Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh Find là động từ mang nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy một cái gì đó. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần linh hoạt nghĩa hơn ví dụ như:  “I find the movie interesting.” không thể dịch ra là “Tôi…tìm thấy bộ phim… thú vị”? Cấu trúc Find hoàn toàn khác so với động từ find đấy nhé. 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Cấu trúc find và cách dùng

 

Trong tiếng Anh cấu trúc Find diễn tả suy nghĩ, cảm nhận của người nói về một đối tượng sự vật, sự việc nào đó. 

Cấu trúc Find đi với danh từ

Cấu trúc find đứng trước hai danh từ liên tiếp được dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.

Cấu trúc:

Find + danh từ + danh từ

Nhận thấy ai/ cái gì ra sao

Ví dụ:

  • Marry finds your opinion a great one.

Marry thấy ý kiến của bạn là một ý tưởng tuyệt vời.

  • I find this cat a good boy! 

Tôi thấy chú mèo này đúng là chú mèo ngoan. 

  • I find his sister a lovely girl. 

Tôi thấy em gái anh ấy là một cô gái đáng yêu. 

  • I find the idea a great one. 

(Tôi thấy ý tưởng đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

  • I find Linda an intelligent student. 

(Tôi cảm thấy Linda là một học sinh thông minh.)

 Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ

Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ sau đây cũng được dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói về việc gì. 

Cấu trúc:

Find + danh từ + tính từ

Nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

  • All of the students find this book very useful. 

Tất cả học sinh đều thấy cuốn sách này có ích. 

  • Jane found my bracelet quite beautiful. 

Jane thấy chiếc vòng của tôi rất đẹp.

  • We found the assembly line very complicated. 

Chúng tôi thấy dây chuyền lắp ráp rất phức tạp.

Cấu trúc Find đi với ‘it” (tân ngữ giả) 

Đây thật ra là một cách viết khác của cấu trúc ở trên, được dùng để nhấn mạnh về cảm nghĩ, cảm nhận của người nói khi làm một việc gì đó. 

Cấu trúc:

Find + it + tính từ + to V

Cảm thấy như thế nào để làm việc gì/ khi làm gì

Ví dụ:

  • All students found it challenging to finish the test on time. 

(Tất cả học sinh đều thấy nó đầy thách thức để hoàn thành bài kiểm tra đúng giờ.)

  • Scientists find it difficult to explain this experiment.

Các nhà khoa học thấy nó rất khó để giải thích được thí nghiệm này. 

  • I find it quite easy to do this project alone.

Tôi thấy nó khá dễ dàng để làm dự án này một mình. 

  • All students found it inconvenient to study online. 

Tất cả học sinh đều thấy bất tiện khi học onl.

Phân biệt cấu trúc find và cấu trúc found 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Hãy lưu ý một chút với động từ Find và động từ Found nhé.

Found là thể quá khứ và phân từ 2 của Find

Lúc này Found cũng có nghĩa và cách dùng y hệt như Find.

Ví dụ: 

  • I found out my book yesterday. It was on the bookshelf. 

Tôi đã tìm thấy quyển sách của tôi hôm qua. Nó ở trên giá. 

  • The thief was found and arrested last week. 

Tên trộm đã bị tìm thấy và bắt giữ tuần trước. 

  • My mother found the sunbath really relaxed. 

Mẹ tôi đã thấy tắm nắng rất thoải mái. 

  • Farmers found it hard to export sweet watermelons.

Những nông dân thấy khó khăn để xuất khẩu dưa hấu ngọt. 

  • Yesterday, I found a mean girl. But she isn’t. 

Hôm qua tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái xấu tính. Nhưng cô ấy không như vậy. 

 Found là động từ mang nghĩa thành lập

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có động từ Found, mang nghĩa là thành lập, lập nên. Tiết lộ thêm cho bạn Founder chính là người thành lập đó. 

Ví dụ:

  • Steve Jobs founded Apple in 1976.

Steve Jobs sáng lập ra Apple vào năm 1976. 

  • This organisation was founded to help poor people.

Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ người nghèo. 

  • When did you found this fund? 

Bạn thành lập nguồn quỹ này từ bao giờ? 

  • John is going to found his own company next year. 

John chuẩn thành lập công ty riêng của anh ấy vào năm sau. 

  • Son Tung MTP is the one who founded MTP Entertainment. 

Sơn Tùng MTP là người đã thành lập ra MTP Entertainment.