Từ vựng thông dụng

Tổng hợp từ vựng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc

Nếu bạn quan tâm đến chuyên ngành may mặc thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Cùng tìm hiểu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc để hiểu hơn cũng như cập nhật thông tin về ngành này nhé!

 

Từ vựng chuyên ngành may mặc

 

 

Từ vựng tiếng Anh về máy móc

 

  • Automatic pocket welt sewing machine: Máy may túi tự động
  • Automatic serge: Máy vừa may vừa xén tự động
  • Automatic sewing machine: Máy may tự động
  •  Binder machine: Máy viền
  • Bind-stitching machine: Máy vắt lai quần
  • Double/twin needle lockstitch sewing machine: Máy may hai kim
  • Single needle lockstitch sewing machine: Máy may 1 kim đơn
  • Felled binding seam slash: Máy cắt và khâu viền
  • Rubber band stitch machine: Máy may dây cao su

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may

 

  • Abb: sợi canh, sợi khổ (vải)
  • Accessories card: bảng phụ liệu
  • Armhole curve: đường cong vòng nách
  • Armhole panel: ô vải đắp ở nách
  • Armhole: vòng nách, nách áo
  • Back card: bìa lưng
  • Back pocket: túi sau
  • Back rise length: dài đáy sau
  • Back rise: đáy sau
  • Back slit: xẻ tà lưng
  • Back yoke facing: nẹp đô sau
  • Barre: nổi thanh ngang như zic zắc
  • Bartack: đính bọ, con chỉ bọ
  • Belt: dây lưng, thắt lưng, dây đai
  • Clip: cắt xén
  • Cloth clamp: kẹp vải
  • Cloth cutting table: bàn cắt vải
  • Collar point: góc cổ
  • Double-breasted: hai hàng
  • Elastic tape: dây thun
  • Even stitches: mũi chỉ đều
  • From wairt to bottom
  • Horizontal: ngang
  • Imitated slit: giả xẻ tà
  • Inclusive of: cộng
  • Iron table: bàn để ủi
  • Loose: lỏng, hở, không chặt
  • Lower sleeve seam: đường may tay dưới
  • Measure tape: thước dây
  • Overclock grinning: vắt sổ nhẹ chỉ
  • Overclock loose stitches: vắt sổ lỏng chỉ
  • Overlock stitch: đường răng cửa
  • Pin: kim gút
  • Pinking shears: kéo răng cắt vải
  • Pins: đinh ghim
  • Pipe hem: đường viền gân
  • Sleeve joke length: dài tay
  • Splotch: bản vẽ mẫu áo
  • Spray gun: súng bắn tẩy vết dơ
  • Topstitching: mũi khoá trên
  • Tracing paper: giấy kẻ vạch
  • Tracing wheel: miếng kẻ vạch
  • Tunnel up leg, turned up leg: ống quần
  • Turn over pocket: túi có đáp vải lót
  • Turned up sleeve: Xắn tay
  • Turtle neck: cổ lọ
  • Upper 1st collar: cổ trên thứ nhất
  • Upper arm width: rộng tay trên
  • Upper arm: vòng nách:
  • Upper collar: cổ trên
  • Upper part of snap button: phần trên của nút bấm
  • Velcro fastener: khóa dán
  • Velcro: băng gai/lòng, miếng nhám
  • Velveteen: nhung
  • Verticle dividing seam: đường may dài, dọc
  • Verticle panel: nẹp dài
  • Waist band length: dài lông áo
  • Waist band: dây luồn eo
  • Waist seam to side pocket: từ lông đến túi
  • Waist strap: bast lưng
  • Waist tunnel: ống luồn eo
  • Waist width: rộng lông
  • Waist: eo
  • Waistband depth: xẻ tà
  • Waistband height: to bàn lông
  • Waistband insert: phần bo
  • Waistband length: vòng bo, chiều dài của dây luồn eo
  • Zipper: dây kéo

 

 

>>>Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may thông dụng

 

What style do you want to design?

Kiểu dáng mà bạn mong muốn đặt may trông như thế nào?

I want to have a pair of trousers like this design, can you make it?

Tôi muốn may một chiếc áo theo thiết kế này, bạn có thể làm được nó không?

We would like to place an order of office uniforms following this design

Chúng tôi muốn đặt một đơn hàng may quần áo đồng phục của văn phòng theo mẫu sau?

What is the quantity of your order? How many types of size do you want?

Bạn muốn đặt may với số lượng bao nhiêu và kích thước như thế nào?

If i increase our order/increase the order size , can you offer a bigger discount/reduce the price?

Nếu tôi đặt may với số lượng lớn hơn, bạn có giảm giá thành không?

We’ll reduce the price by 10% if you increase the order by 10%

Chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng quy mô đơn đặt hàng lên 5%

 

Thuật ngữ chuyên ngành may mặc

 

 

  • Approved swatches: Tác nghiệp vải.
  •  Armhole depth: Hạ nách
  • Armhold panel: Nẹp vòng nách
  • Armhole seam: Đường ráp vòng nách
  • Around double-piped pocket: Quanh túi viền đôi
  • Assort color: Phối màu
  •  At waist height: Ở độ cao của eo
  •  Back body: Thân sau
  • Back collar height: Độ cao cổ sau
  •  Back neck insert: Nẹp cổ sau
  •  Backside collar: Vòng cổ thân sau
  • Belt loops above dart: Dây khuy qua ly
  • Bottom hole placket: Nẹp khuy
  • Bound seam: Đường viền
  • Button distance: Khoảng cách nút
  • Color shading complete set: Phối bộ khác nhau
  • Color matching: Đồng màu
  • Color shading: Khác màu
  • Cut against nap direction: Cắt ngược chiều tuyết
  •  Cut with nap direction: Cắt cùng chiều tuyết
  •  Decorative tape: Dây thêu trang trí
  •  Double chains stitched: Mũi đôi
  •  Double collar: Cổ đôi
  • Double sleeve: Tay đôi
  • Draw cord: Dây luồn
  • Fabric defects: Những lỗi về vải
  •  Fabric file wrong direction: Khác sớ vải
  •  Fiber content: Thành phần vải
  • Hip side: Dọc quần
  •  Imitated slit: Giả xẻ tà
  •  Imitation leather: Vải giả da
  • Inside left chest pocket: Túi ngực trái mặt trong áo
  • Low V collar: Cổ thấp hình chữ V

 

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngành may mặc

 

A: Hi. Warmly welcome to our tailor – Co Ba

    Chào chị. Chân trọng kính chào anh đến với cửa hàng may đo Cô Ba

B: Good afternoon

     Xin chào

A:  What can we do for you?

    Cửa hàng chúng tôi có thể giúp gì cho chị?

B:  I want you to measure and make me a suit in European style.

     Tôi muốn đặt cửa hàng đo và may cho tôi một bộ quần áo kiểu Âu

A:  Yes, please come in. Have a look and choose the designs and type of fabric you want

     Vâng. Mời chị vào trong. Chị hãy thăm quan và lựa chọn mẫu quần áo và loại vải may

B:  I choose model A1 with high quality fabric

     Bạn cho tôi chọn kiểu quần áo loại A1 làm bằng chất liệu tốt nhé

A:  You do not need to worry about the quality. All of our fabric are high quality. We never use low quality one

    Chị  không cần phải lo lắng về chất lượng đâu. Tất cả số vải ở đây của chúng tôi đều là chất lượng cao cấp hết. Chúng tôi không bao giờ dùng vải không tốt

B:  Perfect

     Vậy tốt rồi

A:  Please enter the next room to have your size measured

    Vậy mời chị hãy sang buồng bên cạnh để tiến hành đo may

B:   Let me introduce. This is our tailor – Linda. She will help he with his size. Linda, this is Mary, new customer

       Để tôi giới thiệu nhé. Đây là thợ may của chúng tôi, – Linda. Cô ấy sẽ giúp anh lấy số  đo. Linda, đây là chị Mary, khách hàng mới

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng là một trong những chủ đề thông dụng và vô cùng quan trọng. Đây là tiếng Anh chuyên ngành mang đặc thù riêng, mang tính chất học thuật và có tính ứng dụng cao với ngành xây dựng nói chung. 

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

 

 

Từ vựng

Nghĩa

allowable load

tải trọng cho phép

alloy steel

thép hợp kim

alternate load

tải trọng đổi dấu

architecture

kiến trúc

architectural

thuộc về kiến trúc

angle bar

thép góc

apprentice

người học việc

architectural concrete

bê tông trang trí

area of reinforcement

diện tích cốt thép

armoured concrete

bê tông cốt thép

arrangement of reinforcement

bố trí cốt thép

articulated girder

dầm ghép

asphaltic concrete

bê tông atphan

assumed load

tải trọng giả định, tải trọng tính toán

atmospheric corrosion resistant steel

thép chống rỉ do khí quyển

average load

tải trọng trung bình

axial load

tải trọng hướng trục

axle load

tải trọng lên trục

bag

bao tải (để dưỡng hộ bê tông)

bag of cement

bao xi măng

balance beam

đòn cân; đòn thăng bằng

balanced load

tải trọng đối xứng

balancing load

tải trọng cân bằng

ballast concrete

bê tông đá dăm

bar

(reinforcing bar) thanh cốt thép

basement of tamped concrete

móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông

basic load

tải trọng cơ bản

braced member

thanh giằng ngang

bracing

giằng gió

bracing beam

dầm tăng cứng

brake beam

đòn hãm, cần hãm

brake load

tải trọng hãm

breaking load

tải trọng phá hủy

brick

gạch

Bricklayers labourer

thợ phụ nề

builder’s hoist

máy nâng dùng trong xây dựng

building site

công trường xây dựng

building site latrine

nhà vệ sinh tại công trường xây dựng

build-up girder

dầm ghép

built up section

thép hình tổ hợp

cover (boards) for the staircase

tấm che lồng cầu thang

concrete floor

sàn bê tông

culvert

cống nước, ống dây điện

contractor

nhà thầu

carpenter

thợ mộc

craftsman

nghệ nhân

construction engineer

kĩ sư xây dựng

construction group

đội xây dựng

chemical engineer

kỹ sư hóa

civil engineer

kỹ sư xây dựng dân dụng

drainage system

hệ thống thoát nước

drainage

thoát nước

dry guniting

phun bê tông khô

duct

ống chứa cốt thép dự ứng lực

dummy load

tải trọng giả

during stressing operation

trong quá trình kéo căng cốt thép

dynamic load

tải trọng động lực học

early strength concrete

bê tông hóa cứng nhanh

electrical engineer

kỹ sư điện

electricity

điện

electrician

thợ điện

guard board

tấm chắn, tấm bảo vệ

gunned concrete

bê tông phun

gusset plate

bản nút, bản tiết điểm

ground floor

tầng trệt

gypsum concrete

bê tông thạch cao

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong xây dựng

 

 

Để đảm bảo cho việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong những tình huống điển hình thường gặp trong ngành xây dựng thuần thục và linh hoạt, Cùng tìm hiểu các tình huống sau nhé:

 

Tình huống gọi điện trong tiếng Anh xây dựng:

 

A: Good morning! Is there Mr. B? (XIn chào, có phải số của ông B)

B: Yes. What can I help you? (Đúng vậy, tôi giúp được gì cho bạn?) 

A: I’m clerk of Mrs. A. I would like to inform about a meeting tomorrow at construction site. (Tôi thư ký của bà A. Tôi muốn thông báo về một cuộc họp vào ngày mai tại công trường xây dựng.)

B: When will the meeting begin? (Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ)

A: 8 p.m (8h tối)

B: Could you tell me the concept of the meeting tomorrow? (Bạn có thể cho tôi biết thông tin của cuộc họp ngày mai?)

A: We will talk about some problems of B construction project. (Chúng tôi sẽ nói về một số vấn đề của dự án xây dựng B.)

 

Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:

 

Ahmed: Hello. I’m Ahmed. I’m the electrician. From Chestertons. (Xin chào. Tôi là Ahmed Ahmed. Tôi là thợ điện. Từ Chestertons.)

Tariq: Chestertons, the subcontractors? (Chestertons, các nhà thầu phụ?)

Ahmed: Yes, that’s right. (đúng vậy)

Tariq: Ah, good to see you, Ahmed. I’m Tariq. Roofer. This is Jacek. He’s a roofer too. (Ah, rất vui được gặp bạn, Ahmed. Tôi là Tariq. Đây là Jacek. Anh ấy cũng là một thợ lợp nhà.)

Ahmed: Hi, Jacek. (Xin chào)

Ahmed: What does he do? (Anh làm nghề gì vậy?)

Tariq: He’s a crane operator. (Anh ấy là một người điều khiển cần cẩu.)

Ahmed: OK. Nice too meet you (Oh, rất vui được làm quen với anh)

 

Một số mẫu câu sử dụng giao tiếp Tiếng Anh trong xây dựng:

 

 

Dưới đây là một số mẫu câu sử dụng giao tiếp tiếng Anh trong ngành xây dựng phổ biến nhất: 

– John is a contractor: John là một nhà thầu

– We are now on site: Chúng tôi đang ở công trường

– Both platforms, ready?: Hai giàn đã sẵn sàng chưa?

– Name your safety equipment!: Kể tên trang thiết bị bảo hộ lao động của các anh ra!

– Mr.Ha will brife you on boundaries, monument and reference level: Ông Hà sẽ trình bày với các bạn về ranh giới, mốc khống chế mặt bằng và mốc cao trình chuẩn.

– After the site handing over, I will submit to you our site organization layout : Site office, materials and equipment store, open materials park, workshops, latrines…: Sau buổi bàn giao mặt bằng này, tôi sẽ đưa cho ông bản mặt bằng tổ chức công trường của chúng tôi : Văn phòng công trường, kho vật liệu và thiết bị, bãi vật liệu, các xưởng, nhà vệ sinh chung cho công nhân…

– In his sketch, He has shown the locations of the monument and the benchmark: Trong bản sơ phác của anh ấy, Anh có trình bày các vị trí của mốc khống chế mặt bằng và môc cao trình chuẩn của công trường.

– We will have a weekly meeting every Thursday morning at the contractor’s site office, starting at 8 a.m. Do you have any objection ?: Chúng ta sẽ họp hàng tuần mỗi sáng thứ năm tại văn phòng công trường của nhà thầu, bắt đầu từ 8 giờ. Ông có ý kiến gì khác không ?

– I will check work progress to adjust the work program for the coming week: Tôi sẽ kiểm tra tiến độ để điều chỉnh tiến độ thi công.

– All shop drawing will be A1 size, 594mm x 851mm: Tất cả bản vẽ chi tiết thi công phải là cỡ A1, 594mm x 851mm.

– This is the plan of the house that she prepares to build: Đây là bản thiết kế của ngôi nhà cô ấy chuẩn bị xây.

– Construction works completed: Công trình xây dựng đã hoàn thành.

>>> Mời xem thêm: Nắm vững tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu 

Nắm vững tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu 

Cùng nhau tìm hiểu mẫu câu giao tiếp, từ vựng chuyên ngành tiếng Anh xuất nhập khẩu qua bài viết dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu

 

– Actual wages: Tiền lương thực tế

– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

– Bottomry loan: Khoản cho vay cầm tàu

– C.&F. (Cost & freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm

– C.I.F. (Cost, insurance & freight): Bao gồm gái hàng háo, bảo hiểm và cước phí

– Call loan: Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

– Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)

– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa

– Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

– Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ

– Container port: Cảng công – ten – nơ

– Contractual wages: Tiền lương khoán

– To containerize: Cho hàng vào công – te – nơ

– Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan

– Customs declaration form: Tờ khai hải quan

– Debit: Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, ghi vào sổ nợ

– Debit advice: Giấy báo nợ

– Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)

– Debenture holder: Người giữ trái khoán

– Demand loan: Khoản vay không kỳ hạn, sự vay không kỳ hạn.

– Freight: Hàng hóa được vận chuyển

– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu

– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ

– Fixed wages: Tiền lương cố định

– Graduated interest debentures: Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến

– Hourly wages: Tiền lương giờ

– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc, phí bảo hiểm toàn bộ

– Issue of debenture: Sự phát hành trái khoán

– Insurance premium: Phí bảo hiểm

– Indebted: Mắc nợ, còn thiếu lại

– Incur : Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)

– Maximum wages: Tiền lương tối đa

– Money wages: Tiền lương danh nghĩa

– Monthly wages: Tiền lương hàng tháng

– Merchandise: Hàng hóa mua và bán

– Loan: Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay, công trái

– Packing list: Phiếu đóng gói hàng

– Piece wages: Sự trả tiền lương

– Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời

– Premium: tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích

– Quay: Bến cảng

– To incur expenses: Chịu phí tổn, chịu chi phí

– Tonnage: Cước chuyên chở, dung tải, dung tích, trọng tải

– Stevedorage: Phí bốc dỡ

– Stevedore: Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ

– Real wages: Tiền lương thực tế (trừ yếu tố làm phát)

– Real payments: Sự trả tiền lương

– Wage: Tiền lương, tiền công

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh xuất nhập khẩu phổ biến

 

 

Sao Viet’s company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty Sao Việt là một trong những công ty lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực sản xuất thiết bị cáp quang tại Việt Nam.

Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…

Could you send me the small product brochure and sample for advanced reference?: Bạn có thể gửi cho tôi cuốn sách nhỏ giới thiệu sản phẩm và sản phẩm mẫu để tham khảo trước không?

What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?

Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.

We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.

Our company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty chúng tôi là một trong những công ty lâu đời và danh tiếng nhất trong việc sản xuất thiết bị cáp tại thị trường Việt Nam.

May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.

We have learnt about your company’s products in Vietnam Electric 2013 Exhibition and would like to find out more about these: Chúng tôi đã được tìm hiểu về sản phẩm của công ty các bạn trong cuộc triển lãm Vietnam Electric  năm 2013 và chúng tôi rất muốn có thể tìm hiểu kỹ thêm nữa

Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.

Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.

We have been engaged in producing micro-electronic components for 12 years. We are honor to introduce our new products to you: Công ty chúng tôi đã bắt đầu sản xuất linh kiện vi điện tử được 12 năm. Chúng tôi rất vui lòng khi được giới thiệu đến quý ngày những sản phẩm mới của chúng tôi.

What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?

We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.

We have contracts with partners in Asia such as Japan, Korea, India…: Chúng tôi nhận được các hợp đồng lớn từ các đối tác tại các nước châu Á nhật bản, hàn quốc, và ấn độ.

 

Một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

 

 

– Freight forwarder: Người giao nhận hàng hóa

– Handling fee: Phí làm hàng

– Freight prepaid: Cước phí trả trước

– Good Storage Practice: Thực hành tốt bảo quản

– Installment Payment: Thanh toán định kỳ

– Insured amount: Số tiền bảo hiểm

– Freight to collect: Cước phí trả sau

– Insurance policy: Bảo hiểm đơn

– Insurance premium: Phí bảo hiểm

– Full container Load: Phương pháp gửi hàng chẵn bằng container

– General average: Tổn thất chung

– Harmonized System: Khai báo hải quan

– International Auction: Đấu giá quốc tế

– House Airway Bill: Vận đơn nhà

– Insured value: Giá trị bảo hiểm

– Inter-Modal Transport: Vận tải hỗn hợp

– Insurer/ Underwriter/ Insurance Company: Người bảo hiểm

– Issuing Bank: Ngân hàng phát hành

– Line charter: Thuê tàu chợ

– International Tender: Đấu thầu quốc tế

– Liner booking note: Giấy lưu cước tàu chợ

– Letter of Credit: Thư tín dụng

– Limited tender: Đấu thầu hạn chế

– Irrevocable Straight L/C: không hủy ngang có giá trị trực tiếp

– Irrevocable Confirmed L/C: L/C không hủy ngang có xác nhận

– Long ton: Tấn dài

– Mail Transfer: Chuyển tiền bằng thư

– Irrevocable Unconfirmed L/C: L/C không hủy ngang không xác nhận

– Master Airway Bill: Vận đơn chủ

– Less than container Load: Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container

– Metric ton: Tấn mét (1000kg)

– Marine Vessel, Ocean Vessel: Tàu (biển) chở hàng

– Multimodal Transport Operator: Người kinh doanh vận tải đa phương thức

– Material safety data sheet: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

– Mates receipt: Biên lai thuyền phó

– Notice of abandonment: Tuyên bố từ bỏ hàng

– Open account: Phương thức ghi sổ

– Notify party: Bên được thông báo

– Packing List: Phiếu đóng gói hàng

– Paying Bank: Ngân hàng thanh toán

– Partial loss: Tổn thất bộ phận

– Particular average: Tổn thất riêng

– Partial shipment allowed: Hàng hóa có thể giao từng phần

 

Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu

 

Cùng tìm hiểu mẫu hội thoại chủ đề tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu:

 

A: How do you do, Mr. Robert ? My name is Alex. I am the representative of X Company. Here is my name card.

Hân hạnh được gặp ông, thưa ông Robert . Tên tôi là Alex. Tôi là đại diện của công ty X. Đây là danh thiếp của tôi.

B: Nice to meet you, Miss Alex. What can I do for you?

Hân hạnh được gặp cô, cô Alex. Tôi có thể giúp gì cho cô?

A: We deal in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. I am here to see whether we can build up our business.

Chúng tôi kinh doanh các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay. Tôi đến đây để xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh hay không?

B: Can you tell me the background of your company?

Xin cô vui lòng cho biết sơ qua về công ty của cô được không?

A: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Shenzhen. Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced.

Dĩ nhiên. Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc trong 15 dây chuyền sản xuất ở Thẩm Quyến. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất chạy ở bất cứ nơi nào chúng được đưa ra tiêu thụ.

B: Do you have any catalogues?

Cô có ca-ta-lô nào không?

A: Yes, here they are.

Chúng đây ạ.

B: Thank you. Does this show the full range?

Cảm ơn cô. Cuốn này giới thiệu đầy đủ các mặt hàng phải không?

A: No. We have hundreds of items, but these are the lists of the most popular ones.

Thưa ông, không. Chúng tôi có hàng trăm mặt hàng, nhưng đây chỉ là những danh mục các mặt hàng phổ biến nhất.

B: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have made a decision.

À, tôi nghĩ là tôi cần thời gian để xem các ca-ta-lô này. Tôi sẽ gọi cho cô ngay khi quyết định xong.

A: All right. We will look forward to receiving your order.

Vâng. Chúng tôi mong sẽ nhận được đơn đặt hàng của ông.

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng Anh online với người nước ngoài

Tổng hợp 450 tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ

Bạn muốn tìm cho mình một cái tên tiếng Anh thật thú vị. Hay bạn muốn đặt cho con một cái tên ý nghĩa nhất. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp 450 cái tên tiếng Anh được chọn lọc dưới đây nhé!

Cấu trúc đặt tên tiếng Anh cơ bản

Tên tiếng Anh có hai phần chính:

First name: Phần tên

Family name: Phần họ

Với tên tiếng Anh, các bạn sẽ bắt đầu đọc tên trước rồi sau đó đến họ sau, đây là lý do tại sao tên được gọi là ‘First name’ – tên đầu tiên

Ví dụ cụ thể:

Nếu như tên bạn là John, họ Adam

  • First name: John
  • Family name: Adam

Vậy cả họ tên đầy đủ của bạn sẽ là John Adam.

Tuy nhiên vì chúng ta là người Việt Nam bởi vậy sẽ lấy theo họ Việt Nam. 

Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Adam, họ tiếng Việt của bạn là họ Pham, vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Adam Pham. Đây là một cái tên tiếng Anh hay cho nam được nhiều người lựa chọn.

Ngoài ra còn rất nhiều tên tiếng Anh ý nghĩa khác phổ biến với người Việt Nam như:

  • Tên tiếng Anh hay cho nữ: Elizabeth, Emily, Emma, Jessica, Jennifer, Laura, Linda, Maria, Rebecca, Sarah,… 
  • Tên tiếng Anh hay cho nam: Brian, Christopher,  David, Daniel, Brian, John, James, Kevin, Mark, Matthew,  Michael, Robert, William

Việc bạn cần là thêm họ của mình đằng sau tên là đã có một cái tên tiếng Anh cho riêng mình rồi.

Tên tiếng Anh hay cho nam

tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ

TÊN

Ý NGHĨA

Adonis

Chúa tể

Alger

Cây thương của người elf

Alva

Có vị thế, tầm quan trọng

Alvar

Chiến binh tộc elf

Amory

Người cai trị nổi danh (thiên hạ)

Archibald

Thật sự quả cảm

Athelstan

Mạnh mẽ, cao thượng

Aubrey

Kẻ trị vì tộc elf

Augustus

Vĩ đại, lộng lẫy

Aylmer

Nổi tiếng, cao thượng

Baldric

Lãnh đạo táo bạo

Barrett

Người lãnh đạo loài gấu

Bernard

Chiến binh dũng cảm

Cadell

Chiến trường

Cyril / Cyrus

Chúa tể

Derek

Kẻ trị vì muôn dân

Devlin

Cực kỳ dũng cảm

Dieter

Chiến binh

Duncan

Hắc kỵ sĩ

Egbert

Kiếm sĩ vang danh thiên hạ

Emery

Người thống trị giàu sang

Fergal

Dũng cảm, quả cảm

Fergus

Con người của sức mạnh

Garrick

Người cai trị

Geoffrey

Người yêu hòa bình

Gideon

Chiến binh/ chiến sĩ vĩ đại

Griffith

Hoàng tử, chúa tể

Harding

Mạnh mẽ, dũng cảm

Jocelyn

Nhà vô địch

Joyce

Chúa tể

Kane

Chiến binh

Kelsey

Con thuyền (mang đến) thắng lợi

Kenelm

Người bảo vệ dũng cảm

Maynard

Dũng cảm, mạnh mẽ

Meredith

Trưởng làng vĩ đại

Mervyn

Chủ nhân biển cả

Mortimer

Chiến binh biển cả

Ralph

Thông thái và mạnh mẽ

Randolph

Người bảo vệ mạnh mẽ

Reginald

Người cai trị thông thái

Roderick

Mạnh mẽ vang danh thiên hạ

Roger

Chiến binh nổi tiếng

Waldo

Sức mạnh, trị vì

Anselm

Được Chúa bảo vệ

Azaria

Được Chúa giúp đỡ

Basil

Hoàng gia

Benedict

Được ban phước

Clitus

Vinh quang

Cuthbert

Nổi tiếng

Carwyn

Được yêu, được ban phước

Dai

Tỏa sáng

Dominic

Chúa tể

Darius

Giàu có, người bảo vệ

Edsel

Cao quý

Elmer

Cao quý, nổi tiếng

Ethelbert

Cao quý, tỏa sáng

Eugene

Xuất thân cao quý

Galvin

Tỏa sáng, trong sáng

Gwyn

Được ban phước

Jethro

Xuất chúng

Magnus

Vĩ đại

Maximilian

Vĩ đại nhất, xuất chúng nhất

Nolan

Dòng dõi cao quý, nổi tiếng

Osborne

Nổi tiếng như thần linh

Otis

Giàu sang

Patrick

Người quý tộc

Clement

Độ lượng, nhân từ

Curtis

Lịch sự, nhã nhặn

Dermot

(Người) không bao giờ đố kỵ

Enoch

Tận tụy, tận tâm “đầy kinh nghiệm

Finn

Tốt, đẹp, trong trắng

Gregory

Cảnh giác, thận trọng

Hubert

Đầy nhiệt huyết

Phelim

Luôn tốt

Bellamy

Người bạn đẹp trai

Bevis

Chàng trai đẹp trai

Boniface

Có số may mắn

Caradoc

Đáng yêu

Duane

Chú bé tóc đen

Flynn

Người tóc đỏ

Kieran

Cậu bé tóc đen

Lloyd

Tóc xám

Rowan

Cậu bé tóc đỏ

Venn

Đẹp trai

Aidan

Lửa

Anatole

Bình minh

Conal

Sói, mạnh mẽ

Dalziel

Nơi đầy ánh nắng

Egan

Lửa

Enda

Chú chim

Farley

Đồng cỏ tươi đẹp, trong lành

Farrer

Sắt

Iagan

Lửa

Leighton

Vườn cây thuốc

Lionel

Chú sư tử con

Lovell

Chú sói con

Phelan

Sói

Radley

Thảo nguyên đỏ

Silas

Rừng cây

Uri

Ánh sáng

Wolfgang

Sói dạo bước

Alden

Người bạn đáng tin

Alvin

Người bạn elf

Amyas

Được yêu thương

Aneurin

Người yêu quý

Baldwin

Người bạn dũng cảm

Darryl

Yêu quý, yêu dấu

Elwyn

Người bạn của elf

Engelbert

Thiên thần nổi tiếng

Erasmus

Được yêu quý

Erastus

Người yêu dấu

Goldwin

Người bạn vàng

Oscar

Người bạn hiền

Sherwin

Người bạn trung thành

Ambrose

Bất tử, thần thánh

Christopher

(Kẻ) mang Chúa

Isidore

Món quà của Isis

Jesse

Món quà của Chúa

Jonathan

Món quà của Chúa

Osmund

Sự bảo vệ từ thần linh

Oswald

Sức mạnh thần thánh

Theophilus

Được Chúa yêu quý

Abner

Người cha của ánh sáng

Baron

Người tự do

Bertram

Con người thông thái

Damian

Người thuần hóa (người/vật khác)

Dante

Chịu đựng

Dempsey

Người hậu duệ đầy kiêu hãnh

Diego

Lời dạy

Diggory

Kẻ lạc lối

Godfrey

Hòa bình của Chúa

Ivor

Cung thủ

Jason

Chữa lành, chữa trị

Jasper

Người sưu tầm bảo vật

Jerome

Người mang tên thánh

Lancelot

Người hầu

Leander

Người sư tử

Manfred

Con người của hòa bình

Merlin

Pháo đài (bên) ngọn đồi biển

Neil

Mây, “nhiệt huyết, “nhà vô địch

Orson

Đứa con của gấu

Samson

Đứa con của mặt trời

Seward

Biển cả, chiến thắng, canh giữ

Shanley

Con trai của người anh hùng

Siegfried

Hòa bình và chiến thắng

Sigmund

Người bảo vệ thắng lợi

Stephen

Vương miện

Tadhg

Nhà thơ, nhà hiền triết

Vincent

Chinh phục

Wilfred

Mong muốn hòa bình

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ 

Tên tiếng Anh hay cho nữ và ý nghĩa

tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ

Không chỉ nam giới mà ngay cả những cái tên tiếng Anh hay cho bé gái cũng là cụm từ được tìm kiếm rất nhiều. Dưới đây là 150 tên tiếng Anh cho bé gái hay nhất.

 

TÊN

Ý NGHĨA

Acacia

Bất tử, phục sinh

Adela/Adele

Cao quý

Adelaide

Adelia

Người phụ nữ có xuất thân cao quý

Agatha

Tốt

Agnes

Trong sáng

Alethea

Sự thật

Alida

Chú chim nhỏ

Aliyah

Trỗi dậy

Alma

Tử tế, tốt bụng

Almira

Công chúa

Alula

Người có cánh

Alva

Cao quý, cao thượng

Amabel

Amanda

Đáng yêu

Amelinda

Xinh đẹp và đáng yêu

Amity

Tình bạn

Angel

Angela

Thiên thần, người truyền tin

Annabelle

Xinh đẹp

Anthea

Như hoa

Aretha

Xuất chúng

Arianne

Rất cao quý, thánh thiện

Artemis

Tên nữ thần mặt trăng trong thần thoại Hy Lạp

Aubrey

Kẻ trị vì tộc elf, siêu hùng cường

Audrey

Sức mạnh cao quý

Aurelia

Tóc vàng óng

Aurora

Bình minh

Azura

Bầu trời xanh

Bernice

Người mang lại chiến thắng

Bertha

Nổi tiếng, sáng dạ

Blanche

Trắng, thánh thiện

Brenna

Mỹ nhân tóc đen

Bridget

Sức mạnh, quyền lực

Calantha

Hoa nở rộ

Calliope

Khuôn mặt xinh đẹp

Celina

Thiên đường

Ceridwen

Đẹp như thơ tả

Charmaine

Quyến rũ

Christabel

Người Công giáo xinh đẹp

Ciara

Đêm tối

Cleopatra

Tên 1 nữ hoàng Ai Cập

Cosima

Có quy phép, hài hòa

Daria

Người giàu sang

Delwyn

Xinh đẹp, được phù hộ

Dilys

Chân thành, chân thật

Donna

Tiểu thư

Doris

Xinh đẹp

Drusilla

Mắt long lanh như sương

Dulcie

Ngọt ngào

Edana

Lửa, ngọn lửa

Edna

Niềm vui

Eira

Tuyết

Eirian/Arian

Rực rỡ, xinh đẹp

Eirlys

Bông tuyết

Elain

Chú hươu con

Elfleda

Mỹ nhân cao quý

Elfreda

Sức mạnh người elf

Elysia

Được ban phước

Erica

Mãi mãi, luôn luôn

Ermintrude

Được yêu thương trọn vẹn

Ernesta

Chân thành, nghiêm túc

Esperanza

Hy vọng

Eudora

Món quà tốt lành

Eulalia

(Người) nói chuyện ngọt ngào

Eunice

Chiến thắng vang dội

Euphemia

Được trọng dọng, danh tiếng vang dội

Fallon

Người lãnh đạo

Farah

Niềm vui, sự hào hứng

Felicity

Vận may tốt lành

Fidelia

Niềm tin

Fidelma

Mỹ nhân

Fiona

Trắng trẻo

Florence

Nở rộ, thịnh vượng

Genevieve

Tiểu thư, phu nhân của mọi người

Gerda

Người giám hộ, hộ vệ

Giselle

Lời thề

Gladys

Công chúa

Glenda

Trong sạch, thánh thiện, tốt lành

Godiva

Món quà của Chúa

Grainne

Tình yêu

Griselda

Chiến binh xám

Guinevere

Trắng trẻo và mềm mại

Gwyneth

May mắn, hạnh phúc

Halcyon

Bình tĩnh, bình tâm

Hebe

Trẻ trung

Helga

Được ban phước

Heulwen

Ánh mặt trời

Hypatia

Cao quý nhất

Imelda

Chinh phục tất cả

Iolanthe

Đóa hoa tím

Iphigenia

Mạnh mẽ

Isadora

Món quà của Isis

Isolde

Xinh đẹp

Jena

Chú chim nhỏ

Jezebel

Trong trắng 

Jocasta

Mặt trăng sáng ngời

Jocelyn

Nhà vô địch

Joyce

Chúa tể

Kaylin

Người xinh đẹp và mảnh dẻ

Keelin

Trong trắng và mảnh dẻ

Keisha

Mắt đen

Kelsey

Con thuyền mang đến thắng lợi

Kerenza

Tình yêu, sự trìu mến

Keva

Mỹ nhân, duyên dáng

Kiera

Cô bé tóc đen

Ladonna

Tiểu thư

Laelia

Vui vẻ

Lani

Thiên đường, bầu trời

Latifah

Dịu dàng, vui vẻ

Letitia

Niềm vui

Louisa

Chiến binh nổi tiếng

Lucasta

Ánh sáng thuần khiết

Lissandra

Kẻ giải phóng loài người

Mabel

Đáng  yêu

Maris

Ngôi sao của biển cả

Martha

Quý cô, tiểu thư

Meliora

Tốt hơn, đẹp hơn

Meredith

Trưởng làng vĩ đại

Milcah

Nữ hoàng

Mildred

Sức mạnh của nhân từ

Mirabel

Tuyệt vời

Miranda

Dễ thương, đáng mến

Muriel

Biển cả sáng ngời

Myrna

Sư trìu mến

Neala

Nhà vô địch

Odette/Odile

Sự giàu có

Olwen

Dấu chân được ban phước

Oralie

Ánh sáng đời tôi

Orianna

Bình minh

Orla

Công chúa tóc vàng

Pandora

Được ban phước

Phedra

Ánh sáng

Philomena

Được yêu quý nhiều

Phoebe

Tỏa sáng

Rowan

Cô  bé tóc đỏ

Rowena

Danh tiếng, niềm vui

Selina

Mặt trăng

Sigourney

Kẻ chinh phục

Sigrid

Công bằng và thắng lợi

Sophronia

Cẩn trọng, nhạy cảm

Stella

Vì sao

Thekla

Vinh quang của thần linh

Theodora

Món quà của Chúa

Tryphena

Duyên dáng, thanh nhã

Ula

Viên ngọc của biển cả

Vera

Niềm tin

Verity

Sự thật

Veronica

Người mang lại chiến thắng

Viva/Vivian

Sống động

Winifred

Niềm vui và hòa bình

Xavia

Tỏa sáng

Xenia

Duyên dáng, thanh nhã

 

Biệt danh tiếng Anh cho người yêu “chanh sả”

tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ

Có rất nhiều những cái tên ngộ nghĩnh mà bạn có đặt biệt danh cho người yêu của bạn.

TÊN

Ý NGHĨA

Amore mio

người tôi yêu

Aneurin

người yêu thương

Agnes

tinh khiết, nhẹ nhàng

Belle

hoa khôi

Beloved

yêu dấu

Candy

kẹo

Cuddle bug

chỉ một người thích được ôm ấp

Darling/deorling

cục cưng

Dearie

người yêu dấu

Everything

tất cả mọi thứ

Erastus

người yêu dấu

Erasmus

được trân trọng

Grainne

tình yêu

Honey

mật ong

Honey Badger

người bán mật ong, ngoại hình dễ thương

Honey Bee

mong mật, siêng năng, cần cù

Honey Buns

bánh bao ngọt ngào

Hot Stuff

quá nóng bỏng

Hugs McGee

cái ôm ấm áp

Kiddo

đáng yêu, chu đáo

Lover

người yêu

Lovie

người yêu

Luv

người yêu

Love bug

tình yêu của bạn vô cùng dễ thuong

Laverna

mùa xuân

My apple

quả táo của em/anh

Mon coeur

trái tim của bạn

Mi amor

tình yêu của tôi

Mon coeur

trái tim của bạn

Nemo

không bao giờ đánh mất

Poppet

hình múa rối

Quackers

dễ thương nhưng hơi khó hiểu

Sweetheart

trái tim ngọt ngào

Sweet pea

rất ngọt ngào

Sweetie

kẹo/cưng

Sugar

ngọt ngào

Soul mate

anh/em là định mệnh

Snoochie Boochie

quá dễ thương

Snuggler

ôm ấp

Sunny hunny

ánh nắng và ngọt ngào như mật ong

Twinkie

tên của một loại kem

Tesoro

trái tim ngọt ngào

Zelda

Hạnh phúc

 

Biệt danh tiếng Anh cho con gái, con trai hay và ý nghĩa

tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ

 

Biệt danh

Ý nghĩa

Almira

Công chú

Aurora

Bình minh

Azura

Bầu trời xanh

Baby/Babe

bé con

Babylicious

người bé bỏng

Bebe tifi

cô gái bé bỏng ở Haitian creale

Bernice

Người mang lại chiến thắng

Biance/Blanche

Trắng, thánh thiện

Binky

rất dễ thương

Boo

một ngôi sao

Bridget

sức mạnh, quyền lực

Bug Bug

đáng yêu

Bun

ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho

Bunny

thỏ

Calantha

hoa nở rộ

Calliope

khuôn mặt xinh đẹp

Captain

đội trưởng

Champ

nhà vô địch trong lòng bạn

Chickadee

chim

Christabel

người công giáo xinh đẹp

Cleopatra

vinh quang của cha

Cuddle bear

ôm chú gấu

Delwyn

xinh đẹp, được phù hộ

Dewdrop

giọt sương

Dilys

chân thành, chân thật

Dollface

gương mặt như búp bê, xinh đẹp và hoàn hảo

Doris

xinh đẹp

Dreamboat

con thuyền mơ ước

Drusilla

mắt long lanh như sương

Dumpling

bánh bao

Eira

tuyết

Eirlys

Hạt tuyết

Ermintrude

được yêu thương trọn vẹn

Ernesta

chân thành, nghiêm túc

Esperanza

hy vọng

Eudora

món quà tốt lành

Fallon

người lãnh đạo

Farah

niềm vui, sự hào hứng

Felicity

vận may tốt lành

Flame

ngọn lửa

Freckles

coó tàn nhang trên mặt nhưng vẫn rất đáng yêu

Fuzzy bear

chàng trai trìu mến

Gem

viên đã quý

Gladiator

đấu sĩ

Glenda

trong sạch, thánh thiện, tốt lành

Godiva

món quà của Chúa

Gwyneth

may mắn, hạnh phúc

Hebe

trẻ trung

Heulwen

ánh mặt trời

Jena

chú chim nhỏ

Jewel

viên đá quý

Jocelyn

nhà vô địch trong lòng bạn

Joy

niềm vui, sự hào hứng

Kane

chiến binh

Kaylin

người xinh đẹp và mảnh dẻ

Kelsey

con thuyền (mang đến) thắng lợi

Keva

mỹ nhân, duyên dáng

Kitten

chú mèo con

Ladonna

tiểu thư

Laelia

vui vẻ

Lani

thiên đường, bầu trời

Letitia

niềm vui

Magic Man

chàng trai kì diệu

Maris

ngôi sao của biển cả

Maynard

dũng cảm mạnh mẽ

Mildred

sức mạnh nhân từ

Mimi

mèo con của Haitian Creole

Mirabel

tuyệt vời

Miranda

dễ thương, đáng yêu

Misiu

gấu teddy

Mister cutie

đặc biệt dễ thương

Mool

điển trai

Neil

mây/ nhiệt huyết/ nhà vô địch

Nenito

bé bỏng

Olwen

dấu chân được ban phước

Peanut

đậu phộng

Phedra

ánh sáng

Pooh

ít một

Puma

nhanh như mèo

Pup

chó con

Puppy

cho con

Rum-Rum

vô cùng mạnh mẽ

Sunshine

ánh sáng, ánh ban mai

Treasure

kho báu

Ula

viên ngọc của biển cả

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt A few và Few, A little và Little chi tiết nhất

Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trong tình huống bạn đi du lịch và có người bạn nước ngoài nào đó cho bạn địa chỉ nhà mời bạn ghé qua. Hoặc một người bạn nước ngoài muốn bạn ghi lại cho họ địa chỉ nhà bạn để họ ghé qua chơi. Bạn đã nắm được cách viết địa chỉ trong tiếng Anh chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn giữa cách đặt vị trí của tên đường, quận, huyện,… cách ghi số nhà, ghi ngõ mang đến những sai lầm đáng tiếc.

Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh

Các dạng viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh

Cách chia này là do đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam, chia thành 2 vùng: nông thôn và thành thị. 

Tuy nhiên, chúng đều tuân thủ theo các nguyên tắc chung sau:

  1. Đối với tên phường, đường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.

Ví dụ: Hai Bà Trưng Street

  1. Đối với tên đường, phường hay quận nếu là bằng số thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.

Ví dụ: Street 3, Ward 2

  1. Đối với danh từ chỉ chung cư: sử dụng 1 danh từ riêng có nghĩa là chung cư, sử dụng 1 số có nghĩa là căn hộ.

Ví dụ:  Song Long Apartment Homes, Apartment No.3

  1. Tương tự như trong tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm đảm tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn. 

Ví dụ: Số nhà, ngách, ngõ, đường, tổ, xã/ phường, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em

Cách viết địa chỉ khi nhà ở thôn, xã bằng tiếng Anh

Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh

Ví dụ 1:

  • Tiếng Việt: Xóm Ao Đô, thôn Mỹ Khê, xã Tự Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
  • Tiếng Anh: Ao Do Hamlet, My Khe Village, Tien Lang District, Hai Phong city

Ví dụ 2: 

  • Tiếng Việt: Ấp 5, Xã A, huyện B, tỉnh C
  • Tiếng Anh: Hamlet 5, A commune, B district, C Province

Cách viết địa chỉ khi nhà ở thành thị bằng tiếng Anh

Ví dụ:

  • Tiếng Việt: số nhà 12, ngách 31, ngõ 34 đường Nguyễn Văn Linh, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
  • Tiếng Anh: No 12, 31/34 Alley, Le Chan Street, Vinh Niem Ward, Le Chan district, Hai Phong city

Cách viết địa chỉ khu nhà ở chung cư

Ví dụ: 

  • Tiếng Việt: Căn hộ  713, Tòa nhà B, Chung cư Hateco, đường Xuân Phương quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Tiếng Anh: Room  713, B building, Hateco Apartment, Xuan Phuong Street, Nam Tu Liem district, Ha Noi city

Các từ vựng cần thiết để viết địa chỉ bằng tiếng Anh

  • Lane: ngõ
  • Alley: ngách
  • Hamlet: Thôn, xóm, đội, ấp
  • Civil group/ Cluster: tổ
  • Quarter: khu phố
  • Ward: phường
  • Village: làng
  • Commune: xã
  • Street: đường
  • District: huyện/ quận
  • Town: thị trấn
  • Province: tỉnh
  • City: thành phố
  • Apartment/ Apartment Block/ Apartment Home: chung cư
  • Building: tòa nhà, cao ốc

Cách viết tắt địa chỉ nhà bằng tiếng Anh nhanh, chính xác

Để tránh dài dòng, mất thời gian, ta thường viết tắt một số danh từ trong tiếng Anh sau đây:

  • Street = Str.
  • District = Dist.
  • Road = Rd.
  • Alley = Aly.
  • Lane = Ln.
  • Village = Vlg.
  • Building = Bldg.
  • Room = Rm.
  • Apartment = Apt.
  • Ha Noi Capital = Ha Noi ( thường bỏ Capital )

Cách hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh

Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh

Trong cuộc sống hàng ngày, các bạn sẽ bắt gặp một số câu hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dưới đây:

  • What’s your address ? = Địa chỉ của bạn là gì ?
  • Where are you from ? = Bạn đến từ đâu ?
  • Where do you live ? = Bạn sống ở đâu ?
  • Where is your domicile place ? = Nơi cư trú của bạn ở đâu ?
  • How long have you lived there ? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi ?
  • Do you like living there ? = Bạn có thích sống ở đó không ?
  • Do you live in an apartment or house ? = Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng ?
  • ….

Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

Middle Autumn Festival - Ngày Tết trung thu trong tiếng Anh

Tiết trời đã trở nên trong xanh, dịu đi cái nắng mùa hè gay gắt. Khắp các làng xóm nhỏ giờ đây đang háo hức chờ đón trung thu ngày tết đoàn viên gia đình. Hãy cùng tìm hiểu ngày tết trung thu - Middle Autumn Festival trong tiếng Anh nhé!

Ngày 15/8 âm lịch hàng năm diễn ra ngày Tết Trung thu hay còn gọi là Tết đoàn viên. Đây là dịp lễ của các nước khu vực châu Á. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng về ngày tết trung thu

  • Mid-Autumn Festival /mɪd/ /ˈɔː.təm/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
  • Full-moon Festival /fʊl/ /muːn/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
  • Children’s festival /ˈtʃɪl.drənz ˈfes.tɪ.vəl/: Tết thiếu nhi
  • Lunar calendar /ˈluː.nər/ /ˈkæl.ən.dər/: Âm lịch
  • The Moon Lady /ðə/ /muːn/ /ˈleɪ.di/ : Chị Hằng
  • The Moon Boy /ðə/ /muːn/ /bɔɪ/: Chú Cuội
  • The man in the Moon /ðə/ /mæn/ /ɪn/ /ðə/ /muːn/: Chú Cuội
  • The Moon Palace /ðə/ /muːn/: Cung trăng
  • Jade Rabbit / Moon Rabbit / Rabbit in the Moon: Thỏ ngọc
  • Oriental feature /ˈɔː.ri.ənt//ˈfiː.tʃər/: Nét phương đông
  • Banyan tree /ˈbæn.jæn/ /triː/ : Cây đa
  • Moon sighting / to gaze at the moon / to admire the moon: Ngắm trăng
  • Lantern /ˈlæn.tən/: Đèn lồng
  • Star-shaped lantern: Đèn ông sao
  • Carp-shaped lantern: Đèn cá chép
  • Mask /mɑːsk/: Mặt nạ
  • Light lanterns: Thắp đèn
  • Lantern parade: Rước đèn
  • Platform/ˈplæt.fɔːm/: Mâm cỗ
  • Mooncake /ˈmuːn.keɪk/: Bánh trung thu
  • Lion dance: Múa sư tử / múa lân
  • Dragon dance: Múa rồng
  • Bustling/ˈbʌs.lɪŋ/: Náo nhiệt
  • Yet vibrant /jet/ /ˈvaɪ.brənt/ : Rực rỡ
  • Paper votive offerings /ˈpeɪ.pər//ˈvəʊ.tɪv//ˈɒf.ər.ɪŋz/: Hàng mã
  • Family reunion /ˈfæm.əl.i//ˌriːˈjuː.njən/: Gia đình sum họp
  • Gatherings/ˈɡæð.ər.ɪŋz/: Tụ họp, sum vầy
  • Take place: Diễn ra
  • Vivid/ˈvɪv.ɪd/: Nhiều màu
  • Contemplate /ˈkɒn.təm.pleɪt/: Thưởng ngoạn
  • Teeming with /ˈtiː.mɪŋ/ /wɪð/: Ngập tràn
  • Signify /ˈsɪɡ.nɪ.faɪ/: Tượng trung cho

>>>Mời xem thêm: Take on là gì? Cách dùng take on trong tiếng Anh

Cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu 

Ngoài những từ vựng thông dụng được liệt kê bên trên, có những cụm từ cực kỳ thú vị để bạn “bỏ túi” và sử dụng trong giao tiếp hoặc viết bài văn chủ đề lễ hội. Hãy note lại những cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu dưới đây vào sổ tay của bạn nhé.

  1. Stands of selling mooncakes: Sạp/quầy hàng bán bánh trung thu

Ví dụ:

The stands of selling mooncakes start to appear on the street, with all kinds of delicious mooncakes.

(Những quầy hàng bán bánh trung thu bắt đầu xuất hiện trên phố, với đủ loại bánh trung thu ngon mắt.)

  1. Celebrate the Mid-Autumn Festival: tổ chức lễ/tết trung thu 

Ví dụ: 

Almost all primary schools in Vietnam celebrate the Mid-Autumn Festival for their students.

(Gần như tất cả trường tiểu học ở Việt Nam đều tổ chức tết trung thu cho học sinh của họ.)

  1. Eat mooncakes: ăn/thưởng thức bánh trung thu

Ví dụ:

My children love eating mooncakes, so I make sure to buy plenty for them.

(Những đứa trẻ nhà tôi thích ăn bánh trung thu lắm, nên tôi chắc chắn sẽ mua thật nhiều cho bọn trẻ.)

  1. The Fifteenth of August, Chinese calendar: ngày 15/8 âm lịch

Ví dụ: 

The Mid-Autumn Festival is often held on the Fifteenth of August, Chinese calendar, which is a different day each year.

(Tết trung thu thường được tổ chức vào ngày 15 tháng tám âm lịch, và ngày này thì không cố định mỗi năm.)

  1. Legend of Cuoi with his banyan tree: truyền thuyết chú Cuội ngồi gốc cây đa 

Ví dụ:

When I was small, I was often told about the legend of Cuoi with his banyan tree, and I absolutely love it.

(Khi tôi còn bé, tôi thường được kể chuyện cổ tích chú Cuội ngồi gốc cây đa, và tôi cực kỳ thích câu chuyện ấy.)

  1. Perform/parade lion dance on the streets: biểu diễn múa lân trên đường phố

Ví dụ:

The children heard the music and flooded outside their houses to watch parade lion dance on the streets.

(Những đứa trẻ nghe thấy tiếng nhạc và chạy ùa ra ngoài nhà để xem biểu diễn múa lân trên đường phố.)

  1. Symbolize luck, happiness, health and wealth: biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải

Ví dụ:

Mooncakes do not only look like the full moon, they actually symbolize luck, happiness, health and wealth – a “full” life.

(Bánh trung thu không chỉ nhìn giống trăng tròn, mà còn biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải – một cuộc sống “viên mãn”.

  1. The roundest and brightest moon: (mặt trăng) tròn và sáng nhất

Ví dụ:

You cannot miss the moon tonight, it’s the Mid-Autumn Festival’s moon – the roundest and brightest moon!

(Bạn không thể bỏ lỡ mặt trăng tối nay được, mặt trăng của Tết trung thu đấy, tròn nhất và sáng nhất!)

  1. Watch/admire the moon: ngắm trăng, thưởng trăng

Ví dụ: 

There’s nothing like sitting with your family to drink tea, eat mooncakes and admire the moon on this day.

(Không có gì sánh bằng được ngồi với gia đình của bạn, uống trà, ăn bánh, và thưởng trăng trong ngày này.)

Bài mẫu viết về trung thu bằng tiếng Anh

The Mid-Autumn Festival is an important traditional holiday in my country. Mid-Autumn festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, such as China, Japan or Korea. And it is often celebrated on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night.

In the past, on this day the moon was brightest and roundest which represented the family reunion or gatherings. Therefore, families and friends often came together or harvested crops for the festival.

Nowadays, Mid Autumn Festival is mainly for young children in Vietnam to enjoy the best time of the year. But not only can children celebrate this day but also adults can, adults who wish to have a chance to remind their their childhood and feel young again.

During this exciting Autumn festival, making masks and lanterns is probably one of many activities that take place. A lot of groups of young Vietnamese have created unique and trendy lanterns yet can still preserve the traditional beauty.

So this reminds me back to the time when I was a little kid and living in the countryside where I could contemplate the most oriental feature of this festival, which is the dragon dancing.

Our little alley was teeming with different teams of dragon dancers. Dragon dancers dance to every household in their village, it is like “treat or trick” in western culture, they will not stop until you give them some lucky money.

And when speaking of Mid-Autumn, we can’t help but to mention the Moon cake. The round shape of the moon cake signifies completeness and reunion of families. Making and sharing mooncake is probably one of the hallmark traditions of this festival. But nowadays, in modern time, making mooncakes has given way to the more popular custom of giving mooncakes to family members.

So I have just introduced to you guys one of the most important and fascinating festival in Vietnam and it is Mid-Autumn festival.

Bản dịch:

Tết Trung thu là một ngày lễ cổ truyền quan trọng của nước tôi. Tết Trung Thu được tổ chức không chỉ ở VN mà còn ở các quốc gia châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Nó được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, lúc mà trăng tròn nhất.

Trước đây, vào ngày này thì mặt trăng tròn nhất và sáng nhất, tượng trưng cho sự sum họp của gia đình. Vì thế mà các thành viên trong gia đình hay tập trung với nhau hoặc cùng nhau thu hoạch cho mùa lễ hội.”

Ngày nay, Tết Trung thu ở Việt Nam được tổ chức dành riêng cho trẻ em để mừng khoảng thời gian đẹp nhất của năm. Nhưng không chỉ có trẻ em mà người lớn cũng có thể đi chơi vào ngày này để được gợi nhắc về tuổi thơ và cảm thấy trẻ lại.

Vào ngày lễ Trung thu, làm mặt nạ và đèn lồng là một trong những hoạt động diễn ra. Rất nhiều người trẻ VN đã sáng taọ ra những chiếc đèn lồng vừa độc đáo lại vừa hợp thời nhưng vẫn giữ nét đẹp truyền thống.

Chúng khiến tôi nhớ tới khoảng thời gian mà mình còn nhỏ và sống ở quê, và lúc đó mình đã được chiêm ngưỡng nét phương đông của lễ hôi này, đó là múa sư tử. Và những người múa sư tử sẽ đến khắp các nhà trong xóm và giống như trò “”trick or treat”” ở văn hoá phương Tây, họ sẽ thường không chịu dừng múa lại cho đến khi bạn đưa cho họ tiền lì xì.

Khi nói đến Tết Trung Thu, chúng ta không thể không nhắc đến bánh Trung Thu. Hình tròn của bánh tượng trung cho sự trọn vẹn và sum họp gia đình. Làm bánh và chia sẻ bánh là một trong những truyền thống của lễ hội này. Ở thời đại bây giờ, việc làm bánh đã được thay thế bằng một tục lệ phổ biến hơn đó là tặng bánh Trung Thu cho người nhà.

>>> Mời xem thêm: tự học tiếng anh giao tiếp miễn phí

 
Thanks là gì? Phân biệt Thanks và Thank trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Thanks có nghĩa là cảm ơn. Đây là từ vựng thông dụng mà hầu hết mọi người học tiếng anh đều biết. Vậy thank, thanks hay thank you sử dụng như nào? Cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ trên để sử dụng đúng cách nhất nhé.

 

Thanks

 

Thank là gì?

Thank (v): cảm ơn, bày tỏ sự biết ơn ai. Còn

Thanks (n): sự cảm ơn, lời cảm ơn

Ví dụ:

  • I thanked them for helping me when I had trouble in doing business.

( Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.)

  • I write this letter to express my thanks to my uncle.

(Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh online

Cách phân biệt khi sử dụng thank và thanks

 

Thank

 

Sử dụng “Thank you” thì trang trọng hơn là sử dụng “Thanks”.

  • Thank you. (KHÔNG DÙNG “Thanks you”)
  • Thanks a lot. (KHÔNG DÙNG “Thank you a lot”)
  • Thank you very much.
  • Thanks very much.
  • Thank God it’s Friday. (KHÔNG DÙNG “Thanks God …”)
  • Thank you very much indeed. (KHÔNG DÙNG “Thank you indeed”)

Thank you for/ thanks for doing something.

  • Thank you for coming.
  • Thanks for everything.

Chúng ta thường sử dụng “Thank you/ Thanks” để chấp nhận lời đề nghị.

  • ” Would you like some coffee? ” – ” Thank you.”

Để từ chối lời đề nghị, các bạn có thể dùng “No thank you/ No thanks”.

  • ” Another cake? ” – ” No, thanks. I have eaten too many already. “

Đáp lại lời cảm ơn

Người Anh học không thường trả lời khi họ được cảm ơn bởi những điều nhỏ. Nếu một lời đáp lại là cần thiết, họ thường noi:

  • Not at all (trang trọng)
  • You are welcome, Don’t mention it, That’s quite all right or That’s OK (thông thường).

Ví dụ:

  • “Here is your coat.” – “Thanks.”

( Không nhất thiết để trả lời.)

  • ” Thanks so much for looking after the children.” – ” That’s all right. “

(Cần thiết để trả lời.)

Thank là động từ. Còn “thanks” là danh từ.

Về cấu trúc: Thank someone

(Thank đi cùng tân ngữ)

Thanks for N/ V-ing (Thanks không đi cùng tân ngữ. Sau “thanks” là “for + N/ V-ing” biểu thị lời cảm

Ví dụ:

  • Thanks for your help. (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
  • Thanks for listening. (Cảm ơn đã lắng nghe.)

Lưu ý: là thanks không đi cùng tân ngữ trực tiếp. Cụ thể ở đây ta có ví dụ:

  • Thank you (Đúng)
  • Thanks you (Sai)
  • Thanks for listening. (Đúng)
  • Thanks you for listening. (Sai)

 

Một số cách dùng lời cảm ơn trong tiếng anh hay

 

thank you

 

  • Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều)
  • Thanks so much (Cảm ơn nhiều lắm – Cách nói thân mật)
  • I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
  • You’ve made my day. (Bạn khiến tôi rất sung sướng/ hạnh phúc)
  • How thoughtful! (Bạn thật chu đáo)
  • You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  • That’s so kind of you. (Bạn thật tử tế/ tốt bụng)
  • I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  • We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
  • Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to + V (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể….
  • Thank you, I really enjoyed… (Cảm ơn, tôi thật sự rất thích… – Nói khi nhận được quà…)
  • I’m grateful for having you as a friend! (Tôi rất lấy làm cảm kích khi có người bạn như anh)
  • There are no words to show my appreciation! (Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.)
  • How can I ever/ ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)
  • Thanks a million for… ! (Cảm ơn rất rất nhiều vì…..)
  • Many thanks/ Thanks a lot (Cảm ơn rất nhiều.)
  • How can I show how grateful I am for what you did? (Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của tôi vì những gì bạn đã làm?)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn phổ biến nhất

Tình bạn là chủ đề rất hay và ý nghĩa. Bạn là người luôn bên cạnh ta giúp ta ngày càng tiến bộ. Chẳng thế mà có rất nhiều bài viết, bài thơ cũng như những câu nói hay nổi tiếng viết về tình bạn. Chúng ta cùng tìm hiểu những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để có thể bày tỏ tình cảm cũng như tình bạn của bản thân với bất kỳ ai nhé.

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Một số từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Từ vựng tiếng Anh về tình bạn sẽ là nền móng để bạn có thể viết lên những câu nói hay nhất về tình bạn..

  1. New friend: bạn mới
  2. Workmate: đồng nghiệp
  3. Partner: cộng sự, đối tác
  4. Pen-friend: bạn qua thư
  5. Make friends: kết bạn 
  6. Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  7. Teammate: đồng đội
  8. Acquaintance: người quen
  9. Mate: bạn
  10. Chum: bạn thân, người chung phòng
  11. Buddy: bạn thân, anh bạn
  12. Close friend: người bạn tốt
  13. Best friend: bạn thân nhất
  14. Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  15. Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  16. Confide: chia sẻ, tâm sự
  17. Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  18. Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  19. Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  20. Loyal: trung thành
  21. Loving: thương mến, thương yêu
  22. Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  23. Dependable: reliable: đáng tin cậy
  24. Generous: rộng lượng, hào phóng
  25. Considerate: ân cần, chu đáo
  26. Helpful: hay giúp đỡ
  27. Unique: độc đáo, duy nhất
  28. Similar: giống nhau
  29. Likeable: dễ thương, đáng yêu
  30. Sweet: ngọt ngào
  31. Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  32. Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  33. Forgiving: khoan dung, vị tha
  34. Special: đặc biệt
  35. Gentle: hiền lành, dịu dàng
  36. Funny: hài hước
  37. Welcoming: dễ chịu, thú vị
  38. Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  39. Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  40. Caring: chu đáo

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Một số thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn giúp cho bạn dễ dàng diễn đạt, miêu tả về tình bạn trong tiếng Anh:

  1. Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc

Ví dụ:

No doubt they are best-friend, they are just two peas in a pod.

Họ được coi là bạn thân thì cũng chẳng có gì bất ngờ, bọn họ trông giống y chang nhau vậy.

  1. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ:

I don’t expect to cross John’s path cause I am in a fight with him.

Mong là sẽ không gặp John, tôi đang cãi nhau với anh ấy.

  1. Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết

Ví dụ:

We are different in many ways, but we are building bridges to become closer.

Chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng chúng tôi đang cố gắng rút ngắn khoảng cách đồng thời trở nên thân thiết hơn.

  1. A friend in need is a friend indeed: người bạn trong hoạn nạn khó khăn mới là bạn tốt

Ví dụ:

Don’t believe in him, where he was when you was in trouble? A friend in need is a friend indeed!

Đừng có tin anh ấy, lúc cậu gặp khó khăn thì anh ấy đã ở đâu? Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

  1. Make friends: kết bạn

Ví dụ: 

I hope I will soon make friends stay here because I feels so lonely now.

Hi vọng rằng tôi sẽ sớm kết bạn mới ở nơi đây bởi vì tôi đang cô đơn lắm.

  1. Friends in high places: có bạn là người có quyền thế

Ví dụ:

She is very rude to other workers because he has some friends in high places.

Cô ấy cư xử tồi tệ với đồng nghiệp bởi vì có người quen biết.

  1. At odds with someone: cãi nhau, giận dỗi

Ví dụ:

The director & the main artist were always at odds while making that film.

Lúc quay bộ phim đó đạo diễn với diễn viên chính lúc nào cũng cãi nhau.

  1. Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người

Ví dụ:

A study of man’s best friend states that the relationship of humans and dogs started 100 years ago. That’s such a surprising fact.

Một nghiên cứu về người bạn thân thiết của con người chỉ ra rằng con người bắt đầu thuần phục chó từ hơn 100 năm trước. Thật đáng kinh ngạc!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Hãy note lại ngay những câu nói dưới đây để có thể ứng dụng luôn nhé.

  1. To like or dislike the same things, this is indeed true friendship

Tình bạn thật sự là khi ta cùng yêu và ghét một thứ gì đó.

  1. Be slow in choosing a friend but slower in changing her.

Hãy từ từ chọn bạn, khi thay đổi bạn cũng phải từ từ hơn.

  1. Friends are people you can talk to without words when you have to.  

Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói.

  1. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.

Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khiến những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên.

  1. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.

Tình bạn đích thực vẫn tiếp tục phát triển, dù nghìn trùng xa cách. Tình yêu thật sự cũng thế.

  1. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.

Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống.

  1. Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.

Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn.

  1. If you never had friends, you never lived life.

Nếu không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ là thực sự sống trên cuộc đời này.

  1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  1. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

  1. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.

Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

  1. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  1. Friends show our love in times of trouble, not in happiness.

Bạn bè thể hiện tình cảm của chúng ta trong lúc khó khăn cũng như không hạnh phúc

  1. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

  1. To the world you may be just one person, but to one person you may be the world.

Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.

  1. It’s really amazing when we become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi chúng ta trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả và dễ dàng