Từ vựng thông dụng
Bạn muốn chụp ảnh hồ sơ hay một bộ ảnh kỷ niệm nào đó tại một hiệu chụp ảnh nước ngoài, bạn sẽ nói như nào? Hay bạn muốn nhờ một người nước ngoài chụp ảnh hộ bạn sẽ nói như nào? Hãy cùng tìm hiểu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh qua bài viết sau nhé!
Từ vựng tiếng Anh về chủ đề chụp ảnh
Sau đây sẽ làm một số từ vựng thường gặp về chủ đề chụp ảnh:
- Take a photo: chụp ảnh
- Take a color picture: chụp ảnh màu.
- Amateur photographer: nhà nhiếp ảnh nghiệp dư.
- Film: cuộn film.
- Take a full-length face picture: chụp ảnh chân dung.
- The background: khung cảnh.
- Print: in, rửa ảnh.
>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Mẫu câu tiếng anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
Các bạn cùng tham khảo một số mẫu câu cơ bản và thông dụng khi tới hiệu ảnh nhé.
- I would like to have a picture taken with my friend.
Tôi muốn chụp một kiểu ảnh với bạn của tôi
- I’d like to have a photo taken for my car.
Chụp cho tôi tấm ảnh xe của tôi nhé.
- I’d like to have a picture of the passport size.
Chụp cho tôi tấm ảnh để tôi làm hộ chiếu.
- I will be very happy if I have a photograph of myself and my wife.
Tôi và vợ tôi chụp chung 1 kiểu ảnh.
- I’d like to take a color picture with my brother.
Chụp cho tôi một tấm ảnh màu với người anh em của tôi nhé
- I’m an amateur photographer.
Tôi là một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư.
- Do you know how to use the mini camera?
Anh có biết cái máy ảnh mini này dùng thế nào không?
- Please develop this film for me.
Anh rửa giúp tôi cuộn phim này nhé.
- How long does it take to develop the photos?
Mất bao lâu bạn mới rửa xong những bức ảnh này?
- How many copies do you want printed off?
Bạn muốn rửa thành mấy bức?
- This film is under-developed.
Cuộn phim này không đủ ánh sáng.
- I would like to have a full-length face picture.
Tôi muốn chụp ảnh chân dung.
- Do you know what brand of camera is better?
Bạn có biết nhãn hiệu máy ảnh nào tốt hơn không?
Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về chủ đề chụp ảnh thông dụng khác
Những câu Tiếng Anh xin chụp ảnh
- My camera is focusing on you. Please don’t move.
Máy ảnh của tôi đang tập trung vào bạn. Đừng có di chuyển nhé.
- Please take a picture with me.
Bạn chụp chung với tôi 1 bức ảnh nhé.
- Say cheese!
Cười lên nào!
- Let’s take a picture together
Tôi và bạn hãy chụp ảnh cùng nhau nhé.
- Please develop this film for me.
Làm ơn rửa giúp tôi cuốn phim này nhé.
Nhờ người khác chụp ảnh trong Tiếng Anh
- Can you take a picture for me please?
Bạn có thể chụp giúp tôi 1 bức ảnh được không?
Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng anh tại hiệu chụp ảnh
Dưới đây là 1 đoạn hội thoại điển hình khi bạn muốn vào chụp ảnh, nó sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung và ứng dụng được ngay:
A: We want a photograph of myself and my husband
Vợ chồng chúng tôi muốn chụp chung một kiểu ảnh.
B: You fill out this form. Would you prefer a front photograph or a profile?
Anh/chị hãy điền vào mẫu đơn này nhé. Mình muốn chụp ảnh chính diện hay ảnh nhìn nghiêng nhỉ?
A: A front photograph, don’t you think Lyli?
Em có nghĩ là chúng ta nên chụp kiểu ảnh chính diện không Lyli ?
C: Yes.
Vâng, được ạ.
B: Please sit on this sofa. Are you comfortable?
Hai anh chị ngồi lên ghế sofa này nhé. Mình có thấy thoải mái không ạ?
C: Yes. This is fine
Vâng, chúng tôi thấy rất thoải mái
B: Mr John, give a happy laugh
Anh John, anh hãy cười tươi lên nào.
A: That’s difficult. If you say something funny, I’ll laugh
Điều này hơi khó. Nếu cậu làm điều gì hài hước thì tôi mới có thể cười được.
B: And, Mrs Lyli, please look cheerful
Nào chị Lyli, chị hãy nhìn vào máy ảnh và cười tươi nhé.
A: When will the photograph be ready?
Khi nào chúng tôi có thể lấy được ảnh nhỉ?
B: Phone my office in 3 days.
3 ngày nữa anh chị gọi điện cho tôi nha.
A: Ok, Thanks
Cảm ơn cậu.
Bài viết trên đã tổng hợp một số từ vựng và gợi ý một số cách nói tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh thường dùng. Hãy lưu lại và thực hành ngay để nhớ nhanh và lâu hơn nhé!
>>> Mời xem thêm: Từ vựng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc
Tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà
Nếu bạn quan tâm đến chuyên ngành may mặc thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Cùng tìm hiểu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc để hiểu hơn cũng như cập nhật thông tin về ngành này nhé!
Từ vựng chuyên ngành may mặc
Từ vựng tiếng Anh về máy móc
- Automatic pocket welt sewing machine: Máy may túi tự động
- Automatic serge: Máy vừa may vừa xén tự động
- Automatic sewing machine: Máy may tự động
- Binder machine: Máy viền
- Bind-stitching machine: Máy vắt lai quần
- Double/twin needle lockstitch sewing machine: Máy may hai kim
- Single needle lockstitch sewing machine: Máy may 1 kim đơn
- Felled binding seam slash: Máy cắt và khâu viền
- Rubber band stitch machine: Máy may dây cao su
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may
- Abb: sợi canh, sợi khổ (vải)
- Accessories card: bảng phụ liệu
- Armhole curve: đường cong vòng nách
- Armhole panel: ô vải đắp ở nách
- Armhole: vòng nách, nách áo
- Back card: bìa lưng
- Back pocket: túi sau
- Back rise length: dài đáy sau
- Back rise: đáy sau
- Back slit: xẻ tà lưng
- Back yoke facing: nẹp đô sau
- Barre: nổi thanh ngang như zic zắc
- Bartack: đính bọ, con chỉ bọ
- Belt: dây lưng, thắt lưng, dây đai
- Clip: cắt xén
- Cloth clamp: kẹp vải
- Cloth cutting table: bàn cắt vải
- Collar point: góc cổ
- Double-breasted: hai hàng
- Elastic tape: dây thun
- Even stitches: mũi chỉ đều
- From wairt to bottom
- Horizontal: ngang
- Imitated slit: giả xẻ tà
- Inclusive of: cộng
- Iron table: bàn để ủi
- Loose: lỏng, hở, không chặt
- Lower sleeve seam: đường may tay dưới
- Measure tape: thước dây
- Overclock grinning: vắt sổ nhẹ chỉ
- Overclock loose stitches: vắt sổ lỏng chỉ
- Overlock stitch: đường răng cửa
- Pin: kim gút
- Pinking shears: kéo răng cắt vải
- Pins: đinh ghim
- Pipe hem: đường viền gân
- Sleeve joke length: dài tay
- Splotch: bản vẽ mẫu áo
- Spray gun: súng bắn tẩy vết dơ
- Topstitching: mũi khoá trên
- Tracing paper: giấy kẻ vạch
- Tracing wheel: miếng kẻ vạch
- Tunnel up leg, turned up leg: ống quần
- Turn over pocket: túi có đáp vải lót
- Turned up sleeve: Xắn tay
- Turtle neck: cổ lọ
- Upper 1st collar: cổ trên thứ nhất
- Upper arm width: rộng tay trên
- Upper arm: vòng nách:
- Upper collar: cổ trên
- Upper part of snap button: phần trên của nút bấm
- Velcro fastener: khóa dán
- Velcro: băng gai/lòng, miếng nhám
- Velveteen: nhung
- Verticle dividing seam: đường may dài, dọc
- Verticle panel: nẹp dài
- Waist band length: dài lông áo
- Waist band: dây luồn eo
- Waist seam to side pocket: từ lông đến túi
- Waist strap: bast lưng
- Waist tunnel: ống luồn eo
- Waist width: rộng lông
- Waist: eo
- Waistband depth: xẻ tà
- Waistband height: to bàn lông
- Waistband insert: phần bo
- Waistband length: vòng bo, chiều dài của dây luồn eo
- Zipper: dây kéo
>>>Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may thông dụng
What style do you want to design?
Kiểu dáng mà bạn mong muốn đặt may trông như thế nào?
I want to have a pair of trousers like this design, can you make it?
Tôi muốn may một chiếc áo theo thiết kế này, bạn có thể làm được nó không?
We would like to place an order of office uniforms following this design
Chúng tôi muốn đặt một đơn hàng may quần áo đồng phục của văn phòng theo mẫu sau?
What is the quantity of your order? How many types of size do you want?
Bạn muốn đặt may với số lượng bao nhiêu và kích thước như thế nào?
If i increase our order/increase the order size , can you offer a bigger discount/reduce the price?
Nếu tôi đặt may với số lượng lớn hơn, bạn có giảm giá thành không?
We’ll reduce the price by 10% if you increase the order by 10%
Chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng quy mô đơn đặt hàng lên 5%
Thuật ngữ chuyên ngành may mặc
- Approved swatches: Tác nghiệp vải.
- Armhole depth: Hạ nách
- Armhold panel: Nẹp vòng nách
- Armhole seam: Đường ráp vòng nách
- Around double-piped pocket: Quanh túi viền đôi
- Assort color: Phối màu
- At waist height: Ở độ cao của eo
- Back body: Thân sau
- Back collar height: Độ cao cổ sau
- Back neck insert: Nẹp cổ sau
- Backside collar: Vòng cổ thân sau
- Belt loops above dart: Dây khuy qua ly
- Bottom hole placket: Nẹp khuy
- Bound seam: Đường viền
- Button distance: Khoảng cách nút
- Color shading complete set: Phối bộ khác nhau
- Color matching: Đồng màu
- Color shading: Khác màu
- Cut against nap direction: Cắt ngược chiều tuyết
- Cut with nap direction: Cắt cùng chiều tuyết
- Decorative tape: Dây thêu trang trí
- Double chains stitched: Mũi đôi
- Double collar: Cổ đôi
- Double sleeve: Tay đôi
- Draw cord: Dây luồn
- Fabric defects: Những lỗi về vải
- Fabric file wrong direction: Khác sớ vải
- Fiber content: Thành phần vải
- Hip side: Dọc quần
- Imitated slit: Giả xẻ tà
- Imitation leather: Vải giả da
- Inside left chest pocket: Túi ngực trái mặt trong áo
- Low V collar: Cổ thấp hình chữ V
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngành may mặc
A: Hi. Warmly welcome to our tailor – Co Ba
Chào chị. Chân trọng kính chào anh đến với cửa hàng may đo Cô Ba
B: Good afternoon
Xin chào
A: What can we do for you?
Cửa hàng chúng tôi có thể giúp gì cho chị?
B: I want you to measure and make me a suit in European style.
Tôi muốn đặt cửa hàng đo và may cho tôi một bộ quần áo kiểu Âu
A: Yes, please come in. Have a look and choose the designs and type of fabric you want
Vâng. Mời chị vào trong. Chị hãy thăm quan và lựa chọn mẫu quần áo và loại vải may
B: I choose model A1 with high quality fabric
Bạn cho tôi chọn kiểu quần áo loại A1 làm bằng chất liệu tốt nhé
A: You do not need to worry about the quality. All of our fabric are high quality. We never use low quality one
Chị không cần phải lo lắng về chất lượng đâu. Tất cả số vải ở đây của chúng tôi đều là chất lượng cao cấp hết. Chúng tôi không bao giờ dùng vải không tốt
B: Perfect
Vậy tốt rồi
A: Please enter the next room to have your size measured
Vậy mời chị hãy sang buồng bên cạnh để tiến hành đo may
B: Let me introduce. This is our tailor – Linda. She will help he with his size. Linda, this is Mary, new customer
Để tôi giới thiệu nhé. Đây là thợ may của chúng tôi, – Linda. Cô ấy sẽ giúp anh lấy số đo. Linda, đây là chị Mary, khách hàng mới
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng là một trong những chủ đề thông dụng và vô cùng quan trọng. Đây là tiếng Anh chuyên ngành mang đặc thù riêng, mang tính chất học thuật và có tính ứng dụng cao với ngành xây dựng nói chung.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
Từ vựng |
Nghĩa |
allowable load |
tải trọng cho phép |
alloy steel |
thép hợp kim |
alternate load |
tải trọng đổi dấu |
architecture |
kiến trúc |
architectural |
thuộc về kiến trúc |
angle bar |
thép góc |
apprentice |
người học việc |
architectural concrete |
bê tông trang trí |
area of reinforcement |
diện tích cốt thép |
armoured concrete |
bê tông cốt thép |
arrangement of reinforcement |
bố trí cốt thép |
articulated girder |
dầm ghép |
asphaltic concrete |
bê tông atphan |
assumed load |
tải trọng giả định, tải trọng tính toán |
atmospheric corrosion resistant steel |
thép chống rỉ do khí quyển |
average load |
tải trọng trung bình |
axial load |
tải trọng hướng trục |
axle load |
tải trọng lên trục |
bag |
bao tải (để dưỡng hộ bê tông) |
bag of cement |
bao xi măng |
balance beam |
đòn cân; đòn thăng bằng |
balanced load |
tải trọng đối xứng |
balancing load |
tải trọng cân bằng |
ballast concrete |
bê tông đá dăm |
bar |
(reinforcing bar) thanh cốt thép |
basement of tamped concrete |
móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông |
basic load |
tải trọng cơ bản |
braced member |
thanh giằng ngang |
bracing |
giằng gió |
bracing beam |
dầm tăng cứng |
brake beam |
đòn hãm, cần hãm |
brake load |
tải trọng hãm |
breaking load |
tải trọng phá hủy |
brick |
gạch |
Bricklayers labourer |
thợ phụ nề |
builder’s hoist |
máy nâng dùng trong xây dựng |
building site |
công trường xây dựng |
building site latrine |
nhà vệ sinh tại công trường xây dựng |
build-up girder |
dầm ghép |
built up section |
thép hình tổ hợp |
cover (boards) for the staircase |
tấm che lồng cầu thang |
concrete floor |
sàn bê tông |
culvert |
cống nước, ống dây điện |
contractor |
nhà thầu |
carpenter |
thợ mộc |
craftsman |
nghệ nhân |
construction engineer |
kĩ sư xây dựng |
construction group |
đội xây dựng |
chemical engineer |
kỹ sư hóa |
civil engineer |
kỹ sư xây dựng dân dụng |
drainage system |
hệ thống thoát nước |
drainage |
thoát nước |
dry guniting |
phun bê tông khô |
duct |
ống chứa cốt thép dự ứng lực |
dummy load |
tải trọng giả |
during stressing operation |
trong quá trình kéo căng cốt thép |
dynamic load |
tải trọng động lực học |
early strength concrete |
bê tông hóa cứng nhanh |
electrical engineer |
kỹ sư điện |
electricity |
điện |
electrician |
thợ điện |
guard board |
tấm chắn, tấm bảo vệ |
gunned concrete |
bê tông phun |
gusset plate |
bản nút, bản tiết điểm |
ground floor |
tầng trệt |
gypsum concrete |
bê tông thạch cao |
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong xây dựng
Để đảm bảo cho việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong những tình huống điển hình thường gặp trong ngành xây dựng thuần thục và linh hoạt, Cùng tìm hiểu các tình huống sau nhé:
Tình huống gọi điện trong tiếng Anh xây dựng:
A: Good morning! Is there Mr. B? (XIn chào, có phải số của ông B)
B: Yes. What can I help you? (Đúng vậy, tôi giúp được gì cho bạn?)
A: I’m clerk of Mrs. A. I would like to inform about a meeting tomorrow at construction site. (Tôi thư ký của bà A. Tôi muốn thông báo về một cuộc họp vào ngày mai tại công trường xây dựng.)
B: When will the meeting begin? (Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ)
A: 8 p.m (8h tối)
B: Could you tell me the concept of the meeting tomorrow? (Bạn có thể cho tôi biết thông tin của cuộc họp ngày mai?)
A: We will talk about some problems of B construction project. (Chúng tôi sẽ nói về một số vấn đề của dự án xây dựng B.)
Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:
Ahmed: Hello. I’m Ahmed. I’m the electrician. From Chestertons. (Xin chào. Tôi là Ahmed Ahmed. Tôi là thợ điện. Từ Chestertons.)
Tariq: Chestertons, the subcontractors? (Chestertons, các nhà thầu phụ?)
Ahmed: Yes, that’s right. (đúng vậy)
Tariq: Ah, good to see you, Ahmed. I’m Tariq. Roofer. This is Jacek. He’s a roofer too. (Ah, rất vui được gặp bạn, Ahmed. Tôi là Tariq. Đây là Jacek. Anh ấy cũng là một thợ lợp nhà.)
Ahmed: Hi, Jacek. (Xin chào)
Ahmed: What does he do? (Anh làm nghề gì vậy?)
Tariq: He’s a crane operator. (Anh ấy là một người điều khiển cần cẩu.)
Ahmed: OK. Nice too meet you (Oh, rất vui được làm quen với anh)
Một số mẫu câu sử dụng giao tiếp Tiếng Anh trong xây dựng:
Dưới đây là một số mẫu câu sử dụng giao tiếp tiếng Anh trong ngành xây dựng phổ biến nhất:
– John is a contractor: John là một nhà thầu
– We are now on site: Chúng tôi đang ở công trường
– Both platforms, ready?: Hai giàn đã sẵn sàng chưa?
– Name your safety equipment!: Kể tên trang thiết bị bảo hộ lao động của các anh ra!
– Mr.Ha will brife you on boundaries, monument and reference level: Ông Hà sẽ trình bày với các bạn về ranh giới, mốc khống chế mặt bằng và mốc cao trình chuẩn.
– After the site handing over, I will submit to you our site organization layout : Site office, materials and equipment store, open materials park, workshops, latrines…: Sau buổi bàn giao mặt bằng này, tôi sẽ đưa cho ông bản mặt bằng tổ chức công trường của chúng tôi : Văn phòng công trường, kho vật liệu và thiết bị, bãi vật liệu, các xưởng, nhà vệ sinh chung cho công nhân…
– In his sketch, He has shown the locations of the monument and the benchmark: Trong bản sơ phác của anh ấy, Anh có trình bày các vị trí của mốc khống chế mặt bằng và môc cao trình chuẩn của công trường.
– We will have a weekly meeting every Thursday morning at the contractor’s site office, starting at 8 a.m. Do you have any objection ?: Chúng ta sẽ họp hàng tuần mỗi sáng thứ năm tại văn phòng công trường của nhà thầu, bắt đầu từ 8 giờ. Ông có ý kiến gì khác không ?
– I will check work progress to adjust the work program for the coming week: Tôi sẽ kiểm tra tiến độ để điều chỉnh tiến độ thi công.
– All shop drawing will be A1 size, 594mm x 851mm: Tất cả bản vẽ chi tiết thi công phải là cỡ A1, 594mm x 851mm.
– This is the plan of the house that she prepares to build: Đây là bản thiết kế của ngôi nhà cô ấy chuẩn bị xây.
– Construction works completed: Công trình xây dựng đã hoàn thành.
>>> Mời xem thêm: Nắm vững tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu
Cùng nhau tìm hiểu mẫu câu giao tiếp, từ vựng chuyên ngành tiếng Anh xuất nhập khẩu qua bài viết dưới đây nhé!
Từ vựng tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu
– Actual wages: Tiền lương thực tế
– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
– Bottomry loan: Khoản cho vay cầm tàu
– C.&F. (Cost & freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
– C.I.F. (Cost, insurance & freight): Bao gồm gái hàng háo, bảo hiểm và cước phí
– Call loan: Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.
– Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)
– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
– Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
– Container port: Cảng công – ten – nơ
– Contractual wages: Tiền lương khoán
– To containerize: Cho hàng vào công – te – nơ
– Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
– Customs declaration form: Tờ khai hải quan
– Debit: Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, ghi vào sổ nợ
– Debit advice: Giấy báo nợ
– Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)
– Debenture holder: Người giữ trái khoán
– Demand loan: Khoản vay không kỳ hạn, sự vay không kỳ hạn.
– Freight: Hàng hóa được vận chuyển
– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu
– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ
– Fixed wages: Tiền lương cố định
– Graduated interest debentures: Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến
– Hourly wages: Tiền lương giờ
– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc, phí bảo hiểm toàn bộ
– Issue of debenture: Sự phát hành trái khoán
– Insurance premium: Phí bảo hiểm
– Indebted: Mắc nợ, còn thiếu lại
– Incur : Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)
– Maximum wages: Tiền lương tối đa
– Money wages: Tiền lương danh nghĩa
– Monthly wages: Tiền lương hàng tháng
– Merchandise: Hàng hóa mua và bán
– Loan: Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay, công trái
– Packing list: Phiếu đóng gói hàng
– Piece wages: Sự trả tiền lương
– Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời
– Premium: tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích
– Quay: Bến cảng
– To incur expenses: Chịu phí tổn, chịu chi phí
– Tonnage: Cước chuyên chở, dung tải, dung tích, trọng tải
– Stevedorage: Phí bốc dỡ
– Stevedore: Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ
– Real wages: Tiền lương thực tế (trừ yếu tố làm phát)
– Real payments: Sự trả tiền lương
– Wage: Tiền lương, tiền công
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh xuất nhập khẩu phổ biến
Sao Viet’s company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty Sao Việt là một trong những công ty lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực sản xuất thiết bị cáp quang tại Việt Nam.
Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
Could you send me the small product brochure and sample for advanced reference?: Bạn có thể gửi cho tôi cuốn sách nhỏ giới thiệu sản phẩm và sản phẩm mẫu để tham khảo trước không?
What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
Our company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty chúng tôi là một trong những công ty lâu đời và danh tiếng nhất trong việc sản xuất thiết bị cáp tại thị trường Việt Nam.
May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
We have learnt about your company’s products in Vietnam Electric 2013 Exhibition and would like to find out more about these: Chúng tôi đã được tìm hiểu về sản phẩm của công ty các bạn trong cuộc triển lãm Vietnam Electric năm 2013 và chúng tôi rất muốn có thể tìm hiểu kỹ thêm nữa
Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
We have been engaged in producing micro-electronic components for 12 years. We are honor to introduce our new products to you: Công ty chúng tôi đã bắt đầu sản xuất linh kiện vi điện tử được 12 năm. Chúng tôi rất vui lòng khi được giới thiệu đến quý ngày những sản phẩm mới của chúng tôi.
What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.
We have contracts with partners in Asia such as Japan, Korea, India…: Chúng tôi nhận được các hợp đồng lớn từ các đối tác tại các nước châu Á nhật bản, hàn quốc, và ấn độ.
Một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
– Freight forwarder: Người giao nhận hàng hóa
– Handling fee: Phí làm hàng
– Freight prepaid: Cước phí trả trước
– Good Storage Practice: Thực hành tốt bảo quản
– Installment Payment: Thanh toán định kỳ
– Insured amount: Số tiền bảo hiểm
– Freight to collect: Cước phí trả sau
– Insurance policy: Bảo hiểm đơn
– Insurance premium: Phí bảo hiểm
– Full container Load: Phương pháp gửi hàng chẵn bằng container
– General average: Tổn thất chung
– Harmonized System: Khai báo hải quan
– International Auction: Đấu giá quốc tế
– House Airway Bill: Vận đơn nhà
– Insured value: Giá trị bảo hiểm
– Inter-Modal Transport: Vận tải hỗn hợp
– Insurer/ Underwriter/ Insurance Company: Người bảo hiểm
– Issuing Bank: Ngân hàng phát hành
– Line charter: Thuê tàu chợ
– International Tender: Đấu thầu quốc tế
– Liner booking note: Giấy lưu cước tàu chợ
– Letter of Credit: Thư tín dụng
– Limited tender: Đấu thầu hạn chế
– Irrevocable Straight L/C: không hủy ngang có giá trị trực tiếp
– Irrevocable Confirmed L/C: L/C không hủy ngang có xác nhận
– Long ton: Tấn dài
– Mail Transfer: Chuyển tiền bằng thư
– Irrevocable Unconfirmed L/C: L/C không hủy ngang không xác nhận
– Master Airway Bill: Vận đơn chủ
– Less than container Load: Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container
– Metric ton: Tấn mét (1000kg)
– Marine Vessel, Ocean Vessel: Tàu (biển) chở hàng
– Multimodal Transport Operator: Người kinh doanh vận tải đa phương thức
– Material safety data sheet: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
– Mates receipt: Biên lai thuyền phó
– Notice of abandonment: Tuyên bố từ bỏ hàng
– Open account: Phương thức ghi sổ
– Notify party: Bên được thông báo
– Packing List: Phiếu đóng gói hàng
– Paying Bank: Ngân hàng thanh toán
– Partial loss: Tổn thất bộ phận
– Particular average: Tổn thất riêng
– Partial shipment allowed: Hàng hóa có thể giao từng phần
Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu
Cùng tìm hiểu mẫu hội thoại chủ đề tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu:
A: How do you do, Mr. Robert ? My name is Alex. I am the representative of X Company. Here is my name card.
Hân hạnh được gặp ông, thưa ông Robert . Tên tôi là Alex. Tôi là đại diện của công ty X. Đây là danh thiếp của tôi.
B: Nice to meet you, Miss Alex. What can I do for you?
Hân hạnh được gặp cô, cô Alex. Tôi có thể giúp gì cho cô?
A: We deal in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. I am here to see whether we can build up our business.
Chúng tôi kinh doanh các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay. Tôi đến đây để xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh hay không?
B: Can you tell me the background of your company?
Xin cô vui lòng cho biết sơ qua về công ty của cô được không?
A: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Shenzhen. Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced.
Dĩ nhiên. Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc trong 15 dây chuyền sản xuất ở Thẩm Quyến. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất chạy ở bất cứ nơi nào chúng được đưa ra tiêu thụ.
B: Do you have any catalogues?
Cô có ca-ta-lô nào không?
A: Yes, here they are.
Chúng đây ạ.
B: Thank you. Does this show the full range?
Cảm ơn cô. Cuốn này giới thiệu đầy đủ các mặt hàng phải không?
A: No. We have hundreds of items, but these are the lists of the most popular ones.
Thưa ông, không. Chúng tôi có hàng trăm mặt hàng, nhưng đây chỉ là những danh mục các mặt hàng phổ biến nhất.
B: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have made a decision.
À, tôi nghĩ là tôi cần thời gian để xem các ca-ta-lô này. Tôi sẽ gọi cho cô ngay khi quyết định xong.
A: All right. We will look forward to receiving your order.
Vâng. Chúng tôi mong sẽ nhận được đơn đặt hàng của ông.
>>> Mời xem thêm: học tiếng Anh online với người nước ngoài
Bạn muốn tìm cho mình một cái tên tiếng Anh thật thú vị. Hay bạn muốn đặt cho con một cái tên ý nghĩa nhất. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp 450 cái tên tiếng Anh được chọn lọc dưới đây nhé!
Cấu trúc đặt tên tiếng Anh cơ bản
Tên tiếng Anh có hai phần chính:
First name: Phần tên
Family name: Phần họ
Với tên tiếng Anh, các bạn sẽ bắt đầu đọc tên trước rồi sau đó đến họ sau, đây là lý do tại sao tên được gọi là ‘First name’ – tên đầu tiên
Ví dụ cụ thể:
Nếu như tên bạn là John, họ Adam.
- First name: John
- Family name: Adam
Vậy cả họ tên đầy đủ của bạn sẽ là John Adam.
Tuy nhiên vì chúng ta là người Việt Nam bởi vậy sẽ lấy theo họ Việt Nam.
Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Adam, họ tiếng Việt của bạn là họ Pham, vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Adam Pham. Đây là một cái tên tiếng Anh hay cho nam được nhiều người lựa chọn.
Ngoài ra còn rất nhiều tên tiếng Anh ý nghĩa khác phổ biến với người Việt Nam như:
- Tên tiếng Anh hay cho nữ: Elizabeth, Emily, Emma, Jessica, Jennifer, Laura, Linda, Maria, Rebecca, Sarah,…
- Tên tiếng Anh hay cho nam: Brian, Christopher, David, Daniel, Brian, John, James, Kevin, Mark, Matthew, Michael, Robert, William
Việc bạn cần là thêm họ của mình đằng sau tên là đã có một cái tên tiếng Anh cho riêng mình rồi.
Tên tiếng Anh hay cho nam
TÊN |
Ý NGHĨA |
Adonis |
Chúa tể |
Alger |
Cây thương của người elf |
Alva |
Có vị thế, tầm quan trọng |
Alvar |
Chiến binh tộc elf |
Amory |
Người cai trị nổi danh (thiên hạ) |
Archibald |
Thật sự quả cảm |
Athelstan |
Mạnh mẽ, cao thượng |
Aubrey |
Kẻ trị vì tộc elf |
Augustus |
Vĩ đại, lộng lẫy |
Aylmer |
Nổi tiếng, cao thượng |
Baldric |
Lãnh đạo táo bạo |
Barrett |
Người lãnh đạo loài gấu |
Bernard |
Chiến binh dũng cảm |
Cadell |
Chiến trường |
Cyril / Cyrus |
Chúa tể |
Derek |
Kẻ trị vì muôn dân |
Devlin |
Cực kỳ dũng cảm |
Dieter |
Chiến binh |
Duncan |
Hắc kỵ sĩ |
Egbert |
Kiếm sĩ vang danh thiên hạ |
Emery |
Người thống trị giàu sang |
Fergal |
Dũng cảm, quả cảm |
Fergus |
Con người của sức mạnh |
Garrick |
Người cai trị |
Geoffrey |
Người yêu hòa bình |
Gideon |
Chiến binh/ chiến sĩ vĩ đại |
Griffith |
Hoàng tử, chúa tể |
Harding |
Mạnh mẽ, dũng cảm |
Jocelyn |
Nhà vô địch |
Joyce |
Chúa tể |
Kane |
Chiến binh |
Kelsey |
Con thuyền (mang đến) thắng lợi |
Kenelm |
Người bảo vệ dũng cảm |
Maynard |
Dũng cảm, mạnh mẽ |
Meredith |
Trưởng làng vĩ đại |
Mervyn |
Chủ nhân biển cả |
Mortimer |
Chiến binh biển cả |
Ralph |
Thông thái và mạnh mẽ |
Randolph |
Người bảo vệ mạnh mẽ |
Reginald |
Người cai trị thông thái |
Roderick |
Mạnh mẽ vang danh thiên hạ |
Roger |
Chiến binh nổi tiếng |
Waldo |
Sức mạnh, trị vì |
Anselm |
Được Chúa bảo vệ |
Azaria |
Được Chúa giúp đỡ |
Basil |
Hoàng gia |
Benedict |
Được ban phước |
Clitus |
Vinh quang |
Cuthbert |
Nổi tiếng |
Carwyn |
Được yêu, được ban phước |
Dai |
Tỏa sáng |
Dominic |
Chúa tể |
Darius |
Giàu có, người bảo vệ |
Edsel |
Cao quý |
Elmer |
Cao quý, nổi tiếng |
Ethelbert |
Cao quý, tỏa sáng |
Eugene |
Xuất thân cao quý |
Galvin |
Tỏa sáng, trong sáng |
Gwyn |
Được ban phước |
Jethro |
Xuất chúng |
Magnus |
Vĩ đại |
Maximilian |
Vĩ đại nhất, xuất chúng nhất |
Nolan |
Dòng dõi cao quý, nổi tiếng |
Osborne |
Nổi tiếng như thần linh |
Otis |
Giàu sang |
Patrick |
Người quý tộc |
Clement |
Độ lượng, nhân từ |
Curtis |
Lịch sự, nhã nhặn |
Dermot |
(Người) không bao giờ đố kỵ |
Enoch |
Tận tụy, tận tâm “đầy kinh nghiệm |
Finn |
Tốt, đẹp, trong trắng |
Gregory |
Cảnh giác, thận trọng |
Hubert |
Đầy nhiệt huyết |
Phelim |
Luôn tốt |
Bellamy |
Người bạn đẹp trai |
Bevis |
Chàng trai đẹp trai |
Boniface |
Có số may mắn |
Caradoc |
Đáng yêu |
Duane |
Chú bé tóc đen |
Flynn |
Người tóc đỏ |
Kieran |
Cậu bé tóc đen |
Lloyd |
Tóc xám |
Rowan |
Cậu bé tóc đỏ |
Venn |
Đẹp trai |
Aidan |
Lửa |
Anatole |
Bình minh |
Conal |
Sói, mạnh mẽ |
Dalziel |
Nơi đầy ánh nắng |
Egan |
Lửa |
Enda |
Chú chim |
Farley |
Đồng cỏ tươi đẹp, trong lành |
Farrer |
Sắt |
Iagan |
Lửa |
Leighton |
Vườn cây thuốc |
Lionel |
Chú sư tử con |
Lovell |
Chú sói con |
Phelan |
Sói |
Radley |
Thảo nguyên đỏ |
Silas |
Rừng cây |
Uri |
Ánh sáng |
Wolfgang |
Sói dạo bước |
Alden |
Người bạn đáng tin |
Alvin |
Người bạn elf |
Amyas |
Được yêu thương |
Aneurin |
Người yêu quý |
Baldwin |
Người bạn dũng cảm |
Darryl |
Yêu quý, yêu dấu |
Elwyn |
Người bạn của elf |
Engelbert |
Thiên thần nổi tiếng |
Erasmus |
Được yêu quý |
Erastus |
Người yêu dấu |
Goldwin |
Người bạn vàng |
Oscar |
Người bạn hiền |
Sherwin |
Người bạn trung thành |
Ambrose |
Bất tử, thần thánh |
Christopher |
(Kẻ) mang Chúa |
Isidore |
Món quà của Isis |
Jesse |
Món quà của Chúa |
Jonathan |
Món quà của Chúa |
Osmund |
Sự bảo vệ từ thần linh |
Oswald |
Sức mạnh thần thánh |
Theophilus |
Được Chúa yêu quý |
Abner |
Người cha của ánh sáng |
Baron |
Người tự do |
Bertram |
Con người thông thái |
Damian |
Người thuần hóa (người/vật khác) |
Dante |
Chịu đựng |
Dempsey |
Người hậu duệ đầy kiêu hãnh |
Diego |
Lời dạy |
Diggory |
Kẻ lạc lối |
Godfrey |
Hòa bình của Chúa |
Ivor |
Cung thủ |
Jason |
Chữa lành, chữa trị |
Jasper |
Người sưu tầm bảo vật |
Jerome |
Người mang tên thánh |
Lancelot |
Người hầu |
Leander |
Người sư tử |
Manfred |
Con người của hòa bình |
Merlin |
Pháo đài (bên) ngọn đồi biển |
Neil |
Mây, “nhiệt huyết, “nhà vô địch |
Orson |
Đứa con của gấu |
Samson |
Đứa con của mặt trời |
Seward |
Biển cả, chiến thắng, canh giữ |
Shanley |
Con trai của người anh hùng |
Siegfried |
Hòa bình và chiến thắng |
Sigmund |
Người bảo vệ thắng lợi |
Stephen |
Vương miện |
Tadhg |
Nhà thơ, nhà hiền triết |
Vincent |
Chinh phục |
Wilfred |
Mong muốn hòa bình |
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Tên tiếng Anh hay cho nữ và ý nghĩa
Không chỉ nam giới mà ngay cả những cái tên tiếng Anh hay cho bé gái cũng là cụm từ được tìm kiếm rất nhiều. Dưới đây là 150 tên tiếng Anh cho bé gái hay nhất.
TÊN |
Ý NGHĨA |
Acacia |
Bất tử, phục sinh |
Adela/Adele |
Cao quý |
Adelaide Adelia |
Người phụ nữ có xuất thân cao quý |
Agatha |
Tốt |
Agnes |
Trong sáng |
Alethea |
Sự thật |
Alida |
Chú chim nhỏ |
Aliyah |
Trỗi dậy |
Alma |
Tử tế, tốt bụng |
Almira |
Công chúa |
Alula |
Người có cánh |
Alva |
Cao quý, cao thượng |
Amabel Amanda |
Đáng yêu |
Amelinda |
Xinh đẹp và đáng yêu |
Amity |
Tình bạn |
Angel Angela |
Thiên thần, người truyền tin |
Annabelle |
Xinh đẹp |
Anthea |
Như hoa |
Aretha |
Xuất chúng |
Arianne |
Rất cao quý, thánh thiện |
Artemis |
Tên nữ thần mặt trăng trong thần thoại Hy Lạp |
Aubrey |
Kẻ trị vì tộc elf, siêu hùng cường |
Audrey |
Sức mạnh cao quý |
Aurelia |
Tóc vàng óng |
Aurora |
Bình minh |
Azura |
Bầu trời xanh |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Bertha |
Nổi tiếng, sáng dạ |
Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Brenna |
Mỹ nhân tóc đen |
Bridget |
Sức mạnh, quyền lực |
Calantha |
Hoa nở rộ |
Calliope |
Khuôn mặt xinh đẹp |
Celina |
Thiên đường |
Ceridwen |
Đẹp như thơ tả |
Charmaine |
Quyến rũ |
Christabel |
Người Công giáo xinh đẹp |
Ciara |
Đêm tối |
Cleopatra |
Tên 1 nữ hoàng Ai Cập |
Cosima |
Có quy phép, hài hòa |
Daria |
Người giàu sang |
Delwyn |
Xinh đẹp, được phù hộ |
Dilys |
Chân thành, chân thật |
Donna |
Tiểu thư |
Doris |
Xinh đẹp |
Drusilla |
Mắt long lanh như sương |
Dulcie |
Ngọt ngào |
Edana |
Lửa, ngọn lửa |
Edna |
Niềm vui |
Eira |
Tuyết |
Eirian/Arian |
Rực rỡ, xinh đẹp |
Eirlys |
Bông tuyết |
Elain |
Chú hươu con |
Elfleda |
Mỹ nhân cao quý |
Elfreda |
Sức mạnh người elf |
Elysia |
Được ban phước |
Erica |
Mãi mãi, luôn luôn |
Ermintrude |
Được yêu thương trọn vẹn |
Ernesta |
Chân thành, nghiêm túc |
Esperanza |
Hy vọng |
Eudora |
Món quà tốt lành |
Eulalia |
(Người) nói chuyện ngọt ngào |
Eunice |
Chiến thắng vang dội |
Euphemia |
Được trọng dọng, danh tiếng vang dội |
Fallon |
Người lãnh đạo |
Farah |
Niềm vui, sự hào hứng |
Felicity |
Vận may tốt lành |
Fidelia |
Niềm tin |
Fidelma |
Mỹ nhân |
Fiona |
Trắng trẻo |
Florence |
Nở rộ, thịnh vượng |
Genevieve |
Tiểu thư, phu nhân của mọi người |
Gerda |
Người giám hộ, hộ vệ |
Giselle |
Lời thề |
Gladys |
Công chúa |
Glenda |
Trong sạch, thánh thiện, tốt lành |
Godiva |
Món quà của Chúa |
Grainne |
Tình yêu |
Griselda |
Chiến binh xám |
Guinevere |
Trắng trẻo và mềm mại |
Gwyneth |
May mắn, hạnh phúc |
Halcyon |
Bình tĩnh, bình tâm |
Hebe |
Trẻ trung |
Helga |
Được ban phước |
Heulwen |
Ánh mặt trời |
Hypatia |
Cao quý nhất |
Imelda |
Chinh phục tất cả |
Iolanthe |
Đóa hoa tím |
Iphigenia |
Mạnh mẽ |
Isadora |
Món quà của Isis |
Isolde |
Xinh đẹp |
Jena |
Chú chim nhỏ |
Jezebel |
Trong trắng |
Jocasta |
Mặt trăng sáng ngời |
Jocelyn |
Nhà vô địch |
Joyce |
Chúa tể |
Kaylin |
Người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Keelin |
Trong trắng và mảnh dẻ |
Keisha |
Mắt đen |
Kelsey |
Con thuyền mang đến thắng lợi |
Kerenza |
Tình yêu, sự trìu mến |
Keva |
Mỹ nhân, duyên dáng |
Kiera |
Cô bé tóc đen |
Ladonna |
Tiểu thư |
Laelia |
Vui vẻ |
Lani |
Thiên đường, bầu trời |
Latifah |
Dịu dàng, vui vẻ |
Letitia |
Niềm vui |
Louisa |
Chiến binh nổi tiếng |
Lucasta |
Ánh sáng thuần khiết |
Lissandra |
Kẻ giải phóng loài người |
Mabel |
Đáng yêu |
Maris |
Ngôi sao của biển cả |
Martha |
Quý cô, tiểu thư |
Meliora |
Tốt hơn, đẹp hơn |
Meredith |
Trưởng làng vĩ đại |
Milcah |
Nữ hoàng |
Mildred |
Sức mạnh của nhân từ |
Mirabel |
Tuyệt vời |
Miranda |
Dễ thương, đáng mến |
Muriel |
Biển cả sáng ngời |
Myrna |
Sư trìu mến |
Neala |
Nhà vô địch |
Odette/Odile |
Sự giàu có |
Olwen |
Dấu chân được ban phước |
Oralie |
Ánh sáng đời tôi |
Orianna |
Bình minh |
Orla |
Công chúa tóc vàng |
Pandora |
Được ban phước |
Phedra |
Ánh sáng |
Philomena |
Được yêu quý nhiều |
Phoebe |
Tỏa sáng |
Rowan |
Cô bé tóc đỏ |
Rowena |
Danh tiếng, niềm vui |
Selina |
Mặt trăng |
Sigourney |
Kẻ chinh phục |
Sigrid |
Công bằng và thắng lợi |
Sophronia |
Cẩn trọng, nhạy cảm |
Stella |
Vì sao |
Thekla |
Vinh quang của thần linh |
Theodora |
Món quà của Chúa |
Tryphena |
Duyên dáng, thanh nhã |
Ula |
Viên ngọc của biển cả |
Vera |
Niềm tin |
Verity |
Sự thật |
Veronica |
Người mang lại chiến thắng |
Viva/Vivian |
Sống động |
Winifred |
Niềm vui và hòa bình |
Xavia |
Tỏa sáng |
Xenia |
Duyên dáng, thanh nhã |
Biệt danh tiếng Anh cho người yêu “chanh sả”
Có rất nhiều những cái tên ngộ nghĩnh mà bạn có đặt biệt danh cho người yêu của bạn.
TÊN |
Ý NGHĨA |
Amore mio |
người tôi yêu |
Aneurin |
người yêu thương |
Agnes |
tinh khiết, nhẹ nhàng |
Belle |
hoa khôi |
Beloved |
yêu dấu |
Candy |
kẹo |
Cuddle bug |
chỉ một người thích được ôm ấp |
Darling/deorling |
cục cưng |
Dearie |
người yêu dấu |
Everything |
tất cả mọi thứ |
Erastus |
người yêu dấu |
Erasmus |
được trân trọng |
Grainne |
tình yêu |
Honey |
mật ong |
Honey Badger |
người bán mật ong, ngoại hình dễ thương |
Honey Bee |
mong mật, siêng năng, cần cù |
Honey Buns |
bánh bao ngọt ngào |
Hot Stuff |
quá nóng bỏng |
Hugs McGee |
cái ôm ấm áp |
Kiddo |
đáng yêu, chu đáo |
Lover |
người yêu |
Lovie |
người yêu |
Luv |
người yêu |
Love bug |
tình yêu của bạn vô cùng dễ thuong |
Laverna |
mùa xuân |
My apple |
quả táo của em/anh |
Mon coeur |
trái tim của bạn |
Mi amor |
tình yêu của tôi |
Mon coeur |
trái tim của bạn |
Nemo |
không bao giờ đánh mất |
Poppet |
hình múa rối |
Quackers |
dễ thương nhưng hơi khó hiểu |
Sweetheart |
trái tim ngọt ngào |
Sweet pea |
rất ngọt ngào |
Sweetie |
kẹo/cưng |
Sugar |
ngọt ngào |
Soul mate |
anh/em là định mệnh |
Snoochie Boochie |
quá dễ thương |
Snuggler |
ôm ấp |
Sunny hunny |
ánh nắng và ngọt ngào như mật ong |
Twinkie |
tên của một loại kem |
Tesoro |
trái tim ngọt ngào |
Zelda |
Hạnh phúc |
Biệt danh tiếng Anh cho con gái, con trai hay và ý nghĩa
Biệt danh |
Ý nghĩa |
Almira |
Công chú |
Aurora |
Bình minh |
Azura |
Bầu trời xanh |
Baby/Babe |
bé con |
Babylicious |
người bé bỏng |
Bebe tifi |
cô gái bé bỏng ở Haitian creale |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Biance/Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Binky |
rất dễ thương |
Boo |
một ngôi sao |
Bridget |
sức mạnh, quyền lực |
Bug Bug |
đáng yêu |
Bun |
ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho |
Bunny |
thỏ |
Calantha |
hoa nở rộ |
Calliope |
khuôn mặt xinh đẹp |
Captain |
đội trưởng |
Champ |
nhà vô địch trong lòng bạn |
Chickadee |
chim |
Christabel |
người công giáo xinh đẹp |
Cleopatra |
vinh quang của cha |
Cuddle bear |
ôm chú gấu |
Delwyn |
xinh đẹp, được phù hộ |
Dewdrop |
giọt sương |
Dilys |
chân thành, chân thật |
Dollface |
gương mặt như búp bê, xinh đẹp và hoàn hảo |
Doris |
xinh đẹp |
Dreamboat |
con thuyền mơ ước |
Drusilla |
mắt long lanh như sương |
Dumpling |
bánh bao |
Eira |
tuyết |
Eirlys |
Hạt tuyết |
Ermintrude |
được yêu thương trọn vẹn |
Ernesta |
chân thành, nghiêm túc |
Esperanza |
hy vọng |
Eudora |
món quà tốt lành |
Fallon |
người lãnh đạo |
Farah |
niềm vui, sự hào hứng |
Felicity |
vận may tốt lành |
Flame |
ngọn lửa |
Freckles |
coó tàn nhang trên mặt nhưng vẫn rất đáng yêu |
Fuzzy bear |
chàng trai trìu mến |
Gem |
viên đã quý |
Gladiator |
đấu sĩ |
Glenda |
trong sạch, thánh thiện, tốt lành |
Godiva |
món quà của Chúa |
Gwyneth |
may mắn, hạnh phúc |
Hebe |
trẻ trung |
Heulwen |
ánh mặt trời |
Jena |
chú chim nhỏ |
Jewel |
viên đá quý |
Jocelyn |
nhà vô địch trong lòng bạn |
Joy |
niềm vui, sự hào hứng |
Kane |
chiến binh |
Kaylin |
người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Kelsey |
con thuyền (mang đến) thắng lợi |
Keva |
mỹ nhân, duyên dáng |
Kitten |
chú mèo con |
Ladonna |
tiểu thư |
Laelia |
vui vẻ |
Lani |
thiên đường, bầu trời |
Letitia |
niềm vui |
Magic Man |
chàng trai kì diệu |
Maris |
ngôi sao của biển cả |
Maynard |
dũng cảm mạnh mẽ |
Mildred |
sức mạnh nhân từ |
Mimi |
mèo con của Haitian Creole |
Mirabel |
tuyệt vời |
Miranda |
dễ thương, đáng yêu |
Misiu |
gấu teddy |
Mister cutie |
đặc biệt dễ thương |
Mool |
điển trai |
Neil |
mây/ nhiệt huyết/ nhà vô địch |
Nenito |
bé bỏng |
Olwen |
dấu chân được ban phước |
Peanut |
đậu phộng |
Phedra |
ánh sáng |
Pooh |
ít một |
Puma |
nhanh như mèo |
Pup |
chó con |
Puppy |
cho con |
Rum-Rum |
vô cùng mạnh mẽ |
Sunshine |
ánh sáng, ánh ban mai |
Treasure |
kho báu |
Ula |
viên ngọc của biển cả |
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt A few và Few, A little và Little chi tiết nhất
Trong tình huống bạn đi du lịch và có người bạn nước ngoài nào đó cho bạn địa chỉ nhà mời bạn ghé qua. Hoặc một người bạn nước ngoài muốn bạn ghi lại cho họ địa chỉ nhà bạn để họ ghé qua chơi. Bạn đã nắm được cách viết địa chỉ trong tiếng Anh chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn giữa cách đặt vị trí của tên đường, quận, huyện,… cách ghi số nhà, ghi ngõ mang đến những sai lầm đáng tiếc.
Các dạng viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh
Cách chia này là do đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam, chia thành 2 vùng: nông thôn và thành thị.
Tuy nhiên, chúng đều tuân thủ theo các nguyên tắc chung sau:
- Đối với tên phường, đường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Hai Bà Trưng Street
- Đối với tên đường, phường hay quận nếu là bằng số thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Street 3, Ward 2
- Đối với danh từ chỉ chung cư: sử dụng 1 danh từ riêng có nghĩa là chung cư, sử dụng 1 số có nghĩa là căn hộ.
Ví dụ: Song Long Apartment Homes, Apartment No.3
- Tương tự như trong tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm đảm tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
Ví dụ: Số nhà, ngách, ngõ, đường, tổ, xã/ phường, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em
Cách viết địa chỉ khi nhà ở thôn, xã bằng tiếng Anh
Ví dụ 1:
- Tiếng Việt: Xóm Ao Đô, thôn Mỹ Khê, xã Tự Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
- Tiếng Anh: Ao Do Hamlet, My Khe Village, Tien Lang District, Hai Phong city
Ví dụ 2:
- Tiếng Việt: Ấp 5, Xã A, huyện B, tỉnh C
- Tiếng Anh: Hamlet 5, A commune, B district, C Province
Cách viết địa chỉ khi nhà ở thành thị bằng tiếng Anh
Ví dụ:
- Tiếng Việt: số nhà 12, ngách 31, ngõ 34 đường Nguyễn Văn Linh, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
- Tiếng Anh: No 12, 31/34 Alley, Le Chan Street, Vinh Niem Ward, Le Chan district, Hai Phong city
Cách viết địa chỉ khu nhà ở chung cư
Ví dụ:
- Tiếng Việt: Căn hộ 713, Tòa nhà B, Chung cư Hateco, đường Xuân Phương quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Tiếng Anh: Room 713, B building, Hateco Apartment, Xuan Phuong Street, Nam Tu Liem district, Ha Noi city
Các từ vựng cần thiết để viết địa chỉ bằng tiếng Anh
- Lane: ngõ
- Alley: ngách
- Hamlet: Thôn, xóm, đội, ấp
- Civil group/ Cluster: tổ
- Quarter: khu phố
- Ward: phường
- Village: làng
- Commune: xã
- Street: đường
- District: huyện/ quận
- Town: thị trấn
- Province: tỉnh
- City: thành phố
- Apartment/ Apartment Block/ Apartment Home: chung cư
- Building: tòa nhà, cao ốc
Cách viết tắt địa chỉ nhà bằng tiếng Anh nhanh, chính xác
Để tránh dài dòng, mất thời gian, ta thường viết tắt một số danh từ trong tiếng Anh sau đây:
- Street = Str.
- District = Dist.
- Road = Rd.
- Alley = Aly.
- Lane = Ln.
- Village = Vlg.
- Building = Bldg.
- Room = Rm.
- Apartment = Apt.
- Ha Noi Capital = Ha Noi ( thường bỏ Capital )
Cách hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Trong cuộc sống hàng ngày, các bạn sẽ bắt gặp một số câu hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dưới đây:
- What’s your address ? = Địa chỉ của bạn là gì ?
- Where are you from ? = Bạn đến từ đâu ?
- Where do you live ? = Bạn sống ở đâu ?
- Where is your domicile place ? = Nơi cư trú của bạn ở đâu ?
- How long have you lived there ? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi ?
- Do you like living there ? = Bạn có thích sống ở đó không ?
- Do you live in an apartment or house ? = Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng ?
- ….
Chúc bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh
Bạn có từng bối rối khi sử dụng "made of" và "made from"? Hai cụm từ này tuy có vẻ giống nhau nhưng lại có sự khác biệt quan trọng trong ngữ nghĩa. Trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng chính xác của "made of" và "made from", kèm theo ví dụ thực tế và bài tập áp dụng ngay bên dưới.
>> Tham khảo: Khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ chất lượng, uy tín
1. "Made of" là gì?
"Made of" được dùng khi vật liệu chính của một vật vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, có thể nhìn thấy và nhận diện được sau khi sản phẩm hoàn thành dù đã qua quá trình chế tạo.
Cấu trúc:
S + be + made of + vật liệu |
“Made of” dùng khi vật liệu tạo nên sản phẩm vẫn giữ nguyên trạng thái
Ví dụ:
- This table is made of wood. (Chiếc bàn này được làm từ gỗ – gỗ vẫn giữ nguyên dạng.)
- Her necklace is made of gold. (Dây chuyền của cô ấy làm từ vàng – vàng vẫn là vàng.)
- The window is made of glass. (Cửa sổ được làm từ kính – kính vẫn giữ nguyên trạng thái.)
2. "Made from" là gì?
"Made from" được dùng khi vật liệu ban đầu bị biến đổi hoàn toàn trong quá trình sản xuất, sản phẩm cuối cùng không còn giữ nguyên dạng gốc.
“Made from” được dùng khi sản phẩm bị biến đổi hoàn toàn so với vật liệu ban đầu
Cấu trúc:
S + be + made from + nguyên liệu |
Ví dụ:
- Paper is made from wood. (Giấy được làm từ gỗ – gỗ đã bị biến đổi thành bột giấy.)
- Wine is made from grapes. (Rượu vang được làm từ nho – nho đã lên men và thay đổi cấu trúc.)
- Plastic is made from oil. (Nhựa được làm từ dầu – dầu đã qua quá trình hóa học để tạo ra nhựa.)
Lưu ý: Dùng "made from" khi nguyên liệu bị biến đổi về hình dạng, tính chất sau khi sản xuất.
>> Xem thêm: Cách phân biệt A few - Few - A little - Little
3. Phân biệt "Made of" và "Made from"
Phân biệt “made of” và “made from”
Tiêu chí |
Made of |
Made from |
Vật liệu ban đầu |
Giữ nguyên |
Bị biến đổi hoàn toàn |
Có thể nhận diện không? |
Có thể nhận diện |
Không thể nhận diện |
Ví dụ |
"The chair is made of wood." (Chiếc ghế làm từ gỗ – gỗ vẫn là gỗ.) |
"Paper is made from wood." (Giấy làm từ gỗ – gỗ biến thành bột giấy.) |
4. Bài tập thực hành
Chọn "made of" hoặc "made from" để hoàn thành câu:
1. This ring is ___ gold.
2. Bread is ___ flour, water, and yeast.
3. The door is ___ solid oak.
4. Cheese is ___ milk.
5. The fence is ___ iron.
Đáp án:
1. made of
2. made from
3. made of
4. made from
5. made of
5. Kết luận
Qua bài viết trên, Pantado hy vọng bạn có thể phân biệt rõ ràng cách dùng "made of" và "made from", áp dụng chính xác vào giao tiếp và viết tiếng Anh một cách tự tin. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình, đừng quên theo dõi website Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích. Bên cạnh đó, tham khảo thêm các khóa học tiếng Anh tại Pantado để cải thiện kỹ năng của bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả!
>> Tham khảo: Make Sense Of là gì? Cách dùng chi tiết
Tiết trời đã trở nên trong xanh, dịu đi cái nắng mùa hè gay gắt. Khắp các làng xóm nhỏ giờ đây đang háo hức chờ đón trung thu ngày tết đoàn viên gia đình. Hãy cùng tìm hiểu ngày tết trung thu - Middle Autumn Festival trong tiếng Anh nhé!
Ngày 15/8 âm lịch hàng năm diễn ra ngày Tết Trung thu hay còn gọi là Tết đoàn viên. Đây là dịp lễ của các nước khu vực châu Á. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Từ vựng về ngày tết trung thu
- Mid-Autumn Festival /mɪd/ /ˈɔː.təm/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
- Full-moon Festival /fʊl/ /muːn/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
- Children’s festival /ˈtʃɪl.drənz ˈfes.tɪ.vəl/: Tết thiếu nhi
- Lunar calendar /ˈluː.nər/ /ˈkæl.ən.dər/: Âm lịch
- The Moon Lady /ðə/ /muːn/ /ˈleɪ.di/ : Chị Hằng
- The Moon Boy /ðə/ /muːn/ /bɔɪ/: Chú Cuội
- The man in the Moon /ðə/ /mæn/ /ɪn/ /ðə/ /muːn/: Chú Cuội
- The Moon Palace /ðə/ /muːn/: Cung trăng
- Jade Rabbit / Moon Rabbit / Rabbit in the Moon: Thỏ ngọc
- Oriental feature /ˈɔː.ri.ənt//ˈfiː.tʃər/: Nét phương đông
- Banyan tree /ˈbæn.jæn/ /triː/ : Cây đa
- Moon sighting / to gaze at the moon / to admire the moon: Ngắm trăng
- Lantern /ˈlæn.tən/: Đèn lồng
- Star-shaped lantern: Đèn ông sao
- Carp-shaped lantern: Đèn cá chép
- Mask /mɑːsk/: Mặt nạ
- Light lanterns: Thắp đèn
- Lantern parade: Rước đèn
- Platform/ˈplæt.fɔːm/: Mâm cỗ
- Mooncake /ˈmuːn.keɪk/: Bánh trung thu
- Lion dance: Múa sư tử / múa lân
- Dragon dance: Múa rồng
- Bustling/ˈbʌs.lɪŋ/: Náo nhiệt
- Yet vibrant /jet/ /ˈvaɪ.brənt/ : Rực rỡ
- Paper votive offerings /ˈpeɪ.pər//ˈvəʊ.tɪv//ˈɒf.ər.ɪŋz/: Hàng mã
- Family reunion /ˈfæm.əl.i//ˌriːˈjuː.njən/: Gia đình sum họp
- Gatherings/ˈɡæð.ər.ɪŋz/: Tụ họp, sum vầy
- Take place: Diễn ra
- Vivid/ˈvɪv.ɪd/: Nhiều màu
- Contemplate /ˈkɒn.təm.pleɪt/: Thưởng ngoạn
- Teeming with /ˈtiː.mɪŋ/ /wɪð/: Ngập tràn
- Signify /ˈsɪɡ.nɪ.faɪ/: Tượng trung cho
>>>Mời xem thêm: Take on là gì? Cách dùng take on trong tiếng Anh
Cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu
Ngoài những từ vựng thông dụng được liệt kê bên trên, có những cụm từ cực kỳ thú vị để bạn “bỏ túi” và sử dụng trong giao tiếp hoặc viết bài văn chủ đề lễ hội. Hãy note lại những cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu dưới đây vào sổ tay của bạn nhé.
- Stands of selling mooncakes: Sạp/quầy hàng bán bánh trung thu
Ví dụ:
The stands of selling mooncakes start to appear on the street, with all kinds of delicious mooncakes.
(Những quầy hàng bán bánh trung thu bắt đầu xuất hiện trên phố, với đủ loại bánh trung thu ngon mắt.)
- Celebrate the Mid-Autumn Festival: tổ chức lễ/tết trung thu
Ví dụ:
Almost all primary schools in Vietnam celebrate the Mid-Autumn Festival for their students.
(Gần như tất cả trường tiểu học ở Việt Nam đều tổ chức tết trung thu cho học sinh của họ.)
- Eat mooncakes: ăn/thưởng thức bánh trung thu
Ví dụ:
My children love eating mooncakes, so I make sure to buy plenty for them.
(Những đứa trẻ nhà tôi thích ăn bánh trung thu lắm, nên tôi chắc chắn sẽ mua thật nhiều cho bọn trẻ.)
- The Fifteenth of August, Chinese calendar: ngày 15/8 âm lịch
Ví dụ:
The Mid-Autumn Festival is often held on the Fifteenth of August, Chinese calendar, which is a different day each year.
(Tết trung thu thường được tổ chức vào ngày 15 tháng tám âm lịch, và ngày này thì không cố định mỗi năm.)
- Legend of Cuoi with his banyan tree: truyền thuyết chú Cuội ngồi gốc cây đa
Ví dụ:
When I was small, I was often told about the legend of Cuoi with his banyan tree, and I absolutely love it.
(Khi tôi còn bé, tôi thường được kể chuyện cổ tích chú Cuội ngồi gốc cây đa, và tôi cực kỳ thích câu chuyện ấy.)
- Perform/parade lion dance on the streets: biểu diễn múa lân trên đường phố
Ví dụ:
The children heard the music and flooded outside their houses to watch parade lion dance on the streets.
(Những đứa trẻ nghe thấy tiếng nhạc và chạy ùa ra ngoài nhà để xem biểu diễn múa lân trên đường phố.)
- Symbolize luck, happiness, health and wealth: biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải
Ví dụ:
Mooncakes do not only look like the full moon, they actually symbolize luck, happiness, health and wealth – a “full” life.
(Bánh trung thu không chỉ nhìn giống trăng tròn, mà còn biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải – một cuộc sống “viên mãn”.
- The roundest and brightest moon: (mặt trăng) tròn và sáng nhất
Ví dụ:
You cannot miss the moon tonight, it’s the Mid-Autumn Festival’s moon – the roundest and brightest moon!
(Bạn không thể bỏ lỡ mặt trăng tối nay được, mặt trăng của Tết trung thu đấy, tròn nhất và sáng nhất!)
- Watch/admire the moon: ngắm trăng, thưởng trăng
Ví dụ:
There’s nothing like sitting with your family to drink tea, eat mooncakes and admire the moon on this day.
(Không có gì sánh bằng được ngồi với gia đình của bạn, uống trà, ăn bánh, và thưởng trăng trong ngày này.)
Bài mẫu viết về trung thu bằng tiếng Anh
The Mid-Autumn Festival is an important traditional holiday in my country. Mid-Autumn festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, such as China, Japan or Korea. And it is often celebrated on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night.
In the past, on this day the moon was brightest and roundest which represented the family reunion or gatherings. Therefore, families and friends often came together or harvested crops for the festival.
Nowadays, Mid Autumn Festival is mainly for young children in Vietnam to enjoy the best time of the year. But not only can children celebrate this day but also adults can, adults who wish to have a chance to remind their their childhood and feel young again.
During this exciting Autumn festival, making masks and lanterns is probably one of many activities that take place. A lot of groups of young Vietnamese have created unique and trendy lanterns yet can still preserve the traditional beauty.
So this reminds me back to the time when I was a little kid and living in the countryside where I could contemplate the most oriental feature of this festival, which is the dragon dancing.
Our little alley was teeming with different teams of dragon dancers. Dragon dancers dance to every household in their village, it is like “treat or trick” in western culture, they will not stop until you give them some lucky money.
And when speaking of Mid-Autumn, we can’t help but to mention the Moon cake. The round shape of the moon cake signifies completeness and reunion of families. Making and sharing mooncake is probably one of the hallmark traditions of this festival. But nowadays, in modern time, making mooncakes has given way to the more popular custom of giving mooncakes to family members.
So I have just introduced to you guys one of the most important and fascinating festival in Vietnam and it is Mid-Autumn festival.
Bản dịch:
Tết Trung thu là một ngày lễ cổ truyền quan trọng của nước tôi. Tết Trung Thu được tổ chức không chỉ ở VN mà còn ở các quốc gia châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Nó được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, lúc mà trăng tròn nhất.
Trước đây, vào ngày này thì mặt trăng tròn nhất và sáng nhất, tượng trưng cho sự sum họp của gia đình. Vì thế mà các thành viên trong gia đình hay tập trung với nhau hoặc cùng nhau thu hoạch cho mùa lễ hội.”
Ngày nay, Tết Trung thu ở Việt Nam được tổ chức dành riêng cho trẻ em để mừng khoảng thời gian đẹp nhất của năm. Nhưng không chỉ có trẻ em mà người lớn cũng có thể đi chơi vào ngày này để được gợi nhắc về tuổi thơ và cảm thấy trẻ lại.
Vào ngày lễ Trung thu, làm mặt nạ và đèn lồng là một trong những hoạt động diễn ra. Rất nhiều người trẻ VN đã sáng taọ ra những chiếc đèn lồng vừa độc đáo lại vừa hợp thời nhưng vẫn giữ nét đẹp truyền thống.
Chúng khiến tôi nhớ tới khoảng thời gian mà mình còn nhỏ và sống ở quê, và lúc đó mình đã được chiêm ngưỡng nét phương đông của lễ hôi này, đó là múa sư tử. Và những người múa sư tử sẽ đến khắp các nhà trong xóm và giống như trò “”trick or treat”” ở văn hoá phương Tây, họ sẽ thường không chịu dừng múa lại cho đến khi bạn đưa cho họ tiền lì xì.
Khi nói đến Tết Trung Thu, chúng ta không thể không nhắc đến bánh Trung Thu. Hình tròn của bánh tượng trung cho sự trọn vẹn và sum họp gia đình. Làm bánh và chia sẻ bánh là một trong những truyền thống của lễ hội này. Ở thời đại bây giờ, việc làm bánh đã được thay thế bằng một tục lệ phổ biến hơn đó là tặng bánh Trung Thu cho người nhà.
>>> Mời xem thêm: tự học tiếng anh giao tiếp miễn phí