Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
Sở hữu cách trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt sự sở hữu. Ví dụ: The doctor’s office is very clean and tidy - (Văn phòng bác sĩ rất sạch sẽ và ngăn nắp). Vậy dùng sở hữu cách trong tiếng Anh như thế nào? Cùng đi tìm câu trả lời nhé!
Công thức chung
Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
Sở hữu cách dưới dạng ‘s chủ yếu được dùng với các danh từ là tên các sự vật sống như người, con vật.
Ví dụ như: Marry’s father, my cat’s legs, Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)…
Đối với các danh từ chỉ các sự vật không tồn tại sự sống như đồ vật, địa điểm, hay những danh từ trừu tượng, các khái niệm, sở hữu cách được dùng dưới dạng giới từ “OF”.
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
Các thể của sở hữu cách
Danh từ số ít
Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.
Ví dụ: The doctor’s office is very clean and tidy. (Văn phòng bác sĩ rất sạch sẽ và ngăn nắp).
Danh từ số nhiều tận cùng bằng s
Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn, bỏ s
Ví dụ: The girls’ parents have already gathered in the meeting hall (Cha mẹ của các cô gái đã tập trung tại phòng họp).
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng s
Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm -s/-es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘s như thường lệ.
Ví dụ: The children’s clothes are very nice but expensive. (Quần áo trẻ em rất đẹp nhưng đắt tiền).
Lưu ý quan trọng khi sử dụng sở hữu cách
Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.
Ví dụ: a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth.
Sở hữu cách của các đại từ liên quan đến thương mại, kinh doanh, nghề nghiệp hoặc danh từ riêng thường có ý nghĩa biểu thị địa điểm kinh doanh, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân
Ví dụ: my mother’s (house), the doctor’s (office), the baker’s (shop)…
Với đồ vật, phải dùng “of” (nghĩa là “của”) và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu hay this, that, these, those
Ví dụ: the door of my class, the roof of the house.
>>> Mời xem thêm: nghe tiếng anh online miễn phí