Từ vựng thông dụng

Cách viết các tháng trong tiếng Anh bạn cần biết

Bạn đã bao giờ tự hỏi 12 tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Muốn nói “ tôi sinh tháng 2” thì sẽ nói như nào. Cùng tìm hiểu chi tiết Cách viết các tháng tiếng Anh trong bài viết này nhé

 

 

Các tháng tiếng Anh trong năm

 

Bảng dưới đây là tổng hợp tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.

Tháng

Tiếng Anh

Viết Tắt

Phiên âm

Tháng 1

January

Jan

[‘dʒænjʊərɪ]

Tháng 2

February

Feb

[‘febrʊərɪ]

Tháng 3

March

Mar

[mɑːtʃ]

Tháng 4

April

Apr

[‘eɪprəl]

Tháng 5

May

May

[meɪ]

Tháng 6

June

Jun

[dʒuːn]

Tháng 7

July

Jul

[/dʒu´lai/]

Tháng 8

August

Aug

[ɔː’gʌst]

Tháng 9

September

Sep

[sep’tembə]

Tháng 10

October

Oct

[ɒk’təʊbə]

Tháng 11

November

Nov

[nəʊ’vembə]

Tháng 12

December

Dec

[dɪ’sembə]

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

 

 

Cùng xem lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
  • Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
  • Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020

 

Cách viết các ngày trong tháng:

 

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

 

 

 

Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm:

 

  • Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm

Ex: Tuesday, May 3rd, 2019

  • Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm

Ex: Tuesday, 3rd May, 2019

Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 3, 2019

Wednesday, 3 December, 2019

 

Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm

 

Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. 

 

Tháng 1 : January

 

Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

 

Tháng 2 tiếng Anh: February

 

February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt. là tháng thanh trừng theo phong tục của người La Mã cổ đại. Theo quan niệm thì đây là tháng của chết chóc vậy nên mọi người đã quyết định giảm số ngày của tháng này. Do đó, tháng 2 là tháng có ít ngày nhất theo lịch dương.

 

Tháng 3 : March

 

Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

 

Tháng tư : April

 

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

 

Tháng 5 : May

 

Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

Tháng 6 : June

June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

 

Tháng 7 : July

 

July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).

 

 

Tháng 8 : August

 

Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

 

Tháng 9 : September

 

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của QuintilisSextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

 

Tháng 10 : October

 

Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

 

Tháng 11 : November

 

Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).

 

Tháng 12 : December

 

Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

>>> Mời xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết

Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất

Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp thông dụng được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu các mẫu câu và từ vựng trong các tình huống thường xảy ra trong nhà hàng của nhân viên nhà hàng và khách hàng dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng

 

 

  1. Starter(n): món khai vị
  2. Main course: món chính
  3. Dessert: món tráng miệng
  4. Roasted food: món quay
  5. Grilled food: món nướng
  6. Fried food: món chiên
  7. Saute (n): món áp chảo
  8. Stew (n): món ninh
  9. Steam food: thức ăn hấp
  10. Napkin(n): khăn ăn
  11. Tray(n): cái khay
  12. Spoon(n): cái thìa
  13. Knife(n): dao
  14. Fork(n): cái dĩa
  15. Bowl(n): tô
  16. Chopsticks(n): đôi đũa
  17. Ladle(n): thìa múc canh
  18. Late(n): đĩa
  19. Mug(n): ly nhỏ có quai
  20. Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
  21. Straw(n): ống hút
  22. Tablecloth: khăn trải bàn
  23. Teapot(n): ấm trà
  24. Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
  25. Wine(n): rượu
  26. Beer(n): bia
  27. Alcohol(n): đồ uống có cồn
  28. Coke(n): các loại nước ngọt 
  29. Juice(n): nước ép hoa quả
  30. Smoothie(n): sinh tố
  31. Coffee(n): cà phê
  32. Tea(n): trà
  33. Milk(n): sữa
  34. Sparkling water: nước có ga
  35. Cocoa(n): ca cao
  36. Ice tea: trà đá
  37. Green tea: trà xanh
  38. Lemonade(n): nước chanh
  39. Milkshake(n): sữa lắc
  40. Beef(n): thịt bò
  41. Pork(n): thịt heo
  42. Lamb(n): thịt cừu
  43. Chicken(n): thịt gà
  44. Goose(n): thịt ngỗng
  45. Duck(n): thịt vịt
  46. Seafood(n): hải sản
  47. Fish(n): cá
  48. Octopus(n): bạch tuộc
  49. Shrimps(n): tôm
  50. Crab(n): cua
  51. Lobster(n): tôm hùm
  52. Mussels(n): con trai trai
  53. Lettuce(n): rau xà lách
  54. Cabbage(n): cải bắp
  55. Apple pie: bánh táo

 

 

>>> Mời xem thêm: Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến

 

  1. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
  2. I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
  3. How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
  4. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
  5. Please take a seat: Xin mời ngồi
  6. Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
  7. Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
  8. Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý  khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
  9. Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
  10. Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
  11. Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
  12. What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
  13. What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
  14. What’s this dish?: Món này là món gì?
  15. I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
  16. I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
  17. I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
  18. I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
  19. I’ll have the..: Tôi chọn món …
  20. I don’t eat…: Tôi không ăn…
  21. I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
  22. For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
  23. How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
  24. Rare: Tái
  25. Medium rare: Chín tái
  26. Medium: Chín vừa
  27. Well done: Chín kỹ
  28. Is that all?: Còn gì không ạ?
  29. Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
  30. How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
  31. It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
  32. Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
  33. Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
  34. A jug of tap water: Một bình nước máy
  35. Another bottle of wine: Một chai rượu khác
  36. Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
  37. Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
  38. Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
  39. Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
  40. The food was delicious: Thức ăn ngon!
  41. This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
  42. This is too salty: Món này mặn quá!
  43. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
  44. The bill, please: Cho xin hóa đơn
  45. Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
  46. Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
  47. Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
  48. Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
  49. Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
  50. I’ll get this: Để tôi trả
  51. Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn
  1. Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
  2. A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
  3. I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
  4. I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn
  1. Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
  2. Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
  3. Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
  4. Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
  5. Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
  6. Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
  7. What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
  8. We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
  9. We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
  10. Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
  11. Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
  12. I would like….  : Tôi muốn gọi ….
  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề

 

Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn

  1. Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
  2. I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy. 

 

Đồ ăn không ngon với bạn

  1. This is too salt: Món này mặn quá vậy.
  2. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị

 

Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ 

  1. Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
  2. Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?

 

Thời gian chờ đồ quá lâu

  1. We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
  2. Is our meal on its way?: Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
  3. Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn
  1. That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
  2. That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
  3. Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn
  1. Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
  2. Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
  3. Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
  4. Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
  5. I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng 

 

  1. Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng
  • Good evening, I’m Huyen, I’ll be your server for tonight.

       Xin chào quý khách, tôi là Huyền. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.

 

– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:

  1. Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
  2. What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
  3. How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
  4. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
  5. Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ? 
  6. Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
  7. I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
  8. Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
  9. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
  10. I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp

 

  1. Mẫu câu khi thực khách gọi món
  1. Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
  2. Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
  3. Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
  4. What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
  5. Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
  6. How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
  7. Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
  8. Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
  9. Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
  10. What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
  11. What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
  12. I’ll be right back with your drinks: Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi là gì?

 

Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.

Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.

Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.

>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:

 

Từ vựng và cụm từ tiếng Anh

Ngữ nghĩa tiếng Việt

Payment Order

Ủy nhiệm chi

Applicant

Người làm đơn ủy nhiệm chi

Account  number

Số tài khoản

Account name

Tên tài khoản

Banking procedures

Thủ tục ngân hàng

Money transfer procedure

Thủ tục chuyển tiền

Debit account

Tài khoản trả tiền

Transaction control code

Mã đối soát giao dịch

Standing orders

Đơn đặt hàng thường trực

Money order

Lệnh chuyển tiền

Bank name

Tên ngân hàng

Amount in figures

Số tiền bằng số

Amount in words

Số tiền bằng chữ

Details 

Nội dung

Supervisor

Kiểm soát viên

Teller 

Giao dịch viên

Chief accountant

Kế toán trưởng 

Token

Mã thông báo

Banker’s order

Đơn hàng của ngân hàng

 

Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.

  • My payment order is in the envelope.
    Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì.
  • You can sign up for a payment order with rent.
    Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà.
  • You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
    Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn.
  • You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
    Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

 

Học cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chính xác nhất

Nếu ai đó hỏi về điểm số của bạn, bạn muốn trả lời rằng bạn được 8,5 điểm bạn sẽ nói như nào? Cùng tìm hiểu cách đọc dấu phẩy trong tiếng Anh hay cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chính xác nhất nhé.

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

 

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh số thập phân là decimal. Số thập phân thường xuất hiện trong các biểu đồ, toán học, bản thống kê hay báo cáo, hoặc lúc bạn đi siêu thị, mua sắm.

Ví dụ:

  • 14.7 = fourteen point seven
  • 10.8 = ten point eight
  • $6.4 = six dollars four (cents)
  • £2.50 = two pound fifty (pences)
  • €360.05 = three hundred and sixty euros, five (cents)

Chú ý: Đối với các số thập phân thì phần thập phân sẽ có vị trí sau dấu chấm, khác với dấu phẩy thường thấy trong tiếng Việt. Thế nên, cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng được thay đổi nho nhỏ tùy thuộc vào trường hợp, ngữ cảnh.

 

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Dấu phẩy (comma) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị,..

Đối với dấu chấm (point) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt phần nguyên và phần thập phân.

Ví dụ:

  • 34,567.89

Tiếng Việt: ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy (lẻ) tám mươi chín.

Tiếng Anh: thirty-four thousand, five hundred and sixty-seven point eight nine.

>> Xem thêm: Cách đọc giờ trong Tiếng Anh chính xác nhất

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Không cần đọc đối với các dấu phẩy, còn phần nguyên thì đọc bình thường.

Đối với dấu chấm hoặc dấu thập phân sẽ đọc là Point

Đối với sau dấu thập phân sẽ đọc từng số một.

Đối với số 0 đứng đầu phần thập phân sẽ đọc là Oh

Ví dụ:

  • 60.56 = sixty point five six
  • 10.08 = ten point oh eight
  • 45.678 = forty-five point six seven eight

 

Một vài trường hợp đặc biệt cần lưu ý

  • 0.5 = nought point five
  • 0.05 = nought point five
  • 1.3333333… = one point three recurring
  • 3.123412341234... = three point one two three four recurring

Chú ý:

- Khi số 0 thuộc phần nguyên thì 0 được đọc là "nought"

- Đối với những số thập phân có giá trị lớn, chúng ta phải đọc đúng cả phần thập phân cũng như phần nguyên (hàng tỷ, hàng triệu, hàng trăm, hàng nghìn) dựa theo quy tắc về số đếm.

 

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền (ví dụ: Cent, Dollar hay Pence, Pound) sẽ có cách đọc khác so với cách đọc tiếng Anh về số thập phân ở trên.

Cách đọc:

Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)

1 dollar (đô-la) = 100 cents

1 euro (đồng Euro) = 100 cents

1 pound (bảng Anh) = 100 pences

Ví dụ:

  • $20.81 = twenty dollars, eighty-one (cents)
  • $0,2 = twenty cents
  • £2.50 = two pound fifty (pences)
  • €120.05 = one hundred twenty euros, five (cents)

 

Cách đọc phân số trong tiếng Anh

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Phân số trong tiếng Anh là Fraction là một phân số sẽ gồm tử số và mẫu số, 2 phần trên/ dưới này sẽ có cách đọc khác nhau.

 

TỬ SỐ

 

Tử số (numerator) trong tiếng Anh chúng ta sẽ đọc theo quy tắc Số đếm: one, two, three,…

Ví dụ:

  • 2/5 = two-five
  • 1/2 = one (a) half (half thay thế cho second)
  • 1/4  = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth (quarter = 1/4)

 

MẪU SỐ

 

Mẫu số (denominator), chúng ta sẽ có hai trường hợp cụ thể sau:

Nếu tử số là số có một chữ số Và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng Số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang. Khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s.

Ví dụ:

  • 2/6 = two-sixths
  • 1/20 = one-twentieth
  • 3/4 = three-quarters

Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.

Ví dụ:

  • 21/18 = twenty-one over one eight
  • 4/452 = four over four five two
  • 23/9 = twenty-three over nine

 

HỖN SỐ

 

Mixed numbers (Hỗn số) là số sẽ bao gồm cả phần nguyên và phần phân số.

Phần số nguyên chúng ta sẽ đọc theo số đếm, tiếp theo là and và phân số được tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên.

Ví dụ:

  • 2 4/5 = two and four fifths
  • 5 12/7 = five and twelve over seven
  • 1 1/2 =  one and a half
  • 8 1/4 = eight and a quarter

 

Cách đọc số âm trong tiếng Anh

 

Đối với cách đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm từ negative vào phía trước dành cho con số cần nói.

Ở văn phong nói, 1 số người bản ngữ sẽ dùng từ minus (dấu trừ trong tiếng Anh), thế nhưng từ này chỉ sử dụng khi chúng ta nói chuyện, còn với toán học thì chúng ta sử dụng từ negative là chính xác nhất.

Ví dụ:

  • -3 = negative three
  • -10.45 = negative ten point four five
  • -254.02 = negative two hundred and fifty-four point oh two

 

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

 

Ở cách đọc phần trăm này sẽ dễ hơn so với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh.

Chúng ta chỉ phải đọc phần số giống như bình thường (số thập phân hoặc số nguyên) cùng với từ percent.

Ví dụ:

  • 20% = twenty percent
  • – 8% = negative eight percent
  • 16.5% = sixteenth point five percent
  •  90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all

Bên cạnh đó, để biểu thị tỉ lệ hoặc tỉ số (A : B, chúng ta cũng sẽ đọc bình thường kèm với TO ở giữa 2 số đó).

