Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Cấu Trúc - Dấu Hiệu Nhân Biết

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Cấu Trúc - Dấu Hiệu Nhân Biết

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai. Việc nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn. Cùng Pantado tìm hiểu chi tiết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong bài viết dưới đây nhé!

 

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai và có thể vẫn tiếp diễn sau đó.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu

Công thức

Khẳng định (+)

S + will have been + V-ing + O

Phủ định (-)

S + will not (won’t) have been + V-ing + O

Nghi vấn (?)

Will + S + have been + V-ing + O?

 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

  • By next year, she will have been working at this company for 10 years. (Đến năm sau, cô ấy sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm.)
  • He will have been studying for five hours before his friends arrive. (Anh ấy sẽ học được 5 tiếng tính đến khi bạn của anh ấy đến.)
  • How long will she have been studying abroad by the time she comes back? (Cô ấy sẽ đi du học được bao lâu tính đến lúc cô ấy trở về?)

>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3. Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai

  • By December, I will have been living in this city for five years.
    (Đến tháng 12, tôi sẽ sống ở thành phố này được 5 năm.)

- Nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động

  • By the time he arrives, she will have been waiting for two hours.
    (Khi anh ấy đến, cô ấy sẽ đợi được hai tiếng.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các trạng từ trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như:

  • By the time + mốc thời gian tương lai (Đến thời điểm…)
  • For + khoảng thời gian (Trong vòng…)
  • By + mốc thời gian tương lai (Trước…)
  • Before + mốc thời gian tương lai (Trước khi…)
  • By then (Cho đến lúc đó…)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

  • By 2027, they will have been building the bridge for three years.
    (Đến năm 2027, họ sẽ xây cây cầu này được ba năm.)
  • By the end of this month, she will have been working on this project for six months.
    (Đến cuối tháng này, cô ấy sẽ làm dự án này được sáu tháng.)

>> Tham khảo: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng) 

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

- Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

- Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn:

S + will (not) have been being + V3

Ví dụ:

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

6. Bài tập thực hành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. By this time next year, she (study) ___________ English for five years.

2. When you come back, I (wait) ___________ for you for two hours.

3. By next summer, they (live) ___________ in this city for 10 years.

4. At 8 p.m. tomorrow, he (work) ___________ for 12 hours straight.

5. By the time we arrive, she (practice) ___________ for her piano recital for three hours.

Bài 2: Viết lại câu dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1.She started learning French two years ago. By next year, she ___________.

2. I started my job five years ago. By next month, I ___________.

3. They began building the house in 2020. By 2027, they ___________.

4. He started writing the book last summer. By next summer, he ___________.

5. We started driving an hour ago. By the time we reach the hotel, we ___________.

7. Kết luận

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. Khi sử dụng, cần chú ý công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết để tránh nhầm lẫn với các thì khác. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể áp dụng thành thạo thì này trong giao tiếp và viết tiếng Anh. Cập nhật thêm các bài viết mới về kiến thức tiếng Anh bằng cách theo dõi website của Pantado tại pantado.edu.vn nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1-1 cho trẻ tại Pantado