Từ vựng thông dụng
Trong môi trường làm việc là công ty nước ngoài hay công ty có đối tác là một công ty nước ngoài thì việc sử dụng các bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là điều khó tránh khỏi. Để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh từ đó dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây
Từ vựng và cụm từ tiếng Anh về biên bản nghiệm thu
Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
STT |
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
Acceptance Certificate = Minutes of Acceptance |
Biên bản nghiệm thu |
2 |
Project |
Công trình |
3 |
Project item |
Hạng mục công trình |
4 |
Name of work to be accepted |
Tên phần công việc nghiệm thu |
5 |
Time of acceptance |
Thời gian tiến hành nghiệm thu |
6 |
Commencing.at |
Bắt đầu |
7 |
Ending at |
Kết thúc |
8 |
Date |
Ngày |
9 |
Month |
Tháng |
10 |
Year |
Năm |
11 |
Full name |
Họ và tên |
12 |
Position |
Chức vụ |
13 |
Representative of the owner |
Đại diện chủ đầu tư |
14 |
Representative of the contractor |
Đại diện tổ chức thầu xây dựng |
15 |
Representative of the design consulting organization |
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế |
16 |
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation. |
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị |
17 |
Works and items of project which have been examined, include |
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm |
18 |
Technical standards applied to construction, inspection, acceptance |
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu |
19 |
Legal documents |
Hồ sơ pháp lý |
20 |
Documents on quality management |
Tài liệu về quản lý chất lượng |
21 |
Quantity performed |
Về khối lượng thực hiện |
22 |
Construction quality |
Về chất lượng thi công |
23 |
Accept |
Chấp nhận |
24 |
Signature and seals of parties to the acceptance |
Chữ ký và con dấu của các bên tham gia |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa bạn cần biết
Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance of goods/services |
Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ |
Arbitration |
Trọng tài |
Cancellation |
Sự hủy bỏ |
Bill of lading |
Vận đơn |
Fulfil |
Hoàn thành/Trách nhiệm |
Null and void |
Không có giá trị pháp lý |
Force mạeure Clause |
Điều khoản miễn trách nhiệm |
Parties |
Các bên trong hợp đồng |
Shall of governed by |
Phải được quy định bởi |
Take effect |
Có hiệu lực |
Liquidation agreement |
Thanh lý hợp đồng |
Property liquidation records |
Biên bản thanh lý tài sản |
Dispatch of contract ahead of time |
Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn |
Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
- The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau: - Request a repair of defects before commencing of the next work.
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo. - Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
- After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt. - Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!
Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất
Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.
“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.
Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:
Số thứ tự |
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
Mother |
/ˈmʌðə/ |
người mẹ |
2 |
Passion |
/ˈpæʃən/ |
niềm đam mê |
3 |
Smile |
/smaɪl/ |
nụ cười |
4 |
Love |
/lʌv/ |
tình yêu |
5 |
Eternity |
/i(ː)ˈtɜːnɪti/ |
sự bất tử, sự vĩnh cửu |
6 |
Fantastic |
/fænˈtæstɪk/ |
tuyệt vời, kỳ thú |
7 |
Destiny |
/ˈdɛstɪni/ |
số phận, định mệnh |
8 |
Freedom |
/ˈfriːdəm/ |
sự tự do |
9 |
Liberty |
/ˈlɪbəti/ |
quyền tự do |
10 |
Tranquility |
/træŋˈkwɪlɪti/ |
sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình |
11 |
Galaxy |
/ˈgæləksi/ |
thiên hà |
12 |
Enthusiasm |
/ɪnˈθjuːzɪæzm/ |
hăng hái, nhiệt tình |
13 |
Rainbow |
/ˈreɪnbəʊ/ |
cầu vòng |
14 |
Bubble |
/ˈbʌbl/ |
bong bóng |
15 |
Peek-a-boo |
/piːk/-/ə/-/buː/ |
trốn tìm |
16 |
Pumpkin |
/ˈpʌmpkɪn/ |
bí ngô |
17 |
Lollipop |
/ˈlɒlɪpɒp/ |
kẹo |
18 |
Twinkle |
/ˈtwɪŋkl/ |
lấp lánh |
19 |
Grace |
/greɪs/ |
duyên dáng |
20 |
If |
/ɪf/ |
nếu |
21 |
Sophisticated |
/səˈfɪstɪkeɪtɪd/ |
tinh vi |
22 |
Bliss |
/blɪs/ |
niềm vui sướng, hạnh phúc |
23 |
Renaissance |
/rəˈneɪsəns/ |
sự phục hưng |
24 |
Hope |
/həʊp/ |
hy vọng |
25 |
Cosy |
/ˈkəʊzi/ |
ấm cúng, |
26 |
Umbrella |
/ʌmˈbrɛlə/ |
ô, dù |
27 |
Sentiment |
/ˈsɛntɪmənt/ |
tình cảm |
28 |
Aqua |
/ˈækwə/ |
thủy sản (liên quan tới nước) |
29 |
Bumblebee |
/ˈbʌmblbiː/ |
con ong |
30 |
Blue |
/bluː/ |
màu xanh |
31 |
Delicacy |
/ˈdɛlɪkəsi/ |
tinh vi |
32 |
Butterfly |
/ˈbʌtəflaɪ/ |
bươm bướm |
33 |
Peace |
/piːs/ |
sự hòa bình |
34 |
Moment |
/ˈməʊmənt/ |
thời điểm |
35 |
Paradox |
/ˈpærədɒks/ |
nghịch lý |
36 |
Hilarious |
/hɪˈleərɪəs/ |
vui nhộn, hài hước |
37 |
Cosmopolitan |
/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/ |
vũ trụ |
38 |
Gorgeous |
/ˈgɔːʤəs/ |
huy hoàng, lộng lẫy |
39 |
Cherish |
/ˈʧɛrɪʃ/ |
yêu thương |
40 |
Sunflower |
/ˈsʌnˌflaʊə/ |
hoa hướng dương |
41 |
Extravaganza |
/ɛksˌtrævəˈgænzə/ |
cảnh xa hoa, phung phí |
42 |
Serendipity |
/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/ |
sự tình cờ, may mắn |
43 |
Sunshine |
/ˈsʌnʃaɪn/ |
ánh mặt trời |
44 |
Cute |
/kjuːt/ |
dễ thương |
45 |
Kangaroo |
/ˌkæŋgəˈruː/ |
chuột túi |
46 |
Giggle |
/ˈgɪgl/ |
cười khúc khích |
47 |
Lullaby |
/ˈlʌləbaɪ/ |
bài hát vu |
48 |
Blossom |
/ˈblɒsəm/ |
hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng |
49 |
Sweetheart |
/ˈswiːthɑːt/ |
người yêu |
50 |
Banana |
/bəˈnɑːnə/ |
chuối |
51 |
Heaven |
/ˈhɛvn/ |
thiên đường |
52 |
Although |
/ɔːlˈðəʊ/ |
mặc dù |
53 |
Wonderful |
/ˈwʌndəfʊl/ |
điều kỳ diệu, ngạc nhiên |
54 |
Discombobulate |
|
gây bối rối (cho ai đó) |
55 |
Belly Button |
/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/ |
rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu) |
56 |
Silky |
/ˈsɪlki/ |
thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế |
57 |
Happy |
/ˈhæpi/ |
hạnh phúc, vui vẻ |
58 |
Phenomenal |
/fɪˈnɒmɪnl/ |
độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn |
59 |
Angel |
/ˈeɪnʤəl/ |
thiên thần, thiên sứ |
60 |
Glitter |
/ˈglɪtə/ |
lấp lánh, long lanh |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!
Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Bae |
Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn. |
Boo |
Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng. |
Poppin’ |
Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt. |
Cheers |
Nâng cốc chúc mừng. Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn. |
Ace |
Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ. |
Gutted |
Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn. |
Knackered |
Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân. |
Mate |
Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật. |
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Trong văn hóa Việt Nam trước mỗi bữa ăn mọi người đều mời những thành viên khác trong nhà ăn cơm. Tương tự vậy trước mỗi bữa ăn của người nước ngoài mọi người dành cho nhau những câu nói chúc ngon miệng để mời nhau như vậy. Trong bài này. Cùng chúng tôi tìm hiểu các câu chúc ngon miệng bằng tiếng Anh phổ biến nhất.
Câu chúc ngon miệng tiếng Anh thông dụng
Đầu tiên chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu mẫu câu chúc ngon miệng thông dụng nhất nhé!
- Enjoy your meal! : Hãy thưởng thức bữa ăn ngon miệng nhé!
- Bon appetit!: Chúc ngon miệng!
- Tuck in!: Ngon miệng nhé!
- Get stuck in!: Chúc ngon miệng!
- Wishing you a good lunch meal!: Chúc bạn có bữa trưa ngon miệng!
- Help yourself!: Dùng bữa tự nhiên nhé!
- Have a good, fun working day and delicious lunch!. Chúc bạn một ngày làm việc vui vẻ và có bữa trưa vui vẻ!
- Wish you a delicious dinner!: CHúc bạn có bữa tối ngon miệng!
- Have you a really good meal!: Chúc bạn có một bữa ăn ngon miệng!
- Honey has to remember to eat dinner fully!. Tình yêu nhớ ăn tối đầy đủ nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: Các mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh
Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về bữa ăn
Ngoài những câu chúc ngon miệng thì trong bữa ăn chúng ta cùng cần có những câu trò chuyện đúng không nào? Dưới đây là các câu giao tiếp tiếng Anh trong bữa ăn thông dụng nhất.
Một số câu giao tiếp trong trước hoặc trong bữa ăn.
- Have you eaten anything? Bạn đã ăn gì chưa?
- What are we going to eat now? Bây giờ chúng ta đi ăn gì nhỉ?
- What are you going to have? Bạn định dùng gì?
- Do you know where the food is delicious? Bạn có biết đồ ăn chỗ nào ngon không?
- Would you like to share lunch with me? Bạn có muốn cùng dùng bữa trưa với tôi không?
- When are you going to eat? Khi nào thị bạn định đi ăn?
Để hỏi ai đó về đồ ăn có ngon không các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:
Did you enjoy + Tên món ăn .
Ví dụ:
- Did you enjoy salmon?
Bạn đã thưởng thức món cá hồi chưa? - Did you enjoy seaweed soup?
Bạn thấy món canh rong biển thế nào?
Còn đây sẽ là một số mẫu câu giao tiếp khi các món đã sẵn sàng :
- It’s time to eat! Đồ ăn đến rồi!
- Come in, let’s eat! Dùng bữa thôi nào!
- How eye-catching the new food is! Những món ăn thật bắt mắt
- Feel free to enjoy these delicacies! Hãy thoải mái tận hưởng những món ngon này nhé!
- Dig in! Dùng bữa nào!
- Enjoy! Thưởng thức nào!
Để nói thích một món ăn nào đó người ta sẽ dùng cấu trúc:
I + like/love + Tên món ăn
Ví dụ:
- I love roasted chicken!
Tôi thích món gà quay! - I love the sauce of this dish!
Tôi thích nước sốt của món này!
Việc thưởng thức và đưa ra những lời góp ý về các món ăn rất quan trọng. Hoặc nếu bạn được thưởng thức một món ăn ngon thì đừng tiếc một lời khen ngợi nhé!
- Wow, a good dish! Ồ đúng là một món ăn ngon!
- You cook this dish great! I can’t resist it! Bạn nấu món này thật tuyệt! Tôi không thể cưỡng lại nó!
- Marrie, great food! Marrie, món ăn thật tuyệt!
Các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để nói lên cảm nhận của bản thân.
S + sell/fell/smell/state + N
Ai đó thấy/cảm thấy ngửi thấy/nếm món ăn thế nào..
Ví dụ:
- I feel this dish is a bit salty.
Tôi thấy món này hơi mặn. - I feel like this dish lacks a bit of sugar.
Tôi cảm thấy món này thiếu một chút đường.
Hoặc bạn có thể sử dụng những câu sau cũng để góp ý nhưng mang phần tinh tế hơn.
- Your treat is delicious, but it will taste better with a little extra salt.
Món này của bạn rất ngon nhưng nó sẽ ngon hơn nếu có thêm một chút muối. - Why don’t you try to put a little sugar in here, it will be great!
Tại sao bạn không cho một chút đường vào đây nhỉ? Sẽ tuyệt vời lắm đó!
Một số mẫu câu dưới đây sẽ được dùng khi bạn đi ăn ở ngoài và muốn gọi thêm đồ:
- Please, I would like to order more.
Tôi muốn gọi thêm món. - Can you get me some more rice, please?
Bạn có thể lấy thêm cho tôi một ít cơm không? - Please, more milk!
Làm ơn, cho tôi thêm một chút sữa! - Would you like to eat something more?
Bạn có muốn ăn thêm gì không? - The salad here is delicious, would you like to eat more?
Món salad ở đây rất ngon, bạn có muốn ăn thêm không?
Để đề nghị thêm món bạn có thể dùng cấu trúc sau:
Could you have some more + N
Có thêm cho tôi thêm một chút… không?
Ví dụ:
- Can you have some more orange juice?
Bạn có thể cho tôi thêm một chút nước cam không? - Can you have some more rice, please?
Có thể cho tôi thêm chút cơm không?
Trong bữa cơm gia đình ngoài những câu giao tiếp bên trên thì chúng ta còn có một số câu giao tiếp thường được dùng sau bữa ăn như sau.
- Please eat the rest of the rice in your bowl. Don’t waste food!
Hãy ăn hết phần cơm còn lại trong bát của bạn đi. Đừng lãng phí đồ ăn! - Place the bowls in the dishwasher neatly.
Hãy đặt bát vào máy rửa bát một cách ngay ngắn. - Tony, it’s your turn to wash the dishes today, right?
Tony, hôm nay đến lượt anh rửa bát đúng không? - It’s full!
Thật no!
Để hỏi đến lượt ai làm gì chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
It’s turn to + V+ O
Đến lượt ai làm gì
Ví dụ:
- Today it’s your turn to cook rice.
Hôm nay đến lượt bạn nấu cơm. - It’s your turn to clean the table.
Đến lượt em làm sạch bàn rồi đấy.
Ngoài những câu giao tiếp bên trên thì còn một số câu chúc ngon miệng tiếng Anh mà dùng trong nhiều bữa ăn khác nữa.
- Mom cooks very well!
Mẹ nấu ăn rất ngon! - You should drink a little more milk for your breakfast.
Con nên uống thêm một chút sữa cho bữa sáng của mình. - Mom, get me one sandwich!
Mẹ, lấy giúp con một cái bánh mì! - Don’t watch TV while you are eating!
Đừng xem TV trong lúc đang ăn! - Don’t talk with your mouth full
Đừng nói chuyện khi miệng đầy thức ăn.
Đoạn hội thoại về chúc ngon miệng tiếng Anh
Đoạn hội thoại 1:
John: Marry, have you eaten anything?
Marry, cậu ăn gì chưa?
Marry: I haven’t.
Tôi chưa.
John: Do you have any plans for lunch?
Cậu có dự định gì cho bữa trưa chưa?
Marry: I plan to visit a convenience store to buy food.
Tôi định sẽ ghé một cửa hàng tiện lợi để mua đồ ăn.
John: Would you like to have a meal with me?
Cậu có muốn đi ăn cùng tôi không?
Marry: Oh, don’t you mind?
Ồ, không phiền cậu chứ?
John: Oh no! I would be happy if you agree.
Ồ không! Tôi rất vui nếu cậu đồng ý.
Marry: I would love to!
Tôi rất sẵn lòng!
John: Would you like to try salmon?
Cậu có muốn thử món cá hồi không?
Marry: Oh, I’ve never eaten it. It would be great!
Ồ, tôi chưa ăn nó bao giờ. Chắc sẽ rất tuyệt!
John: Then see you at noon!
Vậy thì hẹn cậu buổi trưa nhé!
Marry: Ok!
Ok!
Đoạn hội thoại 2:
Daughter: Mom, would you like to eat wine sauce?
Mẹ, mẹ có muốn ăn sốt vang không?
Mom: Are you going to cook that?
Con định nấu món đó ư?
Daughter: Right! I intend to cook it over the weekend.
Đúng rồi! Con định cuối tuần sẽ nấu nó.
Mom: Do you need any help from you with this dish?
Con cần mẹ giúp gì trong món ăn này không?
Daughter: Help me buy ingredients!
Mẹ giúp con mua nguyên liệu nhé!
Mom: Of course! I will go to the market and buy what you need.
Tất nhiên rồi! Mẹ sẽ đi chợ và mua về những thứ con cần
Daughter: Thank you mom!
Cảm ơn mẹ!
Công nghệ thông tin là một chuyên ngành có thể nói là đang rất hot. Và học ngành này thì bạn không thể bỏ qua tiếng Anh đâu nhé. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay từ vựng, mẫu câu, và mẫu hội thoại tiếng Anh về công nghệ phổ biến nhất nhé!
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề công nghệ thông tin
1.Computer: Máy tính
2.Smartphone: Điện thoại thông minh
3.Information Technology: Công nghệ thông tin
4.Application: Ứng dụng
5.Mobile app: Ứng dụng dành cho điện thoại di động
6.Data: Dữ liệu
7.Application data management: Quản lý dữ liệu ứng dụng
8.Database: Cơ sở dữ liệu
9.Database administration system: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
10.Hardware: Phần cứng
11.Computer hardware maintenance: Bảo trì phần cứng máy tính
12.Software: Phần mềm
13.Computer software configuration item: Mục cấu hình phần mềm máy tính
14.Network: Mạng
15.Internal network connection: Kết nối mạng cục bộ
16.Peripheral: Thiết bị ngoại vi
17.Intelligent peripheral: Thiết bị ngoại vi thông minh
18.Component: Thành phần
19.Data component: thành phần dữ liệu
20.Program: Chương trình
21.Program language: Ngôn ngữ lập trình
22.Open source: Mã nguồn mở
23.Open source software: Phần mềm mã nguồn mở
24.Bug: Lỗi
25.End user: Người dùng cuối
26.Interface: Giao diện
27.Feature: Tính năng
28.To add product feature: Thêm tính năng sản phẩm
29.Execute: Chạy, thực thi
30.To execute many programs at once: Chạy nhiều chương trình cùng một lúc
31.Abort: Hủy
32.Cancel: Xóa hủy
33.Network error: Lỗi mạng
34.Compatible: Tương thích
35.Compression: Nén
36.File compression tool: Công cụ nén tập tin
37.Format: Định dạng
38.Invalid date format: Định dạng ngày không hợp lệ
39.Operating system: Hệ điều hành
40.Virtual: Ảo
41.In- game virtual items: Các vật ảo trong trò chơi
42.Multitasking: Đa nhiệm
43.Log on/ log in: Đăng nhập
44.Log out/ log off: Đăng xuất
45.Support: Hỗ trợ
46.Remote support: Hỗ trợ từ xa
47.Upgrade: Nâng cấp
48.Update: Cập nhật
49.Hyperlink: Siêu liên kết
50.Filter: Bộ lọc, lọc
>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về công nghệ
Hãy cùng khám phá các mẫu câu giao tiếp theo chủ đề công nghệ dưới đây nhé!
Phát hiện vấn đề
- What operating system is your phone using?
Điện thoại của bạn đang sử dụng hệ điều hành nào?
- Have you logged in the correct password yet?
Bạn đã đăng nhập đúng mật khẩu chưa?
- Have you upgraded your computer yet?
Bạn đã nâng cấp máy tính của bạn chưa?
- Have you downloaded the Hack Nao app to your phone yet?
Bạn đã tải ứng dụng app Hack Não về điện thoại chưa?
- Phone has broken the touchscreen.
Điện thoại đã bị hỏng màn hình cảm ứng.
Xử lý vấn đề
- My phone uses Android system.
Điện thoại của tôi dùng hệ điều hành Android.
- I logged in the correct password, please review it for me.
Tôi đăng nhập đúng mật khẩu, vui lòng xem lại cho tôi.
- I have updated to the latest version already.
Mình đã cập nhật lên phiên bản mới nhất rồi.
- I think your computer has that virus.
Tôi nghĩ rằng máy tính của bạn có virus
Đoạn hội thoại tiếng Anh về công nghệ
Khi đi mua máy tính
Hải: May I help you?
(Tôi có thể giúp gì anh?)
Minh: Yes, I want to buy a new computer.
(Tôi muốn mua một chiếc máy tính mới).
Hải: How much RAM do you need? How big a hard drive will you need?
(Anh cần RAM bao nhiêu, ổ cứng lớn cỡ nào?)
Minh: Well, Windows 10 needs at least 64 MBs RAM, and I’ll be using a lot of word processors.
(Win 10 cần ít nhất RAM 64 MBs, tôi sẽ cần nhiều bộ xử lý văn bản).
Hải: I recommend a Pentium 300 with an 8 GB hard drive.
(Tôi khuyên anh dùng Pentium 300 với ổ cứng 8 GB).
Minh: Does this desktop come with a monitor?
(Một máy tính để bàn cần đi với một màn hình à?)
Hải: Yes, a 17 inch monitor is included, but I suggest buying a 19 inch one instead.
(Vầng, kèm một màn hình 17 inch, nhưng tôi khuyên anh nên mua chiếc 19 inch).
Minh: What kind of sound card does it have?
(Nó có loại thẻ âm thanh loại nào?)
Hải: It has a Sound Blaster 16.
(Nó có loại Blaster 16).
Khi đi sửa máy tính
Mai: What’s up?
(Có chuyện gì vậy?)
Tú: I’ve been having a problem with my computer. I thought you might be able to help me
(Tôi đã gặp sự cố với máy tính của mình. Tôi nghĩ bạn có thể giúp tôi).
Mai: I see. What’s the problem?
(Tôi biết rồi. Vấn đề là gì thế?)
Tú: I have a file that I can’t open for some reason
(Tôi có một file và tôi không thể mở nó ra vì lý do gì đó).
Mai: What type of file is it?
(Đó là file gì vậy?)
Tú: It’s a Word document I’ve been working on. I need to finish it by tomorrow
(Đó là một file Word mà tôi đang làm việc. Tôi cần hoàn thành nó vào ngày mai)
Mai: Were you able to open it before, on the computer you are using now?
(Bạn đã từng mở được nó trước đây chưa, trên máy tính mà bạn đang sử dụng ấy?)
Tú: Yes, I was working on it last night and everything was fine, but this morning I couldn’t open the file
(Có, tôi làm việc với nó vào tối qua, mọi chuyện đều rất tốt, nhưng sáng nay tôi không thể mở tập tin đó ra được.)
Mai: Do you think your computer might have virus?
(Tôi có nghĩ là máy tính của bạn bị virus rồi không?)
Tú: No, I checked and there weren’t any
(Không, tôi đã kiểm tra và không hề có)
Mai: Ok. I’m not sure what’s wrong. If it’s possible, email the file to me and I’ll see if I can get it to open
(Ừ, tôi không chắc nó bị lỗi gì. Nếu được, gửi mail cho tôi tập tin để tôi xem có thể mở nó ra không.)
Tú: OK. I’ll do that when I get home. Are you going to be around tonight?
(Ừ, tý về nhà tôi sẽ gửi luôn. Bạn có ở nhà vào tối nay không?)
Mai: Yeah. I’ll be home after 7.pm. Send it to me when you get a chance and I’ll call you later
(Có, tôi sẽ về nhà sau 7 giờ tối. Gửi cho tôi khi bạn có cơ hội và tôi sẽ gọi cho bạn sau)
Tú: Yes, thank you.
(Vâng, cảm ơn bạn nha.)
>>> Mời xem thêm: Một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo các chủ đề phổ biến nhất
Sau một ngày dài làm việc bạn muốn dành những lời chúc ngủ ngon đến những người thân yêu của mình. Với những lời chúc ấm áp và ý nghĩa có thể giúp người nghe cảm thấy hạnh phúc, thoải mái và thư giãn hơn, ngủ thật ngon để sáng hôm sau thức dậy sẽ là một ngày mới tràn đầy năng lượng. Cùng tìm hiểu những câu chúc ngủ ngon tiếng Anh vô cùng hay và ý nghĩa dưới đây nhé!
Câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào nhất
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn.
- Good night and have nice dreams!
Chúc em ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp! - Let’s go to bed, my little princess. Good night!
Đi ngủ thôi, nàng công chúa bé nhỏ của anh. Chúc em ngủ ngon! - Close your eyes and fall into a deep sleep so that beautiful dreams will come knock on the door and say love you instead.
Nhắm mắt và chìm vào những giấc ngủ sâu để những giấc mơ đẹp đến gõ cửa thay lời yêu thương. - Go to sleep, girl .Tomorrow I will be the alarm clock to wake me up. Good night!
Ngủ đi cô gái, ngày mai anh sẽ là chiếc đồng hồ báo thức đánh thức em. Chúc em ngủ ngon. - My happiness right now is simply that you have a good night’s sleep!
Niềm hạnh phúc của tôi lúc này là bạn có một giấc ngủ ngon! - I will be the stars to keep your sleep so peaceful. Good night!
Tôi sẽ là vì sao giữ cho giấc ngủ của bạn thật êm đềm. Chúc bạn ngủ ngon! - I hope you have sweet dreams!
Chúc bạn có những giấc mơ ngọt ngào! - The weather is cold. Good night and have warm dreams!
Thời tiết lạnh rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ ấm áp! - Good night and don’t forget to dream about me!
Chúc bạn ngủ ngon và đừng quên mơ về tôi! - Everything is left to me to take care of. Your job now is to go to bed and dream about me.
Mọi việc cứ để anh lo. Việc của em bây giờ là đi ngủ và mơ về anh.
>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trực tuyến
Chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn cho người yêu
Cùng tham khảo những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn dành cho người yêu nhé.
- My sweet candy, it’s time to go to bed. Have a good night’s sleep!
Viên kẹo ngọt của anh ơi, đã đến giờ đi ngủ rồi. Chúc em có một giấc ngủ ngon nhé! - I wish I could talk to you a little more, but it’s late. Good night. Love you forever!
Anh ước anh có thể nói chuyện với em lâu hơn nhưng đã khuya rồi. Chúc em ngủ ngon. Mãi yêu em! - Good night my love! Tomorrow when you wake up I will say love you again.
Ngủ ngon nhé tình yêu của em. Ngày mai khi anh thức dậy em sẽ lại nói yêu anh. - I wish I could sneak into your dream to love you. Good night!
Anh ước gì mình có thể lẻn vào giấc mơ của em để yêu em ngay cả trong mơ. Chúc em ngủ ngon! - I wish I could fall asleep together with you and have a dream together. Good night my love.
Anh ước gì mình có thể cùng chìm vào giấc ngủ với em và mơ cùng một giấc mơ. Ngủ ngon nhé tình yêu của anh. - Can you see the moon out the window? The moonlight gold is a thousand words of love I want to send you. Good night!
Em có nhìn thấy vầng trăng ngoài cửa sổ không? Ánh sáng vàng của nó sẽ thay ngàn lời yêu thương anh muốn nói với em. Chúc em ngủ ngon! - Let’s go to bed. Tomorrow when you wake up at dawn, I will kiss you on the forehead instead. And now, good night!
Đến lúc đi ngủ rồi. Ngày mai khi em thức dậy ánh bình minh sẽ thay anh hôn lên trán em. Và bây giờ thì chúc em ngủ ngon! - I am so happy to have you in my life. Good night, honey and love you more day by day!
Anh thấy rất hạnh phúc khi có em trong đời. Chúc em ngủ ngon nhé tình yêu và yêu em nhiều hơn mỗi ngày! - Leave your worries behind and take a deep sleep, my love. Love you!
Gác lại âu lo và ngủ một giấc thật sâu nào tình yêu của em. Yêu anh! - If you can’t sleep, think about me. Let me bring you peace and watch you rest assured to sleep. Love you forever!
Nếu em không thể ngủ được thì hãy nghĩ về anh. Hãy để anh mang đến bình yên cho em và canh giấc ngủ bình yên cho em. Mãi yêu em! - I wish I woke up with him by my side. Good night!
Ước gì khi thức dậy sẽ có anh ở bê. Chúc anh ngủ ngon!
Lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho gia đình
Dưới đây là lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho gia đình hay và ý nghĩa.
- Good night my father. Love you!
Chúc bố ngủ ngon. Yêu bố! - Mommy, have you gone to bed yet? Good night mom! Love you so much!
