Từ vựng thông dụng
Trong tiếng Anh có rất nhiều quy tắc phát âm, bạn cần phải nắm chắc và vận dụng thật tốt. Vì chỉ khi bạn phát âm chuẩn bạn mới cải thiện được kỹ năng giao tiếp. Vô cùng quan trọng phải không nào? Vậy bạn biết được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh rồi? Hãy cùng Pantado.edu.vn điểm qua một số quy tắc phát âm phổ biến nhất nhé!
Các quy tắc phát âm tiếng Anh
Có khá nhiều các quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và vô vàn thứ mà bạn phải học khi bắt đầu đến với tiếng Anh. Cùng xem 4 quy tắc dưới đây nhé!
Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA
Chuẩn IPA là gì?
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.
Quy tắc của IPA là cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi đoạn âm, để tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt), tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.
Cấu tạo IPA?
Bao gồm các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau thì tạo thành một nguyên âm ghép.
IPA gồm 44 âm với nguyên âm ở trên và dưới là phụ âm. Nguyên âm gồm 20 âm chia làm hai phần. Nguyên âm đôi ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái. Nguyên âm đơn được sắp xếp theo cặp, theo đó, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm.
Cách học bảng phiên âm tiếng Anh IPA?
Bạn nên học từng âm một, và hãy học thật kỹ để nắm được chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh một cách chi tiết và khoa học. Khi học hãy cố gắng so sánh các âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi học kỹ các âm lẻ rồi thì hãy bắt đầu với các âm ở các vị trí khác nhau như đầu, giữa cuối từ.
Quy tắc phát âm đuôi e/es/ed
Có 3 cách phát âm ed chính:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có 3 cách phát âm “s/es” chính:
Đọc đuôi “s” là /s/:
- Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /t/
- Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…)
- Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh ( the cook’s recipe,…)
Đọc đuôi “s” là /iz/:
- Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( places)
- Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. ( He watches television)
- Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. (The rose’s item)
Đọc đuôi S là /z/:
+Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên) (eg: cars,..)
+Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh (eg: he sings)
+Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh ( eg: my friend’s house)
Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh
Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwiːn/
Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
eg: (n) teacher /ˈtiːtʃər/, (adj) active /ˈæktɪv/
Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
eg: economic, selfish, economical, vision, action, appliance, generous, capacity,…
Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
eg: mentee, engineer, Vietnamese, unique,…
Nguyên tắc 6: Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
eg: environment, relationship, kindness, neighbor, neighborhood, countless, jealous,…
Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
eg: geography, communicate, technology, democracy, ability, economical,…
Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
eg: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
eg: bad-TEMpered, well-DONE
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Phụ âm đứng trước nguyên âm
Khi phụ âm đứng trước một nguyên âm, hãy đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up” bạn nên đọc liền chứ không nên tách rời. Đây là một trong những mẹo hướng dẫn cách nối âm trong tiếng Anh hiệu quả, hãy note lại ngay nhé.
Chú ý rằng, một phụ âm gió đứng trước nguyên âm, thì trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm không gió tương tự. n
Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Nguyên tắc rằng bạn phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối.
Có hai nguyên tắc thêm phụ âm:
- Nguyên âm tròn môi: “ou”, “au”... bạn cần thêm “w” vào giữa.
- Nguyên âm dài môi: “e”, “i”… bạn cần thêm phụ âm “y” vào giữa.
Phụ âm đứng trước phụ âm
Khi có hai hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc một phụ âm thôi. Ví dụ như “want to” sẽ đọc là /won nə/.
Các nguyên tắc khác
- Chữ U hoặc Y đứng sau chữ cái T sẽ được phát âm là /ch/
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D sẽ được phát âm là /dj/
- Phụ âm T, nằm giữa hai nguyên âm và không phải là trọng âm, đọc là /D/
>>> Mời xem thêm: Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất
Để có thể nói tiếng Anh hay bước đầu tiên cần phải học cách đánh vần chuẩn. Biết cách đánh vần, phát âm tiếng Anh chính xác giúp người khác hiểu được bạn đang nói gì. Nó cũng giúp bạn hiểu thêm những gì mà mình đang đọc. Bài hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách đánh vần tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất nhé!
Lưu ý trước khi học đánh vần tiếng Anh
Lựa chọn giọng điệu của quốc gia bạn cần học
Trong tiếng Anh có 2 giọng điệu phổ biến được sử dụng trên thế giới là Anh – Anh và Anh – Mỹ. Song bên cạnh đó các nước Canada, Úc,…lại có các giọng điệu khác nhau. Vì thể để có thể học đánh vần cũng như rèn luyện giọng điệu của mình thật tốt hãy lựa chọn giọng điệu của quốc gia mà bạn muốn học theo.
Lựa chọn thời điểm thích hợp để học cách đánh vần trong tiếng Anh
Trẻ em ở Mỹ khi bắt đầuhọc tiếng Anh, các bé sẽ được học “writing” và “reading” gọi là môn “phonics” – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần trong tiếng Anh với từng chữ cái này. Hầu hết các bé sống tại Mỹ thì đều có cách phát âm khá là tốt do được tiếp xúc giao tiếp tiếng Anh chuẩn từ bé.
Trong giai đoạn này, các bé sẽ c học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.
Tại Việt Nam học sinh thường sẽ học cách viết trước và ghép lại thành cách đọc. Tuy nhiên ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng . Theo các nghiên cứu thì các chuyên gia ngôn ngữ đưa ra lời khuyên nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại với tiếng Việt.
Cần nắm chắc và rõ các quy tắc
Trước hết, bạn cần tìm hiểu kĩ lưỡng cách phát âm của các từ vựng tiếng Anh. Hầu như các từ đều có những nguyên tắc phát âm nhất định.Tuy nhiên có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt. Nhưng bạn vẫn nên học một số quy tắc chính tả trong tiếng Anh. Khi bạn học một quy tắc, hãy chắc chắn tìm lại xem tập hợp các từ cùng quy tắc đó. Cũng như các từ bất quy tắc. Với cách này bạn sẽ bổ sung được một lượng lớn kiến thức bổ ích đó.
Khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm và thành thói quen khó sửa đổi. Hãy tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc hoặc sử dụng 1 số phần mềm học Tiếng Anh để gợi ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.
Đọc càng nhiều càng tốt
Mỗi ngôn ngữ có sự kết hợp phổ biến của phụ âm và nguyên âm. Bạn nên dành thời gian đọc càng nhiều càng tốt. Khi bạn tìm nhiều tư liệu để đọc và đọc liên tục bạn sẽ được tiếp xúc với từ ngữ nhiều hơn và khiến nó sẽ trở nên quen thuộc hơn. Điều này sẽ giúp bạn tạo phản xạ đọc tốt hơn, chắc chắn rồi bạn sẽ dễ dàng hơn để học cách đánh vần của một từ mà bạn đã quen thuộc với chúng. Đây cũng là một cách khá hay để có cách đánh vần tiếng Anh chuẩn và cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn.
Đánh vần to, rõ ràng
Thực tế thì nếu chỉ viết trên giấy mà không luyện tập, thực hành nói sẽ khiến bạn bị hạn chế khả năng giao tiếp. Bạn hãy tạo một danh sách các từ mà bạn muốn học và hãy liên tục thực hành đánh vần chúng bất cứ nơi đâu, bất cứ nơi nào. Nói và nghe chính mình nói thì mỗi chữ cái sẽ tạo ra những ký ức thính giác đặc biệt hữu ích cho những cá nhân không phải là người học trực quan. Bạn cũng có thể đứng trước gương để đánh vần, nói để luyện khẩu hình miệng phát âm tốt hơn
Các quy tắc đánh vần tiếng Anh
44 âm cơ bản trong tiếng Anh
Trong tiếng anh, âm được chia thành hai loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau: Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/ /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/,, /ʊə/ Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng chữ cái và cách phát âm của chúng:
Letter(s) |
Sounds represented |
b |
ball |
c |
cartoon, city |
ch |
choke, chemistry, chef |
d |
duck |
f |
fog, |
g |
gold, gin |
h |
hat, when |
j |
jungle |
k |
kick |
l |
lemon |
m |
man |
n |
noodle |
p |
pay |
ph |
pheasant |
ps |
psychology |
qu |
question |
r |
run |
s |
slam, please |
sh |
shed |
t |
tin |
th |
thing, that |
v |
van |
w |
want |
wh |
what |
x |
executive, exactly, xylophone |
y |
dysfunction |
z |
zebra |
Trong hệ thống âm của tiếng Anh, có 21 phụ âm, và trong đó, các phụ âm thường ít có sự thay đổi, đa số là theo quy tắc..Thông thường mỗi chữ đại diện cho một âm.
VD: ball, day, food, hill, juice, landing, pie, pheasant, psychiatry, quick, rush, shower tumblr, van, win, why, zebra.
5 cách đánh vần trong tiếng Anh chuẩn:
-
Quy tắc số âm tiết của từ
Đếm số nguyên âm để biết một từ có bao nhiêu âm tiết
+ Từ có 1 âm tiết: Moon
+ Từ có 2 âm tiết: Super
+ Từ có 3 âm tiết: Teenager
+ Từ có 4 âm tiết: Irrevocable
-
Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm “e” đứng cuối
Những từ có âm e đứng cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L), không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.
+ Từ có 1 âm tiết: Cute
+ Từ có 2 âm tiết: Maybe
+ Từ có 3 âm tiết: Lionise
-
Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần
Để có thể đánh vần tiếng Anh một cách chuẩn nhất bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh. Tuyệt đối không được đoán mò. Bạn có thể tham khảo từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.
Giống như khi bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Bạn cũng có thể rèn luyện học tập hàng cách bằng cách đọc đi đọc lại. Khi người học đã cảm thấy quen thuộc với cách phiên âm, nhấn trọng âm. Đều có thể có khả năng nói gần như tất cả các từ tiếng Anh một cách thoải mái.
-
Quy tắc đánh vần tên riêng
Bao gồm quy tắc trọng âm và quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.
-
Cách đọc nguyên âm đôi và nguyên âm dài
Nguyên âm đôi: Lúc đầu đọc nguyên âm thứ nhất, chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai
Nguyên âm dài: Đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơn bình thường
Trên đây là các cách phát âm tiếng Anh cũng như những lưu ý, bí quyết giúp bạn có thể học một cách chính xác nhất. Chúc bạn học tập thật tốt.
Nếu bạn đang tìm một khóa học phát âm tiếng Anh trực tuyến bạn có thể tìm hiểu khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 của trung tâm Anh ngữ Pantado. Trung tâm với hơn 800 giáo viên trong và ngoài nước áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất trong quá trình học sẽ mang đến cho bạn những kết quả học tập tốt nhất. Với đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản, giáo trình chuẩn quốc tế xây dựng sinh động từ hình ảnh đến âm thanh, trung tâm đã và đang chắp cánh ước mơ cho bao thế hệ tương lai Việt chinh phục ngôn ngữ mới, tri thức mới. Bạn có thể đăng ký học thử miễn phí theo Link: https://pantado.edu.vn/dang-ky
>>> Mời xem thêm: Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh
Bạn sẽ nói như nào khi muốn đề nghị người khác làm gì đó bằng tiếng Anh. Ngoài cách nói thông thường trong tiếng Anh còn một cách nói khác đó là dùng cấu trúc Why don’t we. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Cấu trúc why don’t we – Đưa ra lời đề nghị một cách trực tiếp
Why don’t we : Tại sao chúng ta không...
Why don’t we là một trong những cấu trúc câu đề nghị phổ biến nhất. Cấu trúc này được sử dụng nhằm gợi ý một ý tưởng xuất phát từ ý nghĩ chủ quan.
Cấu trúc why don’t we:
Why don’t we/ you + V(nguyên mẫu)…
Ví dụ:
- Why don’t we go to the school together?
Tại sao chúng ta không đến trường cùng nhau nhỉ?
- Why don’t we go to pub tonight?
Tại sao chúng ta không tới quán pub vào tối nay?
- Why don’t we play table tennis together?
(Tại sao chúng ta không chơi bóng bàn cùng nhau?)
- Why don’t we cook noodles for dinner tonight?
(Tại sao chúng ta không nấu mì cho bữa tối nay?)
- Why don’t we wear double shirts?
(Tại sao chúng ta không mặc áo đôi?)
Chú ý: Khi bạn dùng cấu trúc này thì động từ trong câu sẽ là động từ nguyên mẫu và không có to.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cấu trúc why not – Biến thể của why don’t we
Bên cạnh cấu trúc why don’t we thông dụng, bạn có thể sử dụng một dạng cấu trúc mang ngữ nghĩa truyền tải tương tự đó là cấu trúc why not…
Cấu trúc why not:
Why not + V(nguyên mẫu) …?
Why not + thành ngữ…?
Why not + trạng từ chỉ thời gian/ nơi trốn,…?
Ví dụ:
- Why not eat fried chicken and pizza?
(Tại sao không ăn gà rán và pizza nhỉ?)
- Why not let your hair down tonight?
(Tại sao không xả stress tối nay nhỉ?)
- Why not Ha long? That place is very beautiful.
(Tại sao không phải Hạ Long? Ở đó rất đẹp.)
Cách trả lời why don’t we với câu đề nghị trong tiếng Anh
- Thể hiện sự đồng ý đối với lời đề nghị đó:
- That sounds good.
Nghe hay đó.
- I like it! Let’s go.
Tôi thích điều đó! Đi thôi nào.
- That is a good idea!
Đó là một ý kiến hay!
- Thể hiện sự từ chối đối với lời đề nghị đó:
- I’m not sure I can
Tôi không chắc tôi có thể làm điều đó.
- I’m so sorry, I’m busy.
Tôi xin lỗi, tôi bận rồi.
Ví dụ:
- Why don’t we drink coffee? – Let’s do that.
(Tại sao chúng ta không uống cà phê? – Quyết định vậy đi.)
- Why don’t we play basketball now? – I don’t think that’s a good idea. It’s raining.
(Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ bây giờ? – Tớ không nghĩ đây là một ý kiến hay đâu. Trời đang mưa.)
>>> Mời xem thêm: Khám phá ngay các lễ hội bằng tiếng Anh chi tiết nhất
Mỗi năm ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống được tổ chức cũng như diễn ra ở nhiều địa điểm, thời gian khác nhau. Dù vậy bạn đã biết hết về những lễ hội truyền thống đó chưa? Cùng khám phá tên của các lễ hội bằng tiếng Anh để hiểu thêm về nét văn hóa dân gian Việt.
Các mẫu câu giao tiếp về lễ hội tiếng Anh thông dụng
Đây là chủ đề khá thông dụng để trò chuyện để hiểu thêm văn hóa cũng như mang nền văn hóa Việt chia sẻ cho những người bạn nước ngoài nhé/
Những câu hỏi về lễ hội bằng tiếng Anh
Chúng ta có thể bắt đầu một cuộc hội thoại bằng cách đặt ra một câu hỏi dành cho người nghe. Dưới đây là một số câu hỏi về chủ đề lễ hội bằng tiếng Anh cơ bản.
Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away?
Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?
How many days off you are allowed to take during Lunar New Year?
Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?
What are your plans for Tet holiday?
Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?
Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day?
Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?
Got any plans for Christmas and New Year?
Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?
How was your day off?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Are you at home over Christmas, or are you going away?
Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?
What are you up to over Christmas?
Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?
How was your holiday?
Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?
Did you have fun last holiday?
Bạn nghỉ lễ có vui không?
Do you want to get away for a couple of days?
Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?
Did you get up to anything interesting?
Bạn có làm điều gì thú vị không?
Did you see the New Year in?
Bạn có đón giao thừa không?
How many days off during Lunar New Year?
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?
Did you get any plans for Lunar New Year?
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?
Những mẫu câu nói về lễ hội bằng tiếng Anh
Đây sẽ là một số mẫu câu nói cũng như trả lời về lễ hội:
It was only in Mid-autumn that we could enjoy moon cake. |
Chỉ khi đến tết Trung Thu thì chúng tôi mới có thể thưởng thức bánh Trung Thu. |
We still remembered mooncake’s special taste, which was never enough for our hurry tummy. |
Chúng tôi vẫn nhớ mùi vị đặc biệt của bánh Trung Thu, nó không bao giờ là đủ cho chiếc bụng đói của chúng tôi. |
Wishing you and your boyfriend a happy Valentine’s Day. |
Chúc bạn và bạn trai của bạn có một ngày lễ Tình Nhân vui vẻ nhé. |
His daughter would like a star-shaped lantern for Mid-autumn festival. |
Con gái anh ta muốn có một chiếc đèn ông sao cho ngày tết Trung Thu. |
Oh, we didn’t do much. Just lazed about. |
Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả, chỉ ngồi rảnh rỗi thôi. |
Are you at home over Tet holiday, or are you going away? |
Bạn sẽ đón kì nghỉ Tết ở nhà hay đi chơi xa? |
You know what? Christmas is coming. |
Bạn biết gì không? Giáng sinh sắp tới rồi. |
How many days off during Lunar New Year? |
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này? |
My school allows students to take 15 days off. |
Trường tôi cho phép học sinh nghỉ mười lăm ngày. |
Did you get any plans for Lunar New Year? |
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa? |
With your family have a good holiday. |
Chúc gia đình bạn có một kỳ nghỉ tốt lành. |
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day? |
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân? |
I am sending her a large bouquet to her office, accompanied by a letter and a necklace which she liked. |
Tôi định gửi cho cô ấy một bó hoa to đến văn phòng của cô ấy, kèm thêm một bức thư và một sợi dây chuyền cô ấy thích từ lâu. |
For me, the Mid-autumn festival reminds me of many fascinating activities. |
Với tôi, tết Trung Thu nhắc tôi nhớ đến những hoạt động hấp dẫn. |
On Christmas Day, we sit in front of the fire and take turns reading Christmas stories. |
Vào ngày lễ Giáng Sinh, chúng tôi cùng ngồi cạnh đống lửa và kể về những câu chuyện Giáng Sinh. |
Oh, come on, no work on holidays. |
Thôi nào, đừng làm việc vào ngày nghỉ. |
I wish I could come with you guys. But I still have some projects I need to catch up on. |
Tôi ước tôi có thể đi cùng mọi người. Nhưng tôi vẫn còn một vài dự án cần phải hoàn thành. |
How was your day off? |
Kỳ nghỉ của bạn thế nào? |
Did you get up to anything interesting? |
Bạn có làm điều gì thú vị không? |
We got away for a couple of days. |
Chúng tôi đi chơi xa vài ngày. |
Did you see the New Year in? |
Bạn có đón giao thừa không? |
The usual same old, same old. |
Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi. |
Wonderful thanks! |
Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn. |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh
Dưới đây là các lễ hội lớn phổ biến ở Việt Nam:
- Vietnamese Women’s Day – October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
- Teacher’s Day – November 20: Ngày nhà giáo Việt Nam
- Christmas Day – December 25: Giáng sinh
- Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
- New Year – January 1: Tết Dương Lịch
- International Children’s Day – June 28: Ngày quốc tế thiếu nhi
- Vietnamese Family Day – June 28: Ngày gia đình Việt Nam
- International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc Tế lao động
- Hung Kings Commemorations – 10th day of 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
- Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
- Liberation Day/ Reunification Day – April 30: Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- National Day – September 2: Quốc Khánh
- Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – February 3: ngày thành lập Đảng
- International Women’s Day – March 8: Quốc Tế phụ nữ
- Dien Bien Phu Victory Day – May 7: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- President Ho Chi Minh’s Birthday – May 19: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
- Remembrance Day: Ngày thương binh liệt sĩ
- Capital Liberation Day – October 10: ngày giải phóng thủ đô
- Lantern Festival – 15/1 lunar: Tết Nguyên Tiêu
- Buddha’s Birthday – 15/4 lunar: Lễ Phật Đản
- Ghost Festival – 15/7 lunar: Vu Lan
- Mid-Autumn Festival – 15/8 lunar: Tết Trung Thu
- Kitchen guardians – 23/12 lunar: ông Táo về trời
- Halloween: Ngày lễ hoá trang
- April Fool’s Day: ngày nói dối
- Valentine’s Day: ngày lễ tình nhân
- Easter: lễ Phục Sinh
- Lim Festival: hội Lim
- Father’s Day: ngày của Bố
- Good Friday: ngày thứ sáu tuần Thánh
- Thanksgiving: lễ tạ ơn
- Giong Festival: Hội Gióng
Tên các lễ hội trên thế giới bằng tiếng Anh
- New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
- Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
- Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
- Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
- Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
- April Fools’ Day: Ngày Nói dối
- May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
- Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày
- Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
- Easter: Lễ Phục sinh
- Christmas: Giáng sinh
- New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
- Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ
- Father’s Day: Ngày của Bố
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
- Valentine Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
- Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
- Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
Bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh
Trong một số bài tập, bài kiểm tra, hoặc bài thi năng lực bạn sẽ có thể bắt gặp đề bài: “Hãy miêu tả về một lễ hội ở Việt Nam mà em biết”. Nhằm giúp các bạn không bị lúng túng hay gặp khó khăn với dạng bài viết này, chúng mình đã có một bài viết mẫu với đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam dưới đây.
Đoạn văn sau sẽ miêu tả lễ hội bằng tiếng Anh – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn.
There is a very big festival in my hometown. It is buffalo fighting festival in Do Son – Hai Phong, famous all over the country. At the festival, tourists from all over the world flock to see the festival. Before starting to fight buffaloes, there was a very special traditional flag dance. After that, the elderly took the buffalo out and started a buffalo fighting day. The first buffalo is number 87. The second buffalo is number 89. Buffalo number 89 is my village’s buffalo. Two fierce buffalo fought. After many fierce matches, the cheers of the audience. My buffalo No. 89, I won. He will bring glory, pride, prosperity to my village.
I like buffalo fighting because the buffalo show proves the prosperity of my hometown.
Bài dịch
Ở quê em có một lễ hội rất lớn. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, lễ hội này nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Vào ngày hội này, du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Trong những trận đấu quyết liệt thì tiếng reo hò của khán giả cứ vang lên không ngớt. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho cả làng em.
Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.
Bài văn mẫu viết về Tết Nguyên Đán.
Hi, my name is Ngoc. I am 18 years old. I live with my family in Ha Noi city, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very great with green trees, red flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? There are a lot of delicious drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so great. What about you? Can you tell me about your country best holiday? Thank you so much.
Bài dịch
Xin chào, tôi tên là Ngọc. Tôi 18 tuổi, và hiện tại tôi đang sống với gia đình ở thành phố Hà Nội. Ở nước tôi, mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm vì có kỳ nghỉ Tết. Trong dịp Tết, đường phố rất tuyệt vời với cây xanh, hoa đỏ, và âm thanh vui vẻ. Trong mỗi ngôi nhà, có một cái cây lớn với nhiều hoa và cây đáng yêu. Còn gì nữa không? Có rất nhiều đồ uống, bánh ngọt và kẹo ngon. Trong dịp Tết, trẻ em được nhận tiền mừng tuổi từ người lớn. Điều đó thật tuyệt! Còn với bạn thì sao? Bạn có thể kể về kì nghỉ tuyệt nhất bên nước bạn được không? Cảm ơn bạn trước nhiều.
Trên đây là những mẫu câu thường xuyên được áp dụng vào những dịp lễ hội bằng từ vựng lễ hội tiếng Anh và gợi ý viết về một lễ hội ở việt nam bằng tiếng Anh. Dựa vào những mẫu câu tham khảo và các từ vựng về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh trên, ngoài ra bạn đọc có thể tự tạo ra cho mình các mẫu câu khác ứng dụng linh hoạt vào tuỳ từng hoàn cảnh khác nhau.
Bài viết về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh, hi vọng giúp bạn đọc cung cấp được phần nào những thông tin bổ ích về những ngày lễ hội ở Việt Nam và tăng thêm vốn từ vựng về lễ hội tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất
Cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản là một phần kiến thức quan trọng. Học tốt cách đọc phụ âm là một bước nền giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh giao tiếp.
Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh chúng ta có 24 phụ âm. Trong đó có 16 phụ âm tạo thành 8 cặp. Những cặp này có khẩu hình miệng giống nhau. Chính vì vậy để biết cách đọc 16 âm này chúng ta chỉ việc học cách đọc 8 âm đầu, 8 âm sau có khẩu hình miệng và vị trí lưỡi tương tự 8 âm đầu, chỉ khác biệt là 8 âm đầu là các âm rung, còn 8 âm sau là các âm không rung. Cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh không quá khó. Chỉ cần bạn cố gắng và chú ý thật kỹ là có thể làm được.
Cách đọc phụ âm tiếng Anh
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /p/:
- Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
- Ví dụ:
Pop /pɒp/ Pen /pen/
Open /ˈəʊpən/ Put /pʊt/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /b/:
- Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
- Ví dụ:
Buy /baɪ/ But /bʌt/
Ban /bæn/ Big /bɪɡ/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /f/:
- Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Flower /ˈflaʊər/ Fan /fæn/
Coffee /ˈkɒfɪ/ Leaf /liːf/
>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /v/:
- Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung lên
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ:
Visit /ˈvɪzɪt/ Voice /vɔɪs/
Silver /ˈsɪlvər/ Move /muːv/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /h/:
Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi hé nửa, để hơi thoát ra nhẹ nhàng. Không rung khi phát âm.
Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /j/:
- Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
- Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
- Ví dụ:
Hate /heɪt/ Hat /hæt/
Hope /hoʊp/ Hood /hʊd/
Cách phát âm phụ âm /k/:
- Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ King /kɪŋ/
Like /laɪk/ Cake /keɪk/
Cách phát âm phụ âm /g/:
- Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
- Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Game /ɡeɪm/ Gate /ɡeɪt/
Gossip /ˈɡɑːsɪp/ Guess /ges/
Cách phát âm phụ âm /l/:
- Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
- Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
- Ví dụ:
Love /lʌv/ Long /lɒŋ/
Help /help/ Believe /bɪˈliːv/
Cách phát âm phụ âm /m/:
- Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng
- Ví dụ:
Money /ˈmʌni/ Milk /mɪlk/
Animal /ˈænɪml/ Time /taɪm/
Cách phát âm phụ âm /n/:
- Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
News /nuːz/ Lunch /lʌntʃ/
Noon /nuːn/ Thin /θɪn/
>>> Mời tham khảo: Make use of là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Make use of
Cách phát âm phụ âm /ŋ/:
- Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
Hunger /ˈhʌŋɡə/ Strong /strɒŋ/
Sing /sɪŋ/ King /kɪŋ/
Cách phát âm phụ âm /r/:
- Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
- Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
- Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
- Ví dụ
Road /rəʊd/ Read /riːd/
Green /ɡriːn/ Through /θruː/
Cách phát âm phụ âm /s/:
- Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
- Ví dụ
Speak /spiːk/ Most /məʊst/
Class /klæs/ Center /ˈsentər/
Cách phát âm phụ âm /z/:
- Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ
Size /saɪz/ Zipper /ˈzɪpər/
Nose /nəʊz/ Rise /raɪz/
Cách phát âm phụ âm /ʃ/:
- Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
- Ví dụ:
Sharp /ʃɑːp/ Shop /ʃɒp/
Push /pʊʃ/ Dish /dɪʃ/
Cách phát âm phụ âm /ʒ/:
- Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
- Ví dụ:
Asia /ˈeɪʒə/ Beige /beɪʒ/
Vision /ˈvɪʒn/ Rouge /ruːʒ/
Cách phát âm phụ âm /t/:
- Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Talk /tɔːk/ Take /teɪk/
Hat /hæt/ Fate /feɪt/
Cách phát âm phụ âm /d/:
- Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
- Ví dụ:
Date /deɪt/ Duck /dʌk/
Dog /dɒɡ/ Credit /ˈkredɪt/
Cách phát âm phụ âm /tʃ/:
- Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ
Chat /tʃæt/ Cheer /tʃɪə(r)/
Church /tʃɜːrtʃ/ Future /ˈfjuːtʃər/
Cách phát âm phụ âm /dʒ/:
- Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh.
- Ví dụ
Jacket /ˈdʒækɪt/ Joke /dʒəʊk/
Germ /dʒɜːrm/ Village /ˈvɪlɪdʒ/
Cách phát âm phụ âm /ð/:
- Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
- Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng âm này rồi đấy.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ:
This /ðɪs/ Their /ðeə/
Than /ðæn/ Gather /ˈɡæðər/
Cách phát âm phụ âm /θ/
- Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ
Thank /θæŋk/ Think /θɪŋk/
Nothing /ˈnʌθɪŋ/ Bath /bæθ/
Cách phát âm phụ âm /w/:
- Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
- Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
- Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
- Ví dụ:
We /wiː/ Wait /weɪt/
Water /ˈwɑːtər/ Want /wɑːnt/
>>> Mời xem thêm: Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng hệ thống được vốn từ vựng và có thể ghi nhớ được lâu hơn. Một trong những chủ đề từ vựng cơ bản ban đầu chính là chủ đề về các mối quan hệ. Cùng Pantado tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ theo từng chủ đề: gia đình, bạn bè, tình cảm và công việc để mở rộng vốn từ và ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Gia đình là nền tảng của mọi mối quan hệ. Hãy nắm vững các từ vựng dưới đây để giao tiếp về chủ đề này.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Father |
/ˈfɑː.ðər/ |
Bố, cha |
Mother |
/ˈmʌð.ər/ |
Mẹ |
Brother |
/ˈbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai |
Sister |
/ˈsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái |
Grandfather |
/ˈɡræn.fɑː.ðər/ |
Ông nội, ông ngoại |
Grandmother |
/ˈɡræn.mʌð.ər/ |
Bà nội, bà ngoại |
Uncle |
/ˈʌŋ.kəl/ |
Chú, bác (trai), cậu |
Aunt |
/ænt/ hoặc /ɑːnt/ |
Cô, dì, thím, bác (gái) |
Cousin |
/ˈkʌz.ən/ |
Anh họ, chị họ, em họ |
Nephew |
/ˈnef.juː/ |
Cháu trai (con của anh/chị/em ruột) |
Niece |
/niːs/ |
Cháu gái (con của anh/chị/em ruột) |
Stepmother |
/ˈstep.mʌð.ər/ |
Mẹ kế |
Stepfather |
/ˈstep.fɑː.ðər/ |
Bố dượng |
Half-brother |
/ˈhæfˌbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Half-sister |
/ˈhæfˌsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Sibling |
/ˈsɪb.lɪŋ/ |
Anh chị em ruột |
In-law |
/ˈɪn.lɔː/ |
Họ hàng bên nhà chồng/vợ |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Adoptive parents |
/əˈdɒp.tɪv ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi (hợp pháp) |
Immediate family |
/ɪˈmiː.di.ət ˈfæm.əl.i/ |
Gia đình ruột thịt |
Foster parents |
/ˈfɒs.tər ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi tạm thời (thường do nhà nước hoặc tổ chức xã hội sắp xếp) |
Ancestor |
/ˈæn.ses.tər/ |
Tổ tiên, ông bà |
Descendant |
/dɪˈsen.dənt/ |
Hậu duệ, con cháu |
Household |
/ˈhaʊs.həʊld/ |
Hộ gia đình, những người sống chung trong một nhà |
Kinship |
/ˈkɪn.ʃɪp/ |
Mối quan hệ huyết thống, quan hệ họ hàng |
Family tree |
/ˈfæm.əl.i ˌtriː/ |
Gia phả |
2. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Bạn bè là người đồng hành trong những khoảnh khắc đáng nhớ. Những từ vựng này sẽ giúp bạn trò chuyện về các mối quan hệ bạn bè dễ dàng hơn.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Friend |
/frend/ |
Bạn bè |
Close friend |
/kləʊz frend/ |
Bạn thân |
Best friend |
/best frend/ |
Bạn tốt nhất |
Acquaintance |
/əˈkweɪn.təns/ |
Người quen |
Buddy |
/ˈbʌd.i/ |
Bạn thân, bạn đồng hành |
Pal |
/pæl/ |
Bạn bè (cách gọi thân mật) |
Companion |
/kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành |
Confidant |
/ˈkɒn.fɪ.dænt/ |
Bạn tâm sự (nam) |
Confidante |
/ˈkɒn.fɪ.dənt/ |
Bạn tâm sự (nữ) |
Roommate |
/ˈruːm.meɪt/ |
Bạn cùng phòng |
Teammate |
/ˈtiːm.meɪt/ |
Đồng đội |
Childhood friend |
/ˈtʃaɪld.hʊd frend/ |
Bạn từ thuở nhỏ |
Classmate |
/ˈklɑːs.meɪt/ |
Bạn cùng lớp |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Loyal friend |
/ˈlɔɪ.əl frend/ |
Người bạn trung thành |
Fair-weather friend |
/ˈfer ˌweð.ər frend/ |
Bạn chỉ chơi khi mọi chuyện thuận lợi |
Online friend |
/ˈɒn.laɪn frend/ |
Bạn online |
Circle of friends |
/ˈsɜː.kəl əv frendz/ |
Nhóm bạn bè |
Bestie |
/ˈbes.ti/ |
Bạn thân |
Travel buddy |
/ˈtræv.əl ˈbʌd.i/ |
Bạn đồng hành trong chuyến du lịch |
Supportive friend |
/səˈpɔːr.tɪv frend/ |
Người bạn luôn ủng hộ |
Best buddy |
/best ˈbʌd.i/ |
Bạn thân nhất |
Social circle |
/ˈsəʊ.ʃəl ˈsɜː.kəl/ |
Vòng tròn xã hội |
Travel companion |
/ˈtræv.əl kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành khi du lịch |
Gym partner |
/dʒɪm ˈpɑːrt.nər/ |
Bạn tập gym |
Pen pal |
/pen pæl/ |
Bạn qua thư từ |
Workmate |
/ˈwɜːrk.meɪt/ |
Đồng nghiệp thân thiết |
>> Xem thêm: Văn mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh
3. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boyfriend |
/ˈbɔɪ.frend/ |
Bạn trai |
Girlfriend |
/ˈɡɜːl.frend/ |
Bạn gái |
Partner |
/ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu, bạn đời, đối tác (tình cảm) |
Fiancé (nam) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Chồng sắp cưới |
Fiancée (nữ) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Vợ sắp cưới |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Crush |
/krʌʃ/ |
Người mình thích, người khiến mình cảm nắng |
Soulmate |
/ˈsoʊl.meɪt/ |
Tri kỷ, bạn tâm giao |
Lover |
/ˈlʌv.ər/ |
Người yêu |
Ex-boyfriend |
/ˌeksˈbɔɪ.frend/ |
Người yêu cũ (nam) |
Ex-girlfriend |
/ˌeksˈɡɜːl.frend/ |
Người yêu cũ (nữ) |
Secret admirer |
/ˈsiː.krət ədˈmaɪ.ər/ |
Người thầm mến, người bí mật ngưỡng mộ |
Blind date |
/ˈblaɪnd ˌdeɪt/ |
Buổi hẹn hò xem mắt |
Love triangle |
/ˈlʌv ˌtraɪ.æŋ.ɡəl/ |
Tình tay ba |
Engagement |
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ |
Sự đính hôn, lễ đính hôn |
Marriage |
/ˈmær.ɪdʒ/ |
Hôn nhân |
Long-distance relationship |
/ˌlɒŋˈdɪs.təns rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Mối quan hệ yêu xa |
Breakup |
/ˈbreɪk.ʌp/ |
Sự chia tay |
Reunion |
/riˈjuː.ni.ən/ |
Sự tái hợp, sự đoàn tụ |
Mutual feelings |
/ˈmjuː.tʃu.əl ˈfiː.lɪŋz/ |
Tình cảm từ hai phía, tình cảm đáp lại |
Commitment |
/kəˈmɪt.mənt/ |
Sự cam kết (trong tình yêu) |
First love |
/ˈfɜːst ˌlʌv/ |
Tình đầu |
Romantic partner |
/roʊˈmæn.tɪk ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu lãng mạn |
Love at first sight |
/ˈlʌv ət ˈfɜːst saɪt/ |
Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên |
Heartbreaker |
/ˈhɑːrtˌbreɪ.kər/ |
Người làm tan nát trái tim |
Affection |
/əˈfek.ʃən/ |
Sự yêu mến, tình cảm |
Relationship goals |
/rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp ɡoʊlz/ |
Mục tiêu tình yêu lý tưởng |
4. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ công việc
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ trong công việc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boss |
/bɒs/ |
Sếp, ông chủ, bà chủ |
Manager |
/ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Người quản lý |
Employee |
/ɪmˈplɔɪ.iː/ |
Nhân viên |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Team leader |
/ˈtiːm ˌliː.dər/ |
Trưởng nhóm |
Intern |
/ˈɪn.tɜːrn/ |
Thực tập sinh |
Supervisor |
/ˈsuː.pər.vaɪ.zər/ |
Người giám sát |
HR manager |
/ˌeɪtʃˈɑːr ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Quản lý nhân sự |
Client |
/ˈklaɪ.ənt/ |
Khách hàng |
Business partner |
/ˈbɪz.nɪs ˈpɑːrt.nər/ |
Đối tác kinh doanh |
Stakeholder |
/ˈsteɪkˌhoʊl.dər/ |
Cổ đông, bên liên quan |
Board of directors |
/ˈbɔːrd əv dɪˈrek.tərz/ |
Ban giám đốc |
Freelancer |
/ˈfriː.læn.sər/ |
Người làm việc tự do |
Consultant |
/kənˈsʌl.tənt/ |
Chuyên gia tư vấn |
Coworker |
/ˈkoʊˌwɜːr.kər/ |
Đồng nghiệp |
Mentor |
/ˈmen.tɔːr/ |
Người cố vấn, người hướng dẫn |
Apprentice |
/əˈpren.tɪs/ |
Người học việc, người học nghề |
Networking |
/ˈnet.wɜːr.kɪŋ/ |
Xây dựng mối quan hệ (trong công việc) |
Professional relationship |
/prəˈfeʃ.ən.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Quan hệ công việc chuyên nghiệp |
Collaboration |
/kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ |
Sự hợp tác |
Team player |
/ˈtiːm ˌpleɪ.ər/ |
Người làm việc nhóm tốt |
Coworking space |
/ˈkoʊˌwɜːr.kɪŋ speɪs/ |
Không gian làm việc chung |
Professional acquaintance |
/prəˈfeʃ.ən.əl əˈkweɪn.təns/ |
Người quen trong công việc |
Conflict resolution |
/ˈkɒn.flɪkt ˌrez.əˈluː.ʃən/ |
Giải quyết xung đột |
Work-life balance |
/ˈwɜːrk laɪf ˈbæl.əns/ |
Cân bằng giữa công việc và cuộc sống |
Job reference |
/ˈdʒɒb ˈref.ər.əns/ |
Người giới thiệu trong công việc, thư giới thiệu |
>> Tham khảo: Giao tiếp tiếng Anh online với người bản xứ
Việc nắm được bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, từ cuộc sống gia đình, bạn bè đến tình yêu và công việc. Hãy học từ vựng theo từng chủ đề, thực hành thường xuyên để ghi nhớ và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế một cách tự nhiên nhất. Đừng quên chia sẻ bài viết này với bạn bè và theo dõi pantado.edu.vn để cùng học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh với rất nhiều cụm động từ chứa make. Được sử dụng để diễn tả các nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Trong đó có cụm động từ make use of. Vậy make use of là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Make use of là gì?
Make use of là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.
Ví dụ:
- Let’s make use of your free-time to do homework.
Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.
- We make use of these scraps of paper to make lovely souvenirs.
Chúng tôi tận dụng những mảnh giấy thừa để làm những món quà lưu niệm xinh xắn.
- Let’s make use of your vacation to do something interesting.
Hãy tận dụng kỳ nghỉ của bạn để làm điều gì đó thú vị.
- He makes use of the vacant land in front of his house to grow vegetables.
Anh ấy tận dụng khoảng đất trống trước nhà để trồng rau.
- He makes use of this car to earn money for family.
Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.
Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh
Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh với các ví dụ cụ thể nha.
Cấu trúc make use of
S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ
Ai đó tận dụng điều gì
Ví dụ:
- She makes use of her strength to win that match.
Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.
- I will make use of this time to call her.
Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.
- He makes use of his money to invest in bitcoin.
Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.
- She makes use of her relationships but is still not getting enough money.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.
Cách dùng make use of
Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:
- He makes use of his talent to do business.
Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.
- Hydropower plants make use of water power to generate electricity.
Các nhà máy thủy điện tận dụng sức nước để tại ra điện năng.
- The company is making use of all its resources.
Công ty đang tận dụng rất cả nguồn lực mình đang có.
- She makes use of her relationships to meet him.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.
- Why don’t you make use of this viable business location.
Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:
- I don’t believe that John made use of my money to buy car.
Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.
- She accepts to be with him just to make use of it.
Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.
- Making use of someone is a bad thing to do.
Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.
Bài tập về make use of trong tiếng Anh
Sử dụng make use of để viết lại các câu sau đây:
- Anh ta tận dụng thời gian rảnh để dọn dẹp phòng.
- Tôi không muốn lợi dụng cô ấy.
- Anh ấy tận dụng chiếc xe cũ của mình để kiếm tiền.
- Tên cướp lợi dụng lúc cô ấy không có nhà mà lẻn vào.
- Cô ấy tận dụng các mối quan hệ để gặp gỡ anh ta.
Đáp án:
- He makes use of free time to clean the room.
- I don’t want to make use of her.
- He makes use of his old car to earn money
- The thief made use of the time when she was not at home and snuck in.
- She makes use of her relationships to meet him.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Start to V hay V-ing? đây là vấn đề khá phổ của người học tiếng Anh khi bắt gặp cấu trúc với start. Mặc dù cấu trúc Start là một trong những cấu trúc được sử dụng khá phổ biến và thông dụng nhưng không phải ai cũng nắm chắc cấu trúc của nó.
Start là gì?
Start vừa là 1 động từ, vừa là 1 danh từ.
Khi Start đóng vai trò là 1 danh từ, Start sẽ diễn đạt nghĩa: “sự khởi đầu, sự bắt đầu, hoặc vạch xuất phát”.
Ví dụ:
- Susan stood near me at the start of the race.
Susan đứng gần cạnh tôi tại vạch xuất phát cuộc đua.
- Our company announced the start of a new project.
Công ty chúng tôi thông báo sự bắt đầu của một dự án mới.
- I like the party from start to finish.
Tớ thích bữa tiệc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.
Khi Start đóng vai trò là 1 động từ, Start sẽ diễn đạt nghĩa “khởi động, bắt đầu”.
Ví dụ:
- A new series will start on Monday nights.
Một seri phim mới sẽ bắt đầu vào các tối thứ hai.
- Ticket prices start from $50 and go up to $300.
Giá vé bắt đầu từ 50 đô và lên tới 300 đô.
- He started learning Math in 2002.
Anh ấy bắt đầu học Toán vào năm 2002.
- When do you start your plan?
Khi nào thì bạn bắt đầu kế hoạch của bạn vậy?
- That film will start on Friday nights.
Bộ phim đó sẽ bắt đầu vào các tối thứ sáu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Grateful và Thankful trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cấu trúc Start trong tiếng Anh
Dưới đây sẽ là một số các dạng cấu trúc Start cơ bản và thông dụng nhất mà bạn cần chú ý. Nếu như bạn vẫn đang băn khoăn không biết Start to V hay V-ing, thì hãy cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Start + N
(Bắt đầu một việc gì đó).
Ví dụ:
- I will start my new job next month.
Tôi sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào tháng sau.
- Should we start the game?
Chúng ta nên bắt đầu cuộc chơi thôi nhỉ?
- The professor allowed us to start the experiment.
Giáo sư đã cho phép chúng ta bắt đầu cuộc thí nghiệm rồi.
- Referee should start this match immediately.
Trọng tài nên bắt đầu trận đấu này ngay lập tức.
Start + V-ing/To V
(Bắt đầu làm gì).
Ví dụ:
- He started to call her in September.
Anh ta bắt đầu gọi cho cô ấy vào tháng 9.
- I started to read a book online.
Tôi đã bắt đầu đọc sách online rồi.
- They start talking together.
Họ bắt đầu nói chuyện cùng nhau.
Trong cách dùng Start, Start hoàn toàn có thể đi với to V và V-ing, thế nhưng khi dùng Start to V thì người nói sẽ muốn diễn đạt một cách nhấn mạnh hơn vào ngay khoảnh khắc sắp sửa bắt đầu việc gì đó.
Cách sử dụng này thông thường sẽ đi kèm với những từ được biểu thị trạng thái hoạt động tinh thần hoặc tâm lý như: “realize, know, understand,…”.
Ví dụ:
- He doesn’t tell me he misses me. I’m starting to get angry.
Anh ấy không nói anh ấy nhớ tôi. Tôi đang bắt đầu tức giận rồi.
- She starts to understand his idea.
Cô ấy bắt đầu hiểu ra ý tưởng của anh ta.
Khi chủ ngữ là vật, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: Start to V
Ví dụ:
- The snow started to melt.
Tuyết đã bắt đầu tan.
>> Xem thêm: Phân biệt giữa go back và come back
Một số cụm từ thường dùng với Start trong tiếng Anh
Dưới đây là những cụm từ thường dùng với Start trong tiếng Anh.
1. Start off: bắt đầu cho 1 cuộc hành trình.
- They are in a hurry. He has to start off immediately.
Họ đang rất vội rồi. Anh ấy phải khởi hành ngay lập tức.
2. Start up: khởi nghiệp.
- He started up his own company.
Anh ta lập ra công ty của riêng anh ta.
3. Start on: bắt đầu chỉ trích, cằn nhằn, hoặc làm gì ai đó (trong ngữ cảnh không lịch sự).
- She started on at him for this contract.
Cô ta bắt đầu cằn nhằn anh ấy vì bản hợp đồng lần này.
4. Start somebody off: giúp/ khiến ai đó bắt đầu việc gì.
- What started you off on this project?
Điều gì đã khiến cho bạn bắt đầu dự án này vậy?
5. Start over: bắt đầu lại thứ gì
- I think that we should just start over.
Tôi nghĩ rằng chúng ta nên bắt đầu lại mọi thứ thôi.
Chú ý khi dùng cấu trúc Start trong tiếng Anh
Về cách dùng Start, bạn cần chú ý 1 số điều sau:
- Sau Start là to V hay V-ing đều được.
- Start hoàn toàn có thể đi trực tiếp cùng với danh từ.
- Start đi với to V khi chủ ngữ là vật.
- Start to V sẽ được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào sự việc bắt đầu xảy ra.
- Nếu như Start được chia ở dạng thì tiếp diễn thì V đằng sau phải để dạng “to V”, không để dạng “V-ing”.
>>> Mời xem thêm:
các trang web học tiếng anh online uy tín
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!