Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn không nên bỏ lỡ. Việc nắm rõ cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các bài thi hoặc khi giao tiếp ngoài thực tế. Hãy cùng Pantado tìm hiểu kĩ hơn về cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua bài viết dưới đây nhé!

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại hoặc vừa kết thúc nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này nhấn mạnh vào khoảng thời gian hành động diễn ra.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Ví dụ:

  1. I have been studying English for two hours.
    (Tôi đã học tiếng Anh được hai tiếng.)
  2. They have been working on this project since last month.
    (Họ đã làm việc với dự án này từ tháng trước.)
  3. She has been exercising regularly to stay healthy.
    (Cô ấy tập thể dục đều đặn để giữ sức khỏe.)

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm ba dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

2.1 Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + have/has been + V-ing

Ví dụ:

  • He has been reading a book.
    (Anh ấy đã đọc sách.)
  • They have been waiting for the bus for 30 minutes.
    (Họ đã chờ xe buýt được 30 phút.)

Lưu ý: Chủ ngữ là “ I/we/you/they” thì dùng “have”, chủ ngữ là “He/she/it” thì dùng “has”

2.2 Câu phủ định

Cấu trúc:

S + have/has not been + V-ing

Ví dụ:

  • I have not been sleeping well lately.
    (Tôi không ngủ ngon dạo gần đây.)
  • She has not been working on her assignment.
    (Cô ấy chưa làm bài tập của mình.)

2.3 Câu nghi vấn

Cấu trúc:

Have/Has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • Have you been studying for the exam?
    (Bạn đã học bài cho kỳ thi chưa?)
  • Has he been watching TV all day?
    (Anh ấy đã xem phim cả ngày phải không?)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Nhấn mạnh khoảng thời gian hành động xảy ra.
    Ví dụ:
    We have been living in this city for five years.
    (Chúng tôi đã sống ở thành phố này được 5 năm.)
  • Diễn tả hành động vừa kết thúc và để lại ảnh hưởng hiện tại
    Ví dụ:

She has been crying, her eyes are red.
(Cô ấy vừa khóc, mắt cô ấy đỏ.)

  • Diễn tả lý do, nguyên nhân cho một sự việc hiện tại

Ví dụ:

I am so tired because I have been working all day.
(Tôi rất mệt vì tôi đã làm việc cả ngày.)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp iễn

  • Cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
    • for + khoảng thời gian (được bao lâu): for two hours, for a long time
    • since + mốc thời gian (kể từ khi): since 9am, since last Monday
    • for the whole + N (chỉ thời gian): trong khoảng
    • all + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ thời gian.
  • Các trạng từ chỉ thời gian:
    • recently, lately (gần đây),...

Ví dụ:

  • I have been learning English since I was ten.
    (Tôi đã học tiếng Anh từ khi tôi 10 tuổi.)
  • He has been working out recently to lose weight.
    (Gần đây, anh ấy tập luyện để giảm cân.)
  • Alan has been driving his car for the whole day.
    (Alan đã lái xe cả ngày rồi.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập

1. Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a. She _________ (study) for the test all morning.
b. They _________ (wait) for the train since 7 a.m.
c. He _________ (not/sleep) well recently.

2. Chuyển các câu sau thành câu phủ định

a. I have been working on my project for hours.
b. She has been practicing the piano all day.
c. We have been discussing the plan since last week.

3. Đặt câu hỏi cho các câu sau

a. They have been playing football for two hours.
b. She has been cooking dinner since 5 p.m.

4. Điền vào chỗ trống bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a. They _________ (try) to solve this math problem for over an hour but still can’t find the answer.
b. The teacher _________ (explain) this grammar point to the students since the class started.
c. I _________ (look) for my car keys for the past 30 minutes; do you know where they might be?

5. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hoàn thành câu

a. Since you _________ (work) from home, have you noticed any improvements in your productivity?
b. We _________ (plan) this vacation for months, and now it’s finally happening!
c. She _________ (train) for the marathon, and she’s getting faster every week.

Đáp án

1.

a. has been studying
b. have been waiting
c. has not been sleeping

2.

a. have not been working
b. has not been practicing
c. have not been discussing 

3.

a. Have they been playing football for two hours?
b. Has she been cooking dinner since 5 p.m.?

4.

a. have been trying

b. has been explaining

c. have been looking

5.

a. have been working

b. have been planning

c. has been training

6. Tổng Kết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp nhấn mạnh thời gian diễn ra và ảnh hưởng của hành động đến hiện tại. Việc nắm vững công thức, cách dùng và thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hy vọng với những chia sẻ ở trên của Pantado đã giúp bạn hiểu rõ hơn và áp dụng tốt ngữ pháp trong giao tiếp cũng như các kỳ thi tiếng Anh nhé