Mẹ yêu ơi, mẹ đã ngủ chưa? Chúc mẹ ngủ ngon nhé! Yêu mẹ rất nhiều! - My dear sister, good night!
Chúc chị gái thân yêu của em ngủ ngon! - Good night everyone and have a good dream!
Chúc cả nhà ngủ ngon và mơ những giấc mơ thú vị! - Good night mom and dad!
Chúc bố mẹ ngủ ngon!
- Dad has been working hard all day. I wish you a deep sleep so that tomorrow will be full of energy!
Bố đã làm việc vất vả cả ngày rồi. Chúc bố có giấc ngủ sâu để ngày mai sẽ tràn đầy năng lượng! - Good night mom to stay young forever.
Chúc mẹ có giấc ngủ ngon để mãi trẻ trung. - Today I was very happy to play with you. Good night my sister!
Ngày hôm nay em đã rất vui khi chơi cùng chị. Chúc chị ngủ ngon nhé chị gái của em! - Good night, grandparents!
Chúc ông bà ngủ ngon! - Brother, it’s late. Let’s go to sleep. Good night!
Em trai à, muộn rồi. Hãy đi ngủ nào. Chúc em ngủ ngon!
Câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho bạn bè
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho bạn bè bạn có thể sử dụng.
- Good night my friends and have good dreams!
Chúc bạn của tôi ngủ ngon và mơ những giấc mơ đẹp! - Good night on the other side of the phone screen!
Chúc bạn bên kia màn hình điện thoại ngủ ngon nhé! - Good night in your warm blanket!
Chúc bạn ngủ ngon trong chiếc chăn ấm của mình nhé! - Every day you go to bed. And every day I am here, good night.
Ngày nào bạn cũng đi ngủ. Và ngày nào mình cũ ở đây chúc bạn ngủ ngon. - Do not sleep too late, it will not be beautiful. Go to bed early and sleep well!
Đừng ngủ muộn quá sẽ không xinh đẹp đâu. Ngủ sớm đi và ngủ ngon nhé! - Since you don’t have a good night lover, I will temporarily do that task. Good night my friends!
Vì bạn không có người yêu chúc ngủ ngon nên mình sẽ tạm làm nhiệm vụ đó. Chúc bạn của tôi ngủ ngon! - My friend went to bed and went to bed. Good night and have peaceful dreams!
Bạn tôi đã lên giường và đi ngủ rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ bình yên! - Good night, and in the dream, do not bully me.
Chúc bạn ngủ ngon và trong mơ đừng bắt nạt mình. - Thank you for listening to my story. Now I’ll let you go to sleep. Good night.
Cảm ơn bạn đã lắng nghe câu chuyện của tôi. Giờ tôi sẽ để bạn đi ngủ. Chúc bạn ngủ ngon. - A good night’s sleep will bring your new day to life!
Một giấc ngủ ngon sẽ giúp ngày mới của bạn tràn đầy sức sống!
Câu chúc ngủ ngon hài hước bằng tiếng Anh
Đôi khi bạn đã quá chán với những câu chúc ngủ ngon thông thường. Bạn đang muốn tìm một vài lời chúc ngủ ngon hài hước và tinh nghịch để đem lại tiếng cười cho mọi người.
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh hài hước đáng để thử nhé!
- Good night and not be startled!
Chúc bạn ngủ ngon và không bị giật mình! - If you dream of the toilet, stay away from it. Traps. Good night!
Nếu bạn mơ thấy nhà vệ sinh thì hãy tránh xa nó ra. Bẫy đẫy. Chúc bạn ngủ ngon! - Good night and have nightmares!
Chúc bạn ngủ ngon và mơ thấy ác mộng! - Wish you slept without dreaming of me because if you dreamed of me you would have a beautiful dream.
Chúc bạn ngủ không mơ thấy tôi vì nếu bạn mơ thấy tôi thì bạn bị mơ đẹp đấy. - Good night, but don’t sleep forever
Ngủ ngon nhé nhưng đừng ngủ luôn không dậy là được! - It’s late, go to bed if you don’t want to turn from strawberries to litchi.
Muộn rồi hãy đi ngủ thôi nếu bạn không muốn biến từ quả dâu tây thành quả vải. - Wishing you to sleep upright, breathing through your nose and not drooling!
Chúc bạn ngủ nằm thẳng, thở bằng mũi và không chảy nước miếng! - Good night and soon have a lover!
Chúc bạn ngủ ngon và sớm có người yêu! - Wish you a night’s sleep a lot to get fat fast!
Chúc bạn ngủ được nhiều để nhanh béo lên! - I hope you eat well and sleep well to leave the barn soon.
Chúc bạn ăn no ngủ kỹ để sớm xuất chuồng.
Những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh cho bé
Dưới đây là những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành riêng cho trẻ em mà bạn có thể sử dụng.
- Good night my baby baby!
Chúc bé con của mẹ ngủ ngon! - Good night my little love!
Ngủ ngon nhé tình yêu nhỏ của mẹ! - Please rest assured to sleep! I will always be by your side!
Con hãy yên tâm đi ngủ nhé! Mẹ sẽ luôn bên cạnh con! - This kiss will replace the I to protect you when night falls. Good night and have a nice dream baby!
Nụ hôn này sẽ thay mẹ che chở con khi đêm xuống. Chúc con ngủ ngon và có giấc mơ đẹp nhé bé yêu! - Time to go to bed. You should go to bed already.
Đã đến giờ đi ngủ rồi. Con nên lên giường rồi đó. - Good night, baby. Fairies will come to your dream and make it sweet.
Chúc con ngủ ngon. Những nàng tiên sẽ đến với giấc mơ của con và khiến nó trở nên ngọt ngào. - You should go to bed and maybe in your dreams you will find many interesting things.
Con nên đi ngủ sớm và có thể trong giấc mơ, con sẽ tìm thấy những điều thú vị. - I wish you a sleep so that tomorrow many good things will be waiting for you again.
Chúc con ngủ con để ngày mai nhiều điều tốt đẹp sẽ lại đón chờ con. - You are my little angel. I hope God will protect you in your dreams.
Con là thiên thần nhỏ của mẹ. Mẹ mong thượng đế sẽ che chở cho con trong cả những giấc mơ. - Think about the joys of today and bring them into your dreams baby>
Hãy nghĩ về những điều vui vẻ trong hôm nay và mang chúng vào trong những giấc mơ nhé con yêu.
>>> Mời xem thêm: Cách đọc, viết và ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh
Cùng tìm hiểu các thứ trong tiếng Anh cách đọc, cách viết cũng như ý nghĩa nhé. Đừng bỏ qua bài viết và lưu ngay lại cho mình nhé, vô cùng thú vị đó
Các thứ trong tiếng Anh
Thứ |
Thứ trong tiếng Anh |
Phiên âm |
Viết tắt |
Thứ 2 |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
MON |
Thứ 3 |
Tuesday |
/ˈtjuːzdeɪ/ |
TUE |
Thứ 4 |
Wednesday |
/ˈwɛdənzdeɪ/ |
WED |
Thứ 5 |
Thursday |
/ˈθɜːzdeɪ/ |
THU |
Thứ 6 |
Friday |
/ˈfɹaɪdeɪ/ |
FRI |
Thứ 7 |
Saturday |
/ˈsætədeɪ/ |
SAT |
Chủ nhật |
Sunday |
/ˈsʌndeɪ/ |
SUN |
>>> Mời xem thêm: đăng ký học tiếng anh online miễn phí
Cách viết về các thứ trong tiếng Anh
Khi viết các thứ trong tiếng Anh, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:
- On Monday: Vào thứ Hai;
- On Tuesday: Vào thứ Ba;
- On Wednesday: Vào thứ Tư;
- On Thursday: Vào thứ Năm;
- On Friday: Vào thứ Sáu;
- On Saturday: Vào thứ Bảy;
- On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.
Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:
- Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
- Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
- Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
- Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần;
- Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần;
- Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần;
- Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần;
Cách viết các thứ trong tiếng Anh có ngày, tháng và năm:
Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ví dụ:
- Friday, December 18th, 2020: Thứ Sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Monday, October 26th, 2020: Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2020.
Nguồn gốc và ý nghĩa về tên các thứ trong tiếng Anh
Tên của các thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latin. Người La Mã đặt tên cho chúng dựa theo tên của các hành tinh. Những sao mỗi thêm có thể nhìn thấy là Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa) và Saturn (sao Thổ). Năm ngôi sao này kết hợp với Mặt trời và Mặt trăng chính là 7 hành tinh mà người xưa dựa theo để đặt tên cho 7 thứ trong tuần.
Sunday – Chủ Nhật
Theo người La Mã cổ thì Chủ nhật mới là ngày bắt đầu của một tuần. Ngày này được bắt nguồn từ tên của vị thần quan trọng nhất, đó là Thần Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến Tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.
Monday – Thứ Hai
Tên của thứ Hai có nguồn gốc từ dies Lunae, tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng”. Từ này khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg và sau này đã đổi thành “Monday” (“Mon” – xuất phát từ từ Moon) như ngày nay.
Tuesday – Thứ Ba
“Tuesday” – Thứ Ba được tên theo tên của vị thần chiến tranh La Mã Marstis. Ngày này được gọi là “dies Martis” trong tiếng Latin. Tuy nhiên, khi lan truyền tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với tên khác là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh được bắt nguồn từ tên vị thần trong tiếng German thay vì tiếng La Mã. Đó là lý do tại sao thứ Ba có tên là “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.
Wednesday – Thứ Tư
Tương tự như vậy, vị thần Mercury của La Mã có tên trong tiếng Đức là Woden. Do vậy mà nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và cuối cùng đã trở thành Wednesday trong tiếng Anh.
Thursday – Thứ Năm
Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này là “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor’s day. Sau quá trình du nhập về tiếng Anh. thứ năm đã được gọi là “Thursday” như ngày nay.
Friday – Thứ Sáu
Nữ thần Venus (sao Kim) là vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Tên của vị thần này được đặt tên cho thứ Sáu. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ lại có tên là thần Frigg, vì vậy tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije – dagaz”. Sau này, trong tiếng Anh, thứ Sáu được đổi thành “Friday” như hiện nay.
Saturday – Thứ Bảy
Vị thần của người La Mã – Saturn (sao Thổ) là thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt và nông nghiệp. Người ta lấy tên của vị thần này để đặt thứ Bảy. Thứ Bảy trong tiếng Latin được gọi là “dies Saturni”. Còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday như ngày nay.
Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh
Câu hỏi:
- What day is it? – Hôm nay là thứ mấy vậy?
- What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?
Trả lời: It is + <thứ>
Ví dụ:
A: What day is it?
(Hôm nay là thứ mấy vậy?)
B: It’s Thursday.
(Thứ ba.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh độc lạ nhất
Chúng ta thường thấy các cặp đôi yêu nhau thường đặt cho nhau những cái tên thật dễ thương hoặc nickname vô cùng độc lạ độc lạ. Đặt một biệt danh cho người yêu không chỉ bày tỏ tình cảm đối với người yêu theo một cách cute, đó còn thể hiện cái nhìn, đánh giá của mình về “đối phương”. Cùng tìm hiểu một số biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh thú vị dưới đây nhé!
- Angel: Thiên thần. Cô ấy sẽ rất vui nếu biết được mình luôn là một thiên thần tốt đẹp thánh thiện trong lòng của bạn đấy.
- Angel face: Gương mặt thiên thần.
- Amore Mio: Người tôi yêu. Một biệt danh đơn giản như thế này thôi cũng đủ nói lên những tình cảm sâu đậm của chàng rồi.
- Agnes: Tinh khiết, nhẹ nhàng.
- Babe: Bé yêu. Dù bạn bao nhiêu tuổi thì trong lòng của chàng, bạn vẫn là những cô bé đáng yêu.
- Beautiful: Xinh đẹp. Trong mắt của chàng, nàng luôn là một cô gái xinh đẹp đấy.
- Bun: Ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho.
- Binky: Rất dễ thương.
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí
- Button: Chiếc cúc áo, nhỏ bé và dễ thương.
- Bear: Con gấu.
- Bug Bug: Đáng yêu.
- Chicken: Con gà.
- Chiquito: Đẹp lạ kì.
- Cuddle Bunch: Âu yếm.
- Cuddles: Sự ôm ấp dễ thương.
- Cuddly Bear: Con gấu âu yếm.
- Charming: Đẹp, duyên dáng, yêu kiều, có sức quyến rũ, làm say mê.
- Cutie Patootie: Dễ thương, đáng yêu.
- Cherub: Tiểu thiên sứ, ngọt ngào, lãng mạn và hết sức dễ thương.
- Cuppycakes: Ngọt ngào nhất thế gian.
- Candy: Kẹo.
- Cutie Pie: Bánh nướng dễ thương.
- Doll: Búp bê.
- Dearie: Người yêu dấu.
- Everything: Tất cả mọi thứ.
- Fruit Loops: Ngọt ngào, thú vị và hơi điên rồ.
- Pamela: Ngọt ngào như mật ong.
- Funny Hunny: Người yêu của chàng hề.
- Gumdrop: Dịu dàng, ngọt ngào.
- Lamb: Em nhỏ, đáng yêu và ngọt ngào nhất.
- Sugar: Ngọt ngào.
- Fluffer Nutter: Ngọt ngào, đáng yêu.
- My Apple: Trái táo của anh.
- Zelda: Hạnh phúc.
- Madge: Một viên ngọc.
- Twinkie: Tên của một loại kem.
- Laverna: Mùa xuân.
- Maia: Một ngôi sao.
- Nadia: Niềm hi vọng.
- Olga: Thánh thiện.
- Patricia: Kiên nhẫn và đức hạnh.
- Regina: Hoàng hậu.
- Ruby: Viên hồng ngọc.
- Rita: Viên ngọc quý.
- Sharon: Bình yên.
- Tanya: Nữ hoàng.
- Thora: Sấm.
- Zelene: Ánh mặt trời.
- Quintessa: Tinh hoa.
- Primrose: Nơi mùa xuân bắt đầu.
Hi vọng các bạn sẽ chọn được cho người yêu mình một biệt danh phù hợp để tạo nên nhiều điều thú vị trong tình yêu nhé.
Chúc các bạn hạnh phúc!
>>> Mời xem thêm: Cách viết các tháng trong tiếng Anh bạn cần biết
Bạn đã bao giờ tự hỏi 12 tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Muốn nói “ tôi sinh tháng 2” thì sẽ nói như nào. Cùng tìm hiểu chi tiết Cách viết các tháng tiếng Anh trong bài viết này nhé
Các tháng tiếng Anh trong năm
Bảng dưới đây là tổng hợp tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.
Tháng |
Tiếng Anh |
Viết Tắt |
Phiên âm |
Tháng 1 |
January |
Jan |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 |
February |
Feb |
[‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 |
March |
Mar |
[mɑːtʃ] |
Tháng 4 |
April |
Apr |
[‘eɪprəl] |
Tháng 5 |
May |
May |
[meɪ] |
Tháng 6 |
June |
Jun |
[dʒuːn] |
Tháng 7 |
July |
Jul |
[/dʒu´lai/] |
Tháng 8 |
August |
Aug |
[ɔː’gʌst] |
Tháng 9 |
September |
Sep |
[sep’tembə] |
Tháng 10 |
October |
Oct |
[ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 |
November |
Nov |
[nəʊ’vembə] |
Tháng 12 |
December |
Dec |
[dɪ’sembə] |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
.
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cùng xem lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!
- Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
- Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
- Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020
Cách viết các ngày trong tháng:
1st |
First |
9th |
Ninth |
17th |
Seventeenth |
25th |
Twenty-fifth |
2nd |
Second |
10th |
Tenth |
18th |
Eighteenth |
26th |
Twenty-sixth |
3rd |
Third |
11th |
Eleventh |
19th |
Nineteenth |
27th |
Twenty-seventh |
4th |
Fourth |
12th |
Twelfth |
20th |
Twentieth |
28th |
Twenty-eighth |
5th |
Fifth |
13th |
Thirteenth |
21st |
Twenty-first |
29th |
Twenty-ninth |
6th |
Sixth |
14th |
Fourteenth |
22nd |
Twenty-second |
30th |
Thirtieth |
7th |
Seventh |
15th |
Fifteenth |
23rd |
Twenty-third |
31th |
Thirty-first |
8th |
Eighth |
16th |
Sixteenth |
24th |
Twenty-fourth |
|
|
Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm:
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Tuesday, May 3rd, 2019
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Tuesday, 3rd May, 2019
Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2019
Wednesday, 3 December, 2019
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại.
Tháng 1 : January
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).
Tháng 2 tiếng Anh: February
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt. là tháng thanh trừng theo phong tục của người La Mã cổ đại. Theo quan niệm thì đây là tháng của chết chóc vậy nên mọi người đã quyết định giảm số ngày của tháng này. Do đó, tháng 2 là tháng có ít ngày nhất theo lịch dương.
Tháng 3 : March
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng tư : April
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng 5 : May
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng 6 : June
June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 : July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng 8 : August
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng 9 : September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 : October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 : November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
Tháng 12 : December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
>>> Mời xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết