Kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá ngay nhé!
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
By November, we ‘ll been living in this house for 10 years
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:
We will have been living in this house for 8 years by next month.
Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 8 năm cho tới tháng sau
They will have been getting married for 5 years by the end of this month
Bọn họ sẽ kết hôn được 2 năm tính đến tháng này
Câu phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:
We won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.
Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 9h tối mai
I won’t have been travelling to Vietnam for 2 months by the end of November
Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 2 tháng đến cuối tháng 12.
Câu nghi vấn:
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you have been living in this country for 5 months by the end of this week?
Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 5 tháng tính tới cuối tuần này ư?
Yes, I will./ No, I won’t.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)
By July 25th, I will have been working for this company for 15 years
(Đến ngày 25 tháng 7, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 15 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for five years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 5 năm.)
They will have been talking with each other for 2 hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 2 giờ rồi.)
Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– by then: tính đến lúc đó
– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
– state: be, cost, fit, mean, suit
– possession: belong, have
– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH |
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII |
1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng: – Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Ex: I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by March next year. + When you come back home, I’ll have written this letter. |
2. Cách sử dụng: – Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ex: + By July, we’ll have been living in this house for 7 years. + By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time + mốc thời gian |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time |
Lưu ý 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)
Lưu ý 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng thì Tương lai Hoàn thành.
- state: be, mean, suit, cost, fit
Ex: We are on summer holiday.
- possession: have, belong
Ex: Jane has a car.
- senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
Ex: He feels the warm.
- feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
Ex: Anna loves chocolate.
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ex: I think this my favorite song.
Ví dụ:
Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)
Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)
Lưu ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few minutes when his plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few minutes when his plane arrives?
Bài tập ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Your uncle (get) pregnant for 5 months?
- My sister (write) this novel for 3 months by the end of this month.
- He (work) for this company for 7 years by the end of this year.
- I (do) my homework for 2 hours by the time my mother gets home from work.
- My mother (cook) dinner for 2 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
- will your sister have been getting
- will have been writing
- will have been working
- will have been doing
- will have been cooking
>>> Mời xem thêm: Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn