Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh

Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh

Say, talk, speak đều là những động từ mang nghĩa là “nói” trong tiếng Anh. Nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt Say, talk, speak nhé.

 

 

 

Tìm hiểu động từ Say

 

”Say” là một động từ, mang nghĩa là “nói ra”, “nói rằng”

Người ta dùng “say” khi muốn đưa ra lời nói chính xác của ai đó hoặc chú trọng nội dung được nói ra

Không bao giờ có tân ngữ chỉ người đứng sau “say”

 

Cấu trúc thường gặp: 

Say something

Say something to somebody

 

Ví dụ: Mary said that she had gone to United State three times then

(Mary nói rằng cô ấy đã đến Mỹ 3 lần rồi)

=> Người ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì họ muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra.

 

Lưu ý: Chúng ta không thể sử dụng cấu trúc Say about

thay vào đó, chúng ta dùng Say something about

Ví dụ: My mother wants to say something about this problem

(Mẹ tôi muốn nói một vài điều về vấn đề này)

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 20++ bài hát tiếng Anh hay nhất giúp học tiếng Anh hiệu quả

 

Tìm hiểu động từ Tell

 

“Tell” /tel/ (có có dạng quá khứ và quá khứ phân từ là told) là một động từ, mang nghĩa là “kể”,“trình bày” hay “nói”. 

 

Đứng sau “tell” thường có 2 tân ngữ kèm theo.

 

Ví dụ: 

  • He told me the truth.

(Anh ấy đã nói với tôi sự thật.)

 

Tell thường đi cùng với các từ bắt đầu bằng wh- (when, where, what…) để đưa ra thông tin, sự kiện…

Ví dụ:

  • Please tell me what happened.

(Làm ơn nói cho tôi những gì đã xảy ra.)

  • I forget to tell her when the festival starts.

(Tôi quên mất không nói cho cô ấy lễ hội bắt đầu khi nào)

 

Tell cũng được sử dụng khi khuyên bảo, hướng dẫn một ai đó.

Ví dụ:

  • The dentist told him to brush his teeth regularly.

(Bác sĩ nha khoa bảo anh ấy đánh răng thường xuyên.)

 

Không giống như “say”, “tell” thường đứng trước tân ngữ chỉ người. Nếu bạn không muốn nhắc đến tân ngữ chỉ người, hãy dùng “say”.

Ví dụ:

  • What you are telling me has nothing to do with me.

(Những thứ bạn đang nói với mình chả liên quan đến mình gì cả.)

  • What you are saying has nothing to do with me.

(Những thứ bạn đang nói chả liên quan đến mình gì cả.)

 

Tell cũng có thể được sử dụng với một từ nguyên thể mang nghĩa là để ra lệnh cho ai đó làm điều gì đó. Bạn không thể sử dụng “say” với nghĩa này.

Ví dụ:

  • My mother told us to do the homework.

(Mẹ tôi bảo chúng tôi đi làm bài tập.)

 

Tìm hiểu động từ SPeak

 

 

-”speak” là một động từ, mang nghĩa là “nói chuyện”, “phát biểu”

 

Cấu trúc thường gặp:

Người ta sử dụng “speak” khi muốn nhấn mạnh đến việc nói “phát ra thành tiếng, thành lời”

Đằng sau “speak” thường không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng “truth” sự thật

Ví dụ:

 They are deaf-mute so they can’t hear, they can’t speak

(Họ bị câm điếc nên họ không thể nghe, nói ra thành tiếng)

Justin Bieber will speak in public about his scandal.

(Justin Bieber sẽ phát biểu trước công chúng về scandal của mình)

Can you speak French fluently?

(Bạn có thể nói tiếng Pháp thành thạo không?)

 

Khi muốn diễn đạt ý “nói với ai” 

=> dùng cấu trúc “speak to sb” hoặc “speak with sb”.

Ví dụ:

Can I speak to my mother?

(Tôi có thể nói chuyện với mẹ tôi được không?)

 

Tìm hiểu động từ Talk

 

”talk” là một động từ, mang nghĩa “nói chuyện”, “trao đổi”

Khác với “speak”, “talk” nhấn mạnh đến hành động “nói” hơn.

Cấu trúc thường gặp:

talk to somebody: nói chuyện với ai

talk about something: nói về điều gì

talk with somebody: chuyện trò với ai.

Ví dụ: 

-That girls are talking about you.

(Các cô gái đó đang nói về bạn đấy)

=> Chú trọng hành động “nói”

She really wants to talk to her husband about her plan in the future 

(Cô ấy rất muốn nói chuyện với chồng mình về kế hoạch sắp tới trong tương lai)

I really want to know your opinion so please talk with me.

(Tôi thực sự muốn biết về ý kiến của bạn vì vậy hãy nói với tôi)

 

Bài tập ứng dụng phân biệt và đáp án

 

Điền từ say, tell, talk, speak vào chỗ trống:

  1. Don’t _____ my mother about our actions.
  2. Tom was waiting for a reason, but you didn’t ____ a word
  3. Luke ______ that he would wait for you at the restaurant
  4. Trang _____ them that she was going to buy a new house.
  5. Does she _____ Chinese?
  6. Come with me, Minh. We want to ______
  7. To ____ them the truth, I didn’t remember anything
  8. Did the chairman _____ at the meeting?
  9. Does she know how to ____ “good night” in French?
  10. My mother spent the whole morning _____ about her old story
  11. Can you_________me the way?
  12. Do you disagree with him! – You are___________him!
  13. Their legal work was__________tales by the doctor.
  14. These problems do not need _____________of.
  15. The boy ___________to them very perfectly about the task.

 

Đáp án:

  1. tell
  2. say
  3. said
  4. told
  5. speak
  6. talk
  7. tell
  8. speak
  9. say
  10. talking
  11. tell
  12. telling (you’re telling me: đồng ý)
  13. told (tell tales: vạch trần)
  14. speaking (speaking of: đề cập, quan tâm)
  15. speak (speak to: tường thuật rõ ràng)

>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado