Nắm chắc kiến thức thì tương lai tiếp diễn trong 5 phút

Nắm chắc kiến thức thì tương lai tiếp diễn trong 5 phút

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong những thì được dùng khá nhiều trong công việc cũng như cuộc sống ở môi trường ngoại ngữ.  

 

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

 

 

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

 

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

 

Câu khẳng định:

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)

– She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)

 

Câu phủ định:

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

 

Câu nghi vấn:

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online cho trẻ em

 

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

 

Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

At midnight tonight, they will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, bọn họ sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)

Today at 8 AM, I am going to be having breakfast. (Vào lúc 8 giờ sáng nay, tôi sẽ đang dùng bữa sáng)

At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be eating dinner at home. (Vào lúc 10h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối tại nhà.)

We will be climbing the mountain at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ hai tuần tới.)

 

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)

She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)

 

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

My family are going to Paris, so I’ll be staying with my girlfriend for the next 2 weeks. (Gia đình tôi sẽ đi Paris, vì vậy tôi sẽ ở với bạn gái trong 2 tuần tới)

 

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

The party will be starting at four o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 4 giờ)

 

Một số dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

 

 

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

– At this time tomorrow I will be going shopping in Thailand. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Thái Lan.)

– At 7 p.m tomorrow my mother will be cooking dinner. (Vào 7h tối ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối.)

 

Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

 

Trong tiếng Anh, cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Thay vì vậy, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

 

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

– state: be, cost,

fit, mean, suit

– possession: belong,

have

– senses: feel, hear,

see, smell, taste, touch

– feelings: hate,

hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work:

believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his house when you arrive. (không đúng)

=> John will be at his house when you arrive.

 

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)

 

Bài tập với thì tương lai tiếp diễn có đáp án

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Da Nang at this time next month
  4. Burning (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
  5. At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
  6. She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
  7. She (work) at this moment tomorrow.
  8. We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. At midnight we (sleep) ____.
  2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
  3. At nine I (watch) ____ the news.
  4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
  5. They (dance) ____ all night.
  6. He (not/play) ____ all afternoon.
  7. I (not/work) ____ all day.
  8. (eat/you) ____ at six?
  9. (drive/she) ____ to London?
  10. (fight/they) ____ again?

 

Đáp án

Bài 1:

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2:

  1. will be sleeping
  2. will be sitting
  3. will be watching
  4. will be cramming up
  5. will be dancing
  6. will not be playing
  7. will not be working
  8. Will you be eating
  9. Will she be driving
  10. Will they be fighting

>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất