Cách phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh
Khi làm bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh có lẽ chúng ta đã không ít lần bắt gặp hai cụm từ A number of và The number of. Thoạt nhìn chúng có vẻ giống nhau nhưng lại có ý nghĩa và cách dùng khác nhau đấy. Hai cấu trúc thường xuyên gây nhầm lẫn, khó khăn cho người học. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách phân biệt A number of và The number of ngay thôi nào!
Cấu trúc A number of
Định nghĩa
A number of có nghĩa là một số những; một vài; một chút.
A number of được dùng khi ta muốn nói có một vài người; một số vật có tính chất gì; hoặc thực hiện hành động gì.
Ví dụ:
In addition, he was the author of a number of books and articles./ (Ngoài ra, anh ấy là tác giả của một số quyển sách và bài báo.)
Cách dùng A number of
Trong các câu văn cụ thể, theo sau cụm A number of sẽ là danh từ số nhiều. Động từ sau đó (nếu có) cũng được chia ở dạng số nhiều.
Cấu trúc:
A number of + Plural noun + (Plural verb)
Ví dụ:
- A number of students are reading books in the library. / (Một số học sinh đang đọc sách trong thư viện.)
- When I have art block, my friends will gives me a number of helpful suggestions. / (Khi tôi bị bí ý tưởng nghệ thuật, các bạn của tôi sẽ cho tôi vài gợi ý hữu ích.)
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
Cấu trúc The number of
Định nghĩa
The number of có nghĩa là số lượng của, thường dùng để nói về số lượng của thứ gì đó.
Ví dụ:
The number of trees the organization planted is three hundred. / (Số lượng cây mà tổ chức đã trồng là ba trăm.)
Cách dùng The number of
Trong hầu hết các trường hợp, theo sau cụm The number of sẽ là danh từ số nhiều và động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Cấu trúc 1:
The number of + Plural noun + (Singular verb)
Ví dụ:
- The number of people who were invited to his wedding is quite big. / (Số lượng người được mời đến đám cưới của anh ấy là khá lớn.)
- The number of workers in this factory has grown recently. / (Số lượng công nhân trong nhà máy này đã tăng lên gần đây.)
Tuy nhiên, ngoài ý nghĩa chỉ số lượng thì The number of còn được sử dụng để nói về số lượng có chung tính chất (nhấn mạnh về mặt tính chất).
Đặt trong trường hợp này thì động từ đi theo danh từ phải được chia ở dạng số nhiều.
Cấu trúc 2:
The number of + Plural noun + (Plural verb)
Ví dụ:
- The number of people who were invited to his wedding are wealthy. / (Những người được mời đến dự đám cưới của anh ấy đều giàu có.)
- The number of workers in this factory are hardworking and dedicated. / (Những công nhân trong nhà máy này đều chăm chỉ và tận tuỵ.)
Lưu ý khi dùng A number of và The number of
Theo sau A number of và The number of luôn là danh từ đếm được số nhiều.
Để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều, chúng ta áp dụng những cách dưới đây:
Với danh từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm đuôi “s”
Ví dụ:
- a cat -> cats
- a doctor -> doctors
- a chair -> chairs
Với những danh từ thúc bằng “x, s, sh, ch, z”, ta thêm đuôi “es"
Ví dụ:
- a bus -> buses
- a quiz -> quizzes
- a brush -> brushes
Với những danh từ kết thúc là “o" và trước nó là một phụ âm, ta cũng thêm đuôi “es"
Ví dụ:
- a buffalo -> buffaloes
- a potato -> potatoes
- a tomato -> tomatoes
Với những danh từ kết thúc là “y" và trước nó là một phụ âm, ta chuyển “y" thành “i" rồi thêm es
Ví dụ:
- a country -> countries
- a baby -> babies
- a party -> parties
Với những danh từ kết thúc là “f", hoặc “fe", ta chuyển “f" hoặc "fe" thành “ves"
Ví dụ:
- a knife -> knives
- a thief -> thieves
- a leaf -> leaves
Những danh từ số nhiều đặc biệt:
- Foot -> feet (bàn chân)
- Tooth -> teeth (răng)
- Goose -> geese (con ngỗng)
- Man -> men (đàn ông)
- Woman -> women (phụ nữ)
- Louse -> lice (con rận)
- Mouse -> mice (con chuột)
- Child -> children (đứa trẻ)
- Ox -> oxen ( con bò đực)
Bài tập A number of và The number of
Chọn từ chính xác để hoàn thiện câu
- A number of my friends (applies/ apply/ is applying) for university.
- The number of foreign tourists to Vietnam (has greatly increased/ have greatly increased/ have slowly increased) over the last few years.
- A number of experiments (was made/ was making/ were made) but they haven’t found anything.
- The number of (people/ person/ student) attending the Philosophy course at our university is decreasing.
- You see houses a hundred years old standing in areas where tornadoes occur (the number of/ a number of/ much) times a year.
- (The number of people/ The number of person/ A number of person) living in the area has become too large for its infrastructure.
- There (is/ are/ was) a number of important announcements in the bulletin.
- The number of notebooks I had bought (were/ was/ are) twenty.
- The number of (tomatoes is/ tomato is/ tomatoes are) fresh and juicy.
- The number of apartments in this area (is/ was/ are) modest but elegant.
Đáp án:
- A number of my friends apply for private universities.
- The number of foreign tourists to Vietnam has greatly increased over the last few years.
- A number of experiments were made but they haven’t found anything.
- The number of people attending the Philosophy course at our university is decreasing.
- You see houses a hundred years old standing in areas where tornadoes occur a number of times a year.
- The number of people living in the area has become too large for its infrastructure.
- There are a number of important announcements in the bulletin.
- The number of notebooks I had bought was twenty.
- The number of tomatoes she bought are fresh and juicy.
- The number of apartments in this area are modest but elegant.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc interested in trong tiếng Anh