Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh
Kinh tế xã hội ngày một phát triển nhu cầu đi du lịch ngày càng lớn. Để du lịch nước ngoài, ngoài vấn đề về tài chính thì một vấn đề rất lớn nữa đó là thủ tục xuất nhập cảnh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mẫu câu giao tiếp khi nhập cảnh và một số tình huống đối thoại và sử dụng tiếng Anh khi nhập cảnh nhé.
Từ vựng khi làm thủ tục nhập cảnh
Đầu tiên, bạn hãy ghi nhớ những từ vựng liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh dưới đây để dễ dàng hiểu được ý người khác muốn diễn tả, từ đó phản ứng và trả lời dễ dàng hơn.
- Transit: Quá cảnh / stopover
- Immigration: Nhập cảnh
- Arrivals: Khu đến
- Departures: Khu đi
- Gate: Cổng
- Connecting flight: Máy bay chuyển tiếp
- Direct flight: Máy bay thẳng
- Baggage reclaim/ conveyor belt/ carousel: nơi nhận hành lý
- Boarding pass: Thẻ lên máy bay
- Departure card: Tờ khai xuất cảnh
- Departure board: Bảng giờ bay
- Carry on: Hành lý xách tay
- Passenger: Hành khách
- Arrival card: Thẻ nhập cảnh
- Exit card: Thẻ xuất cảnh
- Customs: Hải quan
- Destination: Điểm đến
- Aisle: Lối đi trên máy bay
- Baggage claim: Nơi nhận hành lý
- Custom officer: Nhân viên kiểm tra hành lý của bạn trước khi bạn ra khỏi sân bay
- Departure: Điểm đi
- Carry – on/ Hold baggage/ Hold luggage: Hành lý xách tay
- First class: Ghế hạng nhất
- Conveyor belt/ carousel: Băng chuyền hành lý/ băng chuyền
- Passport: Hộ chiếu
- Money exchange counter: Quầy đổi ngoại tệ
- Economy class: Ghế ngồi hạng thường
- Landing: Hạ cánh
- Gate number: Cổng đi hay cổng đến
- Security officer: Nhân viên phụ trách an ninh
- Security check/ control: Kiểm tra an ninh
- Seat number: Số ghế của bạn
- Taxi: Khi máy bay chạy trên đường băng
- Business class: Ghế ngồi hạng thương gia
- Lost and found: Phòng tìm hành lý thất lạc
- Estimated time of Arrival: Thời gian dự định đến
- Tax-free items: Hàng miễn thuế
- Seat belt: Dây an toàn
- Luggage: Hành lý
- Terminal: Ga sân bay
- Co-pilot: Phi công phụ
- Take off: Cất cánh
- Passport comtrol: Kiểm tra hộ chiếu
- Customs: Hải quan
- Airport information desk: Quầy thông tin tại sân bay
- Pilot: Phi công
- Flight attendant: Tiếp viên hàng không
- Immigration officer: Nhân viên phụ trách di trú
>>> Mời xem thêm: Phân biệt Made of và made from trong tiếng Anh
Điền tờ khai nhập cảnh bằng tiếng anh
Bạn hãy nhớ điền đầy đủ, không nên gạch xóa để tránh gây hiểu lầm không cần thiết trong tờ giấy xuất nhập cảnh. Trong tờ khai xuất nhập cảnh thường bao gồm những mục chính sau:
- Full name as it appears in passport/ travel document (Block letter)
Điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport. Lưu ý là phải viết chữ hoa toàn bộ và không cần đảo tên trước họ.
- City
Tên thành phố cư trú. Chỉ cần điền đơn giản như Hochiminh, Hanoi, Danang…Lưu ý nhớ đừng bỏ dấu nhé.
- State
Mục này bỏ qua
- Passport number
Điền số passport như trên hộ chiếu
- Sex
Giới tính. Đánh vào Male nếu là nam giới, Female nếu là nữ giới.
- Address in Address in Singapore…:
Điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong những ngày trú lại Singapore…
- Contact number:
Có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì có thể bỏ qua mục này.
- Fight No./ Vessel Name/ Vehicle No
Điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa bay, không cần viết tên hãng nhé.
- Identify Card Number (for Malaysian Only)
Bỏ qua
- Country
Quê hương (điền Việt Nam)
- Length of Stay
Điền số ngày bạn sẽ ở lại Thailand/ Singapore…
- Postal Code
Mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Singapore… Thông tin này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.
- Country of birth:
Tên quốc gia mà bạn sinh ra. (Điền Việt Nam)
- Date of Birth:
Điền ngày tháng năm sinh của bạn
- Next City/ port of Disembarkation after Singapore:
Điền tên thành phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.
- Nationality:
Quốc tịch (Điền Việt Nam)
- Last City/ port of Embarkation before Singapore:
Điền tên thành phố cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Ví du: Bay từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.
- Full name as it appears in passport/ travel document (Block letters):
Điền lại họ tên đầy đủ như trên passport bằng chữ cái in hoa.
- Have you been to Africa or South American during the last 6 days?:
Bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây? Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.
- Have you ever used a passport under a different name to enter Singapore? If “yes”, state name (s) different from current passport:
Bạn đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Nếu chưa từng thay đổi tên họ thì chỉ cần đánh vào No là được.
- Signature:
Nơi ký tên – không cần ghi cả họ và tên dưới chữ ký.
Identify Card Number (for Malaysian Only): Bỏ qua
- Have you ever been prohibited from entering Singapore?:
Bạn đã bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị hãy đánh No, nếu bị rồi thì đánh Yes.
Hội thoại khi làm thủ tục nhập cảnh.
Sau khi xuống máy bay, điều đầu tiên là bạn phải tới nơi quầy nhập cảnh để trao đổi với nhân viên tại nước đó. Tại đây, bạn sẽ cần sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với nhân viên tại quầy nhập cảnh và hải quan.
Tại quầy nhập cảnh:
Thường thì nhân viên của quầy nhập cảnh sẽ chú ý đến 3 điểm sau trên thông tin của bạn:
- . Thông tin từ tờ khai với passport đã trùng khớp với nhau hay chưa có sự gian dối gì hay không?
- . Thời gian nhập cảnh tới lúc về nước là bao lâu?
- . Mục đích của chuyến nhập cảnh là gì?
Đó là ba vấn đề chính của cuộc hội thoại. Thông thường những câu hỏi sẽ xoay quanh ba vấn đề này.
Mẫu 1:
HQ: May I see your passport please? – Tôi có thể xem passport của anh chứ?
Bạn: Here you are. – Vâng, gởi anh
HQ: How long are you staying in America? – Anh định ở lại Mỹ trong bao lâu?
Bạn: Two weeks. – 2 tuần
HQ: What is the purpose of your visit? – Mục đích chuyến đi của anh là gì?
Bạn: I’m a tourist. Here for sightseeing. – Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.
HQ: Here you are. Welcome to America. – Passport của anh đây. Mừng anh đến nước Mỹ
Bạn: Thank you. – Cảm ơn.
Mẫu 2:
HQ: Good afternoon. May I see your passport please? – Chúc anh buổi trưa tốt lành, tôi xem passport của anh được chứ?
Bạn: Yes, here it is, and here’s my visa. – Vâng, gởi cô và đây là visa của tôi.
HQ: Thank you, you have a tourist visa for three months. – Cảm ơn anh, đây là visa du lịch có thời hạn trong 3 tháng.
Bạn: Yes, that’s right. I plan to travel some in the USA. – Vâng, đúng rồi. Tôi dự định đi đây đó tại nước Mỹ.
HQ: Where are you going? – Anh dự định sẽ đi những đâu?
Bạn: I’m doing to spend some time in Atlanta. After that I’m going to Washington, Chicago, and California. – Tôi dự định sẽ dành chút thời gian ở Atlanta. Sau đó tôi sẽ di chuyển tiếp đến Washington, Chicago và California.
HQ: All right, enjoy your stay! – Vậy ổn rồi, chúc anh chuyến đi vui vẻ.
Bạn: Thank you – Cảm ơn.
Tại quầy hải quan:
Quầy hải quan là cửa cuối cùng khi ta muốn đi vào một nước nào đó. Lúc này hải quan sẽ kêu ta đặt hành lý lên băng truyền để kiểm tra lại một lần nữa và sẽ cho ta vào nước của họ. Dưới đây là những câu hỏi bằng tiếng anh mà các nhân viên thường hay hỏi du khách.
HQ: Hi! Anything to declare? – Chào anh, anh có gì cần khai báo không?
Bạn: Excuse me? I don’t understand. – Xin lỗi, tôi chưa hiểu ý anh?
HQ: Do you have any valuables or alcohol to declare? – Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?
Bạn: No, nothing at all. – Không, tôi không mang những món đồ nào như vậy.
HQ: Ok, you can go ahead. – Được rồi, anh có thể đi tiếp.
Ngoài ra những nước khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, hành khách hãy nên tìm hiểu rõ hơn trước khi đến một nước nào đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