nối
  • Adjoint: Liên hợp
  • Alternate exterior: So le ngoài
  • Alternate interior: So le trong
  • Central angle: Góc ở tâm
  • Collinear: Cùng đường thẳng
  • Complementary: Phụ nhau
  • Concentric: Đồng tâm
  • Corresponding pair: Cặp góc đồng vị
  • Finite: Tập hợp hữu hạn
  • Inequality: bất đẳng thức
  • Infinite: Tập hợp vô hạn
  • Median: trung tuyến
  • Speed: vận tốc

Hãy note ngay lại để học tập và dễ dàng sử dụng nhé! Hi vọng  với những thông tin kiến thức trên sẽ giúp bạn tích lũy thêm được nhiều từ vựng bổ ích để nâng cao vốn từ của bản thân hơn nữa. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc các dạng số trong Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng về bộ phận cơ thể trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất

Đã có bao giờ bạn tò mò rằng các bộ phận trên cơ thể mình trong tiếng Anh sẽ được gọi như nào chưa? Tìm hiểu từ vựng về bộ phận cơ thể người trong tiếng Anh để làm phong phú thêm vốn từ vựng nhé.

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh

Dưới đây là các từ vựng về cơ thể người cơ bản mà bạn cần nắm rõ để phục vụ cho học tập cũng như giao tiếp hàng ngày.

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh phần đầu

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Beard

/bɪəd/

Râu

Cheek

/ʧiːk/

Ear

/ɪə/

Tai

Eyebrow

/ˈaɪbraʊ/

Lông mày

Eyelashes

/ˈaɪlæʃɪz/

Lông mi

Eyelid

/ˈaɪlɪd/

Mí mắt

Forehead

/ˈfɒrɪd/

Trán

Hair

/heə/

Tóc

Iris

/ˈaɪərɪs/

Mống mắt

Jaw

/ʤɔː/

Hàm, quai hàm

Lip

/lɪp/

Môi

Mustache

/məsˈtɑːʃ/

Ria mép

Nose

/nəʊz/

Mũi

Nostril

/ˈnɒstrɪl/

Lỗ mũi

Part

/pɑːt/

Ngôi rẽ

Sideburns

/ˈsaɪdbɜːnz/

Tóc mai dài

Tongue

/tʌŋ/

Lưỡi

Tooth

/tuːθ/

Răng

The Eye

/ði/ /aɪ/ 

Mắt

 

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: the body

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Abdomen

/ˈæbdəmɛn/

Bụng

Arm

/ɑːm/

Cánh tay

Armpit

/ˈɑːmpɪt/

Nách

Back

/bæk/

Lưng

Buttocks

/ˈbʌtəks/

Mông

Calf

/kɑːf/

Bắp chân

Chest

/ʧɛst/

Ngực

Chin

/ʧɪn/

Cằm

Elbow

/ˈɛlbəʊ/

Khuỷu tay

Face

/feɪs/

Khuôn mặt

Forearm

/ˈfɔːrɑːm/

Cẳng tay

Hip

/hɪp/

Hông

Knee

/niː/

Đầu gối

Leg

/lɛg/

Phần chân

Mouth

/maʊθ/

Miệng

Neck

/nɛk/

Cổ

Shoulder

/ˈʃəʊldə/

Vai

Thigh

/θaɪ/

Bắp đùi

Upper arm

/ˈʌpər/ /ɑːm/

Cánh tay phía trên

Waist

/weɪst/

Thắt lưng/ eo

 

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: tay

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Fingernail

/ˈfɪŋgəneɪl/

Móng tay

Index finger

/ˈɪndɛks/ /ˈfɪŋgə/

Ngón trỏ

Knuckle

/ˈnʌkl/

Khớp đốt ngón tay

Little finger

/ˈlɪtl/ /ˈfɪŋgə/

Ngón út

Middle finger

/ˈmɪdl/ /ˈfɪŋgə/

Ngón giữa

Palm

/pɑːm/

Lòng bàn tay

Ring finger

/rɪŋ/ /ˈfɪŋgə/

Ngón đeo nhẫn

Thumb

/θʌm/

Ngón tay cái

Wrist

/rɪst/

Cổ tay

>>>Có thể ban quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: chân

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ankle

/ˈæŋkl/

Mắt cá chân

Ball

/bɔːl/

Xương khớp ngón chân

Big toe

/bɪg/ /təʊ/

Ngón cái

Heel

/hiːl/

Gót chân

Instep

/ˈɪnstɛp/

Mu bàn chân

Little toe

/ˈlɪtl/ /təʊ/

Ngón út

Pupil

/ˈpjuːpl/

Con ngươi

Toe

/təʊ/

Ngón chân

Toenail

/ˈtəʊneɪl/

Móng chân

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: các bộ phận bên trong

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Artery

/ˈɑːtəri/

Động mạch

Brain

/breɪn/

Não

Esophagus

/i(ː)ˈsɒfəgəs/

Thực quản

Heart

/hɑːt/

Tim

Intestines

/ɪnˈtɛstɪnz/

Ruột

Liver

/ˈlɪvə/

Gan

Lung

/lʌŋ/

Phổi

Muscle

/ˈmʌsl/

Bắp thịt, cơ

Pancreas

/ˈpæŋkrɪəs/

Tụy, tuyến tụy

Spinal cord

/ˈspaɪnl/ /kɔːd/

Dây cột sống, tủy sống

Stomach

/ˈstʌmək/

Dạ dày

Throat

/θrəʊt/

Họng, cuống họng

Vein

/veɪn/

Tĩnh mạch

Windpipe

/ˈwɪndpaɪp/

Khí quản

Các cụm từ vựng về bộ phận cơ thể người tiếng Anh chỉ hoạt động

Nod your head: Gật đầu

Ví dụ:

  • When i invited her to my party, she nodded her head.

Khi tôi mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi, cô ấy đã gật đầu đồng ý.

Shake your head: Lắc đầu

Ví dụ:

  • I called Susan about this idea, she shook her head.

Tôi đã gọi cho Susan nói về ý tưởng đó, cô ấy đã lắc đầu không đồng ý.

Turn your head: ngoảnh mặt đi hướng khác, quay đầu

Ví dụ:

  • She turned over right when she saw me.

Cô ấy ngoảnh mặt đi hướng khác khi cô ấy nhìn thấy tôi.

Roll your eyes: Đảo mắt

Ví dụ:

  • When I suggested they should buy a new house, she rolled her eyes in disbelief.

Khi tôi đề nghị họ mua một căn nhà mới, cô ấy đảo mắt hoài nghi.

Blink your eyes: Nháy mắt

Ví dụ:

  • You’ve got something in your eye, just try blinking a few times.

Có gì đó ở trong mắt cậu, thử chớp mắt vài cái đi.

Raise an eyebrow: Nhướn mày

Ví dụ:

  • My mother raised an eyebrow when I said I went out.

Mẹ tôi nhướn mày khi tôi nói tôi ra ngoài.

Blow nose: Hỉ mũi

Ví dụ:

  • Susan blew her nose continuously, maybe she was sick

Cô ấy liên tục hỉ mũi, có lẽ cô ấy bị ốm mất rồi.

Stick out your tongue: Lè lưỡi

Ví dụ:

  • Stop sticking out your tongue. It’s really horrible!

Ngừng ngay việc lè lưỡi ra đi. Nó thực sự kinh khủng đấy!

Clear your throat: Hắng giọng, tằng hắng

Ví dụ:

  • My grandfather cleared his throat and started his endless old speech.

Ông tôi hắng giọng rồi bắt đầu bài ca vô tận cũ rích đó.

Shrug your shoulders: Nhướn vai

Ví dụ:

  • Tim shrugged his shoulders and repeated the sentence.

Tim nhướn vai và lặp lại câu nói.

>>> Mời xem thêm: Đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết phổ biến nhất

Tên gọi, phiên âm, kí hiệu của các hướng trong tiếng Anh chi tiết nhất

Khi chúng ta sử dụng map tìm đường sẽ bắt gặp các kí hiệu như E – W – S – N. Bạn có hiểu chúng là gì không? Hoặc khi đi du lịch bạn hỏi đường một người nước ngoài, hoặc một vị khách nước ngoài hỏi đường bạn, muốn nói đi về hướng tây, hướng bắc… bạn sẽ nói như nào? Để có thể hiểu được và lắng nghe hay nói được bạn cần nắm rõ từ vựng về các hướng trong tiếng Anh . Hãy cùng khám phá về các phương hướng trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé.

Các hướng trong tiếng Anh

Có tất cả là 4 hướng chính, bên cạnh đó sẽ có 4 hướng được kết hợp bởi 2 hướng chính. Bảnh danh sách sau đây sẽ cung cấp cho bạn kí hiệu và phiên âm về các hướng trong tiếng Anh:

Hướng

Từ vựng

Phiên âm

Viết tắt

Đông

East

/iːst/

E

Đông Bắc

Northeast

/ˌnɔːθˈiːst/

NE

Đông Nam

Southeast

/ˌsaʊθˈiːst/

SE

Tây

West

/west/

W

Tây Bắc

Northwest

/ˌnɔːθˈwest/

NW

Tây Nam

Southwest

/ˌsaʊθˈwest/

SW

Nam

South

/saʊθ/

S

Bắc

North

/nɔːθ/

N

Ví dụ:

  • The sun rises at East.

Mặt trời mọc ở hướng Đông.

  • East sea.

Vùng biển phía Đông.

  • You can go straight for 50km to the south.

Bạn có thể đi thẳng 50km về hướng Nam.

  • My house is in the northwest.

Nhà tôi ở phía Tây Bắc.

Tips ghi nhớ các hướng trong tiếng Anh

Đông – Tây – Nam – Bắc trong tiếng Anh sẽ tương ứng với thứ tự trong tiếng Anh như sau: East – West – South – North (viết tắt: E, W, S, N).

Câu thần chú giúp các bạn nhớ nhanh và lâu các hướng trong tiếng Anh là: ” ÍT QUÁ SAO NO “.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Từ vựng chỉ phương hướng trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng phổ biến chủ đề các hướng trong tiếng Anh phục vụ cho bạn trong quá trình giao tiếp. Cùng tìm hiểu để nâng cao vốn từ của bản thân nhé.

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Traffic lights

/ˈtræfɪk/ /laɪts/ 

Đèn giao thông

T-junction

/tiː/-/ˈʤʌŋkʃən/ 

Ngã ba

Bridge

/brɪʤ/ 

Cây cầu

Freeway

/ˈfriːweɪ/

Đường cao tốc

Street

/striːt/ 

Đường phố

Overpass

/ˈəʊvəpɑːs/

Cầu vượt

Boulevard

/ˈbuːlvɑː/ 

Đại lộ

Corner

/ˈkɔːnə/ 

Góc

Alley

/ˈæli/ 

Hẻm

Zebra crossing

/ˈziːbrə/ /ˈkrɒsɪŋ/

Vạch sang đường

Crossroad

/ˈkrɒsˌrəʊd/ 

Ngã tư

Road

/rəʊd/ 

Đường phố

Exit ramp

/ˈɛksɪt/ /ræmp/ 

Lối ra (khỏi đường cao tốc)

Sidewalk

/ˈsaɪdwɔːk/ 

Làn đường đi bộ

Country road

/ˈkʌntri/ /rəʊd/ 

Đường nông thôn

Intersection

/ˌɪntə(ː)ˈsɛkʃən/ 

Ngã tư

Highway

/ˈhaɪweɪ/ 

Xa lộ

Junction

/ˈʤʌŋkʃən/ 

Ngã ba

Avenue

/ˈævɪnjuː/ 

Đại lộ

Walkway

/ˈwɔːkweɪ/ 

Lối đi

Signpost

/ˈsaɪnpəʊst/ 

Biển chỉ dẫn

Roundabout

/ˈraʊndəbaʊt/ 

Bùng binh, vòng xoay

Lane

/leɪn/

Làn đường

Tunnel

/ˈtʌnl/ 

Đường hầm

 

Câu hỏi về các hướng trong tiếng Anh

1. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 1:

How do i get to + địa điểm?

Ví dụ:

  • I’m so hungry. How do I get to the nearest restaurant?

Tôi đói quá rồi. Làm thế nào để tôi đến nhà hàng gần đây nhất vậy?

  • My friend’s waiting for me at the ABC library. How do i get to ABC library?

Bạn của tôi đang đợi tôi ở thư viện ABC. Làm sao để tôi đến thư viện ABC vậy?

2. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 2:

Excuse me, is there a + địa điểm + near here?

Ví dụ:

  • Excuse me, is there a gas station near here?

Xin lỗi, có trạm xăng nào gần đây không thế?

  • Excuse me, is there a bus station near here?

Xin lỗi, có trạm xe buýt nào ở quanh đây không vậy?

3. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 3:

Excuse me, where is the + địa điểm?

Ví dụ:

  • Excuse me, where is Thuy Khue Street?

Xin lỗi, đường Thụy Khuê ở đâu thế?

  • Excuse me, where is the best place to buy clothes?

Xin lỗi, địa điểm tốt nhất để mua quần áo là ở đâu vậy?

4. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 4:

What’s the way to + địa điểm?

  • What is the way to cinema?

Đường nào để đi đến rạp chiếu phim thế?

  • What is the way to bus station?

Đường nào để đến trạm xe buýt vậy?

5. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 5:

Excuse me, how do I get to + địa điểm?

Ví dụ:

  • Excuse me, how do i get to XYZ company?

Xin lỗi, làm thế nào để tôi có thể đến công ty XYZ?

  • I have an appointment with my friend at the ABC restaurant. Excuse me, how do i get to ABC restaurant?

Tôi có một cuộc hẹn với bạn của tôi tại nhà hàng ABC. Xin lỗi, làm thế nào để tôi có thể đến nhà hàng ABC?

6. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 6:

Where’s + địa điểm + located?

Ví dụ:

  • Where’s the Harvard University located?

Làm sao để biết trường Đại học Havard ở đâu vậy?

  • Where’s the Alpha Company located?

Làm thế nào để biết công ty Alpha ở đâu vậy?

>>> Mời xem thêm:

>> học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

>> Học tiếng anh trẻ em

Làm thế nào để nhớ và sử dụng từ vựng tiếng Anh tốt?

Học từ vựng tiếng Anh là điều quan trọng đối với mọi sinh viên ngôn ngữ và nó cần phải là một phần trọng tâm của bất kỳ khóa học nào. Một số cách học tốt và hơn hết là nhớ và sử dụng các từ vựng tiếng Anh là gì? Đọc tiếp để chọn một số mẹo hữu ích!

>> Mời bạn tham khảo: cách học tiếng anh trực tuyến

Sử dụng các cụm từ liên quan

Nghiên cứu và cố gắng ghi nhớ một danh sách dài các từ vựng tiếng Anh không liên quan là công việc khó khăn và không hữu ích cho lắm. Thay vào đó, hãy cố gắng học và thực hành các từ mới có chủ đề chung. Trong khóa học của PANTADO, mỗi bài học đều có chủ đề giới thiệu một nhóm các từ liên quan, ví dụ như mô tả nhà, mua sắm, nói về công việc của bạn. Điều này làm cho việc học trở nên logic, dễ dàng và thú vị.

Đừng dịch

Bản năng ban đầu của nhiều sinh viên là dịch một từ mới sang ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, nhưng làm như vậy là cách nhanh nhất để quên nghĩa. Cách tốt nhất để học một từ mới là xem nó trong ngữ cảnh, có thể là một ví dụ bằng hình ảnh hoặc âm thanh. Và nếu bạn không thể hiểu nghĩa từ ngữ cảnh, hãy cố gắng đọc định nghĩa bằng tiếng Anh trước hoặc đọc một số từ đồng nghĩa. Hãy dịch là lựa chọn cuối cùng của bạn. Học viên taih PANTADO có lợi thế hơn về nghĩa này vì các từ mới được giới thiệu trong câu chuyện video của chúng tôi, nơi nghĩa của từ rõ ràng và dễ nắm bắt.

>> Hãy tham khảo thêm: So sánh Pantado với các khóa học tiếng Anh trực tuyến khác

Đọc

Một cách tuyệt vời để ôn lại những từ bạn đã biết và học những từ mới là đọc. Đọc chúng tôi không có nghĩa là một cuốn tiểu thuyết dài, mà là các bài báo, truyện ngắn, tin tức, bài đăng trên mạng xã hội, v.v. Học tại PANTADO có thể giúp bạn có cơ hội đọc các bài báo phỏng theo Financial Times, bao gồm các chủ đề khác nhau từ kinh tế và du lịch đến văn hóa và thể thao. Mỗi bài viết đều tập trung vào một số từ vựng mới phù hợp với trình độ của bạn.

Ưu tiên

Tiếng Anh có lượng từ vựng lớn đáng ngạc nhiên so với một số ngôn ngữ, nhưng số lượng từ chúng ta thường xuyên sử dụng tương đối hạn chế, đó là một tin tốt cho bạn. Điều này làm cho việc tập trung nghiên cứu của bạn vào loại ngôn ngữ hàng ngày mà bạn thực sự cần càng trở nên quan trọng hơn.

Thực hành!

Một khi bạn đã học từ mới, bạn cần phải sử dụng chúng nhiều lần, bởi vì chỉ bằng cách sử dụng ngôn ngữ, nó mới ghi nhớ trong tâm trí bạn. Sau khi xem các từ vựng mới được trình bày trong ngữ cảnh tự nhiên và sau đó kiểm tra mức độ hiểu biết của bạn trong một bài tập trong khóa học Tiếng Anh trực tuyến tại PANTADO, bạn có thể thực hiện một đoạn hội thoại trong đó những từ mới đó là cần thiết. Nếu bạn chỉ thực hiện bước đầu tiên mà không áp dụng kiến ​​thức vào thực tế, bạn sẽ quên từ mới gần như ngay lập tức.

Các khóa học của PANTADO cho phép bạn học và sử dụng các từ vựng thực tế mà bạn cần để nói tiếng Anh.

Tại sao không bắt đầu ngay bây giờ bằng cách tìm hiểu trình độ bắt đầu của bạn trong buổi tư vấn khóa học miễn phí, được cá nhân hóa tại Pantado – Hệ thống học tiếng anh online toàn diện?

Cách dùng lend và borrow trong tiếng Anh chi tiết nhất

Lend và borrow trong tiếng Anh đều có nghĩa là vay mượn. Tuy nhiên cách dùng của chúng lại khác nhau. Ngữ nghĩa của chúng trong các cấu trúc cũng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết rõ và chi tiết nhất cách dùng lend và borrow trong tiếng Anh.

Định nghĩa lend và borrow trong tiếng Anh

Lend và Borrow là hai động từ hành động (action verb) trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay. 

Lend (v): Cho vay, cho mượn

Ví dụ:

  • I can lend you my pencil if you need.

           (Tôi có thể cho bạn mượn bút chì nếu bạn cần.) 

Chia động từ LEND như sau: lend – lent (quá khứ) – lent (phân từ II)

Trong tiếng Anh Mỹ, họ thường dùng từ LOAN với nghĩa như LEND.

Borrow (v): Vay, mượn (từ người khác)

Ví dụ:

  • You can borrow this book from your teacher.

           (Bạn có thể mượn cuốn sách này từ thầy giáo của bạn.)

Chia động từ BORROW như sau: borrow – borrowed (quá khứ) – borrowed (phân từ II)

>>> Có thể bạn quan tâm: 300+ động từ có quy tắc trong Tiếng Anh

Phân biệt cách dùng lend và borrow

Cách dùng lend trong tiếng Anh

  • Cấu trúc chung của "lend": 

Lend something to someone: Đưa cái gì cho ai mượn

Ví dụ: 

  • Should I lend some money to her?

           (Tôi có nên đưa chút tiền cho cô ấy vay không?)

  • Don’t lend your phone to anyone!

           (Đừng đưa điện thoại cho ai mượn!)

  • She has lent the “Hack não 1500” book to her best friend for a month.

           (Cô ấy đã đưa quyển sách Hack não 1500 cho bạn thân nhất mượn được 1 tháng.)

Lend someone something: Cho ai mượn cái gì

Ví dụ:

  • Jack lent Sarah his umbrella last week and she hasn’t given it back. 

           (Jack đã cho Sarah mượn ô của anh ấy tuần trước và cô ấy vẫn chưa trả lại.)

  • I just lend you this watch, be careful when using it. 

           (Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc đồng hồ này thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.) 

  • Could you lend me your bag?

           (Bạn có thể cho tôi mượn túi không?)

 

  • Cấu trúc khác đi với lend

Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì

Ví dụ:

  • The book really lends itself to being turned into a film.

            (Cuốn sách rất hợp để chuyển thành phim.)

  • This type of coffee lends itself to mass production.

            (Loại cà phê này phù hợp với việc sản xuất hàng loạt.)

  • The similar sound technique surely lends itself to learning new words.

            (Phương pháp âm thanh tương tự chắc chắn phù hợp với việc học từ mới.)

  • This dress really lends itself to being worn in a party. 

           (Chiếc váy này rất hợp để được mặc trong buổi tiệc.)

Lend (someone) a hand = give (someone) a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay

Ví dụ:

  • Can you lend me a hand, please? I can’t lift this box.

           (Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được chiếc hộp này.)

  • I’m preparing dinner. Who can lend a hand? 

           (Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?) 

  • Lend me a hand with this piano. I need to move it to another room. 

           (Giúp tôi một tay với chiếc piano này với. Tôi cần di chuyển nó sang phòng khác.)

  • Yesterday, a stranger lent me a hand to fix my motorbike. He was so nice.

           (Hôm qua, một người lạ đã giúp tôi sửa xe. Anh ấy thật tốt.)

Cách dùng borrow trong tiếng Anh

Borrow something (FROM someone): Vay/ mượn cái gì từ ai

Ví dụ: 

  • I borrowed 100$ from my father to fix my laptop.

           (Tôi vay 100$ từ bố tôi để sửa laptop của tôi.)

  • Each student can borrow 5 books from the school’s library.

           (Mỗi học sinh có thể mượn 5 quyển sách từ thư viện trường.)

  • He will borrow some clothes to wear in the interview.

           (Anh ấy sẽ đi mượn vài bộ quần áo để mặc trong buổi phỏng vấn.)

  • Do you want to borrow my phone to call home?

           (Bạn có muốn mượn điện thoại tôi gọi về nhà không?)

Cách dùng borrow và lend trong cùng một câu

Một số ví dụ ứng dụng cả borrow và lend để các bạn nghĩ lâu nhớ sâu một chút:

  • Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money in important cases.

           (Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền trong trường hợp quan trọng thôi.)

  • The fact that I lent you my phone doesn’t mean you can borrow it whenever you want. 

           (Việc tôi từng cho bạn mượn điện thoại không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.)

  • I sometimes borrow clothes from my sister, and when she needs, I also lend her.

           (Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho chị ấy mượn.)

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ cách dùng 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cùng một câu nói “Tôi hoàn thành nhiệm vụ đó với nhân viên của tôi” có 2 cách viết trong tiếng Anh “I completed that task along with my staff” – “I completed that task together with my staff”. Hai cấu trúc Along with và Together with ở trên đều thể hiện ngữ nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, cách diễn đạt của hai cấu trúc này lại hoàn toàn khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết nhé!

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Along with là gì?

Trong tiếng Anh, Along with là một giới từ mang nghĩa là theo cùng với, song song với.

Cấu trúc Along with:

Along with + someone/something

Ví dụ:

  • The magistrate, along with the police, is expected shortly.

Thẩm phán cùng với cảnh sát dự kiến sớm có mặt.

  • The doctors, along with their patients, are watching a TV show.

Các bác sĩ cùng với bệnh nhân của họ đang xem một chương trình TV.

  • Susan, along with her family, is going to a party today.

Susan cùng với gia đình cô ấy sẽ đến bữa tiệc hôm nay.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

Các từ đi với along with trong tiếng Anh

Play along with

Cụm từ “Play along with” sẽ mang nghĩa “chơi cùng với”

Ví dụ:

  • He started playing football along with my friends when he was 10 years old.

Anh ta bắt đầu chơi đá bóng với đám bạn của anh ấy khi anh ấy 10 tuổi.

  • I think that i will play along with my younger brother in tomorrow.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chơi cùng với em trai tôi vào ngày mai.

  • He said that he felt tired because he agreed to play along with his friends.

Anh ta nói rằng anh ta cảm thấy mệt mỏi bởi vì anh ta đã đồng ý để chơi cùng với bạn bè của anh ta.

  • She decided to play along with them.

Cô ấy quyết định chơi cùng họ.

Chú ý: Đối với “Play along” sẽ mang một ngữ nghĩa khác là “chấp nhận hoặc giả vờ đồng ý một điều gì đó để làm cho người khác cảm thấy vui vẻ”.

Come along with

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cụm từ “Come along with” mang ngữ nghĩa là “đi cùng với”.

Cấu trúc Come along with:

Come along with someone/something

Ví dụ:

  • I think that i will come along with my sister tonight.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi cùng với chị tôi tối nay.

  • If you agree, i will come along with you on tomorrow.

Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ đi cùng với bạn vào ngày mai.

Go along with

Cụm từ “Go along with” mang ngữ nghĩa là “đồng ý, ủng hộ một ý tưởng nào đó hoặc đi cùng với ai đó”.

Cấu trúc Go along with:

Go along with someone/something 

Ví dụ:

  • I decided to go along with him because he is a new staff.

Tôi quyết định đi cùng với anh ấy bởi vì anh ấy là một nhân viên mới.

  • I agree and go along with your idea.

Tôi đồng ý và ủng hộ với ý tưởng của bạn.

Get along with

Cụm từ “Get along with” mang ngữ nghĩa là “hòa hợp với”.

Ví dụ:

  • Have you gotten along with the new environment yet?

Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?

  • He gets along with his family very well.

Anh ta rất hòa thuận với gia đình.

Sing along with

Cụm từ “Sing along with” mang ngữ nghĩa là “hát cùng, hát theo”.

Ví dụ:

  • She sang along with me during the party.

Cô ấy đã hát cùng tôi trong suốt buổi tiệc.

  • Marie is very happy to be able to sing along with him

Marie rất vui khi được hát cùng anh ấy.

Phân biệt along with và together with

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cấu trúc Together with và Along with đều mang nghĩa là cùng với. Thế nhưng 2 cụm từ này sẽ có cách diễn đạt khác nhau. A ~ Together with~ B diễn đạt ngữ nghĩa A và B sẽ cùng làm 1 việc gì đó (thể hiện tính bình đẳng)

  • Sb1 Along with Sb2 diễn đạt ngữ nghĩa là Sb1 sẽ làm 1 việc gì đó thì có Sb2 tham gia. Tuy nhiên, Sb1 hoàn toàn có thể hoàn thành việc này 1 mình.

Ví dụ:

  • I sang a song along with her. 

Diễn đạt nghĩa: Tôi hát bài hát này và có cô ấy tham gia cùng.

  • I sang a song together with her.

Diễn đạt nghĩa: Tôi và cả cô ấy cùng nhau hát bài hát này.

  • I completed this report along with him.

Diễn đạt nghĩa: Tôi đã hoàn thành bản báo cáo này và anh ấy tham gia cùng.

  • I completed this report together with him.

Diễn đạt nghĩa: Tôi đã hoàn thành bản báo cáo này cùng anh ấy.

>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng giao tiếp bất động sản tiếng Anh