Cách dùng đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Khi bạn muốn nói cái ghế đó, hay cái ghế này bạn thường dùng tay chỉ và dùng các từ đó, này, kia để xác định được đối tượng bạn đang nói đúng không nào?. Trong tiếng Anh người ta dùng Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun) như this, that, these, those để chỉ, trỏ các sự vật hoặc người khác nhau. Cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé.
Đại từ chỉ định là gì?
Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun) là những từ dùng để chỉ, trỏ người hoặc vật (cái này, cái kia) dựa vào khoảng cách giữa người nói và người, vật đó.
Ví dụ:
- This is my laptop.
Cái (laptop) này là laptop của tôi.
- These are five pens you need.
Những cái (chiếc bút) này là năm chiếc bút mà bạn cần.
- How about that?
Thế còn cái kia? .
- I love those.
Tôi rất thích những cái đó (những người đó).
Lưu ý: Cần phân biệt được đại từ chỉ định và tính từ chỉ định. Tính từ chỉ định đi cùng với danh từ ở phía sau.
Ví dụ:
- These books are useful.
Những quyển sách này có ích.
- These are useful books for you.
Đây (những cuốn sách này) là những cuốn sách có ích cho bạn.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Đại từ chỉ định cũng là một loại Đại từ vậy nên có thể đứng linh hoạt nhiều vị trí giống các đại từ khác. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí của chúng nhé.
Đại từ chỉ định làm chủ ngữ
Khi làm chủ ngữ, đại từ chỉ định đứng ở đầu câu và cũng đứng trước động từ To be hoặc động từ thường như các chủ ngữ khác. Ta có thể hiểu theo cách đơn giản nhất với nghĩa “đây là, kia là”.
Ví dụ:
- This is a beautiful dress.
Đây là một chiếc váy tuyệt đẹp.
- That smells!
Cái kia bốc mùi quá!
- These are stolen phones.
Kia là những chiếc điện thoại bị ăn trộm.
- Those are bikes my dad bought.
Kia là những chiếc xe đạp bố tôi đã mua.
Đại từ chỉ định làm tân ngữ
Đại từ cũng có thể làm tân ngữ và đứng sau động từ.
Ví dụ:
- Have you seen this?
Bạn đã thấy cái này bao giờ chưa?
- Don’t do that!
Đừng làm điều đó!
- Do you like these?
Bạn có thích những cái này không?
- Can I see those?
Tôi có thể xem những cái đằng kia không?
Trong tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể cùng xuất hiện trong một câu, thay thế cho danh từ đã nhắc tới phía trước.
Ví dụ:
- There are two boxes. This is heavier than that.
Có hai chiếc hộp. Cái này nặng hơn cái kia.
- I bought some cookies. These are sweeter than those.
Tôi đã mua vài chiếc bánh quy. Những cái này ngọt hơn những cái ở kia.
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ
Ví dụ:
- Look at that!
Hãy nhìn thứ kia kìa!
- After that, we went home.
Sau đó, chúng tôi đã về nhà.
- Before this, we have done a lot of things.
Trước điều này, chúng tôi đã làm rất nhiều thứ.
Cách dùng đại từ chỉ định
Có bốn đại từ chỉ định trong tiếng Anh như sau:
- Đi với danh từ số ít/ danh từ không đếm được
This (cái này)
That (cái kia)
- Đi với danh từ số nhiều
These (những cái này)
Those (những cái kia)
Đại từ chỉ định This và These
This và These là hai đại từ dùng cho khoảng cách gần, This dùng cho danh từ số ít và không đếm được còn These dùng cho danh từ số nhiều.
Nói về người hoặc vật ở khoảng cách gần với người nói
Ví dụ:
- I like this, but she prefers that.
Tôi thích cái này, nhưng cô ấy thích cái kia hơn?
- These are our seats.
Đây là chỗ ngồi của chúng ta.
- Put this on.
Mặc cái này vào.
Dùng để giới thiệu/ xác định một điều gì đó ở gần
Ví dụ:
- This is Mike, the new student in our class.
Đây là Mike, học sinh mới trong lớp chúng ta.
- These are my friends at primary school.
Đây là những người bạn của tôi ở trường tiểu học.
- Is this your new boyfriend?
Đây có phải bạn trai mới của bạn không?.
Chỉ sự việc sắp được nói đến
Ví dụ:
- Look at this! It is a newborn bird.
Nhìn này! Đây là một chú chim mới đẻ.
- This is going to be fun.
Điều này sẽ vui đây
Đại từ chỉ định That và Those
Để nói về các người, vật ở khoảng cách xa hơn, ta dùng đại từ That và Those. That dùng cho danh từ số ít và danh từ không đếm được còn Those dùng cho danh từ số nhiều.
Nói về người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói
Ví dụ:
- That is her garden.
Kia là khu vườn của cô ấy.
- Those were my dog’s puppies.
Kia đã từng là con của chú chó của tôi.
- Leave those alone.
Để họ yên đi.
Dùng để giới thiệu/ xác định một điều gì đó ở xa
Ví dụ:
- That is my parents. They are coming here.
Đằng kia là bố mẹ tôi. Họ đang đi tới đây.
- Is that Miss Kim?
Kia có phải cô Kim không?
- Are those our guests?
Kia có phải những vị khách của chúng ta không?
Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra
Ví dụ:
- I heard that she had an accident last night. That is too bad.
Tôi nghe nói rằng cô ấy bị tai nạn tối qua. Điều đó thật tệ.
- That tasted good!
Cái này ăn ngon đấy!
Ngoài ra, đại từ chỉ định Those còn được dùng để thay cho “people” (những người), thường đi với cấu trúc mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- Those who study Hack Nao 1500 can remember a lot of new words.
Những người mà học sách Hack Não 1500 có thể nhớ được rất nhiều từ mới.
- I like those who love cats.
Tôi thích những người yêu mèo.
>>> Mời xem thêm: Từ vựng đoạn văn mẫu viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh