Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Trong tình huống bạn đi du lịch và có người bạn nước ngoài nào đó cho bạn địa chỉ nhà mời bạn ghé qua. Hoặc một người bạn nước ngoài muốn bạn ghi lại cho họ địa chỉ nhà bạn để họ ghé qua chơi. Bạn đã nắm được cách viết địa chỉ trong tiếng Anh chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn giữa cách đặt vị trí của tên đường, quận, huyện,… cách ghi số nhà, ghi ngõ mang đến những sai lầm đáng tiếc.
Các dạng viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh
Cách chia này là do đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam, chia thành 2 vùng: nông thôn và thành thị.
Tuy nhiên, chúng đều tuân thủ theo các nguyên tắc chung sau:
- Đối với tên phường, đường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Hai Bà Trưng Street
- Đối với tên đường, phường hay quận nếu là bằng số thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Street 3, Ward 2
- Đối với danh từ chỉ chung cư: sử dụng 1 danh từ riêng có nghĩa là chung cư, sử dụng 1 số có nghĩa là căn hộ.
Ví dụ: Song Long Apartment Homes, Apartment No.3
- Tương tự như trong tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm đảm tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
Ví dụ: Số nhà, ngách, ngõ, đường, tổ, xã/ phường, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em
Cách viết địa chỉ khi nhà ở thôn, xã bằng tiếng Anh
Ví dụ 1:
- Tiếng Việt: Xóm Ao Đô, thôn Mỹ Khê, xã Tự Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
- Tiếng Anh: Ao Do Hamlet, My Khe Village, Tien Lang District, Hai Phong city
Ví dụ 2:
- Tiếng Việt: Ấp 5, Xã A, huyện B, tỉnh C
- Tiếng Anh: Hamlet 5, A commune, B district, C Province
Cách viết địa chỉ khi nhà ở thành thị bằng tiếng Anh
Ví dụ:
- Tiếng Việt: số nhà 12, ngách 31, ngõ 34 đường Nguyễn Văn Linh, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
- Tiếng Anh: No 12, 31/34 Alley, Le Chan Street, Vinh Niem Ward, Le Chan district, Hai Phong city
Cách viết địa chỉ khu nhà ở chung cư
Ví dụ:
- Tiếng Việt: Căn hộ 713, Tòa nhà B, Chung cư Hateco, đường Xuân Phương quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Tiếng Anh: Room 713, B building, Hateco Apartment, Xuan Phuong Street, Nam Tu Liem district, Ha Noi city
Các từ vựng cần thiết để viết địa chỉ bằng tiếng Anh
- Lane: ngõ
- Alley: ngách
- Hamlet: Thôn, xóm, đội, ấp
- Civil group/ Cluster: tổ
- Quarter: khu phố
- Ward: phường
- Village: làng
- Commune: xã
- Street: đường
- District: huyện/ quận
- Town: thị trấn
- Province: tỉnh
- City: thành phố
- Apartment/ Apartment Block/ Apartment Home: chung cư
- Building: tòa nhà, cao ốc
Cách viết tắt địa chỉ nhà bằng tiếng Anh nhanh, chính xác
Để tránh dài dòng, mất thời gian, ta thường viết tắt một số danh từ trong tiếng Anh sau đây:
- Street = Str.
- District = Dist.
- Road = Rd.
- Alley = Aly.
- Lane = Ln.
- Village = Vlg.
- Building = Bldg.
- Room = Rm.
- Apartment = Apt.
- Ha Noi Capital = Ha Noi ( thường bỏ Capital )
Cách hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Trong cuộc sống hàng ngày, các bạn sẽ bắt gặp một số câu hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dưới đây:
- What’s your address ? = Địa chỉ của bạn là gì ?
- Where are you from ? = Bạn đến từ đâu ?
- Where do you live ? = Bạn sống ở đâu ?
- Where is your domicile place ? = Nơi cư trú của bạn ở đâu ?
- How long have you lived there ? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi ?
- Do you like living there ? = Bạn có thích sống ở đó không ?
- Do you live in an apartment or house ? = Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng ?
- ….
Chúc bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh