Kiến thức thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất

Kiến thức thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành. Bao gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ hoàn thành.

 

 

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + had + past participle

Ví dụ: 

My sister had done my homework before I arrived

(Em gái tôi đã hoàn thành công việc nhà khi tôi về)

He had gone out when I came into the house. 

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

 

Cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + past participle

Trong đó hadn’t = had not

Ví dụ: 

They hadn’t finished their breakfast when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy họ)

She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

 

Cấu trúc câu nghi vấn

Từ để hỏi + had + S + past participle

Trả lời: 

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

What had she thought before I asked the question?

(Cô ấy đã nghĩ điều gì trước khi tôi hỏi câu hỏi vậy?)

Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

 

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong tiếng Anh 

 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành 

 

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ: 

I met them after they had divorced (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị)

Hoa said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Hoa nói rằng hai năm trước, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

 

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: We had had lunch when he arrived. (Chúng tôi đã có bữa trưa khi anh ấy đến)

 

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như : by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ: When I arrived Tom had gone away. (Khi tôi đến thì Tom đã đi rồi )

Yesterday, she went out after she had finished my homework.

(Hôm qua, cô ấy đi chơi sau khi cô ấy đã làm xong bài tập)

 

Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

John had prepared for the exams and was ready to do well.

John đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt

Giang had lost twenty pounds and could begin anew.

Giang đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới

 

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

If he had known that, he would have acted differently.

Nếu anh ấy biết điều đó, anh ấy có thể đã có những hành động khác

He would have come to the party if he had been invited.

Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu như anh ta được mời

 

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

He had lived abroad for twenty years when he received the transfer.

Anh ấy đã sống ở nước ngoài 20 năm kể từ khi anh ấy nhận được sự chuyển tiếp

Lan had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Lan đã học ở Anh quốc trước khi cô ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

 

Trong câu có các từ:

– when: Khi nào 

Ví dụ: When they arrived at the airport, him flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi.. (Trước before sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau before sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: He had done his homework before his mother asked him to do so. (anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: We went home after they had eaten a big roasted chicken. (chúng tôi về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time : vào thời điểm

Ví dụ: She had cleaned the house by the time his mother came back. (Cô ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.

 

 

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police came when the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If he had known that, he would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

She wish you had told me about that

– She had turned off the computer before she came home

– AfterI turned off the computer, she came home

– She had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: she had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:since, for, how long…

 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

 

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).
  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đáp án

1. had left

2. had already watched

3. had eaten

4. had crashed

5. hadn’t completed

6. had known

 

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
  2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
  3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
  4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
  5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
  6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
  7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
  8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
  9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
  10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

  1. had built
  2. had not been
  3. had already done
  4. had made
  5. had put on
  6. had not ordered
  7. had learned
  8. had fallen
  9. had she phoned
  10. had not ridden

 

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office.
    When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work.
    By the time…………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
    Before………………………………………………………………………………….

Đáp án

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

 

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

  1. She had gone out.
  2. It had changed a lot.
  3. She’d arranged to do something else.
  4. The film had already begun.
  5. I hadn’t seen him for five years.
  6. She’just had breakfast.

>>> Mời tham khảo: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả