Cách Dùng Sở Hữu Cách Trong Tiếng Anh

Cách Dùng Sở Hữu Cách Trong Tiếng Anh

 

Trong quá trình sử dụng tiếng Anh, có những lúc bạn cần thể hiện sự sở hữu giữa các đối tượng. Thế nhưng, bạn đã bao giờ bối rối giữa sở hữu cách, đại từ sở hữu hay tính từ sở hữu chưa? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Pantado sẽ tập trung giải đáp mọi thắc mắc về cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh – một trong những điểm ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Học thử tiếng anh online miễn phí

1. Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách (Possessive case)  là ngữ pháp dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa các đối tượng. Có hai sở hữu cách trong tiếng Anh là “ 's ” “of”

Ví dụ:

  • This is John's book. (Đây là cuốn sách của John.)
  • The roof of the house is red. (Mái nhà có màu đỏ.)

2. Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

2.1. Sở hữu cách với “ 's”

Sử dụng “ 's để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ với danh từ chỉ người, động vật hoặc danh từ riêng.
Ví dụ:

  • Mary's car is parked outside. (Xe của Mary đang đậu bên ngoài.)
  • The dog's tail is wagging. (Đuôi của con chó đang vẫy.)

2.2. Sở hữu cách với giới từ “of”

“Of” thường được dùng với danh từ chỉ vật, khái niệm trừu tượng hoặc danh từ dài hơn.

 

Danh từ + of + danh từ

 

a. Danh từ chỉ vật (non-living things)
Khi nói về sở hữu liên quan đến những vật vô tri giác, “of” là lựa chọn phổ biến hơn so với  “'s”.
Ví dụ:

  • The cover of the book is blue.
    (Bìa của cuốn sách màu xanh.)
  • The wheels of the car are new.
    (Các bánh xe của chiếc ô tô còn mới.)

b. Khái niệm trừu tượng (abstract nouns)
“Of” thường được sử dụng để mô tả các ý tưởng, cảm xúc, hoặc khái niệm không mang tính cụ thể, hữu hình.
Ví dụ:

  • The success of the project depends on teamwork.
    (Thành công của dự án phụ thuộc vào làm việc nhóm.)
  • The beauty of the scenery amazed us.
    (Vẻ đẹp của phong cảnh đã làm chúng tôi kinh ngạc.)

c. Danh từ dài hơn (longer phrases)
Với các cụm danh từ phức tạp hoặc dài, “of” thường được sử dụng để tránh sự rườm rà hoặc khó hiểu khi dùng "'s".
Ví dụ:

  • The manager of the company where I work is very kind.
    (Người quản lý của công ty nơi tôi làm việc rất tử tế.)
  • The painting of the artist from Italy is on display.
    (Bức tranh của họa sĩ đến từ Ý đang được trưng bày.)

2.3. Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách 

Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách chi tiết nhất

Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách chi tiết nhất

Tiêu chí

's 

of

Đối tượng sử dụng chính

- Danh từ chỉ người.

- Danh từ chỉ động vật.

- Danh từ chỉ vật, khái niệm trừu tượng.

- Cụm danh từ dài hoặc phức tạp.

Cấu trúc

Danh từ + “'s   hoặc “'

“of” + danh từ

Ví dụ

- Sarah's book is on the table.

(Cuốn sách của Sarah ở trên bàn.)

- The dog's tail is wagging.

(Đuôi của con chó đang vẫy.)

- The legs of the table are broken.

(Chân bàn bị gãy.)

- The success of the project is obvious.

(Thành công của dự án là hiển nhiên.)

 

>> Xem thêm: Tính từ sở hữu là gì? Cách dùng chi tiết

3. Cách dùng sở hữu cách

3.1. Danh từ số ít

  • Thêm “'s” vào danh từ số ít.
    Ví dụ:
    • My brother's room is clean. (Phòng của anh tôi sạch sẽ.)

3.2. Danh từ số nhiều có dạng số nhiều bất quy tắc

  • Thêm “'s” vào tương tự danh từ số ít.
    Ví dụ:
    • The children's toys are scattered everywhere. (Đồ chơi của bọn trẻ nằm rải rác khắp nơi.)

3.3. Danh từ số nhiều kết thúc bằng "s"

  • Chỉ thêm “'” thay vì “'s.
    Ví dụ:
    • The teachers' lounge is on the second floor. (Phòng nghỉ của các giáo viên ở tầng hai.)

3.4. Tên riêng kết thúc bằng "s"

  • Có hai cách viết: thêm “'s” hoặc chỉ “'.
    Ví dụ:
    • James's car hoặc James' car (Xe của James).

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Thêm “'s” hoặc “'” vào chỗ trống

1. My sister___ book is on the desk.

2. The dogs___ tails are wagging happily.

3. John___ car is parked outside.

4. The teachers___ meeting starts at 10 a.m.

5. Charles___ laptop is brand new.

Đáp án:

1. My sister's book is on the desk.

2. The dogs' tails are wagging happily.

3. John's car is parked outside.

4. The teachers' meeting starts at 10 a.m.

5. Charles's laptop is brand new (hoặc Charles' laptop).

Bài tập 2: Sử dụng “'s” hoặc "of" để viết lại câu

1. The roof of the house is red. → The house___ roof is red.

2. The bag of Mary is heavy. → Mary___ bag is heavy.

3. The ideas of the students are creative. → The students___ ideas are creative.

4. The tail of the dog is long. → The dog___ tail is long.

5. The color of the sky is beautiful. → The sky___ color is beautiful.

Đáp án:

1. The house's roof is red.

2. Mary's bag is heavy.

3. The students' ideas are creative.

4. The dog's tail is long.

5. The sky's color is beautiful.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng đúng của sở hữu cách

1. This is ___ (James) notebook.

2. The ___ (company) profits are increasing.

3. I found the ___ (baby) toy under the table.

4. All the ___ (children) bags are on the floor.

5. We stayed at my ___ (friend) house last night.

Đáp án:

1. This is James's (hoặc James') notebook.

2. The company's profits are increasing.

3. I found the baby's toy under the table.

4. All the children's bags are on the floor.

5. We stayed at my friend's house last night.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. (a) The cat's tail is fluffy.
    (b) The tail of the cat is fluffy.

2. (a) The school roof's is damaged.
    (b) The roof of the school is damaged.

3. (a) The dog of John is barking.
    (b) John's dog is barking.

4. (a) The color's sky is amazing.
    (b) The color of the sky is amazing.

5. (a) The girls' room is messy.
    (b) The girls's room is messy.

Đáp án:

1. (a) The cat's tail is fluffy.

2. (b) The roof of the school is damaged.

3. (b) John's dog is barking.

4. (b) The color of the sky is amazing.

5. (a) The girls' room is messy.

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu dưới đây

1. The childrens's playground is full of laughter.

2. My brothers's car is very fast.

3. The books of the library's are very old.

4. The manager of the company ideas are innovative.

5. That is James' brother's bag.

Đáp án:

1. The children's playground is full of laughter.

2. My brother's car is very fast.

3. The books of the library are very old.

4. The manager of the company's ideas are innovative.

5. That is James's (hoặc James') brother's bag.

5. Tổng kết

Pantado hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn không chỉ nắm vững cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh mà còn tự tin hơn khi áp dụng chúng trong cả giao tiếp và viết lách. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về các chủ đề ngữ pháp khác, Pantado luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Theo dõi và cập nhập thêm các tin tức ngay tại website pantado.edu.vn.