Từ vựng thông dụng
Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Ủy nhiệm chi là gì?
Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.
Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.
Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.
>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:
Từ vựng và cụm từ tiếng Anh |
Ngữ nghĩa tiếng Việt |
Payment Order |
Ủy nhiệm chi |
Applicant |
Người làm đơn ủy nhiệm chi |
Account number |
Số tài khoản |
Account name |
Tên tài khoản |
Banking procedures |
Thủ tục ngân hàng |
Money transfer procedure |
Thủ tục chuyển tiền |
Debit account |
Tài khoản trả tiền |
Transaction control code |
Mã đối soát giao dịch |
Standing orders |
Đơn đặt hàng thường trực |
Money order |
Lệnh chuyển tiền |
Bank name |
Tên ngân hàng |
Amount in figures |
Số tiền bằng số |
Amount in words |
Số tiền bằng chữ |
Details |
Nội dung |
Supervisor |
Kiểm soát viên |
Teller |
Giao dịch viên |
Chief accountant |
Kế toán trưởng |
Token |
Mã thông báo |
Banker’s order |
Đơn hàng của ngân hàng |
Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh
Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.
- My payment order is in the envelope.
Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì. - You can sign up for a payment order with rent.
Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà. - You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn. - You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
Số thập phân xuất hiện khá thường xuyên trong nhiều lĩnh vực như toán học, tài chính, khoa học và đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn khi đọc số thập phân đúng chuẩn. Việc đọc sai có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc làm mất đi sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Vì thế, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh một cách chính xác và dễ hiểu.
>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online cho bé
1. Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Số thập phân trong tiếng Anh gọi là "decimal". Chúng thường xuất hiện trong các lĩnh vực như toán học, tài chính, khoa học và đời sống hàng ngày, đặc biệt khi bạn xem báo cáo, thống kê hoặc đi mua sắm.
Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Ví dụ:
- 14.7 → Fourteen point seven
- 10.8 → Ten point eight
- $6.4 → Six dollars four (cents)
- £2.50 → Two pounds fifty (pence)
- €360.05 → Three hundred and sixty euros, five (cents)
Lưu ý: Trong tiếng Anh, dấu thập phân là dấu chấm (.) còn dấu phẩy (,) dùng để phân tách hàng nghìn, triệu.
2. Nguyên tắc khi đọc số thập phân trong tiếng Anh
Ba nguyên tắc quan trọng mà bạn cần nắm vững khi đọc số thập phân như sau:
- Đọc số trước dấu thập phân bình thường (như cách đọc số nguyên).
- Dấu thập phân trong tiếng Anh đọc là "point".
- Đọc từng chữ số sau dấu thập phân một cách riêng lẻ.
Nguyên tắc đọc số thập phân trong tiếng Anh
Ví dụ:
- 2.5 → Two point five
- 3.14 → Three point one four
- 0.75 → Zero point seven five (hoặc Point seven five)
>> Xem thêm: Cách đọc giờ trong Tiếng Anh chính xác nhất
3. Quy tắc chi tiết để đọc số thập phân đúng chuẩn
3.1. Cách đọc số thập phân có một, hai, ba chữ số sau dấu thập phân
Số thập phân |
Cách đọc chuẩn |
4.6 |
Four point six |
8.75 |
Eight point seven five |
12.345 |
Twelve point three four five |
3.2. Cách đọc số thập phân có số 0 đứng đầu hoặc cuối
Khi số thập phân có số 0 sẽ được đọc là "zero" hoặc "nought"
- 0.09 → Zero point zero nine
Lưu ý: Nếu số 0 ở phần nguyên, ta có thể lược bỏ và không cần đọc => 0.09 → Point zero nine
- 0.5 → nought point five
- 0.05 → nought point nought five
- 7.04 → Seven point zero four
- - 5.68 → Minus five point six eight
- 1.3333333… → one point three recurring
- 3.123412341234... → three point one two three four recurring
3.3. Cách đọc số thập phân và số mũ bằng tiếng Anh
Trong khoa học và kỹ thuật, số thập phân đôi khi được viết dưới dạng số mũ (scientific notation).
Ví dụ:
- 6.02 × 10³ (hằng số Avogadro) đọc là Six point zero two times ten to the power of three.
- 3.0 × 10⁸ (tốc độ ánh sáng) đọc là Three point zero times ten to the power of eight.
4. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở các ngữ cảnh khác nhau
Trường hợp |
Số thập phân |
Cách đọc |
Giá tiền |
$9.99 |
Nine point nine nine dollars |
Điểm số |
7.85 |
Seven point eight five |
Nhiệt độ |
36.5°C |
Thirty-six point five degrees Celsius |
Số liệu thống kê |
99.9% |
Ninety-nine point nine percent |
5. Lỗi sai thường gặp khi đọc số thập phân
Lỗi 1: Đọc dấu thập phân là "comma" thay vì "point"
Ví dụ: Số “3.4”
Sai: Three comma fourteen → Đúng: Three point fourteen.
Lỗi 2: Đọc số sau dấu thập phân thành số nguyên
Ví dụ: Số “5.75”
Sai: Five point seventy-five → Đúng: Five point seven five.
Lỗi đọc sai số sau dấu thập phân
Lỗi 3: Không đọc số 0 quan trọng trong một số trường hợp
Ví dụ: Số “3.04”
Sai: Three point four → Đúng: Three point zero four.
6. Bài tập vận dụng
Hãy đọc các số thập phân sau bằng tiếng Anh:
1. "5.678"
2. "0.02"
3. "19.85"
4. "12.034"
5. "100.001"
Đáp án:
1. Five point six seven eight
2. Point zero two
3. Nineteen point eight five
4. Twelve point zero three four
5. One hundred point zero zero one
7. Kết luận
Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách đọc số thập phân trong tiếng Anh một cách chính xác và dễ hiểu. Để ghi nhớ lâu hơn, hãy luyện tập thường xuyên bằng cách áp dụng những quy tắc trên khi đọc báo cáo, giá cả, số liệu thống kê hay bất kỳ con số nào bạn gặp trong cuộc sống. Chỉ cần kiên trì, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo và tự tin khi sử dụng số thập phân trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức và khóa học bổ ích.
>> Tham khảo: Cách viết và đọc Ngày - tháng - năm chuẩn Anh - Mỹ
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Cách nói giờ hay hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về giờ trong tiếng Anh là phần kiến thức khá phổ biến và quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất nhé!
Một số câu hỏi thời gian bằng tiếng Anh
- Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi hiện tại là mấy giờ được chứ?
- Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
- What time is it? Mấy giờ rồi?
Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)
Cấu trúc: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
- 6h20 => twenty past six
- 2h15 => a quarter past two (15 phút = a quarter)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Cách nói giờ kém ( số phút >30)
Giờ kém chúng ta dùng từ “to“.
Cấu trúc: số phút + to + số giờ
Ví dụ:
- 1h55 => five to two
- 11h45 => a quarter to twelve
Đặc biệt, đối với cách nói giờ kém, chúng ta cần để ý:
- số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
- số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1
Sơ đồ thể hiện cách nói giờ hơn và giờ kém (sử dụng “to” và “past”)
Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém
Cấu trúc: số giờ + số phút
Ví dụ:
- 2h58 => two fifty-eight
- 1h45 => one forty-five.
Những lưu ý trong Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Anh:
Hãy lưu ý những cách diễn đạt sau khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian nhé!
- Sử dụng cấu trúc: “It’s + time” để trả lời cho câu hỏi What’s the time /What time is it?
- Sử dụng “at + time” ở câu trả lời khi bạn muốn nói tới thời gian thực hiện một hành động nào đó.
- Ta thường dùng “o’clock” để nói giờ đúng.
- Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng a.m. (Ante Meridiem)
- Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng p.m. (Post Meridiem)
Từ vựng tiếng Anh về thời gian theo đơn vị
1.second 2.Minute 3. Hour 4. Week 5. Decade 6. Century 7. Weekend 8. Month 9. Year 10. Millennium |
/ˈsek.ənd/ /ˈmɪn.ɪt/ /aʊr/ /wiːk/ /dekˈeɪd/ /ˈsen.tʃər.i/ /ˈwiːk.end/ /mʌnθ/ /jɪr/ /mɪˈlen.i.əm/ |
Giây Phút Tiếng Tuần Thập kỷ Thế kỷ Cuối tuần Tháng Năm Thiên niên kỷ |
Từ vựng tiếng Anh về thời gian của một ngày
1. Morning 2. Afternoon 3. Evening 4. Midnight 5. Dusk 6. Dawn |
/ˈmɔːr.nɪŋ/ /ˌæf.tɚˈnuːn/ /ˈiːv.nɪŋ/ /ˈmɪd.naɪt/ /dʌsk/ /dɑːn/ |
Buổi sáng Buổi chiều Buổi tối Nửa đêm Hoàng hôn Bình minh |
Từ vựng tiếng Anh về các từ chỉ tần suất
1. Never 2. Often 3. Occasionally 4. Rarely 5. Normally 6. Alway 7. Sometimes 8. Seldom 9. Usually |
/ˈnev.ɚ/ /ˈɒf.tən/ /əˈkeɪʒ.nəl.i/ /ˈrer.li/ /ˈnɔːr.mə.li/ /ˈɑːl.weɪz/ /’sʌmtaimz/ /’seldəm/ /’ju:ʒəli/ |
Không bao giờ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Thường xuyên Luôn luôn Thỉnh thoảng Ít khi dThường xuyên |
Từ vựng tiếng Anh về giờ trong ngày
1. Am 2. Pm 3. Two o’clock am/pm: 4. Two fifteen/A quarter after two am/pm 5. Two thirty/Half past two am/pm: 6. Two forty-five/A quarter to three am/pm 7. Noon/Twelve noon: 8. Midnight/Twelve midnight |
Buổi sáng Buổi chiều Hai giờ sáng/chiều Hai giờ mười lăm sáng/chiều Hai giờ ba mươi sáng/chiều Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều Mười hai giờ trưa Mười hai giờ đêm |
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh
Cùng tìm hiểu những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh cũng như một số các từ vựng thông dụng khác liên quan tới chủ đề này nhé.
Mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất
Dưới đây là 1 số mẫu câu miêu tả cách dùng từ vựng tiếng Anh về giày dép:
Thigh high boots are perfect for leggings and skinny jeans: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với quần bó dài đồng thời cả quần bò
He wears bondage boots and red shorts: Anh ta đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là mặc một chiếc quần thể thao màu đỏ
Totally versatile the pump is the perfect neutral shoe to wear to any event with any outfit whether skinny jeans or an evening dress: Hoàn toàn linh hoạt, giày cao gót kín mũi là 1 đôi giày trung lập tuyệt vời để đi cho bất kỳ sự kiện nào với bất kỳ loại trang phục nào cho dù đó có là quần bò bó hay váy dự tiệc.
Wedge is easier to wear than a traditional stiletto, wedges are great transitional shoes that will carry you from summer to fall: Giày đế xuồng dễ đi hơn so với giày cao gót truyền thống, giày đế xuồng là các đôi giày tuyệt vời để sử dụng trong suốt mùa giao mùa, bạn hoàn toàn có thể đi chúng từ mùa hè sang mùa thu
A shoe is an item of footwear intended to protect and comfort the human foot, while the wearer is doing various activities: Giày là 1 vật dụng của giày dép nhằm bảo vệ đồng thời làm thoải mái chân người, trong khi người mang đang thực hiện nhiều hoạt động khác nhau
Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineeringq or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.
Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng.
Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.
Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé 5 tuổi
Từ vựng tiếng Anh về giày dép cho phụ nữ
- Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
- Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
- Bondage boot: bốt cao gót cao cổ
- Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
- Chunky heel: giày, dép đế thô
- Clog: guốc
- Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
- Slip-ons: giày lười slip-ons
- Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
- Knee high boot: bốt cao gót
- Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
- Loafer: giày lười
- Moccasin: giày Moccasin
- Monk: giày quai thầy tu
- Open toe: giày cao gót hở mũi
- Peep toe: giày hở mũi
- Stiletto: giày gót nhọn
- Slingback: dép có quai qua mắt cá
- Thigh high boot: bốt cao quá gối
- Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
- Ugg boot: bốt lông cừu
- Wedge: dép đế xuồng
- Wedge boot: giày đế xuồng
- Wellington boot: bốt không thấm nước, ủng
Từ vựng tiếng Anh về giày dép nói chung
Hãy cùng xem những tên gọi tiếng Anh của giày dép nói chung sẽ như thế nào nha:
- Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
- Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
- Boots là từ vựng chỉ đôi bốt trong tiếng Anh. 1 số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
- High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
- Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
- Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
- Platform: có hàm nghĩa là bục, bậc, thềm. Platform shoes chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
- Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
- Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. Loại giày này được thiết kế cho cả nam cũng như cho cả nữ. Giày Oxford thường làm bằng da đồng thời có phần buộc dây, kiểu dáng cơ bản, dễ nhận biết
- Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
- Eyelet: lỗ xỏ giày
- Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
- Heel: gót giày
- Insole: đế trong
- Last: khuôn giày
- Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
- Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
- Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
- Midsole: đế giữa
- Outsole: đế ngoài
- Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
- Socklining: miếng lót giày.
- Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.
>>> Mời xem thêm:
Tiếng Anh giaio tiếp cho lễ tân và thư ký văn phòng
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà cơ bản nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn là người thường xuyên xem phim tại các rạp chiếu phim hay đơn giản bạn là nhân viên của rạp chiếu phim, đừng bỏ qua bài viết này nhé. Bỏ túi ngay cho mình những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại rạp chiếu phim cơ bản nhất.
Từ vựng tiếng Anh về rạp chiếu phim
Hãy cùng tìm hiểu về những từ vựng trong rạp chiếu phim sau đây nhé!
– Cinema: Rạp chiếu phim
– Coming soon: Chuẩn bị phát hành
– Opening day: Ngày chiếu phim
– Showtime: Giờ chiếu phim
– Ticket office/ Box-office: Quầy bán vé xem
– Trailer: Đoạn quảng cáo phim mới
– Premiere: Buổi ra mắt phim mới
– 3D glasses: Kính 3D
– Popcorn: Bắp rang / Bỏng ngô
– Soft drink: Nước ngọt
– Curtain: Bức màn hình
– Screen: Màn hình
– Movie poster: Tấm biển quảng cáo phim
– New Release: Phim mới ra
– Now Showing: Phim đang chiếu
– Photo booth: Bốt chụp ảnh
– Couple seat: Ghế đôi
– Row: Hàng ghế
– Seat: Ghế ngồi
– Back: Hàng ghế sau
– Front: Hàng ghế trên
– Middle: Hàng ghế giữa
– Thriller: Phim tội phạm ly kỳ
– Comedy: Phim hài
– Romantic: Phim tình cảm
– Romantic comedy: Phim hài tình cảm
– Foreign film: Phim nước ngoài
– Western: Phim phương Tây
– Science fiction: Phim khoa học viễn tưởng
– War film: Phim chiến tranh
– Horror film: Phim kinh dị
– Action film: Phim hành động
– Documentary: Phim tài liệu
– Animation: Phim hoạt hình
– Blockbuster: Phim bom tấn
– Actor: Diễn viên nam
– Actress: Diễn viên nữ
– Plot: Tình tiết, nội dung
– Rubbish: Nhảm nhí
– Fascinating: Hấp dẫn
– Interesting = enjoying: Thú vị
– Terrible = bad: Kinh khủng khiếp
– Theatricality: Kịch tính
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong rạp chiếu phim dành cho khách hàng
– Have you seen….: Bạn đã xem phim này chưa?
– What’s on at the cinema?: Rạp đang chiếu phim nào vậy?
– What’s this film about?: Phim này nói về cái gì thế?
– What’s kind of this film?: Phim thuộc thể loại gì vậy?
– It’s a action film: Đây là phim hành động
– It’s in China with Vietnamese subtitles: Đây là phim tiếng Trung có phụ đề tiếng Việt
– It’s just been released: Phim này mới ra
– It’s been out for about one week: Phim chiếu được khoảng 1 tuần rồi
– It’s meant to be good: Phim này được đánh giá cao/phim này hay
– Can I make a reservation?: Có đặt trước được không?
– Do we need to book?: Chúng tôi có cần đặt chỗ trước không?
– I’d like two tickets, please: Làm ơn, tôi muốn mua 2 vé
– I’d like two tickets for tomorrow night: Tôi muốn mua 2 vé cho tối mai
– What tickets do you have available?: Loại vé nào mà các bạn đang có sẵn(đã có)?
– How much are the tickets?: Những vé này bao nhiêu tiền?
– Is there a discount for me?: Có giảm giá cho tôi không?
– Do you have any cancellations?: Bạn có vé nào nhượng lại không?
– What seats are left tonight?: Tối nay còn vé ở những hàng ghế nào?
– Where do you want to sit?: Bạn muốn ngồi đâu?
– I want to sit near the back: Mình muốn ngồi ở phía cuối
– Let’s sit in the back: Chúng ta hãy ngồi hàng ghế phía sau đi
– The seats at the cinema were uncomfortable: Chỗ ngồi trong rạp rất bất tiện
– I need to sit in the front row: Tôi cần ngồi ở hàng ghế đầu tiên.
– I can’t see because of the person in front of me: Tôi không nhìn thấy gì cả vì người ngồi trước chắn hết rồi.
– What is the most interesting movie now?: Bây giờ có bộ phim nào gây ấn tượng với khán giả nhất?
– Shall we get some popcorn? Salted or sweet?: Chúng mình ăn bỏng ngô nhé? Mặn hay ngọt nào?
– Do you want anything to drink?: Cậu có muốn uống gì không?
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên bán vé xem phim
– 70000 dong per ticket: 70000 đồng 1 vé
– I’m sorry, there are no tickets in the front rows: Tôi rất tiếc, không còn vé nào ở những hàng trước.
– I’m sorry, we have nothing closer: Rất tiếc, chúng tôi không có vé để có thể ngồi gần sân khấu.
– We have been sold out for two days already: Vé đã bán hết 2 ngày trước rồi.
– All seats are sold out: Toàn bộ vé đều bán hết rồi
– Where would you like to sit?: Bạn muốn mua vé ngồi ở đâu?
– How would you like to pay?: Bạn muốn thanh toán bằng gì?
Một số câu bình luận về phim:
– What did you think?: Cậu nghĩ thế nào về bộ phim?
– I enjoyed it: Mình thích phim này
– It was great: Phim rất tuyệt
– It was really good: Phim thực sự rất hay
– It wasn’t bad: Phim không tệ lắm
– I thought it was rubbish: Mình nghĩ phim này quá chán
– It had a good ploy: Phim này có nội dung hay
– The plot was quite complex: Nội dung phim khá phức tạp
– It was an interesting song, wasn’t it?: Đó là 1 bản nhạc hay, đúng không?
– Who is the actor playing the artist, please tell me know?: Diễn viên nữ đóng vai họa sĩ là ai, làm ơn hãy nói cho tôi biết?
– She’s an excellent tragic actress: Cô ấy là diễn viên bị kịch xuất sắc
– The acting was excellent/ good/ poor/ terrible: Diễn xuất rất xuất sắc/ rất tốt/ kém/ tệ kinh khủng.
-She’s/ He’s a very good/talent actor: Cô ấy/Anh ấy là một diễn viên rất giỏi/ tài năng
– He is one of the greatest actors in America: Anh ấy là 1 trong những diễn viên nam xuất sắc nhất ở Mỹ
– That movie is so cliches, it’s not worth watching: phim đó rất nhàm, chẳng đáng xem.
Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim
Đoạn hội thoại thứ nhất:
Ticket Clerk: Hello. How can I help you?
(Người bán vé: Xin chào, tôi có thể giúp gì được anh/chị?)
Customer: I would like 2 tickets for “Dream Eyes” at 10:30 PM, please.
(Khách hàng: Tôi muốn mua 2 vé xem phim Mắt Biếc lúc 10h30 tối.)
Ticket Clerk: Sure. Here are the available seats for that show. What seat number would you like?
(Người bán vé: Vâng. Đây là những ghế còn trống cho suất chiếu này. Anh/chị muốn chọn ghế số mấy ạ?)
Customer: I would like seats number E10 and E11.
(Khách hàng: Tôi muốn lấy ghế E10 và E11.)
Ticket Clerk: Here you are.
(Người bán vé: Đây là vé của anh/chị.)
Customer: Thank you so much.
(Khách hàng: Cảm ơn bạn rất nhiều.)
Đoạn hội thoại thứ hai:
Customer: Hi. I would like 4 tickets to see “Tinh Yeu Sai, Loi Tai Ai” at 12 PM, please. (Khách hàng: Tôi muốn mua 4 vé phim “Tình Yêu Sai, Lỗi Tại Ai” suất 12h)
Ticket Clerk: Would you prefer to sit at the front, in the middle or at the back?
(Người bán vé: Anh/chị muốn ngồi phía trước, ở giữa hay ở phía sau ạ?)
Customer: Let me see… Can we sit in the middle?
(Khách hàng: Để tôi xem… Chúng tôi có thể ngồi ở giữa được chứ?)
Ticket Clerk: Sure. Here we have row H, seats 7 to 14. Is that ok for you?
(Người bán vé: Vâng. Chúng tôi có hàng H, ghế 7 đến 14. Anh/chị thấy có ổn không ạ?)
Customer: Row H seems a little bit far. Are there any closer seats?
(Khách hàng: Hàng H có vẻ hơi xa một chút. Còn ghế nào gần hơn không bạn nhỉ?)
Ticket Clerk: Then what about seats number C7 to C14? It’s closer and you can see the screen directly.
(Người bán vé: Vậy ghế số C7 đến C14 thì thế nào ạ? Chỗ này gần hơn và anh chị có thể nhìn thẳng màn hình đó ạ.)
Customer: That sounds great! Thank you.
(Khách hàng: Nghe tuyệt quá! Cảm ơn bạn.)
