Từ vựng thông dụng

Kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh 

“You should love yourself” - “Hãy yêu chính bản thân mình” đây là thông điệp vô cùng ý nghĩa. Vậy Yourself là gì? Ở đây yourself chính là một đại từ phản thân đó. Đại từ phản thân trong tiếng Anh được dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu văn. Cùng tìm hiểu nhé!

Đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân trong tiếng Anh (Reflexive Pronoun) là một loại đại từ, dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ).

Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động. 

Ví dụ:

  • He cut himself while he was cooking last night.

Anh ấy bị đứt tay khi nấu ăn tối hôm qua. 

  • Sarah has to meet the director herself.

Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc. 

  • Love yourself! 

Hãy yêu bản thân mình. 

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself/Yourselves (số nhiều)

We

Ourselves

They

Themselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

Lưu ý: Khi có by yourself,… đứng trước đại từ tân ngữ thì câu mang nghĩa nhấn mạnh ai làm gì đó “tự, không có sự giúp đỡ từ ai” (alone, without help).

Ví dụ:

  • I can do this by myself = I can do this without any help. 

Tôi có thể tự làm điều này = Tôi có thể làm điều này không cần sự giúp đỡ nào. 

  • I can fix this car by ourshelves. 

Tôi có thể tự sửa chiếc xe này. 

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trẻ em tốt

Vị trí của đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể đứng ở ngay sau danh từ (chủ ngữ), hoặc sau động từ, hoặc sau giới từ. 

Đại từ phản thân đứng sau động từ

Ví dụ: 

  • He told himself to be patient with his kids.

Anh ấy tự nhủ phải kiên nhẫn với con của anh ấy. 

  • Prepare yourselves, the guests can come any time from now.

Hãy (để bản thân) sẵn sàng, khách có thể đến bất cứ lúc nào từ bây giờ. 

Đại từ phản thân đứng sau giới từ

Ví dụ: 

  • Don’t put too much pressure on yourselves, you guys look really exhausted. 

Đừng đặt quá nhiều áp lực lên bản thân các bạn, các bạn trông thực sự kiệt sức rồi. 

  • Believe in yourself and you can do everything you want. 

Tin tưởng vào bản thân và bạn có thể làm mọi điều bạn muốn. 

Đại từ phản thân đứng sau danh từ/ cuối câu

Ví dụ: 

  • Even the mechanics themselves cannot fix your car, you should buy a new one. 

Ngay cả bản thân những thợ máy cũng chẳng thể sửa được chiếc xe của bạn, bạn nên mua một chiếc mới. 

  • I don’t believe his words, I’ll investigate this issue myself.

Tôi không tin vào những lời của anh ấy, tôi sẽ đích thân điều tra việc này. 

Cách sử dụng của đại từ phản thân

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ 

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần. 

Ví dụ:

  • The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden. 

Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn. 

  • They had to cook for themselves yesterday. 

Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua. 

  • John feels very sorry for himself. He could have won the contest.       

John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi. 

Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt. 

Ví dụ:

  • He always shaved before going out with his girlfriend. 

Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái. 

  • Lily got dressed and got ready for the party.

Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc. 

Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:

  • He dressed himself in spite of his injuries.

Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương. 

Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • We will clean the room ourselves. 

Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng. 

  • Anya herself cannot understand her husband sometimes. 

Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy. 

  • Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself? 

Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao? 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất

Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất

Thế giới động vật với muôn vàn điều kì thú. Bên cạnh các từ cơ bản về động vật tiếng Anh như: “Dog, Cat, Fish, Bird, Dragon,…” bạn còn biết tên những con vật nào nữa? Cùng khám phá ngay từ vựng tiếng Anh về con vật qua bài viết dưới đây nhé.

100 từ vựng tiếng Anh về con vật

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Alligator

/ˈælɪgeɪtə/ 

Cá sấu Mỹ

Bear

/beə/ 

Con gấu

Beaver

/ˈbiːvə/ 

Con hải ly

Boar

/bɔː/ 

Lợn hoang (giống đực)

Buffalo

/ˈbʌfələʊ/ 

Trâu nước

Carp

/kɑːp/ 

Cá chép

Cat

/kæt/ 

Con mèo

Clam

/klæm/ 

Con trai

Cobra

/ˈkəʊbrə/ 

Rắn hổ mang

Cod

/kɒd/ 

Cá tuyết

Coral

/ˈkɒrəl/ 

San hô

Coyote –

/ˈkɔɪəʊt/

Chó sói

Crab

/kræb/ 

Cua

Crocodile

/ˈkrɒkədaɪl/ 

Cá sấu

Cuckoo

/ˈkʊkuː/ 

Chim cu

Chameleon

/kəˈmiːliən/ 

Tắc kè hoa

Chicken

/ˈʧɪkɪn/ 

Chimpanzee

/ˌʧɪmpənˈziː/ 

Con hắc tinh tinh

Chipmunk

/ˈʧɪpmʌŋk/ 

Sóc chuột

Dinosaurs

/ˈdaɪnəʊsɔːz/ 

Khủng long

Dog

/dɒg/ 

Con chó

Donkey

/ˈdɒŋki/ 

Con lừa

Dove

/dʌv/ 

Bồ câu

Dragon

/ˈdrægən/ 

Con rồng

DuckDuck

DuckDuck 

Vịt

Eagle

/ˈiːgl/ 

Chim đại bàng

Eel

/iːl/ 

Lươn

Elephant

/ˈɛlɪfənt/ 

Con voi

Falcon

/ˈfɔːlkən/ 

Chim ưng

Female

/ˈfiːmeɪl/ 

Giống cái

Finch

/fɪnʧ/ 

Chim sẻ

Fox

/fɒks/ 

Con cáo

Frog

/frɒg/ 

Con ếch

Goldfish

/ˈgəʊldfɪʃ/ 

Cá vàng

Guinea pig

/ˈgɪni/ /pɪg/

Chuột lang

Giraffe

/ʤɪˈrɑːf/ 

Con hươu cao cổ

Hare –

/heə/ –

Thỏ rừng

Herd of cow

/hɜːd/ /ɒv/ /kaʊ/ 

Đàn bò

Herring

/ˈhɛrɪŋ/ 

Cá trích

Hippopotamus

/ˌhɪpəˈpɒtəməs/ 

Con hà mã

Horse

/hɔːs/ 

Ngựa

Horseshoe

/ˈhɔːʃʃuː/ 

Móng ngựa

Jaguar

/ˈʤægjʊə/ 

Con báo đốm

Jellyfish

/ˈʤɛlɪfɪʃ/ 

Con sứa

Killer whale

/ˈkɪlə/ /weɪl/ 

Loài cá voi nhỏ màu đen trắng

Koala bear

/kəʊˈɑːlə/ /beə/ 

Gấu túi

Ladybug

/ˈleɪdɪbʌg/ 

Bọ rùa

Lamb

/læm/ 

Cừu con

Lion

/ˈlaɪən/ 

Con sư tử

Lizard

/ˈlɪzəd/ 

Thằn lằn

Lobster

/ˈlɒbstə/ 

Tôm hùm

Lock of sheep

/lɒk/ /ɒv/ /ʃiːp/ 

Bầy cừu

Lynx

/lɪŋks/ 

Mèo rừng Mĩ

Male

/meɪl/ 

Giống đực

Mammoth

/ˈmæməθ/ 

Voi ma mút

Mink

/mɪŋk/ 

Con chồn

Minnow

/ˈmɪnəʊ/ 

Cá tuế

Moose

/muːs/ 

Nai sừng tấm {ở phía bắc châu Phi, Âu, Á)

Octopus

/ˈɒktəpəs/ 

Bạch tuộc

Orca

Orca 

Cá kình

Ostrich

/ˈɒstrɪʧ/ 

Đà điểu

Owl

/aʊl/ 

Cú mèo

Parasites

/ˈpærəsaɪts/ 

Ký sinh trùng

Parrot

/ˈpærət/ 

Con vẹt

Peacock

/ˈpiːkɒk/ 

Con công (trống)

Perch

/pɜːʧ/ 

Cá rô

Pigeon

/ˈpɪʤɪn/ 

Bồ câu

Piglet

/ˈpɪglət/ 

Lợn con

Plaice

/pleɪs/ 

Cá bơn

Polar bear

/ˈpəʊlə/ /beə/ 

Gấu bắc cực

Porcupine

/ˈpɔːkjʊpaɪn/ 

Con nhím

Porcupine

/ˈpɔːkjʊpaɪn/ 

Con nhím

Praying mantis

/ˈpreɪɪŋ/ /ˈmæntɪs/ 

Bọ ngựa

Puma –

/ˈpjuːmə/

Con báo

Puma –

/ˈpjuːmə/

Con báo

Raccoon

/rəˈkuːn/ 

Con gấu mèo

Ray

/reɪ/ 

Cá đuối

Rhinoceros

/raɪˈnɒsərəs/ 

Con tê giác

Salmon

/ˈsæmən/ 

Cá hồi

Sardine

/sɑːˈdiːn/ 

Cá mòi

Sawfish

/ˈsɔːfɪʃ/ 

Cá cưa

Scallop

/ˈskɒləp/ 

Sò điệp

Seagull

/ˈsiːgʌl/ 

Mòng biển

Seal

/siːl/ 

Chó biển

Shark

/ʃɑːk/ 

Cá mập

Shellfish

/ˈʃɛlfɪʃ/ 

Ốc

Skunk

/skʌŋk/ 

Chồn hôi

Slug

/slʌg/ 

Sên

Snail –

/sneɪl/

Ốc sên

Sparrow

/ˈspærəʊ/ 

Chim sẻ

Sparrow

/ˈspærəʊ/ 

Chim sẻ

Squid

/skwɪd/ 

Mực ống

Squid

/skwɪd/ 

Mực ống

Squirrel

/ˈskwɪrəl/ 

Con sóc

Swan

/swɒn/ 

Thiên nga

Toad

/təʊd/ 

Con cóc

Turtle

/ˈtɜːtl/ 

Rùa

Trout

/traʊt/ 

Cá hương

Whale

/weɪl/ 

Cá voi

Woodpecker

/ˈwʊdˌpɛkə/

Chim gõ kiến

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Những cụm từ vựng tiếng Anh liên quan đến con vật

Duck out: trốn tránh việc gì, lẻn ra ngoài.

Ví dụ:

  • She will go to restaurant with you. She can duck out of the company early.

cô ấy sẽ đến nhà hàng với bạn. Cô ấy có thể trốn công ty để về sớm ngày hôm nay.

Wolf down: ăn (rất) nhanh 

Ví dụ:

  • John was so hungry that he wolffed down a big-sized pizza in 15 seconds.

John đói đến mức anh ấy ăn 1 cái pizza cỡ lớn trong vòng 15 giây.

Beaver away: làm việc, học tập chăm chỉ

“Beaver” trong tiếng Anh được hiểu là con Hải Ly. Đây là 1 loài động vật nổi tiếng dành cho việc chăm chỉ xây dựng đập nước. Chính vì vậy, từ “beaver away” được sử dụng nhằm chỉ hành động chăm chỉ.

Ví dụ:

  • I beavered away yesterday to prepare for the my presentation.

Tối qua tôi đã chăm chỉ ôn tập để chuẩn bị cho bài thuyết trình của bản thân. 

Leech off: lợi dụng, bám lấy ai đó chỉ dể kiếm lợi ích.

“Leech” trong tiếng Anh được biết tới là con đỉa. Đây là con vật bám lấy con vật khác, con người để hút máu.

Ví dụ: 

  • Marie’s always leeching off other studying to get good marks!

Marie lúc nào cũng bám vào người khác để đạt điểm cao!

Chicken out: rút lui khỏi (không dám làm việc gì đó).

Ví dụ:

  • Yesterday I planned to go to school with Anna, but she chickened out at the last minute.

Hôm qua tôi có dự định đến trường với Anna, nhưng cô ấy đã rút lui vào phút cuối.

Fish for: thu thập (ý kiến, thông tin,..) 1 cách gián tiếp.

Ví dụ:

  • Linda’s always fishing for what her friends think about her all the time.

Linda lúc nào cũng cố dò hỏi bạn bè của cô ấy nghĩ gì về mình.

Fish out: lấy cái gì (ra khỏi cái gì)

Ví dụ:

  • My mother suddenly fished out a 10.000VNĐ from my table.

Mẹ tôi bỗng nhiên lấy được 1 tờ 10.000VNĐ từ bàn của tôi.

Pig out: ăn nhiều 

Ví dụ:

  • Young people today tend to pig out on junk food.

Giới trẻ ngày nay có xu hướng ăn rất nhiều đồ ăn có hại cho sức khỏe.

>>> Mời xem thêm: Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất

Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất

Bạn có biết trong tiếng Anh phép cộng là gì không? Cùng chúng tôi tìm hiểu tổng hợp từ vựng toán tiếng Anh kèm với đó là một số thuật ngữ toán học tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất nhé!

Từ vựng toán tiếng Anh – các phép tính toán

  • Addition: phép cộng
  • Cubed: mũ ba/lũy thừa ba
  • Division: phép chia
  • Equals: bằng
  • Minus: âm
  • Multiplication: phép nhân
  • Plus: dương
  • Square root: căn bình phương
  • Squared: bình phương
  • Subtraction: phép trừ
  • Times hoặc multiplied by: lần
  • To add: cộng
  • To calculate: tính
  • To divide: chia
  • To multiply: nhân
  • To subtract: trừ
  • To take away: trừ
  • Total: tổng

>>> Mời xem thêm: cách tự học tiếng anh trên mạng hiệu quả nhất

Từ vựng về các thuật ngữ toán học

  • Algebra: đại số
  • Angle: góc
  • Area: diện tích
  • Arithmetic: số học
  • Average: trung bình
  • Axis: trục
  • Calculus: phép tính
  • Circumference: chu vi đường tròn
  • Correlation: sự tương quan
  • Curve: đường cong
  • Decimal point: dấu thập phân
  • Decimal: thập phân
  • Diameter: đường kính
  • Dimensions: chiều
  • Equation: phương trình
  • Even number: số chẵn
  • Formula: công thức
  • Fraction: phân số
  • Geometry: hình học
  • Graph: biểu đồ
  • Height: chiều cao
  • Highest common factor (HCF): hệ số chung lớn nhất
  • Integer: số nguyên
  • Least common multiple/ Lowest common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
  • Length: chiều dài
  • Line: đường
  • Odd number: số lẻ
  • Parallel: song song
  • Percent: phần trăm
  • Percentage: tỷ lệ phần trăm
  • Perimeter: chu vi
  • Prime number: số nguyên tố
  • Probability: xác suất
  • Problem: bài toán
  • Proof: bằng chứng chứng minh
  • Radius: bán kính
  • Right angle: góc vuông
  • Solution: lời giải
  • Statistics: thống kê
  • Straight line: đường thẳng
  • Tangent: tiếp tuyến
  • Theorem: định lý
  • Volume: thể tích
  • Width: chiều rộng

Từ vựng về Hình học

  • Circle: hình tròn
  • Cone: hình nón
  • Cube: hình lập phương/ hình khối
  • Cylinder: hình trụ
  • Equilateral triangle: Tam giác đều
  • Hexagon: hình lục giác
  • Octagon: hình bát giác
  • Oval: hình bầu dục
  • Pentagon: hình ngũ giác
  • Polygon: hình đa giác
  • Pyramid: hình chóp
  • Rectangle: hình chữ nhật
  • Similar triangles: tam giác đồng dạng
  • Sphere: hình cầu
  • Square: hình vuông
  • Star: hình sao
  • Triangle: hình tam giác

Từ vựng về toán học nâng cao

  • Abelian: có tính giao hoán
  • Absolute value: Giá trị tuyệt đối
  • Acyclicity: Tính không tuần hoàn
  • Adjacent pair: Cặp góc kề nhau
  • Adjoin: Kề, nối
  • Adjoint: Liên hợp
  • Alternate exterior: So le ngoài
  • Alternate interior: So le trong
  • Central angle: Góc ở tâm
  • Collinear: Cùng đường thẳng
  • Complementary: Phụ nhau
  • Concentric: Đồng tâm
  • Corresponding pair: Cặp góc đồng vị
  • Finite: Tập hợp hữu hạn
  • Inequality: bất đẳng thức
  • Infinite: Tập hợp vô hạn
  • Median: trung tuyến
  • Speed: vận tốc

Hãy note ngay lại để học tập và dễ dàng sử dụng nhé! Hi vọng  với những thông tin kiến thức trên sẽ giúp bạn tích lũy thêm được nhiều từ vựng bổ ích để nâng cao vốn từ của bản thân hơn nữa. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc các dạng số trong Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng về bộ phận cơ thể trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất

Đã có bao giờ bạn tò mò rằng các bộ phận trên cơ thể mình trong tiếng Anh sẽ được gọi như nào chưa? Tìm hiểu từ vựng về bộ phận cơ thể người trong tiếng Anh để làm phong phú thêm vốn từ vựng nhé.

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh

Dưới đây là các từ vựng về cơ thể người cơ bản mà bạn cần nắm rõ để phục vụ cho học tập cũng như giao tiếp hàng ngày.

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh phần đầu

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Beard

/bɪəd/

Râu

Cheek

/ʧiːk/

Ear

/ɪə/

Tai

Eyebrow

/ˈaɪbraʊ/

Lông mày

Eyelashes

/ˈaɪlæʃɪz/

Lông mi

Eyelid

/ˈaɪlɪd/

Mí mắt

Forehead

/ˈfɒrɪd/

Trán

Hair

/heə/

Tóc

Iris

/ˈaɪərɪs/

Mống mắt

Jaw

/ʤɔː/

Hàm, quai hàm

Lip

/lɪp/

Môi

Mustache

/məsˈtɑːʃ/

Ria mép

Nose

/nəʊz/

Mũi

Nostril

/ˈnɒstrɪl/

Lỗ mũi

Part

/pɑːt/

Ngôi rẽ

Sideburns

/ˈsaɪdbɜːnz/

Tóc mai dài

Tongue

/tʌŋ/

Lưỡi

Tooth

/tuːθ/

Răng

The Eye

/ði/ /aɪ/ 

Mắt

 

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: the body

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Abdomen

/ˈæbdəmɛn/

Bụng

Arm

/ɑːm/

Cánh tay

Armpit

/ˈɑːmpɪt/

Nách

Back

/bæk/

Lưng

Buttocks

/ˈbʌtəks/

Mông

Calf

/kɑːf/

Bắp chân

Chest

/ʧɛst/

Ngực

Chin

/ʧɪn/

Cằm

Elbow

/ˈɛlbəʊ/

Khuỷu tay

Face

/feɪs/

Khuôn mặt

Forearm

/ˈfɔːrɑːm/

Cẳng tay

Hip

/hɪp/

Hông

Knee

/niː/

Đầu gối

Leg

/lɛg/

Phần chân

Mouth

/maʊθ/

Miệng

Neck

/nɛk/

Cổ

Shoulder

/ˈʃəʊldə/

Vai

Thigh

/θaɪ/

Bắp đùi

Upper arm

/ˈʌpər/ /ɑːm/

Cánh tay phía trên

Waist

/weɪst/

Thắt lưng/ eo

 

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: tay

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Fingernail

/ˈfɪŋgəneɪl/

Móng tay

Index finger

/ˈɪndɛks/ /ˈfɪŋgə/

Ngón trỏ

Knuckle

/ˈnʌkl/

Khớp đốt ngón tay

Little finger

/ˈlɪtl/ /ˈfɪŋgə/

Ngón út

Middle finger

/ˈmɪdl/ /ˈfɪŋgə/

Ngón giữa

Palm

/pɑːm/

Lòng bàn tay

Ring finger

/rɪŋ/ /ˈfɪŋgə/

Ngón đeo nhẫn

Thumb

/θʌm/

Ngón tay cái

Wrist

/rɪst/

Cổ tay

>>>Có thể ban quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: chân

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ankle

/ˈæŋkl/

Mắt cá chân

Ball

/bɔːl/

Xương khớp ngón chân

Big toe

/bɪg/ /təʊ/

Ngón cái

Heel

/hiːl/

Gót chân

Instep

/ˈɪnstɛp/

Mu bàn chân

Little toe

/ˈlɪtl/ /təʊ/

Ngón út

Pupil

/ˈpjuːpl/

Con ngươi

Toe

/təʊ/

Ngón chân

Toenail

/ˈtəʊneɪl/

Móng chân

Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: các bộ phận bên trong

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Artery

/ˈɑːtəri/

Động mạch

Brain

/breɪn/

Não

Esophagus

/i(ː)ˈsɒfəgəs/

Thực quản

Heart

/hɑːt/

Tim

Intestines

/ɪnˈtɛstɪnz/

Ruột

Liver

/ˈlɪvə/

Gan

Lung

/lʌŋ/

Phổi

Muscle

/ˈmʌsl/

Bắp thịt, cơ

Pancreas

/ˈpæŋkrɪəs/

Tụy, tuyến tụy

Spinal cord

/ˈspaɪnl/ /kɔːd/

Dây cột sống, tủy sống

Stomach

/ˈstʌmək/

Dạ dày

Throat

/θrəʊt/

Họng, cuống họng

Vein

/veɪn/

Tĩnh mạch

Windpipe

/ˈwɪndpaɪp/

Khí quản

Các cụm từ vựng về bộ phận cơ thể người tiếng Anh chỉ hoạt động

Nod your head: Gật đầu

Ví dụ:

  • When i invited her to my party, she nodded her head.

Khi tôi mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi, cô ấy đã gật đầu đồng ý.

Shake your head: Lắc đầu

Ví dụ:

  • I called Susan about this idea, she shook her head.

Tôi đã gọi cho Susan nói về ý tưởng đó, cô ấy đã lắc đầu không đồng ý.

Turn your head: ngoảnh mặt đi hướng khác, quay đầu

Ví dụ:

  • She turned over right when she saw me.

Cô ấy ngoảnh mặt đi hướng khác khi cô ấy nhìn thấy tôi.

Roll your eyes: Đảo mắt

Ví dụ:

  • When I suggested they should buy a new house, she rolled her eyes in disbelief.

Khi tôi đề nghị họ mua một căn nhà mới, cô ấy đảo mắt hoài nghi.

Blink your eyes: Nháy mắt

Ví dụ:

  • You’ve got something in your eye, just try blinking a few times.

Có gì đó ở trong mắt cậu, thử chớp mắt vài cái đi.

Raise an eyebrow: Nhướn mày

Ví dụ:

  • My mother raised an eyebrow when I said I went out.

Mẹ tôi nhướn mày khi tôi nói tôi ra ngoài.

Blow nose: Hỉ mũi

Ví dụ:

  • Susan blew her nose continuously, maybe she was sick

Cô ấy liên tục hỉ mũi, có lẽ cô ấy bị ốm mất rồi.

Stick out your tongue: Lè lưỡi

Ví dụ:

  • Stop sticking out your tongue. It’s really horrible!

Ngừng ngay việc lè lưỡi ra đi. Nó thực sự kinh khủng đấy!

Clear your throat: Hắng giọng, tằng hắng

Ví dụ:

  • My grandfather cleared his throat and started his endless old speech.

Ông tôi hắng giọng rồi bắt đầu bài ca vô tận cũ rích đó.

Shrug your shoulders: Nhướn vai

Ví dụ:

  • Tim shrugged his shoulders and repeated the sentence.

Tim nhướn vai và lặp lại câu nói.

>>> Mời xem thêm: Đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết phổ biến nhất

Tên gọi, phiên âm, kí hiệu của các hướng trong tiếng Anh chi tiết nhất

Khi chúng ta sử dụng map tìm đường sẽ bắt gặp các kí hiệu như E – W – S – N. Bạn có hiểu chúng là gì không? Hoặc khi đi du lịch bạn hỏi đường một người nước ngoài, hoặc một vị khách nước ngoài hỏi đường bạn, muốn nói đi về hướng tây, hướng bắc… bạn sẽ nói như nào? Để có thể hiểu được và lắng nghe hay nói được bạn cần nắm rõ từ vựng về các hướng trong tiếng Anh . Hãy cùng khám phá về các phương hướng trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé.

Các hướng trong tiếng Anh

Có tất cả là 4 hướng chính, bên cạnh đó sẽ có 4 hướng được kết hợp bởi 2 hướng chính. Bảnh danh sách sau đây sẽ cung cấp cho bạn kí hiệu và phiên âm về các hướng trong tiếng Anh:

Hướng

Từ vựng

Phiên âm

Viết tắt

Đông

East

/iːst/

E

Đông Bắc

Northeast

/ˌnɔːθˈiːst/

NE

Đông Nam

Southeast

/ˌsaʊθˈiːst/

SE

Tây

West

/west/

W

Tây Bắc

Northwest

/ˌnɔːθˈwest/

NW

Tây Nam

Southwest

/ˌsaʊθˈwest/

SW

Nam

South

/saʊθ/

S

Bắc

North

/nɔːθ/

N

Ví dụ:

  • The sun rises at East.

Mặt trời mọc ở hướng Đông.

  • East sea.

Vùng biển phía Đông.

  • You can go straight for 50km to the south.

Bạn có thể đi thẳng 50km về hướng Nam.

  • My house is in the northwest.

Nhà tôi ở phía Tây Bắc.

Tips ghi nhớ các hướng trong tiếng Anh

Đông – Tây – Nam – Bắc trong tiếng Anh sẽ tương ứng với thứ tự trong tiếng Anh như sau: East – West – South – North (viết tắt: E, W, S, N).

Câu thần chú giúp các bạn nhớ nhanh và lâu các hướng trong tiếng Anh là: ” ÍT QUÁ SAO NO “.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Từ vựng chỉ phương hướng trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng phổ biến chủ đề các hướng trong tiếng Anh phục vụ cho bạn trong quá trình giao tiếp. Cùng tìm hiểu để nâng cao vốn từ của bản thân nhé.

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Traffic lights

/ˈtræfɪk/ /laɪts/ 

Đèn giao thông

T-junction

/tiː/-/ˈʤʌŋkʃən/ 

Ngã ba

Bridge

/brɪʤ/ 

Cây cầu

Freeway

/ˈfriːweɪ/

Đường cao tốc

Street

/striːt/ 

Đường phố

Overpass

/ˈəʊvəpɑːs/

Cầu vượt

Boulevard

/ˈbuːlvɑː/ 

Đại lộ

Corner

/ˈkɔːnə/ 

Góc

Alley

/ˈæli/ 

Hẻm

Zebra crossing

/ˈziːbrə/ /ˈkrɒsɪŋ/

Vạch sang đường

Crossroad

/ˈkrɒsˌrəʊd/ 

Ngã tư

Road

/rəʊd/ 

Đường phố

Exit ramp

/ˈɛksɪt/ /ræmp/ 

Lối ra (khỏi đường cao tốc)

Sidewalk

/ˈsaɪdwɔːk/ 

Làn đường đi bộ

Country road

/ˈkʌntri/ /rəʊd/ 

Đường nông thôn

Intersection

/ˌɪntə(ː)ˈsɛkʃən/ 

Ngã tư

Highway

/ˈhaɪweɪ/ 

Xa lộ

Junction

/ˈʤʌŋkʃən/ 

Ngã ba

Avenue

/ˈævɪnjuː/ 

Đại lộ

Walkway

/ˈwɔːkweɪ/ 

Lối đi

Signpost

/ˈsaɪnpəʊst/ 

Biển chỉ dẫn

Roundabout

/ˈraʊndəbaʊt/ 

Bùng binh, vòng xoay

Lane

/leɪn/

Làn đường

Tunnel

/ˈtʌnl/ 

Đường hầm

 

Câu hỏi về các hướng trong tiếng Anh

1. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 1:

How do i get to + địa điểm?

Ví dụ:

  • I’m so hungry. How do I get to the nearest restaurant?

Tôi đói quá rồi. Làm thế nào để tôi đến nhà hàng gần đây nhất vậy?

  • My friend’s waiting for me at the ABC library. How do i get to ABC library?

Bạn của tôi đang đợi tôi ở thư viện ABC. Làm sao để tôi đến thư viện ABC vậy?

2. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 2:

Excuse me, is there a + địa điểm + near here?

Ví dụ:

  • Excuse me, is there a gas station near here?

Xin lỗi, có trạm xăng nào gần đây không thế?

  • Excuse me, is there a bus station near here?

Xin lỗi, có trạm xe buýt nào ở quanh đây không vậy?

3. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 3:

Excuse me, where is the + địa điểm?

Ví dụ:

  • Excuse me, where is Thuy Khue Street?

Xin lỗi, đường Thụy Khuê ở đâu thế?

  • Excuse me, where is the best place to buy clothes?

Xin lỗi, địa điểm tốt nhất để mua quần áo là ở đâu vậy?

4. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 4:

What’s the way to + địa điểm?

  • What is the way to cinema?

Đường nào để đi đến rạp chiếu phim thế?

  • What is the way to bus station?

Đường nào để đến trạm xe buýt vậy?

5. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 5:

Excuse me, how do I get to + địa điểm?

Ví dụ:

  • Excuse me, how do i get to XYZ company?

Xin lỗi, làm thế nào để tôi có thể đến công ty XYZ?

  • I have an appointment with my friend at the ABC restaurant. Excuse me, how do i get to ABC restaurant?

Tôi có một cuộc hẹn với bạn của tôi tại nhà hàng ABC. Xin lỗi, làm thế nào để tôi có thể đến nhà hàng ABC?

6. Mẫu câu hỏi về phương hướng số 6:

Where’s + địa điểm + located?

Ví dụ:

  • Where’s the Harvard University located?

Làm sao để biết trường Đại học Havard ở đâu vậy?

  • Where’s the Alpha Company located?

Làm thế nào để biết công ty Alpha ở đâu vậy?

>>> Mời xem thêm:

>> học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

>> Học tiếng anh trẻ em

Làm thế nào để nhớ và sử dụng từ vựng tiếng Anh tốt?

Học từ vựng tiếng Anh là điều quan trọng đối với mọi sinh viên ngôn ngữ và nó cần phải là một phần trọng tâm của bất kỳ khóa học nào. Một số cách học tốt và hơn hết là nhớ và sử dụng các từ vựng tiếng Anh là gì? Đọc tiếp để chọn một số mẹo hữu ích!

>> Mời bạn tham khảo: cách học tiếng anh trực tuyến

Sử dụng các cụm từ liên quan

Nghiên cứu và cố gắng ghi nhớ một danh sách dài các từ vựng tiếng Anh không liên quan là công việc khó khăn và không hữu ích cho lắm. Thay vào đó, hãy cố gắng học và thực hành các từ mới có chủ đề chung. Trong khóa học của PANTADO, mỗi bài học đều có chủ đề giới thiệu một nhóm các từ liên quan, ví dụ như mô tả nhà, mua sắm, nói về công việc của bạn. Điều này làm cho việc học trở nên logic, dễ dàng và thú vị.

Đừng dịch

Bản năng ban đầu của nhiều sinh viên là dịch một từ mới sang ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, nhưng làm như vậy là cách nhanh nhất để quên nghĩa. Cách tốt nhất để học một từ mới là xem nó trong ngữ cảnh, có thể là một ví dụ bằng hình ảnh hoặc âm thanh. Và nếu bạn không thể hiểu nghĩa từ ngữ cảnh, hãy cố gắng đọc định nghĩa bằng tiếng Anh trước hoặc đọc một số từ đồng nghĩa. Hãy dịch là lựa chọn cuối cùng của bạn. Học viên taih PANTADO có lợi thế hơn về nghĩa này vì các từ mới được giới thiệu trong câu chuyện video của chúng tôi, nơi nghĩa của từ rõ ràng và dễ nắm bắt.

>> Hãy tham khảo thêm: So sánh Pantado với các khóa học tiếng Anh trực tuyến khác

Đọc

Một cách tuyệt vời để ôn lại những từ bạn đã biết và học những từ mới là đọc. Đọc chúng tôi không có nghĩa là một cuốn tiểu thuyết dài, mà là các bài báo, truyện ngắn, tin tức, bài đăng trên mạng xã hội, v.v. Học tại PANTADO có thể giúp bạn có cơ hội đọc các bài báo phỏng theo Financial Times, bao gồm các chủ đề khác nhau từ kinh tế và du lịch đến văn hóa và thể thao. Mỗi bài viết đều tập trung vào một số từ vựng mới phù hợp với trình độ của bạn.

Ưu tiên

Tiếng Anh có lượng từ vựng lớn đáng ngạc nhiên so với một số ngôn ngữ, nhưng số lượng từ chúng ta thường xuyên sử dụng tương đối hạn chế, đó là một tin tốt cho bạn. Điều này làm cho việc tập trung nghiên cứu của bạn vào loại ngôn ngữ hàng ngày mà bạn thực sự cần càng trở nên quan trọng hơn.

Thực hành!

Một khi bạn đã học từ mới, bạn cần phải sử dụng chúng nhiều lần, bởi vì chỉ bằng cách sử dụng ngôn ngữ, nó mới ghi nhớ trong tâm trí bạn. Sau khi xem các từ vựng mới được trình bày trong ngữ cảnh tự nhiên và sau đó kiểm tra mức độ hiểu biết của bạn trong một bài tập trong khóa học Tiếng Anh trực tuyến tại PANTADO, bạn có thể thực hiện một đoạn hội thoại trong đó những từ mới đó là cần thiết. Nếu bạn chỉ thực hiện bước đầu tiên mà không áp dụng kiến ​​thức vào thực tế, bạn sẽ quên từ mới gần như ngay lập tức.

Các khóa học của PANTADO cho phép bạn học và sử dụng các từ vựng thực tế mà bạn cần để nói tiếng Anh.

Tại sao không bắt đầu ngay bây giờ bằng cách tìm hiểu trình độ bắt đầu của bạn trong buổi tư vấn khóa học miễn phí, được cá nhân hóa tại Pantado – Hệ thống học tiếng anh online toàn diện?

Phân Biệt Cấu Trúc "ALONG WITH" Và "TOGETHER WITH"

Cấu trúc “along with""together with" có sự khác biệt về ngữ cảnh sử dụng và ý nghĩa. Do đó, việc nắm rõ cách phân biệt hai cấu trúc này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và hiệu quả hơn trong giao tiếp cũng như văn viết. Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. “Along with” là gì?

"Along with" nghĩa là “cùng với, đi kèm với”, là một giới từ dùng để liên kết hai danh từ trong câu, thường có dạng cấu trúc như sau: 

Someone/Something + along with + someone/something

Ví dụ

  • Mark along with his friends is planning a road trip. (Mark cùng với những người bạn của mình đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đường dài.)
  • They sent the documents along with a cover letter. (Họ đã gửi các tài liệu kèm theo một thư giới thiệu.)

Các cụm động từ thường đi với “Along with”:

  • Go along with + somebody/something: Đồng tình/ủng hộ với ý tưởng hay đề xuất của một ai đó.
  • Come along with + somebody/something + to (a place): Đi cùng với ai hay cái gì đó đến nơi nào đó
  • Play along with + somebody/something: Chơi cùng với ai hay cái gì đó
  • Sing along with + somebody/something: Hát theo, hát cùng với ai hay cái gì
  • Get along with + somebody: Có mối quan hệ hoà hợp với ai đó

Cụm “Get along with” nghĩa là gì?

Cụm “Get along with” nghĩa là gì?

>> Xem thêm: Along with chia số ít hay số nhiều?

2. “Together with” là gì?

"Together with" mang nghĩa "cùng với", "cùng nhau" hoặc "đồng thời với". Nó thường được sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều người, sự vật hoặc hành động có vai trò ngang nhau trong câu.

Ví dụ: 

  • She went to the market together with her friend. (Cô ấy đi chợ cùng với bạn của mình.)
  • The teacher, together with her students, organized the event. (Cô giáo cùng với các học sinh của mình đã tổ chức sự kiện.)
  • The meal includes rice together with vegetables and soup. (Bữa ăn gồm cơm cùng với rau và canh.)

Các cụm từ thông dụng với “Together with”:

  • Be together with + someone/something: Ở bên cạnh, ở cùng với ai hay cái gì
  • Work together with + someone: Làm việc cùng với ai đó
  • Go together with + someone/something: Đi cùng với ai, cái gì
  • Plan together with + someone: Lên kế hoạch cùng với ai
  • Discuss together with + someone: Thảo luận cùng với ai

Cụm từ đi với “Together with” thường gặp

Cụm từ đi với “Together with” thường gặp

3. Phân biệt “along with” và “together with”

Mặc dù “along with”“together with” đều mang nghĩa "cùng với", nhưng cách sử dụng lại có sự khác biệt:

  • "Along with": Dùng khi A thực hiện một hành động và B chỉ tham gia thêm. A có thể hoàn thành hành động đó mà không cần B.
  • "Together with": Diễn tả sự hợp tác bình đẳng giữa A và B. Cả hai cùng tham gia và đóng góp như nhau vào hành động.

Ví dụ:

  • John cleaned the house along with his younger brother.  (John dọn dẹp nhà cửa cùng với em trai của mình.) →  John là người chính làm việc, em trai chỉ phụ giúp thêm.
  • John cleaned the house together with his younger brother. (John dọn dẹp nhà cửa cùng với em trai của mình.) → Cả John và em trai đều góp sức như nhau trong việc dọn dẹp.

>> Tham khảo: Cách dùng của A number of và The number of

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chọn "along with" hoặc "together with" để hoàn thành các câu sau:

1. She always tries to ______ her friends' opinions, even if she disagrees.
A. go along with
B. get along with
C. be together with

2. Despite their differences, they still ______ each other quite well.
A. go along with
B. get along with
C. be together with

3. He refused to ______ the new policy because he thought it was unfair.
A. go along with
B. get along with
C. be together with

4. Sarah enjoys being ______ her colleagues after work.
A. go along with
B. get along with
C. together with
5. It’s hard to ______ someone who always argues with you.
A. go along with
B. get along with
C. be together with

Đáp án:

1. A (go along with) – Chấp nhận ý kiến của bạn bè

2. B (get along with) – Hòa hợp với ai đó

3. A (go along with) – Đồng ý với chính sách

4. C (together with) – Ở cùng với đồng nghiệp

5. B (get along with) – Hòa hợp với ai đó

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (nếu có):

1. He completed the project together with his colleague.

2. She sang a beautiful song along with her classmates.

3. They discussed the matter together with their parents.

4. The artist, along with his assistant, have created a masterpiece.

5. I will go to the concert together with my brother.

Đáp án: 

1. (Đúng)

2. (Đúng)

3. (Đúng)

4. havehas (The artist, along with his assistant, has created a masterpiece.)

5. (Đúng)

5. Kết luận

Việc nắm vững sự khác biệt giữa cấu trúc “Along with” và cấu trúc “Together with” không chỉ giúp bạn tránh lỗi sai khi sử dụng mà còn làm phong phú thêm khả năng diễn đạt của mình trong tiếng Anh. Hãy áp dụng linh hoạt hai cấu trúc này vào ngữ cảnh phù hợp để cải thiện kỹ năng ngữ pháp và giao tiếp! Ngoài ra, đừng quên truy cập website pantado.edu.vn để cập nhập thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!

>> Xem thêm: Khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến cho trẻ em

Từ vựng giao tiếp bất động sản tiếng Anh

Trong lĩnh vực bất động sản tiếng Anh chúng ta có thể biết một số từ cơ bản như Contract (Hợp đồng), Investor (Chủ đầu tư), Project (Dự án), Real Estate (Ngành bất động sản),…Ngoài ra có các từ vựng nào nữa? Và các mẫu câu nào để giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực này? Cùng tìm hiểu nhé

Từ vựng bất động sản tiếng Anh chung

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bất động sản nói chung và thường gặp nhiều nhất liên quan tới chuyên ngành này.

  • Architect: Kiến trúc sư.
  • Constructo: Nhà thầu thi công.
  • Developer: Nhà phát triển.
  • Investor: Chủ đầu tư.
  • Project: Dự án.
  • Property/ Properties: Tài sản.
  • Real Estate: Ngành Bất Động Sản.
  • Supervisor: Giám sát.

Từ vựng bất động sản tiếng Anh liên quan tới hợp đồng pháp lý

Cùng khám phá những từ vựng bất động sản thuộc chủ đề pháp lý ngay dưới đây nhé.

  • Application: Đơn từ, giấy xin vay thế chấp.
  • Appraisal: Định giá.
  • Asset: Tài sản.
  • Assignment: Chuyển nhượng.
  • Bankruptcy: Vỡ nợ, phá sản.
  • Beneficiary: Người thụ hưởng.
  • Bid: Đấu thầu.
  • Building permit: Giấy phép xây dựng.
  • Buy-back agreement: Thỏa thuận mua lại.
  • Buyer-agency agreement: Thỏa thuận giữa người mua và đại lí.
  • Capital gain: Vốn điều lệ tăng.
  • Contract agreement: Thỏa thuận hợp đồng.
  • Contract: Hợp đồng.
  • Co-operation: Hợp tác.
  • Deposit: Đặt cọc.
  • Legal: Pháp luật.
  • Liquid asset: Tài sản lưu động.
  • Liquidated damages: Giá trị thanh toán tài sản.
  • Loan origination: Nguồn gốc cho vay.
  • Montage: Khoản nợ, thế chấp.
  • Negotiate: Thương lượng.
  • Office for lease: Văn phòng cho thuê.
  • Office for rent: Văn phòng cho thuê.
  • Overtime-fee: Phí làm thêm giờ.
  • Payment step: Các bước thanh toán.
  • Payment upon termination: Thanh toán khi kết thúc hợp đồng.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Từ vựng bất động sản tiếng Anh về căn hộ

Một số từ vựng bất động sản tiếng Anh thuộc chủ đề căn hộ sau đây sẽ vô cùng hữu ích dành cho bạn.

  • Air Conditioner: Điều hòa.
  • Apartment/ Condominium: Chung cư/ Chung cư cao cấp
  • Balcony: Ban công.
  • Bathroom: Phòng tắm.
  • Bedroom: Phòng ngủ.
  • Built-up area: Diện tích theo tim tường.
  • Bungalow: Nhà 1 trệt.
  • Carpet area: Diện tích trải thảm.
  • Ceiling: Trần nhà.
  • Coastal villas: Biệt thự ven biển.
  • Cottage: Nhà ở nông thôn.
  • Decorating: Trang trí.
  • Detached Villa: Biệt thự đơn lập.
  • Dining room: Phòng ăn.
  • Downstairs: Tầng dưới, tầng trệt.
  • Duplex/ Twin/ Semi-detached Villa: Biệt thự song lập.
  • Electric equipment: Thiết bị nước.
  • Electrical equipment: Thiết bị điện.
  • Floors: Lầu, tầng.
  • Furniture: Nội Thất.
  • Garage: Nhà để xe.
  • Garden: Vườn.
  • Hallway: Hành lang.
  • Kitchen: Nhà bếp.
  • Living room: Phòng khách.
  • Orientation: Hướng.
  • Porch: Mái hiên.
  • Room: Phòng, căn phòng.
  • Saleable Area: Diện tích xây dựng
  • Shutter: Cửa chớp.
  • Stairs: Cầu thang.
  • Terraced house: Nhà theo dãy có cùng kiến trúc.
  • Wall: Tường nhà.
  • Window: Cửa sổ.
  • Wooden floors: Sàn gỗ.
  • Yard: Sân.

Từ vựng bất động sản tiếng Anh về công trình

  • Advantage/ amenities: Tiện ích, tiện nghi.
  • Coastal property: Bất động sản ven biển.
  • Commercial: Thương mại.
  • Constructo: Nhà thầu thi công.
  • Cost control: Kiểm soát chi phí.
  • Density of building: Mật độ xây dựng.
  • Gross floor area: Tổng diện tích sàn.
  • Landmark: Khu vực quan trọng trong thành phố.
  • Landscape: Cảnh quan, sân vườn.
  • Layout apartment: Mặt bằng căn hộ.
  • Layout floor: Mặt bằng điển hình tầng.
  • Location: Vị trí.
  • Master plan: Mặt bằng tổng thể.
  • Notice: Thông báo.
  • Planning area: Khu quy hoạch.
  • Procedure: Tiến độ bàn giao.
  • Project Area: Khu vực dự án.
  • Project management: Quản lý dự án.
  • Property: Bất động sản.
  • Protection of the environment: Bảo vệ môi trường.
  • Quality assurance: Đảm bảo về chất lượng.
  • Residence: Nhà ở, dinh thự.
  • Sale policy: Chính sách bán hàng.
  • Show flat: Căn hộ mẫu.
  • Start date: Ngày khởi công.
  • Taking over: Bàn giao (công trình).

Mẫu câu giao tiếp bất động sản tiếng Anh thông dụng

Để có thể sử dụng tiếng Anh chuyên ngành bất động sản một cách thuận tiện, bạn sẽ cần tích lũy cho bản thân một số mẫu câu giao tiếp nhằm dễ dàng trao đổi và thể hiện ý kiến của mình. 

  1. What kind of house are you looking for?: Anh/ chị đang tìm kiểu nhà mong muốn như thế nào?

I’m looking for…: Tôi đang tìm…

  • an apartment: một căn hộ
  • a bungalow: một ngôi nhà gỗ một tầng
  • a cottage một ngôi: nhà ở nông thôn
  • a detached house: một ngôi nhà không chung tường với nhà nào cả
  • a terraced house: một ngôi nhà trong một dãy
  • a flat: một căn hộ
  • a semi-detached house: một ngôi nhà có chung tường một bên với nhà khác
  1. Can i ask you? Are you looking to rent or buy?: Tôi có thể hỏi anh/ chị được chứ? Anh/ chị đang tìm thuê hay mua nhà vậy?
  2. How much are you prepared to pay for it?: Mức giá mà anh/ chị có thể thanh toán dành cho ngôi nhà đó là bao nhiêu?
  3. What’s your budget?: Ngân sách của anh/ chị là bao nhiêu?
  4. What price range do you want?: Mức giá mà anh/ chị mong muốn trong khoảng bao nhiêu?
  5. How many bathrooms do you want?: Anh/ chị mong muốn có bao nhiêu phòng tắm?
  6. How much does an indoor swimming pool cost?: Giá cho bể bơi trong nhà là bao nhiêu?
  7. Is it good to have swimming pool at home?: Có bể bơi trong nhà điều đó ổn chứ?
  8. Do you want a modern or an old property?: Anh/ chị mong muốn mua nhà kiểu hiện hay hay kiểu cổ?
  9. Do you want a…?: Anh/ chị có muốn nhà có …. chứ?
  • swimming pool: bể bơi
  • garden: vườn
  • balcony: ban công
  • elevator: thang máy

Đoạn hội thoại giao tiếp về bất động sản tiếng Anh

  • Adam: Good morning! Can I help you?

Chào buổi sáng! Tôi có thể giúp gì được cho chị chứ?

  • Susan: I’m looking for a new house.

Tôi đang tìm một ngôi nhà mới.

  • Adam: What kind of house are you looking for? Where do you want to a new house?

Kiểu nhà mà chị đang tìm kiếm như thế nào? Chị muốn ngôi nhà mới ở vị trí nào?

  • Susan: I want a swimming pool at my house. I also want to find a new house in Long Bien

Tôi muốn có bể bơi trong nhà. Tôi cũng muốn tìm nhà mới ở Long Biên.

  • Adam: What price range can you pay for it?

Chi phí trong khoảng bao nhiêu mà chị có thể trả cho ngôi nhà đó?

  • Susan: I think that it about 2 million.

Tôi nghĩ rằng nó khoảng 2 triệu đô.

  • Adam: How many floors do you want to have?

Chị muốn căn nhà có bao nhiêu tầng?

  • Susan: I think four floors. 

Tôi nghĩ là 4 tầng.

  • Adam: I’m so happy when i heard from you. Because we’re selling 2 new houses in Long Bien. They are just built on the outside structure. You can design the interior later.

Tôi rất vui khi nghe được thông tin đó từ chị. Bởi vì chúng tôi có hai căn nhà mới ở Long Biên. Nó chỉ xây bên ngoài thôi. Chị có thể thiết kế nội thất bên trong.

  • Susan: Perfect! So do you also support interior design?

Tuyệt vời! Vậy bạn có hỗ trợ thiết kế nội thất luôn không?

  • Adam: Of course! Can you please tell me the furniture you want?

Tất nhiên rồi! Chị có thể nói nội thất mà chị mong muốn không?

  • Susan: No problem! I will talk to you later when i contact with my husband.

Không vấn đề! Tôi sẽ nói chuyện với bạn sau khi tôi liên lạc với chồng tôi.

  • Adam: Thank you! See you again.

Cảm ơn chị! Hẹn gặp lại chị.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc câu nhờ vả (Have Something Done) trong tiếng Anh