Ví dụ:

  • 3:4 = three to four
  • 8:2 = eight to two
  • 10:2 = ten to two

>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất

Cách nói giờ hay hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về giờ trong tiếng Anh là phần kiến thức khá phổ biến và quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất nhé!

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Một số câu hỏi thời gian bằng tiếng Anh

 

  • Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi hiện tại là mấy giờ được chứ?
  • Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
  • What time is it? Mấy giờ rồi?

 

Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)

 

Cấu trúc: số phút + past + số giờ

Ví dụ:

  • 6h20 => twenty past six
  • 2h15 => a quarter past two (15 phút = a quarter)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Cách nói giờ kém ( số phút >30)

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Giờ kém chúng ta dùng từ “to“.

Cấu trúc: số phút + to + số giờ

Ví dụ:

  • 1h55 => five to two
  • 11h45 => a quarter to twelve

Đặc biệt, đối với cách nói giờ kém, chúng ta cần để ý:

  • số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
  • số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1

Sơ đồ thể hiện cách nói giờ hơn và giờ kém (sử dụng “to” và “past”)

 

Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém

 

Cấu trúc: số giờ + số phút

Ví dụ:

  • 2h58 => two fifty-eight
  • 1h45 => one forty-five.

 

Những lưu ý trong Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Anh:

 

Hãy lưu ý những cách diễn đạt sau khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian nhé!

  • Sử dụng cấu trúc: “It’s + time” để trả lời cho câu hỏi What’s the time /What time is it?
  • Sử dụng “at + time” ở câu trả lời khi bạn muốn nói tới thời gian thực hiện một hành động nào đó.
  • Ta thường dùng “o’clock” để nói giờ đúng.
  • Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ  dùng a.m. (Ante Meridiem)
  • Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng p.m. (Post Meridiem)

 

Từ vựng tiếng Anh về thời gian theo đơn vị 

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

1.second

2.Minute

3. Hour

4. Week

5. Decade

6. Century

7. Weekend

8. Month

9. Year

10. Millennium

/ˈsek.ənd/

/ˈmɪn.ɪt/

/aʊr/

/wiːk/

/dekˈeɪd/

/ˈsen.tʃər.i/

/ˈwiːk.end/

/mʌnθ/

/jɪr/

/mɪˈlen.i.əm/

Giây

Phút

Tiếng

Tuần

Thập kỷ

Thế kỷ

Cuối tuần

Tháng

Năm

Thiên niên kỷ

Từ vựng tiếng Anh về thời gian của một ngày 

1. Morning

2. Afternoon

3. Evening

4. Midnight

5. Dusk

6. Dawn

/ˈmɔːr.nɪŋ/

/ˌæf.tɚˈnuːn/

/ˈiːv.nɪŋ/

/ˈmɪd.naɪt/

/dʌsk/

/dɑːn/

Buổi sáng

Buổi chiều

Buổi tối

Nửa đêm

Hoàng hôn

Bình minh

Từ vựng tiếng Anh về các từ chỉ tần suất

1. Never

2. Often

3. Occasionally

4. Rarely

5. Normally

6. Alway

7. Sometimes

8. Seldom

9. Usually

/ˈnev.ɚ/

/ˈɒf.tən/

/əˈkeɪʒ.nəl.i/

/ˈrer.li/

/ˈnɔːr.mə.li/

/ˈɑːl.weɪz/

/’sʌmtaimz/

/’seldəm/

/’ju:ʒəli/

Không bao giờ

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Thường xuyên

Luôn luôn

Thỉnh thoảng

Ít khi

dThường xuyên

Từ vựng tiếng Anh về giờ trong ngày

1. Am

2. Pm

3. Two o’clock am/pm:

4. Two fifteen/A quarter after two am/pm

5. Two thirty/Half past two am/pm:

6. Two forty-five/A quarter to three am/pm

7. Noon/Twelve noon:

8. Midnight/Twelve midnight

Buổi sáng

Buổi chiều

Hai giờ sáng/chiều

Hai giờ mười lăm sáng/chiều

Hai giờ ba mươi sáng/chiều

Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều

Mười hai giờ trưa

Mười hai giờ đêm

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Tổng hợp mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất

Cùng tìm hiểu những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh cũng như một số các từ vựng thông dụng khác liên quan tới chủ đề này nhé.

 

Mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

Dưới đây là 1 số mẫu câu miêu tả cách dùng từ vựng tiếng Anh về giày dép:

Thigh high boots are perfect for leggings and skinny jeans: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với quần bó dài đồng thời cả quần bò

He wears bondage boots and red shorts: Anh ta đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là mặc một chiếc quần thể thao màu đỏ

Totally versatile the pump is the perfect neutral shoe to wear to any event with any outfit whether skinny jeans or an evening dress: Hoàn toàn linh hoạt, giày cao gót kín mũi là 1 đôi giày trung lập tuyệt vời để đi cho bất kỳ sự kiện nào với bất kỳ loại trang phục nào cho dù đó có là quần bò bó hay váy dự tiệc.

Wedge is easier to wear than a traditional stiletto, wedges are great transitional shoes that will carry you from summer to fall: Giày đế xuồng dễ đi hơn so với giày cao gót truyền thống, giày đế xuồng là các đôi giày tuyệt vời để sử dụng trong suốt mùa giao mùa, bạn hoàn toàn có thể đi chúng từ mùa hè sang mùa thu

A shoe is an item of footwear intended to protect and comfort the human foot, while the wearer is doing various activities: Giày là 1 vật dụng của giày dép nhằm bảo vệ đồng thời làm thoải mái chân người, trong khi người mang đang thực hiện nhiều hoạt động khác nhau

Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineeringq or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.

Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng. 

Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.

Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé 5 tuổi

 

Từ vựng tiếng Anh về giày dép cho phụ nữ

  • Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
  • Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
  • Bondage boot: bốt cao gót cao cổ 
  • Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
  • Chunky heel: giày, dép đế thô 
  • Clog: guốc
  • Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
  • Slip-ons: giày lười slip-ons
  • Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
  • Knee high boot: bốt cao gót
  • Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
  • Loafer: giày lười
  • Moccasin: giày Moccasin
  • Monk: giày quai thầy tu
  • Open toe: giày cao gót hở mũi
  • Peep toe: giày hở mũi
  • Stiletto: giày gót nhọn
  • Slingback: dép có quai qua mắt cá  
  • Thigh high boot: bốt cao quá gối
  • Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
  • Ugg boot: bốt lông cừu
  • Wedge: dép đế xuồng
  • Wedge boot: giày đế xuồng
  • Wellington boot: bốt không thấm nước, ủng

 

Từ vựng tiếng Anh về giày dép nói chung

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

Hãy cùng xem những tên gọi tiếng Anh của giày dép nói chung sẽ như thế nào nha:

  • Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
  • Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
  • Boots là từ vựng chỉ đôi bốt trong tiếng Anh. 1 số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
  • High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
  • Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
  • Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
  • Platform: có hàm nghĩa là bục, bậc, thềm. Platform shoes chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
  • Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
  • Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. Loại giày này được thiết kế cho cả nam cũng như cho cả nữ. Giày Oxford thường làm bằng da đồng thời có phần buộc dây, kiểu dáng cơ bản, dễ nhận biết
  • Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
  • Eyelet: lỗ xỏ giày
  • Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
  • Heel: gót giày
  • Insole: đế trong
  • Last: khuôn giày
  • Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
  • Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
  • Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
  • Midsole: đế giữa
  • Outsole: đế ngoài
  • Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
  • Socklining: miếng lót giày.
  • Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.

>>> Mời xem thêm:

Tiếng Anh giaio tiếp cho lễ tân và thư ký văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà cơ bản nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim cơ bản nhất

Bạn là người thường xuyên xem phim tại các rạp chiếu phim hay đơn giản bạn là nhân viên của rạp chiếu phim, đừng bỏ qua bài viết này nhé. Bỏ túi ngay cho mình những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại rạp chiếu phim cơ bản nhất.

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

Từ vựng tiếng Anh về rạp chiếu phim

 

Hãy cùng tìm hiểu về những từ vựng trong rạp chiếu phim sau đây nhé!

– Cinema: Rạp chiếu phim

– Coming soon: Chuẩn bị phát hành

– Opening day: Ngày chiếu phim

– Showtime: Giờ chiếu phim

– Ticket office/ Box-office: Quầy bán vé xem

– Trailer: Đoạn quảng cáo phim mới

– Premiere: Buổi ra mắt phim mới

– 3D glasses: Kính 3D

– Popcorn: Bắp rang / Bỏng ngô

– Soft drink: Nước ngọt

– Curtain: Bức màn hình

– Screen: Màn hình

– Movie poster: Tấm biển quảng cáo phim

– New Release: Phim mới ra

– Now Showing: Phim đang chiếu

– Photo booth: Bốt chụp ảnh

– Couple seat: Ghế đôi

– Row: Hàng ghế

– Seat: Ghế ngồi

– Back: Hàng ghế sau

– Front: Hàng ghế trên

– Middle: Hàng ghế giữa

– Thriller: Phim tội phạm ly kỳ

– Comedy: Phim hài

– Romantic: Phim tình cảm

– Romantic comedy: Phim hài tình cảm

– Foreign film: Phim nước ngoài

– Western: Phim phương Tây

– Science fiction: Phim khoa học viễn tưởng

– War film: Phim chiến tranh

– Horror film: Phim kinh dị

– Action film: Phim hành động

– Documentary: Phim tài liệu

– Animation: Phim hoạt hình

– Blockbuster: Phim bom tấn

– Actor: Diễn viên nam

– Actress: Diễn viên nữ

– Plot: Tình tiết, nội dung

– Rubbish: Nhảm nhí

– Fascinating: Hấp dẫn

– Interesting = enjoying: Thú vị

– Terrible = bad: Kinh khủng khiếp

– Theatricality: Kịch tính

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong rạp chiếu phim dành cho khách hàng

 

– Have you seen….: Bạn đã xem phim này chưa?

– What’s on at the cinema?: Rạp đang chiếu phim nào vậy?

– What’s this film about?: Phim này nói về cái gì thế?

– What’s kind of this film?: Phim thuộc thể loại gì vậy?

– It’s a action film: Đây là phim hành động

– It’s in China with Vietnamese subtitles: Đây là phim tiếng Trung có phụ đề tiếng Việt

– It’s just been released: Phim này mới ra

– It’s been out for about one week: Phim chiếu được khoảng 1 tuần rồi

– It’s meant to be good: Phim này được đánh giá cao/phim này hay

– Can I make a reservation?: Có đặt trước được không?

– Do we need to book?: Chúng tôi có cần đặt chỗ trước không?

– I’d like two tickets, please: Làm ơn, tôi muốn mua 2 vé

– I’d like two tickets for tomorrow night: Tôi muốn mua 2 vé cho tối mai

– What tickets do you have available?: Loại vé nào mà các bạn đang có sẵn(đã có)?

– How much are the tickets?: Những vé này bao nhiêu tiền?

– Is there a discount for me?: Có giảm giá cho tôi không?

– Do you have any cancellations?: Bạn có vé nào nhượng lại không?

– What seats are left tonight?: Tối nay còn vé ở những hàng ghế nào?

– Where do you want to sit?: Bạn muốn ngồi đâu?

– I want to sit near the back: Mình muốn ngồi ở phía cuối

– Let’s sit in the back: Chúng ta hãy ngồi hàng ghế phía sau đi

– The seats at the cinema were uncomfortable: Chỗ ngồi trong rạp rất bất tiện

– I need to sit in the front row: Tôi cần ngồi ở hàng ghế đầu tiên.

– I can’t see because of the person in front of me: Tôi không nhìn thấy gì cả vì người ngồi trước chắn hết rồi.

– What is the most interesting movie now?: Bây giờ có bộ phim nào gây ấn tượng với khán giả nhất?

– Shall we get some popcorn? Salted or sweet?: Chúng mình ăn bỏng ngô nhé? Mặn hay ngọt nào?

– Do you want anything to drink?: Cậu có muốn uống gì không?

 

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên bán vé xem phim

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

– 70000 dong per ticket: 70000 đồng 1 vé

– I’m sorry, there are no tickets in the front rows: Tôi rất tiếc, không còn vé nào ở những hàng trước.

– I’m sorry, we have nothing closer: Rất tiếc, chúng tôi không có vé để có thể ngồi gần sân khấu.

– We have been sold out for two days already: Vé đã bán hết 2 ngày trước rồi.

– All seats are sold out: Toàn bộ vé đều bán hết rồi

– Where would you like to sit?: Bạn muốn mua vé ngồi ở đâu?

– How would you like to pay?: Bạn muốn thanh toán bằng gì?

Một số câu bình luận về phim:

– What did you think?: Cậu nghĩ thế nào về bộ phim?

– I enjoyed it: Mình thích phim này

– It was great: Phim rất tuyệt

– It was really good: Phim thực sự rất hay

– It wasn’t bad: Phim không tệ lắm

– I thought it was rubbish: Mình nghĩ phim này quá chán

– It had a good ploy: Phim này có nội dung hay

– The plot was quite complex: Nội dung phim khá phức tạp

– It was an interesting song, wasn’t it?: Đó là 1 bản nhạc hay, đúng không?

– Who is the actor playing the artist, please tell me know?: Diễn viên nữ đóng vai họa sĩ là ai, làm ơn hãy nói cho tôi biết?

– She’s an excellent tragic actress: Cô ấy là diễn viên bị kịch xuất sắc

– The acting was excellent/ good/ poor/ terrible: Diễn xuất rất xuất sắc/ rất tốt/ kém/ tệ kinh khủng.

-She’s/ He’s a very good/talent actor: Cô ấy/Anh ấy là một diễn viên rất giỏi/ tài năng

– He is one of the greatest actors in America: Anh ấy là 1 trong những diễn viên nam xuất sắc nhất ở Mỹ

– That movie is so cliches, it’s not worth watching: phim đó rất nhàm, chẳng đáng xem.

 

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

Đoạn hội thoại thứ nhất:

Ticket Clerk: Hello. How can I help you? 

(Người bán vé: Xin chào, tôi có thể giúp gì được anh/chị?)

Customer: I would like 2 tickets for “Dream Eyes” at 10:30 PM, please. 

(Khách hàng: Tôi muốn mua 2 vé xem phim Mắt Biếc lúc 10h30 tối.)

Ticket Clerk: Sure. Here are the available seats for that show. What seat number would you like? 

(Người bán vé: Vâng. Đây là những ghế còn trống cho suất chiếu này. Anh/chị muốn chọn ghế số mấy ạ?)

Customer: I would like seats number E10 and E11. 

(Khách hàng: Tôi muốn lấy ghế E10 và E11.)

Ticket Clerk: Here you are. 

(Người bán vé: Đây là vé của anh/chị.)

Customer: Thank you so much. 

(Khách hàng: Cảm ơn bạn rất nhiều.)

 

Đoạn hội thoại thứ hai:

Customer: Hi. I would like 4 tickets to see “Tinh Yeu Sai, Loi Tai Ai” at 12 PM, please. (Khách hàng: Tôi muốn mua 4 vé phim “Tình Yêu Sai, Lỗi Tại Ai” suất 12h)

Ticket Clerk: Would you prefer to sit at the front, in the middle or at the back? 

(Người bán vé: Anh/chị muốn ngồi phía trước, ở giữa hay ở phía sau ạ?)

Customer: Let me see… Can we sit in the middle? 

(Khách hàng: Để tôi xem… Chúng tôi có thể ngồi ở giữa được chứ?)

Ticket Clerk: Sure. Here we have row H, seats 7  to 14. Is that ok for you? 

(Người bán vé: Vâng. Chúng tôi có hàng H, ghế 7 đến 14. Anh/chị thấy có ổn không ạ?)

Customer: Row H seems a little bit far. Are there any closer seats? 

(Khách hàng: Hàng H có vẻ hơi xa một chút. Còn ghế nào gần hơn không bạn nhỉ?)

Ticket Clerk: Then what about seats number C7 to C14? It’s closer and you can see the screen directly. 

(Người bán vé: Vậy ghế số C7 đến C14 thì thế nào ạ? Chỗ này gần hơn và anh chị có thể nhìn thẳng màn hình đó ạ.)

Customer: That sounds great! Thank you. 

(Khách hàng: Nghe tuyệt quá! Cảm ơn bạn.)

Ticket Clerk: You’re welcome. Enjoy the show! 

(Người bán vé: Không có gì ạ. Chúc anh/chị xem phim vui vẻ!)

>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là thông dụng nhất

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là thông dụng nhất

Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ vựng tiếng anh giao tiếp tại hiệu giặt là. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp một cách tự nhiên hơn trong cuộc sống!

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

 

  • He has some laundry to be done

=> Anh giặt cho tôi mấy bộ này nhé

  • I want to have these jackets washed

=> Tôi muốn nhờ cô gặt cho tôi mấy chiếc áo khoác này

  • Could you clean this shirt for me?

=> Nhờ chị giặt giúp tôi chiếc sơ mi này được không?

  • I need this leather jacket dry cleaned

=> Áo khoác da này chỉ cần giặt khô thôi nhé

  • I’d like these hats to be washed in cold water

=> Tôi muốn mấy chiếc mũ được giặt bằng nước lạnh

  • She prefers express service

=> Cô ấy thích dịch vụ giặt nhanh

  • Can you get it out without harming the white shirt?

=> Cô có thể tẩy nó mà không làm hỏng cái áo sơ mi trắng không?

  • What if there is any laundry damage?

=> Nếu quần áo bị hỏng thì làm như thế nào?

  • There’s a spot on my shirt. Can you remove it?

=> Trên áo tôi có vết ố. Anh có thể tẩy nó được không?

  • Where can she get her laundry back?

=> Khi nào có thể lấy được quần áo cô ấy nhờ giặt?

  • When will it be ready?

=> Khi nào thì giặt xong?

  • Please sign your name here

=> Vui lòng kí tên của bạn vào đây

  • Are you in a hurry for it?

=> Bạn có cần ngay không?

  • How much should she pay you?

=> Cô ấy nên trả bạn bao nhiêu?

  • May I have your ticket first, gentleman?

=> Tôi có thể xem phiếu giặt của ông không?

  • We’ll do my best

=> Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức

  • Here’s his slips

=> Đây là giấy biên nhận của anh ấy

  • Please get it ready by 3.pm tomorrow

=> Làm ơn giặt xong trước 3 giờ chiều mai nhé

  • The lining of this trousers has not been stitched

=> Vải lót chiếc quần này chưa được khâu lại

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về quần áo 

  1. dress: váy liền
  2. skirt: chân váy
  3. mini skirt: váy ngắn
  4. blouse: áo sơ mi nữ
  5. stockings: tất dài
  6. tights: quần tất
  7. socks: tất
  8. high heels (high-heeled shoes): giày cao gót
  9. shoelace: dây giày
  10. boots: bốt
  11. leather jacket: áo khoác da
  12. gloves: găng tay
  13. vest: áo lót ba lỗ
  14. underpants: quần lót nam
  15. knickers: quần lót nữ
  16. bra: áo lót nữ
  17. blazer: áo khoác nam dạng vest
  18. swimming costume: quần áo bơi
  19. pyjamas: bộ đồ ngủ
  20. nightie (nightdress): váy ngủ
  21. dressing gown: áo choàng tắm
  22. bikini: đồ bơi cho nữ
  23. hat: mũ
  24. scarf: khăn
  25. overcoat: áo măng tô
  26. jacket: áo khoác ngắn
  27. trousers (a pair of trousers): quần dài
  28. suit: bộ com lê nam hoặc bộ vest nữ
  29. shorts: quần soóc
  30. jeans: quần bò
  31. shirt: áo sơ mi
  32. tie: cà vạt
  33. t-shirt: áo phông
  34. raincoat: áo mưa
  35. anorak: áo khoác có mũ
  36. pullover: áo len chui đầu
  37. sweater: áo len
  38. cardigan: áo len cài đằng trước
  39. jumper: áo len
  40. boxer shorts: quần đùi
  41. top: áo
  42. thong: quần lót dây
  43. dinner jacket: com lê đi dự tiệc
  44. bow tie: nơ thắt cổ áo nam

 

Từ vựng tiếng anh về máy giặt

  1. Power : Nút nguồn
  2. Fuzzy : chế độ Tự động)
  3. Start/Pause : Bắt đầu/Tạm dừng
  4. Wash : Giặt
  5. Rinse: Xả
  6. Spin :  Vắt
  7. Power Spin : Vắt mạnh
  8. Speedy : Giặt nhanh
  9. Soak: Giặt ngâm
  10. Energy Saving: Giặt tiết kiệm điện
  11. Blanket :chế độ giặt Chăn mền
  12. Jean :Vải dày
  13. Water save :Tiết kiệm nước
  14. Tub dry : Làm khô lồng giặt
  15. Tub clean: Làm sạch lồng giặt
  16. Wool Dedicate: Giặt đồ len mỏng

 

Một số đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu giặt là

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là


 

Đoạn hội thoại 1:

 

A: Did you call for service, madam?

Quý bà đã gọi cho chúng tôi đúng không ạ?

B: Yes. Will you have the laundry done tomorrow?

Vâng. Ngày mai đồ của tôi có giặt xong không?

A: Yes, sir.

Ngày mai sẽ xong, thưa bà

B: There is a stain on this skirt. I’d like it removed before it’s dry-cleaned

Trên cái váy có 1 vết bẩn. Tôi muốn làm sạch nó trước khi giặt khô

A: What kind of stain is it, madam?

Vết bẩn gì thế bà?

B: I spilled some ink on it

Đó là vết mực

A: I will do our best to remove the stain

Tôi sẽ cố gắng

B: OK. And I’d also like to have this beanie washed by hand in cold water. It might shrink otherwise

Được rồi. Riêng cái mũ len này cô nhớ giặt tay bằng nước lạnh nhé. Nó dễ bị co lắm đấy

A: By hand in cold water. I understand. Is there anything else we can do for you, madam?

Tôi hiểu thưa bà. bà có yêu cầu gì thêm không ạ?

B: Nothing else at the moment. Thank you very much

Hiện tại thì không. Cám ơn cô rất nhiều

A: It’s our pleasure to serve you

Rất hân hạnh được phục vụ bà

 

Đoạn hội thoại 2:

A: Hello! What can I do for you?

Xin chào ! Tôi có thể làm gì giúp anh?

B: I want to have this jacket washed. How much it is?

Tôi muốn giặt cái áo khoác này. Hết bao nhiêu tiền nhỉ?

A: It’s 50,000 dong. Are you in a hurry for it?

50 nghìn, thưa anh. Cô có cần gấp không?

B: Yes, please get it ready by 5 p.m today. I’ve an important party to attend in the evening

Có. Làm ơn giặt xong trước 5 giờ chiều nay. Tối nay tôi phải tham dự  1 buổi tiệc rất quan trọng

A: No problem. Here’s your slip

Không thành vấn đề. Đây là giấy biên nhận của anh

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại nhà