Ticket Clerk: You’re welcome. Enjoy the show!
(Người bán vé: Không có gì ạ. Chúc anh/chị xem phim vui vẻ!)
>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là thông dụng nhất
Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ vựng tiếng anh giao tiếp tại hiệu giặt là. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp một cách tự nhiên hơn trong cuộc sống!
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là
- He has some laundry to be done
=> Anh giặt cho tôi mấy bộ này nhé
- I want to have these jackets washed
=> Tôi muốn nhờ cô gặt cho tôi mấy chiếc áo khoác này
- Could you clean this shirt for me?
=> Nhờ chị giặt giúp tôi chiếc sơ mi này được không?
- I need this leather jacket dry cleaned
=> Áo khoác da này chỉ cần giặt khô thôi nhé
- I’d like these hats to be washed in cold water
=> Tôi muốn mấy chiếc mũ được giặt bằng nước lạnh
- She prefers express service
=> Cô ấy thích dịch vụ giặt nhanh
- Can you get it out without harming the white shirt?
=> Cô có thể tẩy nó mà không làm hỏng cái áo sơ mi trắng không?
- What if there is any laundry damage?
=> Nếu quần áo bị hỏng thì làm như thế nào?
- There’s a spot on my shirt. Can you remove it?
=> Trên áo tôi có vết ố. Anh có thể tẩy nó được không?
- Where can she get her laundry back?
=> Khi nào có thể lấy được quần áo cô ấy nhờ giặt?
- When will it be ready?
=> Khi nào thì giặt xong?
- Please sign your name here
=> Vui lòng kí tên của bạn vào đây
- Are you in a hurry for it?
=> Bạn có cần ngay không?
- How much should she pay you?
=> Cô ấy nên trả bạn bao nhiêu?
- May I have your ticket first, gentleman?
=> Tôi có thể xem phiếu giặt của ông không?
- We’ll do my best
=> Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức
- Here’s his slips
=> Đây là giấy biên nhận của anh ấy
- Please get it ready by 3.pm tomorrow
=> Làm ơn giặt xong trước 3 giờ chiều mai nhé
- The lining of this trousers has not been stitched
=> Vải lót chiếc quần này chưa được khâu lại
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh về quần áo
- dress: váy liền
- skirt: chân váy
- mini skirt: váy ngắn
- blouse: áo sơ mi nữ
- stockings: tất dài
- tights: quần tất
- socks: tất
- high heels (high-heeled shoes): giày cao gót
- shoelace: dây giày
- boots: bốt
- leather jacket: áo khoác da
- gloves: găng tay
- vest: áo lót ba lỗ
- underpants: quần lót nam
- knickers: quần lót nữ
- bra: áo lót nữ
- blazer: áo khoác nam dạng vest
- swimming costume: quần áo bơi
- pyjamas: bộ đồ ngủ
- nightie (nightdress): váy ngủ
- dressing gown: áo choàng tắm
- bikini: đồ bơi cho nữ
- hat: mũ
- scarf: khăn
- overcoat: áo măng tô
- jacket: áo khoác ngắn
- trousers (a pair of trousers): quần dài
- suit: bộ com lê nam hoặc bộ vest nữ
- shorts: quần soóc
- jeans: quần bò
- shirt: áo sơ mi
- tie: cà vạt
- t-shirt: áo phông
- raincoat: áo mưa
- anorak: áo khoác có mũ
- pullover: áo len chui đầu
- sweater: áo len
- cardigan: áo len cài đằng trước
- jumper: áo len
- boxer shorts: quần đùi
- top: áo
- thong: quần lót dây
- dinner jacket: com lê đi dự tiệc
- bow tie: nơ thắt cổ áo nam
Từ vựng tiếng anh về máy giặt
- Power : Nút nguồn
- Fuzzy : chế độ Tự động)
- Start/Pause : Bắt đầu/Tạm dừng
- Wash : Giặt
- Rinse: Xả
- Spin : Vắt
- Power Spin : Vắt mạnh
- Speedy : Giặt nhanh
- Soak: Giặt ngâm
- Energy Saving: Giặt tiết kiệm điện
- Blanket :chế độ giặt Chăn mền
- Jean :Vải dày
- Water save :Tiết kiệm nước
- Tub dry : Làm khô lồng giặt
- Tub clean: Làm sạch lồng giặt
- Wool Dedicate: Giặt đồ len mỏng
Một số đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu giặt là
Đoạn hội thoại 1:
A: Did you call for service, madam?
Quý bà đã gọi cho chúng tôi đúng không ạ?
B: Yes. Will you have the laundry done tomorrow?
Vâng. Ngày mai đồ của tôi có giặt xong không?
A: Yes, sir.
Ngày mai sẽ xong, thưa bà
B: There is a stain on this skirt. I’d like it removed before it’s dry-cleaned
Trên cái váy có 1 vết bẩn. Tôi muốn làm sạch nó trước khi giặt khô
A: What kind of stain is it, madam?
Vết bẩn gì thế bà?
B: I spilled some ink on it
Đó là vết mực
A: I will do our best to remove the stain
Tôi sẽ cố gắng
B: OK. And I’d also like to have this beanie washed by hand in cold water. It might shrink otherwise
Được rồi. Riêng cái mũ len này cô nhớ giặt tay bằng nước lạnh nhé. Nó dễ bị co lắm đấy
A: By hand in cold water. I understand. Is there anything else we can do for you, madam?
Tôi hiểu thưa bà. bà có yêu cầu gì thêm không ạ?
B: Nothing else at the moment. Thank you very much
Hiện tại thì không. Cám ơn cô rất nhiều
A: It’s our pleasure to serve you
Rất hân hạnh được phục vụ bà
Đoạn hội thoại 2:
A: Hello! What can I do for you?
Xin chào ! Tôi có thể làm gì giúp anh?
B: I want to have this jacket washed. How much it is?
Tôi muốn giặt cái áo khoác này. Hết bao nhiêu tiền nhỉ?
A: It’s 50,000 dong. Are you in a hurry for it?
50 nghìn, thưa anh. Cô có cần gấp không?
B: Yes, please get it ready by 5 p.m today. I’ve an important party to attend in the evening
Có. Làm ơn giặt xong trước 5 giờ chiều nay. Tối nay tôi phải tham dự 1 buổi tiệc rất quan trọng
A: No problem. Here’s your slip
Không thành vấn đề. Đây là giấy biên nhận của anh
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại nhà
Thực tế có rất nhiều minh chứng khoa học chứng minh âm nhạc giúp con người học ngôn ngữ hiệu quả hơn. Việc học một ngôn ngữ mới bằng âm nhạc vừa mở rộng vốn từ vựng, ngữ pháp vừa cải thiện phát âm. Hãy cùng tìm hiểu top những bài hát tiếng Anh hay nhất giúp việc học tiếng Anh hiệu quả.
A Thousand Years – Christina Perri
Bài hát với giai điệu nhẹ nhàng và sâu lắng, chúng ta như tìm thấy mình trong một góc khuất nào đó. Rằng ai cũng muốn một tình yêu thật dài thật lâu cho riêng mình. Tình yêu sẽ mãi tồn tại được cả ngàn năm và tiếp tục tồn thêm cả ngàn năm sau nữa. Mãi một tình yêu bền chặt.
Apologize – Timbaland
Bài hát được ban nhạc OneRepublic phát hành lần đầu tiên vào năm 2006. Bài hát là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố R&B. Bao trùm bài hát là nỗi đau và cách vượt qua một mối quan hệ sai lầm. Tuy nhiên mãi đến tháng 9/2007 bài hát mới được nhiều người biết đến khi Timbaland phối lại và phát hành. Trên các bảng xếp hạng, nó thường được đề cập là “Timbaland Presents OneRepublic”
>>> Có thể bạn quan tâm: ôn luyện chứng chỉ tiếng Anh cho bé
Lemon Tree – Fool’s Garden
“Lemon Tree” là một ca khúc hit vào những năm 1996 – 1997. Đây được coi là ca khúc tiếng Anh hay, dễ nghe, dễ nhớ và dễ đi vào lòng người nhất. Bất cứ ai từng nghe ấn tượng bởi tính bắt tai và mang tính gây “nghiện” của bài hát. Nhưng đằng sau tiết tấu vui nhộn đó là một nỗi buồn vô tận – Nỗi buồn của một tuổi trẻ sống hoài phí. Cũng giống như hương vị chua và đắng của quả chanh. Người ta sẽ liên tưởng đến những khó khăn, tồi tệ của mỗi người. Với những câu từ đơn giản như All that I can see is just another lemon tree. Có lẽ người nghe sẽ thu mình vào cùng nỗi niềm ê chề và nỗi thất vọng xen lẫn bế tắc qua giọng ca của các chàng trai.
Let Her Go – Passenger
Let Her Go được sáng tác một cách tình cờ khi nhạc sĩ lấy guitar ra nghịch trong giờ giải lao. Tạo cảm hứng từ câu “Only know you love her when you let her go” rồi triển khai và hoàn thành bản nháp chỉ trong vòng 45 phút. Ca khúc cảm xúc về giá trị của tình yêu và những thứ bạn luôn xem nhẹ và chỉ nuối tiếc tới cùng cực lúc đã mất đi.
Love Paradise – Kelly Chan
Đây sẽ là một bản tình ca có giai điệu nhẹ nhàng, sâu lắng cho những bạn mới học tiếng Anh nhé.
One Day – Charice
Chúng ta đều đã quá quen thuộc với ca khúc One day với sự trình bày của ca sĩ Charice. Bài hát với giai điệu sôi động, mang tính chất thúc giục, thức tỉnh, bài hát chạm đến trái tim của bất kỳ ai lắng nghe. Khi ra mắt năm 2011 đến nay, bài hát đã trở thành ca khúc “tủ” của rất nhiều bạn trẻ.
Safe And Sound – Taylor Swift
Đây là một ca khúc ballad nhẹ nhàng xao xuyến được coi là một trong số những bài hát hay nhất của Taylor Swift. Ca khúc được các nhà phê bình âm nhạc đánh giá rất cao.
A Gift Of a Friend – Demi Lovato
Đôi lúc bạn nghĩ những ước mơ mà bạn đang theo đuổi chỉ bạn mới thực hiện được. Nhưng khi bước đi những bước đầu tiên bạn mới nhận ra là nó khó khăn nhường nào. Đó là lúc cảm nhận ý nghĩa quan trọng của một người bạn thân.
Big Big World – Emilia
Nếu nghe bài hát của Emilia vào những ngày cô đơn, lạnh lẽo, bạn sẽ trân trọng những ngày nắng được sưởi ấm bởi những cái ôm ấm áp. Lời bài hát Big Big World cũng là lời tự động viên, tự trấn an của phụ nữ dành cho nhau. Thế giới dù có bao la rộng lớn, dù trời có mưa giông bão tố thì điều đó cũng chẳng đáng kể gì. Hãy luôn là những người phụ nữ mạnh mẽ, kiên cường nhé.
Count On Me – Bruno Mars
Đây là một ca khúc nhẹ nhàng sâu lắng viết về những người bạn bên nhau lúc khó khăn. Cùng tận hưởng trọn vẹn những khoảnh khắc đẹp nhất của tình bạn với ca khúc “Count on me” của Bruno Mars nhé.
Jingle Bells – James Lord Pierpont
Mỗi dịp giáng sinh đến chúng ta đều bồi hồi, xao xuyến, rộn ràng với giai điệu “Jingle bells, jingle bells, jingle on all the way…” giai điệu được vang lên ở khắp nơi mỗi khi Giáng Sinh về. Đây được coi là bài ca bất hủ vang lên ở hầu hết mọi quốc gia. Không chỉ người lớn, đây còn là bài hát tiếng Anh dành cho thiếu nhi rộn ràng vào ngày Giáng Sinh. Lời ca tươi sáng, mang niềm hạnh phúc và hồn nhiên của trẻ thơ vừa giúp bạn hòa chung nhịp điệu vui nhộn và thư giãn cùng âm nhạc.
Sealed With A Kiss – Jason Donovan
Ra đời vào những năm thập niên 1960 nhưng đến nay, Sealed with a Kiss vẫn nằm trong top những bài hát dạy học tiếng Anh quen thuộc của nhiều thế hệ Việt Nam. Với giai điệu nhẹ nhàng, ca từ dễ thuộc, dễ nhớ. Bài hát đã sống trong lòng khán giả hơn nửa thế kỷ qua, được dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau trong đó có tiếng Việt.
Seasons In The Sun – Westlife
Đằng sau một ca khúc tràn đầy nắng ấm đã đi vào lòng người yêu nhạc hơn nửa thế kỷ qua là một câu chuyện tình đầy bi kịch và tuyệt vọng. Bản gốc của bài hát này là một ca khúc tiếng Pháp – Le Moribond (Kẻ hấp hối) do danh ca Jacques Brel sáng tác vào năm 1961. Đó là lời trăn trối của một người đàn ông trước khi lãnh án tử hình vì ám sát người bạn đã phản bội, dan díu cùng vợ anh. Jacques Brel viết ca khúc này với niềm phẫn uất, chua xót.
Seasons in the Sun được nhiều người biết đến hơn khi Westlife thể hiện. Đã bỏ đi những tiêu cực trong bản gốc và thêm vào đó nhiều nội dung tích cực, góp phần làm cho ca khúc dễ nghe và tươi sáng hơn rất nhiều.Thay vì sự tăm tối, cái chết đang cận kề thì bài hát như được thắp sáng lên bởi tình yêu cuộc sống.
Take Me To Your Heart – Michael Learns To Rock
Bản tình ca nổi tiếng một thời đến nay vẫn khiến không ít trái tim phải thổn thức khi lắng nghe. Ca từ của bài hát không quá phức tạp, nó dễ nghe, dễ thuộc và khiến cho người nghe mau chóng hòa cùng giai điệu. Take Me To Your Heart có chất mộc mạc điển hình, một phần trầm lắng và mang thiên hướng trữ tình.
The Day You Went Away – M2M
Đây là một trong những bài hát tiếng anh bất hủ của M2M. Lời bài hát là tiếng lòng của một cô gái vừa đi ra khỏi một mối tình tan vỡ. Giai điệu quen thuộc đã đi vào tâm trí của biết bao thế hệ người yêu nhạc US-UK.
Trouble Is A Friend – Lenka
Với giai điệu sôi động, bài hát sẽ mang đến những phút giây thoải má và động lực cho người nghe những lúc khó khăn nhất. Ý nghĩa của bài hát thể hiện ngay trên tên của nó “Trouble is a friend” (khó khăn chính là một người bạn).
Twinkle Twinkle Little Star – Jane Taylor
Twinkle Twinkle Little Star là một trong những bài hát ru phổ biến của người Anh. Giai điệu của bài hát này tiếng Anh thiếu nhi này có lẽ đã quá quen thuộc đối với tất cả mọi người ngay từ khi còn bé. Đây sẽ là một bài hát giúp bạn học tiếng Anh vui nhộn bạn có thể hát bất kỳ đâu với lời hát cực kỳ dễ hát. Bài hát này cũng là một trong những bài hát tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo được yêu thích nhất trên toàn thế giới.
Yesterday Once More – The Carpenters
Yesterday Once More do Richard Carpenter sáng tác và phát hành năm 1973. Đây là thời điểm các bài hát xưa cũ của những thập kỷ trước quay trở lại và được sự đón nhận nồng nhiệt của những người yêu nhạc. Yesterday Once More ra đời được coi như cách để hai anh em nhà Carpenter bày tỏ sự xúc động đối với những ca khúc mà họ từng lắng nghe, yêu thích và gắn bó.
You Are Not Alone – Michael Jackson
“You Are Not Alone“ là một bài hát tiếng Anh của ông hoàng nhạc Pop người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ 9 của ông, History: Past, Present and Future, Book. Đây là một bản nhạc R&B kết hợp Ballad với nội dung đề cập đến tình yêu và sự cô độc. Ngay sau khi phát hành, “You Are Not Alone” đã nhận được nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc.
You Raise Me Up – Westlife
Trên thế giới, rất hiếm khi một ca khúc nhạc Pop lại được đưa vào danh sách như một bài thánh ca… Từ lịch sử ban đầu của nhạc pop đến nay, có lẽ chỉ ca khúc You Raise Me Up làm được điều đó. Ca khúc này cũng được cover lại với hơn 100 phiên bản khác nhau…
When I Was Your Man – Bruno Mars
Đây là một trong những bản nhạc Pop Ballad đầy cảm xúc của Bruno Mars. Bài hát kể về sự nuối tiếc của anh khi người yêu ra đi, bày tỏ hy vọng rằng người đàn ông mới của cô gái có thể thay anh trao cho cô ấy tình yêu và sự quan tâm mà anh không thể làm trước đó.
