Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (Past Perfect Continuous) là thì ít xuất hiện trong giao tiếp đời thường hơn. Tuy nhiên chúng ta vẫn phải nắm chắc kiến thức để phân biệt với các thì quá khứ khác.

 

 

Định nghĩa quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:  

He had slept when we came into the house

They had finished their project right before the deadline last week.

 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • They had been working for three hours when she telephoned

            Họ đã làm việc suốt 3h khi mà cô ấy gọi 

  • His eyes were red because he had been crying

            Mắt anh ấy đỏ vì trước đó anh đã khóc

 

Cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + been + V-ing

(hadn’t = had not)

Ví dụ:

  • My mother hadn’t been doing anything when my father came home

           Mẹ tôi đã không làm việc gì khi bố tôi về nhà

  • They hadn’t been talking to each other when we saw them

           Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ

 

Cấu trúc câu nghi vấn

Had + S + been + V-ing ?

Wh-questions + had + S + been + Ving…?

Trả lời: 

Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had she  been waiting for me when you met her?

           Yes, she had./ No, she hadn’t.

  • Had she been playing game for 4 hours before she went to eat dinner?

           Yes, she had./ No, she hadn’t. 

 

 

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online uy tín

 

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

Ví dụ: Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for 2 hours.  

Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước 1 hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.

 

Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: My son had been driving for 3 hours before 7p.m last night

Hành động lái xe 3 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 7h tối hôm qua

 

Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

Ví dụ: This morning she was very tired because she had been working very hard all night.

Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu sẽ có các từ để nhận biết như sau: 

Until then: Cho đến lúc đó

Until then I had been leaving Sapa for 2 years

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Sa Pa được 2 năm)

 

By the time: Đến lúc

By the time he came back she had been sleeping for 2 hours.

(Đến lúc anh ấy quay lại, cô ấy đã ngủ khoảng 2 tiếng đồng hồ)

 

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Prior to that time I had been still traveling  in Ha Long Bay for 2 months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Vịnh Hạ Long khoảng 2 tháng)

 

Before, after: Trước, sau

Before she came, I had been having dinner at 7 o’clock.

(Trước khi cô ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.

 

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Một số người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:

Cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Tobe:

S + had been+ Adj/noun

Ex: She had been a good dancer when she met a car accident

2. Verb:S + had +Vii (past participle)

Ex: We went to his office, but he had left

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy bags 

 

Chức năng & Cách sử dụng

 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Example:

The police came when the robber had gone away.

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Example:

I had been thinking about that before you mentioned it

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Example:

I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently. 

Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Example:

We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 

Signal Words:

When, by the time, until, before, after

Signal words:

since, for, how long…

 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

 

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

 

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

 

  1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

 

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.came – had finished

  1. had met
  2. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

 

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại nhà ga thông dụng nhất