Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) | Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) | Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn thì này với các thì khác như thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn. Vậy thì tương lai hoàn thành có công thức như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu tất cả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • By next month, I will have finished my project.
    (Đến tháng sau, tôi sẽ hoàn thành dự án của mình.)
  • By 2026, they will have built the new shopping mall.
    (Đến năm 2026, họ sẽ xây xong trung tâm thương mại mới.)

2. Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành

2.1. Cấu trúc

Dạng câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + will have + V3 + O

She will have finished her homework by 9 PM.
(Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)

Phủ định

S + will not (won’t) have + V3 + O

They won’t have completed the task before the deadline.
(Họ sẽ không hoàn thành nhiệm vụ trước thời hạn.)

Nghi vấn

Will + S + have + V3 + O?

Will you have learned English fluently by next year?
(Bạn sẽ thành thạo tiếng Anh trước năm sau chứ?)

 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.2. Cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:

a. Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • By 10 PM, he will have gone to bed. (Đến 10 giờ tối, anh ấy sẽ đi ngủ.)

b. Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai (thường đi với thì hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian).

  • Before she arrives, I will have cleaned the house. (Trước khi cô ấy đến, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa xong.)

c. Dùng để đoán về một điều gì đó có thể đã xảy ra trong quá khứ.

  • He will have left by now. (Anh ấy chắc hẳn đã rời đi ngay lúc này.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ

By + mốc thời gian trong tương lai (by tomorrow, by next week, by 2025, by then,...)

By next year, she will have graduated.

Before + mệnh đề hiện tại đơn

Before you arrive, I will have finished cooking.

By the time + mệnh đề hiện tại đơn

By the time we get there, the concert will have started.

 

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

4.Phân biệt thì tương lai hoàn thành với các thì tương lai khác

Thì

Công thức

Cách sử dụng

Ví dụ

Tương lai đơn

S + will + V

Dự đoán, quyết định làm gì tại thời điểm nói mà không có kế hoạch trước đó

I will call you later.

Tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai

This time tomorrow, I will be traveling.

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3

Diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai

By 10 AM, she will have left.

 

>> Tham khảo: Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở các thì tương lai (đơn, hoàn thành, tiếp diễn)

1. By next month, she __________ (finish) her internship.

2. This time tomorrow, we __________ (fly) to Paris.

3. I promise I __________ (help) you with your homework.

4. By the end of this year, they __________ (complete) their new house.

5. At 8 PM tomorrow, he __________ (watch) his favorite TV show.

6. I think it __________ (rain) next weekend.

7. By the time you arrive, we __________ (eat) dinner.

8. Don’t call me at 10 AM because I __________ (have) a meeting then.

9. She __________ (graduate) from university in 2027.

10. By this time next year, I __________ (write) my first book.

11. They __________ (not/finish) the project by tomorrow.

12. I __________ (buy) a new laptop next week.

13. At 7 PM tomorrow, we __________ (have) dinner at a restaurant.

14. I hope you __________ (pass) the exam.

15. By 2050, scientists __________ (discover) a cure for cancer.

Đáp án:

1. will have finished (tương lai hoàn thành)

2. will be flying (tương lai tiếp diễn)

3. will help (tương lai đơn)

4. will have completed (tương lai hoàn thành)

5. will be watching (tương lai tiếp diễn)

6. will rain (tương lai đơn)

7. will have eaten (tương lai hoàn thành)

8. will be having (tương lai tiếp diễn)

9. will graduate (tương lai đơn)

10. will have written (tương lai hoàn thành)

11. won’t have finished (tương lai hoàn thành)

12. will buy (tương lai đơn)

13. will be having (tương lai tiếp diễn)

14. will pass (tương lai đơn)

15. will have discovered (tương lai hoàn thành)

 

Bài 2: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để điền vào chỗ trống

1. I (leave) ____ by six.

2. (You/finish) ____ the report by the deadline?

3. When (we/do) ____ everything?

4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.

5. You (read) ____ the book before the next class.

6. She (not/finish) ____ work by seven.

7. When (you/complete) ____ the work?

8. They (arrive) ____ by dinner time.

9. We (be) ____ in London for three years next week.

10. (She/get) ____ home by lunch time?

11. (you/do) ____ everything by seven?

12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.

13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?

14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?

15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?

16. He (not/complete) ____ the project by July.

17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.

18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?

19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?

20. They (not/go) ____ at six.

Đáp án:

 

1. will have left

2. Will you have finished

3. will we have done

4. will have finished

5. will have read

6. won't have finished

7. will you have completed

8. will have arrived

9. will have been

10. Will she have got

11. Will you have done

12. won't have eaten

13. Will he have finished

14. Will we have arrived

15. will you have known

16. won't have completed

17. won't have finished

18. will she have finished

19. will you have been

20. won't have gone

Bài 3: Điền vào chỗ trống

1. Anne (to repair) ____ her bike next week.

2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.

3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.

4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.

5. Sam (to leave) ____ by next week.

6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.

7. The police (to arrest) ____ the driver.

8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.

9. Paolo (to manage) ____ the teams.

10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.

Đáp án:

1. will have repaired

2. shall have done

3. will have visited

4. shall have finished

5. will have left

6. will have discussed

7. will have arrested

8. will have written

9. will have managed

10. shall have fulfilled

5. Kết luận

Hy vọng bài viết này của Anh ngữ Pantado đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai hoàn thành và cách vận dụng trong tiếng Anh hiệu quả. Hãy thực hành thường xuyên để nắm chắc kiến thức và giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hơn nhé. Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 tại Pantado để được trang bị các kiến thức tiếng Anh chuẩn và chi tiết nhất nhé! 

>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh online cho bé lớp 8