>>> Mời xem thêm: Nắm chắc kiến thức thì tương lai tiếp diễn trong 5 phút
Nếu bạn làm việc trong môi trường ngân hàng chắc chắn bạn sẽ không thể tránh khỏi các tình huống giao tiếp tiếng Anh với khách hàng của mình. Hãy cùng tìm hiểu tiếng Anh giao tiếp ngân hàng để có thể giao tiếp và xử lý các vấn đề của khách hàng thật tốt nhé.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đối với khách hàng
- I would like to open an account (Tôi muốn mở tài khoản)
- I would like to close out my account (Tôi muốn đóng tài khoản)
- I want to open a current account. Could you give me some information? (Tôi muốn mở tài khoản vãng lai. Bạn vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?)
- I need to make a withdrawal (Tôi cần rút tiền)
- I want to deposit 15 million into my account (Tôi muốn gửi 15 triệu vào tài khoản)
- I want to know my balance? (Tôi muốn biết số dư trong tài khoản)
- Please tell me what the month interest rate is? (Làm ơn cho tôi biết lãi suất hàng tháng là bao nhiêu)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho nhân viên ngân hàng
- Do you want to make a withdrawal or make a deposit? (Bạn muốn rút tiền hay gửi tiền?)
- How much do you want to withdrawal with us? (Bạn muốn rút bao nhiêu?)
- Please tell me how you would like to withdrawal your money? (Vui lòng cho tôi biết bạn muốn rút tiền theo phương thức nào?)
- When you deposit or withdraw money, Please bring passbook back (Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền bạn nhớ mang theo sổ tiết kiệm nhé)
- The interest is added to your account every month (Số tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản mỗi tháng)
- Please fill in this form first (Trước tiên bạn làm ơn điền vào phiếu này)
- Please enter the password (Bạn vui lòng nhập mật mã)
- Here is your passbook (Đây là sổ tiết kiệm của bạn)
- Your deposit is exhausted (Tiền gửi của bạn đã hết)
- Your letter of credit is used up (Thư tín dụng của bạn đã hết hạn sử dụng)
- Please write your account number on the back of the cheque (Bạn vui lòng ghi số tài khoản vào mặt sau của tấm séc)
- Just sign your name in it (Bạn chỉ cần ký tên của mình vào đó)
Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng
- ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: Máy rút tiền tự động( viết tắt là ATM) : là một loại máy thường được dựng bên trên đường phố, để bạn có thể rút tiền từ đó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt của ngân hàng.
- Bank charge: Phí ngân hàng: Là tổng số tiền khách hàng phải trả cho các dịch vụ của ngân hàng.
- Cash: Tiền mặt: Là dạng Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.
- Cheque: Séc: Là một mẩu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền mặt để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.
- Credit card: Thẻ tín dụng: là một tấm thẻ nhựa nhỏ sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu lại từ bạn vào một khoảng thời gian sau.
- Debit: Ghi nợ- là số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng
- Debt: Khoản nợ: là số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng đang nợ một cái gì đó.
- Deposit/ pay in: Gửi tiền/ thanh toán: là hình thức nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.
- Expense: Chi phí: là khoản được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.
- Insurance: Bảo hiểm: là một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một số tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu không may bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…
- Interest: Lãi: là số tiền được ngân hàng trả hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tiền vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.
- Loan: Khoản vay: là số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.
- Payee: Người thụ hưởng: là người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.
- Savings account/deposit account: Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hàng mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.
- Tax: Thuế: là một khoản tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.
- Withdraw: Rút tiền: là lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng của bạn.
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngân hàng
Cùng tìm hiểu đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngân hàng nhé:
A: Hello
Xin chào
B: Hi, is there anything I can do for you?
Xin chào bạn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
A: Yes, please. I would like to open a savings account, but I don’t know which account it should be. Would you please give me some advice?
Vâng. Tôi muốn ở 1 tài khoản tiết kiệm nhưng không rõ nên chọn loại nào cho phù hợp. Anh có thể cho tôi 1 vài lời khuyên được không?
B: Certainly. I’ll be very happy to help you. Usually we fixed accounts for individuals or offer current.
Được chứ ạ. Tôi rất hân hạnh được phục vụ bạn.Thông thường ngân hàng chúng tôi có loại tài khoản gửi có kỳ hạn cho các cá nhân và tài khoản vãng lai .
A: What is the difference between the two?
Hai loại này có gì khác nhau?
B: If you open a current account, you may withdraw the money at any time. You just need to present your deposit book. If you open a fixed account, you’ll have a deposit certificate in the name of the depositor and the interest rate is higher.
Nếu mở tài khoản vãng lai quý khách có thể rút tiền bất cứ lúc nào và quý khách chỉ cần trình sổ rút tiền. Nếu quý khách mở tài khoản có kỳ hạn quý khách sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận gửi tiền có tên của người gửi và lãi suất cao hơn.
A: Thank you for your help. I think I will open a current account.
Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Tôi nghĩ mình sẽ mở tài khoản vãng lai
B: OK. I will handle this for you
Được ạ. Tôi sẽ giúp quý khách thực hiện việc này
A: Thank you very much
Cảm ơn anh rất nhiều
B: It is my pleasure
Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp kinh doanh cơ bản