Từ vựng thông dụng
Viết về bạn thân bằng tiếng Anh là một trong những đề bài thường gặp trong các đề thi, bài kiểm tra năng lực về tiếng Anh. Nó cũng là chủ đề phổ biến trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng viết về bạn bè cũng như các đoạn văn mẫu miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh ngay dưới đây nhé!
Từ vựng miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh
Cùng tham khảo một số từ vựng thường được sử dụng để miêu tả về bạn thân bằng Tiếng Anh dưới đây:
Từ vựng tiếng Anh về bạn bè |
Dịch nghĩa |
Ally |
Đồng minh |
Best friend |
Bạn thân nhất |
Buddy |
Anh bạn, bạn thân |
Caring |
Chu đáo |
Close friend |
Bạn tốt |
Companion |
Bạn đồng hành, bầu bạn |
Confide |
Chia sẻ, tâm sự |
Considerate |
Chu đáo, ân cần |
Courteous |
Lịch sự, nhã nhặn |
Childhood friend |
Bạn thời thơ ấu |
Chum |
Bạn thân, bạn chung phòng |
Dependable: reliable |
Đáng tin cậy |
Forgiving |
Khoan dung, vị tha |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Funny |
Hài hước |
Generous |
Hào phóng, rộng lượng |
Gentle |
Hiền lành, dịu dàng |
Helpful |
Hay giúp đỡ mọi người |
Helpful |
Hay giúp đỡ |
Kind |
Tốt bụng, tử tế |
Likeable |
Dễ thương, đáng yêu |
Loving |
Yêu thương, thương mến |
Loyal |
Trung thành |
Pen-friend |
Bạn qua thư |
Pleasant |
Vui vẻ, dễ thương |
Similar |
Giống nhau |
Soulmate |
Bạn tâm giao, tri kỳ |
Special |
Đặc biệt |
Sweet |
Ngọt ngào |
Teammate |
Đồng đội |
Tolerant |
Vị tha, dễ tha thứ |
Thoughtful |
Hay trầm tư, sâu sắc, ân cần |
Trust |
Tin tưởng, lòng tin |
Unique |
Độc nhất, duy nhất |
Welcoming |
Dễ chịu, thú vị |
Workmate |
Đồng nghiệp |
Dàn ý viết về bạn thân bằng tiếng Anh
Với bạn thân chúng ta có thể miêu tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, những ấn tượng, kỉ niệm,… Rất nhiều ý tưởng để bạn có thể triển khai bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân. Chúng ta cùng sắp xếp cũng như lựa chọn các ý sao cho thật hợp lý và xúc tích nhé. Dưới đây là bố cục dàn ý gợi ý cơ bản khi viết về bạn thân bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết một cách tốt nhất:
- Who’s your best friend?
Người bạn tốt nhất của bạn là ai?
- What does he/ she look like?
Anh/ cô ấy trông như thế nào?
- When and how did you meet him/ her?
Bạn đã gặp anh/ cô ấy khi nào và như thế nào?
- How often do you meet him/ her?
Bạn có thường xuyên gặp anh/ cô ấy không?
- What’s he/ she like?
Anh/ cô ấy là có tính cách (hoặc con người) như thế nào?
- What do you and him/ her do together?
Bạn và anh/ cô ấy thường làm gì cùng nhau?
- Do you think you and him/ her share anything in common?
Bạn có nghĩ rằng bạn và anh/ cô ấy có điểm gì đó chung với nhau không?
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em
Các đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh
Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Thời thơ ấu
If someone asks me, “Who is your best friend?”, I will answer immediately with Lan. We have been friends for 15 years. Lan is a friendly, sociable and cheerful person. Lan has a tall figure with long black hair that is left untidy. Her oval face, big round black eyes and bright smile make Lan always look lovely and pretty. We played together and studied in the same class from childhood through high school. Lan is always a good student in class, he helps me a lot with my studies. At that time, the time that we love most is the weekend. Because Lan and I can go out all day comfortably. We always come up with games and invite more friends to play with. It was a really beautiful memory. We’re all grown up now and don’t hang out like we were when we were kids. However, Lan and I always talk and share everything. I hope we will be as close forever.
Dịch nghĩa:
Nếu như ai đó hỏi tôi rằng: “Người bạn thân nhất của bạn là ai?”, tôi sẽ trả lời ngay đó là Lan. Chúng tôi đã làm bạn với nhau được 15 năm rồi. Lan là một là một người thân thiện, hòa đồng và luôn vui vẻ. Dáng người Lan cao với mái tóc đen dài để xõa không búi. Khuôn mặt trái xoan, đôi mắt to tròn đen láy cùng nụ cười tươi khiến cho Lan luôn luôn trông thật đáng yêu và xinh xắn. Chúng tôi chơi với nhau và học cùng lớp từ bé cho đến hết cấp ba. Lan luôn là một học sinh giỏi ở lớp, cậu ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc học. Lúc đó, khoảng thời điểm mà chúng tôi yêu thích nhất đó chính là cuối tuần. Bởi vì Lan và tôi có thể thoải mái đi chơi cả ngày với nhau. Chúng tôi luôn nghĩ ra các trò chơi và rủ thêm bạn bè chơi cùng. Đó thật sự là một kỷ niệm đẹp đẽ. Bây giờ chúng tôi đều đã lớn và không còn đi chơi ở bên ngoài như lúc nhỏ. Thế nhưng, tôi và Lan vẫn luôn nói chuyện và chia sẻ với nhau mọi thứ. Tôi hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết như vậy.
Đoạn văn bằng tiếng Anh miêu tả về bạn thân: Bạn cấp 3
I have a lot of friends, but my high school classmate is the one I’m closest to. His name is Nam. He has a rather tall figure with dark skin color, handsome face. He spends most of his free time participating in outdoor activities and sports. Badminton, ping pong, basketball, soccer, … he is all very good and fluent. We often have fun together on the school football field after every school hour. We always work side by side in any class or school game. Besides sports activities, Nam is also someone I trust to share everything. Nam often listens to me and gives me the right advice. I am very proud to have such a friend.
Dịch nghĩa:
Tôi có rất nhiều bạn bè, nhưng người bạn học cùng cấp ba với tôi là người mà tôi thân nhất. Cậu ấy tên là Nam. Cậu ấy có dáng người khá cao cùng với màu nước da sậm màu, khuôn mặt điển trai. Cậu ấy dành hầu hết thời gian rảnh để tham gia các hoạt động ngoài trời và thể thao. Cầu lông, bóng bàn, bóng rổ, bóng đá,… cậu ấy đều chơi rất giỏi và thành thạo. Chúng tôi thường cùng nhau giải trí ở sân bóng của trường sau mỗi giờ tan học. Chúng tôi luôn luôn sát cánh cùng nhau trong bất kỳ trận đấu nào của lớp hoặc do nhà trường tổ chức. Bên cạnh các hoạt động thể thao, Nam cũng là người tôi luôn tin tưởng để chia sẻ mọi thứ. Nam thường lắng nghe và đưa ra những lời khuyên đúng đắn cho tôi. Tôi rất tự hào vì có một người bạn như thế.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Bạn cùng công ty
I am currently working for an import / export company. I’ve been with the company for a long time, so I get along very well with many colleagues in different departments. Among them, my closest colleague is Linh. Linh is the person who guided and helped me from the first days I work here. We have a lot of memories together. Linh and I always sit for lunch together and support each other at work. On weekends, we often go out to eat, hang out and shop together. We often talk and share everything from work, life, … to everyday troubles. At the company, if I quit, Linh will help me arrange and solve everything. I am very happy to have such a friend. Hope we will be close to each other forever during the time after this.
Dịch nghĩa:
Hiện tại tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu. Khoảng thời gian tôi gắn bó với công ty cũng khá lâu, vì vậy tôi chơi rất thân với nhiều đồng nghiệp ở các phòng ban khác nhau. Trong số đó, người đồng nghiệp mà tôi thân thiết nhất đó chính là Linh. Linh là người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu tôi làm việc tại đây. Chúng tôi có rất nhiều kỉ niệm với nhau. Tôi và Linh luôn ngồi ăn trưa với nhau và hỗ trợ nhau trong công việc. Cuối tuần, chúng tôi thường ra ngoài ăn uống, đi chơi và mua sắm cùng nhau. Chúng tôi thường nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau từ công việc, cuộc sống,… cho tới những rắc rối thường ngày. Ở công ty, nếu như tôi nghỉ thì Linh sẽ giúp tôi sắp xếp và giải quyết mọi thứ. Tôi rất hạnh phúc vì có một người bạn như vậy. Hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết với nhau trong suốt quãng thời gian sau này.
- Mời xem thêm: Viết về ngôi trường mơ ước bằng Tiếng Anh
Với các gợi ý về từ vựng và đoạn văn mẫu viết về người bạn thân bằng Tiếng Anh trên, hy vọng Pantado sẽ giúp bạn có thêm ý tưởng mới khi viết về chủ đề này. Đừng quên theo dõi Pantado để cập nhật thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích khác nhé.
Ba mạo từ A/an/the là những mạo từ xuất hiện phổ biến với hình thức đơn giản trong tiếng Anh. Tuy nhiên phần ngữ pháp về mạo từ lại khá rắc rối và gây nhiều nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về các mạo từ A/an/the một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh nhé!
Mạo từ là gì?
Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Mạo từ không xác định: a/ an
- Mạo từ xác định: The
Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt trước danh từ không có mạo từ A/an/the đứng trước.
Mạo từ không xác định A/an
A/an mang nghĩa là một, thường được đặt trước danh từ số ít đếm được. Ta sử dụng chúng trước những chủ thể lần đầu được nói đến hoặc những chủ thể mang nghĩa chung chung, khái quát (không xác định).
Ví dụ:
My sister gave me a book.
(Chị tôi đưa tôi một cuốn sách.)
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến cho bé
Mạo từ không xác định An
- An được dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Có một cách để thuộc nhanh các nguyên âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần nhớ các nguyên âm đều nằm trong từ “uể oải” “U,E,O,A,I”
Ví dụ: an umbrella, an egg, an owl, an architect, an introduction,…
- Ngoài ra, an còn được dùng trước một số danh từ viết tắt
Ví dụ: an S.O.S, an X-Ray,…
Lưu ý: Chúng ta xét theo cách phát âm của từ chứ không phải chữ cái bắt đầu của từ đó. Do vậy, có một vài trường hợp đặc biệt dễ gây nhầm lẫn.
- A university (trường đại học). Từ này bắt đầu bằng cái u nhưng phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm /j/. Cho nên, chúng ta sẽ dùng a trước nó
- An hour (một giờ). Từ này bắt đầu với chữ cái h không phải nguyên âm. Tuy nhiên cách phát âm chuẩn của nó lại là /aʊər/, bắt đầu với nguyên âm /a/. Do vậy, chúng ta vẫn dùng an trước nó.
Trong quá trình học từ mới, các bạn hãy lưu ý học cách phát âm đúng của mỗi danh từ để tìm ra mạo từ chính xác đặt trước nó nhé!
Mạo từ không xác định A
- Trước những danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại ngoài “U,E,O,A,I”
Ví dụ: a pencil, a chair, a desk,…
- Trước các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như a lot of/a great deal of/a couple/a dozen
Ví dụ: I used to have a lot of toys when I was a boy. / (Tôi từng có rất nhiều đồ chơi khi tôi còn là một cậu bé.)
- Trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: Their factory has a hundred workers. / (Nhà máy của họ có 100 công nhân.)
- Trước Half (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn
Ví dụ: Mary bought a half kilo of orange (Mary đã mua nửa cân cam.)
- Các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)
Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day,…
Ví dụ: She gave me a third of the oranges./ (Cô ấy đã đưa cho tôi ⅓ số cam.)
They play volleyball 3 times a week. / (Họ chơi bóng chuyền ba lần một tuần.)
Lưu ý: Các trường hợp không dùng mạo từ a/an
- Trước danh từ số nhiều
Ví dụ: monkeys, lions, cars, tomatoes,…
- Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng
Ví dụ: “Happiness is a journey, not a destination.” / (Hạnh phúc không phải một điểm đến mà là cả một hành trình.)
- Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
I usually have breakfast at 8 o’clock. / (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)
This morning I had a healthy breakfast. / (Sáng nay tôi đã có một bữa sáng lành mạnh.)
Mạo từ không xác định The
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ: The moon (mặt trăng), the sun (mặt trời), the earth (trái đất)
- Trước một danh từ nếu danh từ này đã được đề cập trước đó
Ví dụ: He gave me a cake. The cake is very delicious. (Anh ấy đưa cho tôi 1 chiếc bánh. Chiếc bánh rất ngon.)
- Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề
Ví dụ: The woman who is talking to Nguyen is my old teacher. / (Người phụ nữ đang nói chuyện với Nguyên và giáo viên cũ của tôi.)
- Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
Ví dụ: She is one of the most intelligent students in my class. / (Cô ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp tôi)
This is the second time she has been here. / (Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây.)
- The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ: The Rhino is on the verge of extinction. / (Loài tê giác đang trên bờ vực tuyệt chủng.)
The plastic straw was banned in some areas. / (Ống hút nhựa đã bị cấm ở một số khu vực.)
- Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định
Ví dụ: The old (người già), the poor (người nghèo)
- The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình
Ví dụ: The Kardashian (Gia đình Kardashian)
- Trước tên các quốc gia được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều.
Ví dụ: the Philippines, the United States, the UK,…
- Trước tên các dãy núi
Ví dụ:The Hoang Lien Son mountain (Dãy núi Hoàng Liên Sơn)
- Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh
Ví dụ: The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Red River (sông Hồng), the Dead Sea (biển Chết)
- Trước tên các nhạc cụ
Ví dụ: the piano, the harmonica, the saxophone,…
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chúng ta không sử dụng mạo từ The, được liệt kê cụ thể dưới đây.
- Trước tên một hồ
Ví dụ: West lake, Hoan Kiem lake
- Trước tên một ngọn núi.
Ví dụ: Fansipan mountain
- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Ví dụ: Jupiter (sao Mộc), Mars (sao Hoả), Mercury (sao Thuỷ)
- Trước tên các nước chỉ có một từ
Ví dụ: Vietnam, Thailand, Cambodia
- Trước tên bất kì môn thể thao nào
Ví dụ: Volleyball (bóng chuyền), basketball (bóng rổ)
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt về khả năng xảy ra của 1 sự việc, sự vật, hoặc hành động nào đó thì chúng ta có rất nhiều từ ngữ để sử dụng. Trong đó có cách dùng may/might. Bài viết hôm nay chúng ta cùng phân biệt may và might thật cụ thể với từng ví dụ dành cho mỗi cách sử dụng may và might.
Cách dùng may, might để xin phép
May và might đều là những động từ khuyết thiếu được sử dụng nhằm diễn đạt mục đích của người nói mong muốn xin phép 1 điều gì đó.
Ví dụ:
- May I interrupt you for a moment?
(Tôi có thể ngắt lời bạn một chút không?
- May i join your team?
Tôi có thể tham gia vào đội của bạn không?
Chú ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may.
Cách dùng may might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc
Bên cạnh việc được sử dụng để diễn đạt mục đích xin phép thì may might còn được dùng nhằm để chỉ khả năng xảy ra của sự việc. Thế nhưng, cách sử dụng may might này sẽ mang 2 sắc thái ngữ nghĩa có phần khác nhau.
May sẽ thể hiện khả năng xảy ra của sự việc nào đó nếu có độ chắc chắn lớn hơn 50%.
Ví dụ:
- It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.
(Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)
- I haven’t seen him come out yet. He may be in his office.
(Anh ta không ở trong phòng. Anh ấy có thể ở trong văn phòng.)
- She is checking the report. So may i come in?
Cô ấy đang kiểm tra bản báo cáo. Vậy tôi có thể vào trong không?
Might sẽ diễn đạt giống như may, thế nhưng khả năng xảy ra của sự việc/ hành động sẽ có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.
Ví dụ:
- The teacher might call my parents.
(Cô giáo có thể sẽ gọi cho bố mẹ của tôi.)
- Susan might be back at any moment.
Susan có thể sẽ về bất cứ lúc nào.
- My girlfriend might meet my family
.Bạn gái tôi có thể sẽ gặp gỡ gia đình tôi.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Cách dùng may might có thể thay thế cho nhau ở một vài ngữ cảnh
Trong văn phong giao tiếp hàng ngày, ở một số những ngữ cảnh hoặc trường hợp thông thường might đều hoàn toàn có thể thay thế đối với may. Khi đó, nội dung câu sẽ trở nên trang trọng hơn.
Ví dụ:
- He may/ might be playing soccer.
(Anh ấy có thể đang chơi đá bóng.)
- She may/ might be buying clothes.
Cô ấy có thể đang mua quần áo
- .He may/ might be playing badminton.
Anh ta có thể đang chơi cầu lông.
Bài tập về cách dùng may và might
Pose sentences with the available words.
- I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.
a. (he/go/shopping) He might have gone shopping.
b. (he/play/tennis) He might be playing tennis. - I’m looking for Sarah. Do you know where she is?
a. (she/watch/TV/in her room)
b. (she/go/out) - I can’t find my umbrella. Have you seen it?
a. (it/be/in the car)
b. (you/leave/in the restaurant last night) - Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time.
a. (he/go/to bed early)
b. (he/not/hear/the doorbell)
c. (he/be/in the shower)
Đáp án
- a. He might have gone shopping.
b. He might be playing tennis. - a. She may be watching TV in her room.
b. She might have gone out. - a. It may be in the car.
b. You might forget it when you left the restaurant the day before. - a. He might go to bed early.
b. He might not hear the doorbell.
c. He might be in the shower.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc be supposed to V chi tiết nhất
Seem được coi là 1 động từ nối mang nghĩa là “có vẻ như”, “dường như”. Cùng tìm hiểu cấu trúc Seem trong tiếng Anh một cách chi tiết đầy đủ nhất nhé.
Ví dụ:
- He seems very tired.
Anh ta có vẻ như rất mệt mỏi.
- My wife seems like it.
Vợ tôi có vẻ thích nó.
- My mother seems to enjoy watching TV.
Mẹ của tôi dường như rất thích xem TV.
- My husband doesn’t seem to buy new things for me.
Chồng tôi dường như không mua thứ gì mới cho tôi.
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Cấu trúc seem trong tiếng Anh
Có rất nhiều dạng cấu trúc Seem khác nhau nhằm thể hiện nhiều ngữ nghĩa và nội dung khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc Seem thông dụng nhất.
Cấu trúc it seem that
Cấu trúc it seem that:
It + seems + that + clause
Ví dụ:
- It seems that he doesn’t love me.
Dường như anh ta không yêu tôi đâu.
- It seems that she will buy that car.
Có vẻ như là cô ấy sẽ mua chiếc xe đó vậy.
- It seems that he will say anything for you.
Dường như anh ấy sẽ nói bất cứ điều gì cho bạn đấy.
- It seems that she’s calling for her husband.
Có vẻ như là cô ta đang gọi cho chồng vậy.
- It seems that i shouldn’t sign that contract.
Dường như tôi không nên ký hợp đồng đó.
Cấu trúc seem to be
Cấu trúc seem to be:
S + seem + to be
Ví dụ:
- He seems to be unhappy.
Anh ta dường như không hạnh phúc.
- The document seemed to have been stolen before she was here.
Bộ tài liệu có vẻ như đã bị đánh cắp trước khi cô ấy ở đây.
- He seems to be sick.
Anh ta dường như bị ốm mất rồi.
Cấu trúc seem + to Verb-infinitive
Cấu trúc seem + to Verb-infinitive:
S + seem(s/es) + to + V
Ví dụ:
- She seems to meet him today.
Cô ta dường như gặp gỡ anh ấy vào ngày hôm nay rồi.
- She seems to know that information.
Cô ấy có vẻ như biết về thông tin đó.
- He seems to have been learned this knowledge for a long time.
Anh ta dường như đã học kiến thức này từ rất lâu rồi.
- He seems to have to work very hard.
Anh ta dường như phải làm việc rất chăm chỉ rồi đó.
Cấu trúc Subject + seem + adjective
Cấu trúc subject + seem + adjective:
S + seem + tính từ
Ví dụ:
- He seems happy.
Anh ta dường như hạnh phúc lắm.
- She seems sad.
Cô ấy có vẻ buồn bã.
- He seems strong.
Anh ta có vẻ khỏe mạnh.
Cấu trúc it seem as if, it seem like
Cấu trúc it seem as if it seem like:
It seem + as if + clause
It + seem + like + clause
It + seem + like + noun phrase (cụm danh từ)
Ví dụ:
- It seems as if the house is sold.
Dường như ngôi nhà bị bán mất rồi.
- It seems like a beautiful girl.
Cô ấy dường như là một cô gái xinh đẹp.
Một số chú ý khi dùng cấu trúc seem trong tiếng Anh
Khi sử dụng công thức seem, bạn sẽ cần chú ý một số điều dưới đây:
- Theo sau seem là 1 tính từ.
- There có thể làm chủ ngữ giả cho seem.
- Seem được chia theo thì của chủ ngữ.
- Không thể sử dụng seem với vai trò là 1 ngoại động từ.
St
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc No longer và Any more trong tiếng Anh
Cấu trúc no longer dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. “There is no failure except in no longer trying.” (Không có cái gọi là thất bại, trừ khi bạn ngừng cố gắng.) Cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc No longer và any more trong bài viết đưới đây nhé!
Cấu trúc No longer và cách dùng
No longer là gì?
Trong tiếng Anh, No longer (hoặc Not any longer) được dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. Có thể dịch hai từ này ra là “không còn nữa”, trái nghĩa với từ “still” (vẫn).
Cấu trúc No longer
S + no longer + V
S + modal verb/ to be + no longer
hoặc
S + trợ động từ + not + V + any longer
(Ai đó không còn làm gì nữa)
Lưu ý: một chút là cấu trúc No longer là cấu trúc mang tính trang trọng hơn Not any longer.
Ví dụ:
- Daniel no longer works for that company. He got a new job.
= Daniel doesn’t work for that company any longer. He got a new job.
Daniel không còn làm việc cho công ty đó nữa. Anh ấy đã có việc mới.
- I could no longer stand it.
= I couldn’t stand it any longer.
Tôi không thể chịu nổi việc này nữa.
- She is no longer a bad student.
= She is not a bad student any longer.
Cô ấy không còn là một học sinh kém nữa.
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Cách dùng cấu trúc No longer
Ta có thể bắt gặp cấu trúc No longer ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
- No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
Ví dụ:
- My family no longer lives here, we moved 4 months ago.
Gia đình tôi không còn sống ở đây nữa, chúng tôi đã chuyển đi 4 tháng trước.
- If you no longer love me, I will let you go.
Nếu như em không còn yêu anh nữa, anh sẽ để em đi.
- It no longer rains.
Trời hết mưa rồi.
- Khi có động từ tình thái (modal verb), no longer sẽ đứng sau động từ tình thái
Ví dụ:
- I can no longer run as quickly as I used to.
Tôi không thể chạy nhanh như ngày trước nữa.
- Sarah could no longer sing. She has been singing for 2 hours.
Sarah không thể hát nữa. Cô ấy đã hát liên tục 2 tiếng rồi.
- They should no longer help him. He needs to do things on his own.
Họ không nên giúp anh ấy nữa. Anh ấy cần làm mọi việc tự lập.
- No longer đứng sau động từ to be
Ví dụ:
- Lily said she was no longer a cashier, she worked as a housewife then.
Lily không còn là thu ngân nữa, giờ cô ấy là nội trợ.
- This dress is no longer mine. I gave it to my sister.
Chiếc váy này không còn là của tôi nữa. Tôi đã đưa cho em gái.
- The computer is no longer broken. John has fixed it.
Chiếc máy tính không còn hỏng nữa. John đã sửa nó.
- Cấu trúc No longer đảo ngữ
Trong phong cách trang trọng, cấu trúc no longer thường được đứng ở vị trí đầu câu
No longer + trợ động từ/ to be + S + V-inf
Ví dụ:
- No longer does Jane dream of becoming a supermodel.
Jane không còn mơ được làm siêu mẫu nữa.
- No longer is he poor, he became rich suddenly last year.
Anh ấy không còn nghèo nữa, anh ấy đột nhiên giàu lên năm ngoái.
- No longer did Maika study in England.
Maika đã không còn học ở Anh nữa.
Phân biệt cấu trúc No longer và Any more
Hai cấu trúc này có ý nghĩa trong câu là “không còn nữa” nhưng cách dùng lại có sự khác biệt.
Cấu trúc No longer trang trọng hơn any more
Đôi khi No longer có thể nghe không tự nhiên lắm khi nói chuyện với nhau hàng ngày.
Ví dụ:
- John and Sarah broke up and aren’t wife and husband any more.
John và Sarah đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.
- John and Sarah divorced last month, therefore, they are no longer wife and husband.
John và Sarah đã ly hôn tháng trước, do đó, họ không còn là vợ chồng nữa.
Anymore đứng ở cuối câu, dùng trong câu phủ định, No longer dùng trong câu khẳng định
- I don’t want to talk to him any more/ anymore.
= I no longer want to talk to him.
Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy nữa.
- They don’t play football any more/ anymore.
= They no longer play football.
Any more còn mang nghĩa “nữa” về mặt số lượng, thường dùng trong câu hỏi
Ví dụ:
- Hey, are there any more apples?
Có còn quả táo nào nữa không?
- Is there any more milk tea?
Còn chút trà sữa nào nữa không?
Lưu ý:
- “Any more” và “Anymore” không phải một từ.
- Khi nói về “không còn nữa” về mặt thời gian, cả hai cấu trúc này mang nghĩa như nhau (giống cấu trúc no longer).
- Khi nói về mặt số lượng, ta chỉ dùng được Any more.
>>> Mời xem thêm: Các tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh
Cấu trúc If và Whether đôi khi gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh bởi cả hai đều mang nghĩa “liệu rằng” trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, chúng có cách sử dụng khác nhau, phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu. Vậy làm thế nào để sử dụng đúng và linh hoạt trong mọi ngữ cảnh? Hãy cùng khám phá cách dùng cấu trúc If/Whether chi tiết, dễ hiểu và áp dụng ngay với các ví dụ thực tế trong bài viết này nhé!
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh 1-1 cho trẻ uy tín, chất lượng
1. Phân biệt If/Whether và cách dùng
- If: Dùng để diễn tả điều kiện hoặc sự không chắc chắn. Trong nhiều trường hợp, If thường được sử dụng phổ biến hơn “Whether”.
- Whether: Thường xuất hiện trong các câu hỏi gián tiếp hoặc câu có sự lựa chọn rõ ràng. Nó được sử dụng nhiều hơn trong văn phong trang trọng hoặc văn viết.
Định nghĩa và cách dùng “If/Whether”
>> Xem thêm: Phân biệt Affect và Effect
2. Cách dùng If/Whether
2.1 Câu hỏi Yes - No (câu gián tiếp)
Cả “If” và “Whether” đều được dùng để chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp.
- Ví dụ:
- I don’t know if she will come.
(Tôi không biết liệu cô ấy có đến hay không.) - We asked whether he wanted coffee or tea.
(Chúng tôi đã hỏi liệu anh ấy muốn cà phê hay trà.)
- I don’t know if she will come.
2.2 Sử dụng với “Or” trong câu hỏi lựa chọn
“Whether” được dùng phổ biến hơn “If” khi câu hỏi gián tiếp bao gồm nhiều lựa chọn.
- Ví dụ:
- I’m deciding whether to stay or go.
(Tôi đang cân nhắc liệu nên ở lại hay rời đi.) - She asked if they should choose the red dress or the blue one.
(Cô ấy hỏi liệu họ nên chọn váy đỏ hay váy xanh.)
- I’m deciding whether to stay or go.
2.3 Sử dụng với “Or not”
Cấu trúc “Whether or not” có thể thay thế “If” trong trường hợp nhấn mạnh hai khả năng trái ngược.
- Ví dụ:
- He didn’t tell me whether or not he finished the project.
(Anh ấy không nói liệu anh ấy đã hoàn thành dự án hay chưa.) - Workers have to keep working whether or not the manager is here.
(Công nhân phải tiếp tục làm việc dù sếp có ở đây hay không.)
- He didn’t tell me whether or not he finished the project.
3. Cách dùng cấu trúc If trong câu điều kiện
Cấu trúc “If” được sử dụng phổ biến trong câu điều kiện để diễn tả một tình huống và kết quả phụ thuộc vào tình huống đó. Có 3 loại câu điều kiện chính:
Cách sử dụng If/Whether trong các loại câu điều kiện
3.1. Câu điều kiện loại 1 (Có thật ở hiện tại hoặc tương lai)
- Cấu trúc:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V_inf |
- Ví dụ:
- If you work hard, you will succeed.
(Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công.) - If it rains, we’ll stay at home.
(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)
- If you work hard, you will succeed.
3.2 Câu điều kiện loại 2 (Không có thật ở hiện tại)
- Cấu trúc:
If + S + V (quá khứ), S + would/could/might + V_inf |
- Ví dụ:
- If I were you, I would take the job.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó.) - If she studied more, she could pass the exam.
(Nếu cô ấy học nhiều hơn, cô ấy có thể đỗ kỳ thi.)
- If I were you, I would take the job.
- Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, động từ “to be” là “were” cho tất cả các chủ ngữ.
3.3 Câu điều kiện loại 3 (Không có thật trong quá khứ)
- Cấu trúc:
If + S + had + V2, S + would/could/might + have +V2 |
- Ví dụ:
- If I had studied harder, I would have passed the exam.
(Nếu tôi học chăm hơn, tôi đã đỗ kỳ thi rồi.) - If she had known, she might have joined us.
(Nếu cô ấy biết, cô ấy đã có thể tham gia cùng chúng tôi.)
- If I had studied harder, I would have passed the exam.
4. Cách dùng cấu trúc “Wonder If/Whether”
Cấu trúc “Wonder If/Whether” thường được sử dụng khi muốn diễn đạt sự thắc mắc, phân vân hoặc tự hỏi về một vấn đề nào đó.
Cách sử dụng cấu trúc “Wonder If/Whether”
4.1 Cấu trúc
S + wonder + if/whether + S + V |
Ví dụ:
- I wonder if he will join us for dinner.
(Tôi tự hỏi liệu anh ấy có tham gia bữa tối với chúng tôi không.) - She wonders whether she should stay or leave.
(Cô ấy đang phân vân liệu nên ở lại hay rời đi.) - They wondered if the news was true.
(Họ tự hỏi liệu tin tức có đúng hay không.) - I wonder whether or not she will accept the offer.
(Tôi tự hỏi liệu cô ấy có chấp nhận lời đề nghị hay không.)
4.2. Lưu ý khi dùng “Wonder If/Whether”
- Nếu muốn biểu đạt ý lịch sự hơn, bạn nên sử dụng “Whether” thay vì “If”.
- “Whether” thường được sử dụng trong văn viết hoặc trong các câu hỏi có hai khả năng, ví dụ: whether... or not.
- “If” thường sử dụng cho kiểu câu thân mật, đơn giản hơn và dễ gặp trong văn nói.
5. Lưu ý khi sử dụng If/Whether
- “Whether” thường dùng trong văn phong trang trọng:
- Ví dụ: Let us know whether you will attend the event. (Hãy cho chúng tôi biết liệu bạn có tham dự sự kiện không.)
- “Whether” thường xuất hiện với “or not”:
- Ví dụ: She didn’t say whether or not she would come.
- “If” không được dùng theo sau giới từ:
- Không đúng: I am thinking about if I should go.
- Đúng: I am thinking about whether I should go.
- “If” có thể dùng với “to V” khi nói về dự định:
- Ví dụ: I haven’t decided if to apply for the job.
6. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền “If” hoặc “Whether” vào chỗ trống
1. I don’t know ______ she will attend the meeting tomorrow.
2. Let me know ______ you need any help with your assignment.
3. She asked me ______ I had completed the project or not.
4. Do you know ______ he is coming to the party?
5. It depends on ______ the weather is good enough for the trip.
Đáp án:
1. Whether
2. If
3. Whether
4. If
5. Whether
Bài tập 2: Chọn câu đúng giữa “If” và “Whether”
1. a. I wonder if she has arrived.
b. I wonder whether she has arrived.
2. a. Let’s see if the car works.
b. Let’s see whether the car works.
3. a. She didn’t tell me if she was upset.
b. She didn’t tell me whether she was upset or not.
4. a. It’s unclear whether or not he will accept the job.
b. It’s unclear if or not he will accept the job.
5. a. The teacher asked if the students had finished their homework.
b. The teacher asked whether the students had finished their homework.
Đáp án:
1. Cả hai đúng.
2. Cả hai đúng.
3. Cả hai đúng (tuy nhiên câu b lịch sự hơn).
4. a đúng.
5. Cả hai đúng.
Bài tập 3: Biến đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Chuyển các câu hỏi trực tiếp sau đây sang câu hỏi gián tiếp, sử dụng If hoặc Whether:
1. “Are you coming to the meeting?” she asked me.
2. “Did he finish the homework?” I wondered.
3. “Will they join the party or not?” he asked.
4. “Do you know the way to the museum?” she asked him.
5. “Has she received the invitation yet?” they asked.
Đáp án:
1. She asked me if I was coming to the meeting.
2. I wondered whether he had finished the homework.
3. He asked whether they would join the party or not.
4. She asked him if he knew the way to the museum.
5. They asked whether she had received the invitation yet.
7. Tổng kết
Trên đây là bài viết chi tiết về cách dùng cấu trúc If/Whether trong tiếng Anh. Pantado hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng If và Whether một cách chính xác và tự tin hơn trong giao tiếp cũng như sử dụng tiếng Anh một cách chuyên nghiệp hơn. Chúc bạn học tốt và áp dụng thành công!
Bạn muốn học tốt từ vựng tiếng Anh với mục đích thi tốt kì thi Toeic sắp tới. Tuy nhiên bạn lại không biết cần làm gì để học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách học từ vựng Toeic theo chủ đề mỗi ngày.
Học từ vựng Toeic hàng ngày
Để có thể học tốt từ vựng, chúng ta cần có những phương pháp phù hợp. Và phương pháp tốt nhất là bạn nên dành thời gian từ 45 phút đến 1 tiếng để tự học từ vựng Toeic mỗi ngày . Học tốt từ vựng chính là chìa khoá của bài thi. Khi nắm chắc từ vựng trong tay thì bài đọc hay bài nghe không còn là vấn đề ngăn cản bạn. Một mẹo nhỏ là bạn có thể chuẩn bị cho mình một cuốn sổ tay để ghi chép từ vựng. Hằng ngày bạn có thể học từ 5 – 10 từ. Học và ôn tập thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
Học từ vựng Toeic mỗi ngày cùng bạn bè
Nếu chỉ có một mình bạn sẽ cảm thấy nhàm chán và không có hứng thú, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành để học từ vựng mỗi ngày cùng bạn bè. Một cách đơn giản là bạn có thể tìm những bạn đang có cùng mục tiêu thi Toeic như bạn và cùng nhau luyện tập. Hoặc với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ như hiện nay bạn có thể tham gia các hội nhóm trên facebook hay trên các mạng xã hội, trên các website để tìm bạn cùng luyện thi Toeic. Học cùng nhau có thể trao đổi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức. Bên cạnh đó, khi tham gia các group hay tìm được các diễn đàn hay một người bạn đồng hành bạn có thể có thêm những tips từ những người thi trước hoặc các bộ tài liệu bổ ích.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online miễn phí cho bé
Tạo thói quen đọc tin tức hằng ngày
Chúng ta có thể lựa chọn một cách học khác mang tính giải trí thay vì việc gò bó là phải ngồi vào bàn đọc và viết. Chúng ta có thể học nhiều cách linh hoạt. Ví dụ như có thể tự tạo cho mình thói quen đọc tin tức bằng Tiếng Anh hằng ngày. Mỗi ngày bạn có thể dành ra 20 – 30 phút đọc các tin tức trên BBC News, The New York Times,… Hoặc đơn giản với trình độ tiếng Anh thấp hoặc cơ bản bạn có thể đọc sách truyện song ngữ. Dần dần khi vốn từ vựng khá hơn bạn có thể chuyển sang đọc sách hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Bạn nên đọc nhiều chủ đề khác nhau chứ không nên chỉ đọc các bài viết học thuật đơn thuần. Đọc những mẩu truyện ngắn hài hước, dí dỏm,… có thể kích thích hứng thú học của bạn.
Chọn khung giờ học thích hợp
Thời gian học tập cũng ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả học đấy nhé. Để học từ vựng Toeic hằng ngày được hiệu quả, bạn nên lựa chọn cho mình khung giờ học phù hợp. Học ở nhà bạn cần lựa chọn khoảng thời gian yên tĩnh nhất. Tránh những thời gian giờ trưa, giờ tan tầm hoặc giờ có nhiều tiếng ồn ở khu vực bạn sống. Thực tế cho thấy nếu bạn học trong nhiều giờ sẽ không hiệu quả bằng việc học ít thời gian nhưng tập trung. Bạn nên lựa chọn khoảng thời gian đầu óc bạn tỉnh táo nhất, yên tĩnh nhất để học. Như vậy thì khả năng tiếp thu của bộ não sẽ tốt hơn, giúp bạn tiết kiệm được thời gian học.
Luyện nghe Toeic với tốc độ nhanh dần
Khi bạn đã bổ sung được một lượng từ vựng nhất định bạn có thể ứng dụng luôn vào bài nghe. Bằng cách này cũng giúp cho chúng ta ghi nhớ lâu hơn. Bạn có thể tăng dần khả năng bằng cách nghe từ mức cơ bản lúc ban đầu sau đó nghe những bài có tốc độ nói nhanh hơn, khó hơn. Rèn luyện khả năng nghe, kết hợp với vốn từ vựng đã học hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ làm tốt bài thi Toeic.
Học từ vựng Toeic theo chủ đề
Học từ vựng mỗi ngày theo chủ đề là là một cách học khá hữu ích và được nhiều người áp dụng. Khi bạn học theo chủ đề sẽ giúp bạn nâng cao vốn kiến thức cũng như vốn từ vựng trong nhiều lĩnh vực. Tránh việc học tràn lan mỗi chủ đề biết một chút nhưng cuối cùng để nói viết về một chủ đề lại rỗng tuếch và không đủ từ vựng để viết. Học theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng một cách logic hơn và khi bạn thực hiện các bài viết hoặc nói sẽ có thêm vốn từ để triển khai trôi chảy hơn.
Bạn có thể tham khảo một số website hoặc ứng dụng hỗ trợ việc học từ vựng mỗi ngày để luyện thi TOEIC ví dụ như Duolingo, Busuu... Hoặc tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến để đạt được kết quả cao nhất. Việc học qua app hay trực tuyến thì khá tiện lợi, chỉ cần có điện thoại là bạn có thể học bất cứ lúc nào rảnh rỗi rồi. Bên cạnh đó bạn cũng nhớ chuẩn bị cho mình một cuốn sổ để ghi chép từ vựng nhé. Học xong nhưng không ghi chép lại thì sẽ rất dễ quên và không biết mình đã học đến đâu. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày
Để nắm chắc được số lượng lớn từ vựng để phục vụ cho học tập và giao tiếp là một thử thách khá lớn. Nhưng đã rất nhiều người làm được bởi có họ có phương pháp. Hãy cùng Pantado.edu.vn chia sẻ tips hay học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày nhé.
Học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày mang lại lợi ích gì?
Nhiều người cho rằng việc mỗi ngày đều học từ vựng sẽ rất nhàm chán và không hiệu quả. Cũng có người cho rằng ngoài học từ vựng nên đan xen học các kỹ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Thực tế thì khi dành thời lượng phù hợp từ 15 - 20 - 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày. Bên cạnh đó khi học tiếng Anh mỗi ngày ngoài việc trau dồi thêm từ mới chúng ta còn ôn tập lại các kiến thức cũ sẽ giúp chúng ta khác sâu kiến thức cũ hơn, tạo phản xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.
>>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng anh online miễn phí
Phương pháp học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày
Trước hết bạn cần phải phải tìm hiểu xem mình nên học những từ vựng ở lĩnh vực nào, học số lượng bao nhiêu, học những gì liên quan đến từ mới và khi nào thì thích hợp để ôn tập để từ đó xác định được phương pháp học từ vựng mỗi ngày, . Học từ vựng ở lĩnh vực nào thì phụ thuộc vào mục đích học của bạn. Nếu bạn học từ vựng để phục vụ mục đích giao tiếp thì sẽ học những từ vựng liên quan nhiều đến cuộc sống xung quanh. Nếu bạn học từ vựng để thi các chứng chỉ Tiếng Anh thì bạn cần học những từ vựng chuyên môn hơn, những từ vựng đặc trưng của chứng chỉ đó,…
Bạn nên học ít nhất là 5 đến 10 từ vựng mỗi ngày. Với số lượng này bạn sẽ không có cảm giác bị nhàm chán hay quá tải. Nếu bạn dành thời gian 30 phút mỗi ngày thì bạn nên học 5 từ, nếu thời gian từ 45 – 60 phút thì bạn có thể nâng lên học 7 - 10 từ một ngày.
Khi học một từ mới đầu tiên bạn phải học xem nó thuộc từ loại gì và ý nghĩa của từ loại, sau đó tìm các từ tương ứng của nó ở các từ loại khác. Bạn có thể tìm thêm từ trái nghĩa và đồng nghĩa của nó để tăng thêm vốn từ vựng phong phú, sâu rộng, khi viết luận có thể thay thế cho nhau linh hoạt, tránh lặp và câu văn mượt mà hơn. Tiếp đến là học cách phát âm của từ đó, học cách phát âm vừa nâng cao kĩ năng nói và phát âm chuẩn như người bản xứ, vừa giúp chúng ta có thể nghe được từ đó khi người khác nói một cách dễ dàng. Bên cạnh đó chúng ta cũng phải học các cụm từ, câu có chứa từ vựng đó, học cách này giúp chúng ta biết được cách sử dụng từ ngữ đó và sử dụng linh hoạt hơn trong thực tiễn..
Sau khoảng 1 tuần bạn đều đặn dành ra số thời gian nhất định mỗi ngày để học từ vựng mới bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc mỗi ngày bạn có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm trước. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.
Mỗi ngày học 5 đến 10 từ vựng theo chủ đề
Học từ mới mỗi ngày là rất quan trọng và đem lại hiệu quả. Bạn có thể dành thời gian từ 30 – 35 phút để học 5 từ mỗi ngày theo chủ đề. Chúng ta nên khoanh vùng từ vựng để học, không nên học lan man không mục đích, chỉ học những từ nào mình cảm thấy thực sự cần thiết. Đồng thời, chúng ta không nên chỉ áp dụng những cách học truyền thống đó là viết đi viết lại đến lúc nhớ được mới thôi. Bạn có thể học từ vựng trên điện thoại, hoặc qua xem phim, nghe nhạc, đọc truyện,… Bạn có thể học cùng bạn bè mình, học nhóm để cùng bổ trợ cho nhau.
Sau dần khi Tiếng Anh của bạn đã tăng lên trình độ khá, bạn có thể nâng số từ lên mỗi ngày 1 chút và học các từ ở mức độ khó hơn. Hi vọng các bạn sẽ biến việc học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày trở thành thói quen không thể thiếu trong cuộc sống.
Những chia sẻ trên có bổ ích không nào? Nếu có hãy bắt đầu hình thành thói quen học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày ngay từ bây giờ để từ vựng không còn là nỗi ám ảnh mỗi lần học Tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Pay attention to chi tiết nhất trong tiếng Anh