Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Viết lại câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng bài thường xuyên bắt gặp ở tất cả các bài kiểm tra hoặc bài thi xét năng lực. Trong tiếng Anh, phần kiến thức câu gián tiếp tiếng Anh là phần ngữ pháp vô cùng quan trọng. Cùng ôn lại và tìm hiểu thêm phần kiến thức này nhé!

 

Định nghĩa câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh khi chúng ta nhắc lại lời nói của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp.

  • Câu trực tiếp sẽ là dạng câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ câu của người nói.
  • Câu gián tiếp sẽ là dạng câu dùng để diễn đạt lại nội dung của người nói nhưng lại không cần phải chính xác đến từng từ.

Câu trực tiếp tiếng Anh:

 

  • Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”

Chú ý: Mệnh đề ở đây được tường thuật đặt ở trong dấu ngoặc kép, diễn đạt lại một cách chính xác từng từ đã được ai đó nói trước đó.

Câu gián tiếp tiếng Anh:

  • Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.

Chú ý: Ở dạng câu gián tiếp tiếng Anh sẽ thường có thêm “that” để nối giữa 2 mệnh đề với nhau. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.

Ví dụ:

Câu trực tiếp:

  • My wife says “I miss you” with me.

Câu gián tiếp:

  • His wife said that she missed him.

 

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần làm theo 4 bước sau: 

  • Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
  • Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
  • Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
  • Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ví dụ:

  • Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”.

(Jane nói với tôi: “Nhân viên của tôi sẽ tới đây để gặp tôi vào ngày mai”).

 

Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu

Ở ví dụ này, khi “tôi” tường thuật đối với lời nói của Jane, sẽ nói: “Jane nói rằng”.

Với câu tường thuật, chúng ta sẽ có 2 động từ sau:

  • Said: Tường thuật lại khi không nói tới người thứ 3.
  • Told: Sử dụng bắt buộc khi chúng ta tường thuật lại Jane nói với 1 người thứ 3 nào đó.

Bên cạnh đó, một số động từ phổ biến mà chúng ta thường thấy như: promised, asked, hoặc denied,… sẽ không dùng dạng cấu trúc tương tự như said that hay told that.

Chú ý: That có thể có hoặc không có ở trong câu gián tiếp.

Ở bước 1, chúng ta sẽ có câu tường thuật như sau:

-> Jane said me that my staff will come here to meet me tomorrow.

 

Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật

Đối với mệnh đề được tường thuật, chúng ta đều biết rằng đó là một sự việc không còn xảy ra ở tại thời điểm nói nữa thay vào đó là lời nói trong quá khứ. Bởi vậy, động từ ở câu sẽ được lùi về 1 thì so với tại thời điểm nói. Cụ thể:

  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • ….

 

Bảng tổng hợp cách lùi thì trong câu gián tiếp tiếng Anh:

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành

Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ

Tương lai gần (Am/is/are + going to V)

Was/ were going to V

Will (các thì tương lai)

Would

Shall/ Can / May

Should / Could/ Might

Should / Could/ Might/ Would/ Must

Giữ nguyên

Ở bước 2, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that my staff would come here to meet me tomorrow.

Động từ will ở thì tương lai đã được chuyển sang would ở trong câu.

 

Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.

Đối với ví dụ: “Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”. Nếu tường thuật lại câu nói này của Jane, bạn không thể nói rằng “Nhân viên của tôi sẽ tới nơi đây để gặp gỡ tôi vào ngày mai”. Bạn sẽ phải diễn đạt lại lời nói của John rằng ” Nhân viên của Jane sẽ đến gặp gỡ anh ta vào ngày mai”.

Chính vì vậy, chúng ta sẽ phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu cũng như tính từ sở hữu ở mệnh đề sao cho tương ứng và phù hợp với nội dung của câu.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

She/ he

We

They

You (số ít) / you (số nhiều)

I, he, she/ they

Us

Them

Our

Their

Myself

Himself / herself

Yourself

Himself / herself / myself

Ourselves

Themselves

My

His/ Her

Me

Him/ Her

Your (số ít) / your (số nhiều)

His, her, my / Their

Our

Their

Mine

His/ hers

Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)

His, her, mine/ Theirs

Us

Them

Our

Their

Ở bước 3, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come here to meet him tomorrow.

 

Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ở trong câu tường thuật thì thời điểm chủ thể nói không còn xảy ra nữa. Vì vậy, nơi chốn hoặc thời gian chúng ta sẽ cần phải thay đổi như sau: 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

Now

Then

Today/ tonight

That day/ That night

Yesterday

The previous day, the day before

Tomorrow

The following day, the next day

Ago

Before

Last (week)

The previous week, the week before

Next (week)

The following week, the next week

This

That

These

Those

Ở bước 4, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come there to meet him the next day.

Here được thay đổi sang there, Tomorrow thay đổi sang the next day.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit

 

Các dạng chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

 

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng chính dưới đây:

  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Ở dạng câu hỏi, bạn có thể dùng những động từ thông dụng: wanted to know, wondered, asked.

  1. Câu hỏi có từ để hỏi WH:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…

Ví dụ:

  • “What is love?” Susan asked

Susan asked what love was.

  • “What are you doing?” Adam asked

Adam asked what i was doing.

  1. Câu hỏi dạng Yes/ No:

Ở dạng câu hỏi Yes/ No, bạn cần:

  • Đổi lại vị trí đối với chủ ngữ và động từ ở câu.
  • Thêm if hoặc whether vào phía trước câu hỏi.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

  • “Did you finish your report?” She asked.

She asked me whether i had finished my report.

  • “Are you thirsty?” My brother asked.

My brother asked if I was thirsty.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật

 

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu trần thuật:

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

  • “I’m going to study abroad next year”, she said.

She said that she was going to study abroad the following year.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu

 

Một số động từ thông dụng thường được sử dụng ở trong câu gián tiếp tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh: told, requested, asked, required, demanded,… 

Những câu thể hiện sự yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ:

  • “Open the window, please”, she said.

She told me to open the window.

  • He said to me angrily: “Shut down the music”.

He ordered me to shut down the music.

 

Các dạng đặc biệt của câu gián tiếp tiếng Anh khác

 

Bên cạnh những dạng chủ yếu ở trên, cấu trúc reported speech còn có 1 vài trường hợp ngữ cảnh khác nhau:

Can/ will/ could/ would sử dụng nhằm thể hiện sự yêu cầu lịch sự:

  • Susan asked me: “Can you call him for me?”

-> Susan asked me to call him for her.

Câu cảm thán:

  • “What an interesting film!” He said

He exclaimed that the film was interesting.

Shall/ would sử dụng nhằm thể hiện sự đề nghị hoặc lời mời:

  • “Shall I bring you a cup of coffee?” Susan asked.

-> Susan offered to bring me a cup of coffee

 

Bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh

 

Bài tập: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

  1. “You will be happy if you call him.”, Marie said to Susan.

Marie told Susan that….

  1. “What would you do if you meet John?” Adam asked Zulie.

Adam asked Zulie….

  1. “What would you do if you had two weeks off ?” I asked her.

I asked her...

  1. “Open the car” he said to me.

He told me...

  1. “Where are you going?” she asked him.

She asked him where...

  1. “Where is my dog?” he asked.

He asked...

  1. “How are you?” Faker asked her.

Faker asked her...

  1. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend...

  1. “How do you know her?” he asked me.

He asked me...

  1. “Are you going to the restaurant?” she asked him.

She wanted to know...

 

Đáp án:

  1. Marie told Susan that she would be happy if she call him.
  2. Adam asked Zulie what she would do if she meet John.
  3. I asked her what ahe would do if ahe had (had) two weeks off.
  4. He told me to open the car.
  5. She asked him where he was going.
  6. He asked where his dog was.
  7. Faker asked her how she were.
  8. He asked his girlfriend which house she liked best.
  9. He asked me how I knew her.
  10. She wanted to know if he was going to the restaurant.

>>> Có thể bạn quan tâm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến