Từ vựng thông dụng
Trong tiếng Anh, câu nghi vấn là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng. Đây là dạng câu được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp. Cùng tìm hiểu các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh cũng như cấu trúc và cách sử dụng nó nhé!
Câu nghi vấn trong tiếng Anh
Câu nghi vấn trong tiếng Anh được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp, được kết thúc bởi dấu chấm hỏi.
Mục đích để thu thập thông tin đồng thời tránh khỏi sự nhầm lẫn, giúp duy trì và tạo nên sự thú vị cho những cuộc trò chuyện hàng ngày.
Ví dụ:
- He looks so bad! He has too much money and he doesn’t know what to spend it.
Anh ta trông tệ quá! Hẳn anh ta có quá nhiều tiền và anh ta không biết tiêu chúng vào việc gì cả.
- What’s your name?
Tên của bạn là gì nhỉ?
- How old are you?
Bạn bao nhiêu tuổi vậy?
- Do you know repair it like him?
Bạn có biết sửa chữa nó như anh ta không?
- Who will be here tomorrow night?
Ai sẽ đến đây vào tối mai thế?
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online
Các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh
Câu hỏi có từ để hỏi
Các câu hỏi/ nghi vấn thường sử dụng từ để hỏi (hoặc còn được gọi với cái tên là câu hỏi mở) bắt đầu bởi 1 từ để hỏi. Sau đó là đến động từ và chủ ngữ. Những từ để hỏi thông thường sẽ gặp là:
- What: cái gì
- Who: ai (hỏi chủ ngữ)
- When: khi nào
- Which: cái nào
- Where: ở đâu
- Why: tại sao
- Whose: của ai
- Whom: ai (hỏi tân ngữ)
- How: như thế nào
Cấu trúc:
Wh-word + (be/do) + S + V?
Ví dụ:
- Why did she do that?
Tại sao cô ấy lại làm điều đó?
- Who delivers this tables to my class?
Ai là người mang những cái bàn này tới lớp của tôi vậy?
- Whose cat is this?
Con mèo này là của ai vậy?
- Who did she give the money to?
Cô ta đã đưa tiền cho ai thế nhỉ?
- When have they come here?
Khi nào thì họ tới đây?
- Which one of those is your final choice?
Cái nào trong những cái kia là lựa chọn cuối cùng của bạn?
- Where will you be this spring?
Bạn dự định sẽ đi đâu vào mùa xuân tới?
- How did you do it?
Bạn đã làm nó như thế nào vậy?
Câu hỏi Yes/No
Dạng câu hỏi Yes/ No trong tiếng Anh được dùng nhằm muốn người nghe sẽ đưa ra câu trả lời với 1 câu khẳng định hoặc phủ định. Câu hỏi này sẽ được bắt đầu với 1 động từ hay 1 trợ động từ, theo phía sau là chủ ngữ.
Cấu trúc:
Be/do/have + S + V?
Ví dụ:
- Are you student?
Bạn là sinh viên đúng không?
- Is she doctor?
Cô ta là một bác sĩ đúng chứ?
- Are they tired?
Họ có mệt mỏi không vậy?
- Does he play football?
Anh ta biết chơi bóng đá không thế?
- Does he drive a car?
Anh ấy biết lái xe hơi không?
- Do you love him?
Bạn yêu anh ta đúng chứ?
Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:
Can/could/may/might/would/should… + S + V?
Ví dụ:
- Can you call me now?
Bạn có thể gọi cho tôi bây giờ được không?
- Can you give me a ticket?
Bạn có thể tặng tôi một chiếc vé được chứ?
- Would you mind helping me with that table?
Bạn có phiền không nếu mình nhờ bạn bê giúp chiếc bàn đó?
Câu hỏi đuôi
Đây là một dạng câu hỏi bao gồm các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh khá nâng cao với nhiều quy tắc. Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh có nguyên tắc chung là nếu như mệnh đề chính là câu khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ ở dưới dạng phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
- She is a famous designer, isn’t she?
Cô ta là một nhà thiết kế nổi tiếng, có phải như vậy không?
- You didn’t bring the money, did you?
Bạn đã không mang theo tiền, đúng vậy không?
- He ate this cake, wasn’t he?
Anh ta đã ăn chiếc bánh kem này, có đúng không?
Chú ý: Đối với câu hỏi đuôi tiếng Anh sẽ có câu trả lời theo thực tế. Ví dụ, với câu hỏi là “She is famous designer, isn’t she?”, chúng ta sẽ phải trả lời “Yes, she is” nếu như cô ta là 1 nhà thiết kế nổi tiếng và đồng thời là “No, she isn’t” nếu như cô ta không phải.
Câu hỏi lựa chọn
Câu hỏi đưa ra để lựa chọn được bắt đầu bằng 1 động từ hoặc 1 trợ động từ. Điểm nhận dạng đơn giản của dạng câu hỏi này là từ “or” với chức năng liên kết từ nối giữa 2 sự lựa chọn đã được đưa ra trong câu.
Ví dụ:
- Should I drink beer or wine?
Tôi nên uống bia hay rượu nhỉ?
- I don’t know. Should I choose red car or blue car?
Tôi không biết nữa. Tôi nên chọn chiếc xe đỏ hay chiếc xe xanh nhỉ?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 150+ tính từ đi với giới từ phổ biến nhất bạn cần biết
Trong tiếng Anh mỗi một tính từ khi đi với các giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Điều đó gây khó khăn cho người học. Dưới đây là tổng hợp bảng giới từ theo sau tính từ mà bạn cần biết.
Tính từ đi với giới từ About
mad about |
tức vì |
doubtful about |
hoài nghi về |
furious about |
tức giận về |
serious about |
nghiêm túc với |
pessimistic about |
tiêu cực về |
angry about |
tức giận về |
sorry about |
hối tiếc, tiếc về |
happy about |
vui vì |
reluctant about |
ngần ngại với |
excited about |
phấn khích về |
worried about |
lo lắng về |
uneasy about |
không thoải mái |
curious about |
tò mò về |
anxious about |
lo lắng về |
nervous about |
lo lắng về |
upset about |
tức giận về |
enthusiastic about |
hào hứng về |
sad about |
buồn vì |
>> Có thể bạn quan tâm: Excited đi với giới từ gì
Ví dụ:
- She’s very sad about his information. Because she loves him.
Cô ấy rất buồn vì thông tin của anh ta. Bởi vì cô ấy yêu anh ta.
- Susan is very enthusiastic about her new job.
Susan rất hào hứng về công việc mới của cô ấy.
- John seems so nervous about the contract?
John có vẻ rất lo lắng về bản hợp đồng?
- I’m so curious about him.
Tôi rất tò mò về anh ta đấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Tính từ đi với giới từ Of
jealous of |
ghen tị |
guilty of |
phạm tội |
conscious of |
có ý thức về |
independent of |
độc lập |
hopeful of |
hi vọng |
envious of |
ghen tị về |
quick of |
nhanh chóng |
confident of |
tự tin |
nervous |
lo lắng về |
full of |
đầy |
proud of |
tự hào về |
certain of |
chắc chắn về |
afraid of |
sợ, e ngại về |
kind of |
kiểu như là |
suspicious of |
nghi ngờ |
silly of |
ngốc nghếch |
aware of |
nhận thức về |
tired of |
mệt mỏi |
doubtful of |
nghi ngờ |
sick of |
chán nản |
joyful of |
vui mừng |
terrified |
khiếp sợ về |
ahead of |
trước |
ashamed of |
xấu hổ về |
scared of |
sợ |
typical of |
điển hình |
capable of |
có khả năng |
nice of |
tốt, tốt bụng |
sweet of |
ngọt ngào |
Ví dụ:
- They are not capable of doing business.
Họ chưa có đủ khả năng để làm kinh doanh đâu.
- I’m afraid of lion.
Tôi sợ sư tử.
Tính từ đi với giới từ In
experienced in |
có kinh nghiệm trong việc |
disappointed in |
thất vọng về |
talented in |
có tài trong cái gì |
successful in |
thành công trong cái gì |
deficient in |
thiếu hụt cái gì |
skilled in |
có kĩ năng trong việc |
slow in |
chậm chạp |
fortunate in |
may mắn trong cái gì |
engaged in |
tham dự, liên quan |
honest in |
trung thực với cái gì |
involved in |
liên quan tới |
weak in |
yếu trong cái gì |
interested in |
thích thú trong việc |
enter in |
tham dự vào |
Ví dụ:
- They are enter in that project.
Họ tham dự vào dự án đó đấy.
- Was he successful in business?
Anh ấy có thành công trong kinh doanh không?
- He’s disappointed in his result.
Anh ấy thất vọng về kết quả của anh ấy.
Tính từ đi với giới từ To
able to |
có thể |
preferable to |
ưa thích hơn |
pleasant |
hài lòng |
rude to |
thô lỗ |
liable |
có khả năng bị |
profitable to |
có lợi cho ai |
important to |
quan trọng |
opposed to |
đối lập |
equal to |
tương đương với |
willing to |
sẵn lòng làm gì |
lucky to |
may mắn |
allergic to |
dị ứng |
responsible to |
có trách nhiệm với ai |
clear to |
rõ ràng |
next to |
bên cạnh |
addicted to |
đam mê |
superior to |
cao hơn ai/cái gì về mặt địa vị |
necessary |
cần thiết |
agreeable to |
có thể đồng ý |
open to |
cởi mở với ai |
likely to |
có thể |
related to |
liên quan |
harmful |
có hại |
contrary to |
trái với |
acceptable to |
có thể chấp nhận |
similar to |
giống ai/cái gì |
familiar to sb |
quen thuộc đối với ai |
exposed to |
phơi bày, để lộ |
grateful |
biết ơn ai |
useful to |
có ích cho ai |
favourable to |
tán thành, ủng hộ |
married to |
kết hôn |
kind to |
tử tế |
accustomed to |
quen với |
dedicated to |
cống hiến |
identical to |
giống hệt |
committed to |
cam kết |
Ví dụ:
- Adam was addicted to sports.
Adam đã từng đam mê các môn thể thao.
- The contracts are identical to those carried out last month.
Các hợp đồng giống với các hợp đồng đã thực hiện vào tháng trước.
- What you advice is not related to my idea.
Lời khuyên của bạn không liên quan tới ý tưởng của tôi.
Tính từ đi với giới từ With
patient with |
kiên nhẫn với |
pleased with |
hài lòng với |
popular with |
phổ biến với |
blessed with |
may mắn |
satisfied with |
hài lòng với |
content with |
hài lòng với |
ok with |
ổn với |
crowded with |
đông đúc |
busy with |
bận với cái gì |
familiar with |
quen thuộc với |
fed up with |
chán ngấy |
disappointed with |
thất vọng với |
furious with |
tức giận với |
bored with |
chán với |
consistent with |
kiên trì với |
associated with |
liên kết với |
angry with |
tức giận với |
impressed with |
ấn tượng với |
Ví dụ:
- I’m really impressed with his knowledge.
Tôi thực sự ấn tượng với kiến thức của anh ta.
- He’s blessed with her.
Anh ấy may mắn vì có cô ta.
- That restaurant is always crowded with customers.
Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách hàng.
- Is she familiar with this car?
Cô ấy đã làm quen với chiếc xe hơi này chưa nhỉ?
Tính từ đi với giới từ For
anxious for |
lo lắng |
respected for |
được kính trọng |
eager for |
ham, háo hức làm gì |
convenient for |
thuận lợi cho |
sorry for |
xin lỗi về |
good for |
tốt cho |
famous for |
nổi tiếng vì điều gì |
useful for |
có lợi |
eligible for |
đủ tư cách |
notorious for |
nổi tiếng (xấu) về |
late for |
trễ |
grateful for |
biết ơn về việc |
well-known for |
nổi tiếng với |
dangerous for |
nguy hiểm |
ready for |
sẵn sàng cho |
thankful for |
biết ơn vì |
suitable for |
thích hợp cho ai |
helpful for |
có ích |
qualified for |
đạt chất lượng |
responsible for |
có trách nhiệm cho việc gì |
difficult for |
khó |
available for |
có sẵn cái gì |
bad for |
xấu cho |
prepared for |
chuẩn bị cho |
fit for |
thích hợp với |
necessary for |
cẩn thiết |
perfect for |
hoàn hảo |
greedy for |
tham lam |
liable for |
có trách nhiệm về |
Ví dụ:
- You should be liable for this report.
Bạn phải có trách nhiệm về bản báo cáo này.
- Our system is suitable for your company.
Hệ thống của chúng tôi phù hợp với công ty của bạn.
- That store is famous for clothes.
Cửa hàng đó nổi tiếng với các bộ quần áo.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp đại từ bất định trong tiếng Anh cách dùng và vị trí trong câu
“Each (mỗi người/ mỗi thứ), Everything (mọi thứ), Nothing (không có gì), Nobody (không ai),…” đây là một vài đại từ bất định trong tiếng Anh quen thuộc với chúng ta. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tổng hợp đại từ bất định cũng như cách dùng và vị trí của nó trong câu nhé!
Định nghĩa đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
Đại từ bất định là những từ mang nghĩa không cụ thể, không trực tiếp chỉ rõ ràng người hoặc vật nào mà chỉ thể hiện sự chung chung.
Ví dụ :
- Nobody (không một ai, không ai cả)
- Anything (bất kỳ cái gì, bất kỳ thứ gì đó)
- Anyone (bất kỳ ai)
- All (Tất cả)
Vị trí của đại từ bất định trong câu
Làm chủ ngữ:
- Nobody can go near that house.
Không một ai có thể tới gần ngôi nhà đó đâu.
Làm tân ngữ:
- She doesn’t buy anything at this store.
Cô ấy không mua bất cứ thứ gì tại cửa hàng đó cả.
Đứng sau giới từ (ở trong cụm giới từ):
- He lied to everyone in classroom.
Anh ta nói dối tất cả mọi người trong lớp học.
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Các đại từ bất định trong tiếng Anh
Cấu trúc nhằm giúp bạn hình dung rõ và chi tiết hơn:
Đại từ bất định + Of + Cụm danh từ.
Chú ý: Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định “the” hoặc là một tính từ sở hữu như: your, our, their, my,..)
Đại từ số ít dành cho người
- The other: người còn lại
- Another: một người khác
- Someone, somebody: một người nào đó, ai đó
- Anyone, anybody: bất kỳ ai
- Everybody, everyone: Tất cả mọi người
- Each: mỗi người
- No one, nobody: Không ai
Chú ý: Động từ sẽ dùng số ít
Đại từ số ít dành cho vật
- Something: một cái gì đó
- Anything: bất kỳ cái gì
- Another: một cái khác
- Everything: mọi thứ
- Each: mỗi thứ
- Nothing: không có gì
Chú ý: Động từ sẽ dùng số ít
Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật
- The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại
- Two others: hai người khác, hai cái khác
- Neither: cả hai đều không
- Either: bất kỳ cái nào trong 2 người, bất kỳ cái nào trong 2 cái
- Both: cả 2 (sẽ không sử dụng động từ số nhiều ở đây)
Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
- The others: những cái còn lại, những người còn lại (sử dụng động từ số nhiều ở đây)
- Others: những cái khác, những người khác (sử dụng động từ số nhiều ở đây)
- All: tất cả
- None: không ai, không có gì
- Some: ai đó, một cái gì đó
- Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
Cách dùng của các đại từ bất định trong tiếng Anh
- Đại từ bất định sẽ đứng trước một Tính từ
Cấu trúc:
Đại từ bất định + Adj
Ví dụ:
- Is there anything new in her life?
Có điều gì mới ở trong cuộc sống của cô ta không thế?
- Is there anybody beautiful in your company?
Có bất kỳ ai xinh đẹp ở trong công ty của bạn không vậy?
- Is there something wrong in his report?
Có điều gì sai ở trong bản báo cáo của anh ta không nhỉ?
- Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít
- There is somebody staying here
Có ai đó đang ở đây.
- Everyone speaks English in my class.
Mọi người ở lớp của tôi đều nói tiếng Anh cả.
- Someone has gone.
Có ai đó vừa mới đi rồi.
- Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách
- That was nobody’s car.
Chiếc xe đó chẳng là của ai cả.
- I would defend anyone’s rights.
Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất cứ ai.
- Đại từ bất định trong câu phủ định
I don’t have ANYTHING to do
=> I have NOTHING to do
I don’t have ANYTHING to give you
=> I have NOTHING to give you except my heart.
Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.
Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …
Các đại từ bất định chỉ số lượng trong tiếng Anh
Ngoài các đại từ bất định trong tiếng Anh ở trên, chúng mình cũng đã tổng hợp một số đại từ bất định chỉ số lượng cụ thể dưới đây:
- Đại từ số ít:
- One: một
Sử dụng động từ số ít
- Đại từ số nhiều:
- A few: một ít
- Few: hầu như không
- Fewer: ít hơn
- Several: một vài
- Many: nhiều
Sử dụng động từ số nhiều
- Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp):
- Most: hầu hết
- More: nhiều hơn
Có thể sử dụng động từ số ít hoặc số nhiều (tùy vào từng trường hợp)
- Đại từ không đếm được
- Much: nhiều
- Little: hầu như không
- Less: ít hơn
- A little: một ít
- Enough: đủ
Sử dụng động từ số ít
Cách dùng của các đại từ bất định chỉ số lượng trong tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn về cách dùng của từng đại từ bất định chỉ số lượng, hãy cùng Tiếng Anh Free xem qua một số ví dụ cụ thể dưới đây nhé
- I understood little of what my teacher said.
Tôi hầu như không hiểu cô giáo tôi đang giảng cái gì.
- Few were chosen
Hầu như không có ai được chọn cả.
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định
Các đại từ bất định trong tiếng Anh rất dễ sử dụng, thế nhưng có một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn để khi dùng tránh mắc những lỗi sai đáng tiếc.
- Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not
- Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ
>>> Mời xem thêm: Viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh chi tiết nhất
Khi được giao một chủ đề “hãy viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh” bạn sẽ viết như nào? Nếu bạn không biết bắt đầu như nào đừng vội lo lắng nhé, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay từ vựng, kiến thức cũng như các bài mẫu bằng tiếng Anh ngay thôi nào!
Từ vựng dùng để viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đầu tiên chúng ta cùng điểm qua một số từ vựng phổ biến khi viết về chủ đề này nhé!
Actor |
Nam diễn viên |
Actress |
Nữ diễn viên |
Architect |
Kiến trúc sư |
Artist |
Họa sĩ, nghệ sĩ |
Accountant |
Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
Assembler |
Công nhân lắp ráp |
Businessman |
Nam doanh nhân, thương gia |
Businesswoman |
Nữ doanh nhân |
Baker |
Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì |
Babysitter |
Người giữ trẻ hộ |
Butcher |
Người bán thịt |
Barber |
Thợ hớt tóc |
Cashier |
Nhân viên thu ngân |
Chef/Cook |
Đầu bếp |
Computer software engineer |
Kỹ sư phần mềm máy vi tính |
Carpenter |
Thợ mộc |
Custodian/Janitor |
Người quét dọn |
Customer service representative |
Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hang |
Construction worker |
Công nhân xây dựng |
Composer |
Nhà soạn nhạc |
Customs officer |
Nhân viên hải quan |
Dentist |
Nha sĩ |
Data entry clerk |
Nhân viên nhập liệu |
Delivery person |
Nhân viên giao hang |
Dockworker |
Công nhân bốc xếp ở cảng |
Engineer |
Kỹ sư |
Food–service worker |
Nhân viên phục vụ thức ăn |
Farmer |
Nông dân |
Factory worker |
Công nhân nhà máy |
Fisherman |
Ngư dân |
Fireman/Firefighter |
Lính cứu hỏa |
Foreman |
Quản đốc, đốc công |
Gardener |
Người làm vườn |
Garment worker |
Công nhân may |
Hairdresser |
Thợ uốn tóc |
Health– care aide/attendant |
Hộ lý |
Homemaker |
Người giúp việc nhà |
Housekeeper |
Nhân viên dọn phòng (khách sạn) |
Journalist – Reporter |
Phóng viên |
Lawyer |
Luật sư |
Machine Operator |
Người vận hành máy móc |
Mail carrier |
Nhân viên đưa thư |
Manager |
Quản lý |
Estate agent |
Nhân viên bất động sản |
Florist |
Người trồng hoa |
Greengrocer |
Người bán rau quả |
Store manager |
Người điều hành shop |
Mover |
Nhân viên dọn nhà |
Musician |
Nhạc sĩ |
Painter |
Thợ sơn |
Pharmacist |
Dược sĩ |
Photographer |
Thợ chụp ảnh |
Pilot |
Phi công |
Policeman |
Cảnh sát |
Postal worker |
Nhân viên bưu điện |
Receptionist |
Nhân viên tiếp tân |
Repairperson |
Thợ sửa chữa |
Salesperson |
Nhân viên bán hàng |
Sanitation worker |
Nhân viên vệ sinh |
Secretary |
Thư ký |
Security guard |
Nhân viên bảo vệ |
Stock clerk |
Thủ kho |
Store owner |
Chủ cửa hiệu |
Supervisor |
Người giám sát, giám thị |
Tailor |
Thợ may |
Teacher |
Giáo viên |
Telemarketer |
Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Translator |
Thông dịch viên |
Travel agent |
Nhân viên du lịch |
Truck driver |
Tài xế xe tải |
Vet |
Bác sĩ thú y |
Waiter |
Nam phục vụ bàn |
Waitress |
Nữ phục vụ bàn |
Welder |
Thợ hàn |
Flight Attendant |
Tiếp viên hàng không |
Judge |
Thẩm phán |
Librarian |
Thủ thư |
Bartender |
Người pha rượu |
Hair Stylist |
Nhà tạo mẫu tóc |
Janitor |
Quản gia |
Maid |
Người giúp việc |
Miner |
Thợ mỏ |
Plumber |
Thợ sửa ống nước |
Taxi driver |
Tài xế taxi |
Doctor |
Bác sĩ |
Database administrator |
Nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu |
Electrician |
Thợ điện |
Fishmonger |
Người bán cá |
Nurse |
Y tá |
Reporter |
Phóng viên |
Technician |
Kỹ thuật viên |
Manicurist |
Thợ làm móng tay |
Mechanic |
Thợ máy, thơ cơ khí |
Medical assistant |
Phụ tá bác sĩ |
Messenger |
Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
Blacksmith |
Thợ rèn |
Bricklayer |
Thợ xây |
Tattooist |
Thợ xăm mình |
Barman |
Nam nhân viên quán rượu |
Barmaid |
Nữ nhân viên quán rượu |
Bouncer |
Kiểm soát an ninh |
Hotel porter |
Nhân viên khuân đồ tại khách sạn |
Pub landlord |
Chủ quán rượu |
Waiter |
Bồi bàn nam |
Waitress |
Bồi bàn nữ |
Air traffic controller |
Kiểm soát viên không lưu |
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Dàn ý bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Hãy tham khảo dàn ý sau để bài viết đầy đủ ý và sâu sắc nhất nhé.
- What job do you want to do in the future?
Công việc gì mà bạn mong muốn làm trong tương lai?
- What makes you love that job?
Điều gì khiến cho bạn yêu thích công việc đó?
- What accomplishments do you hope to achieve in this career?
Bạn hy vọng sẽ đạt được các thành tựu như thế nào trong công việc này?
- What will you prepare to be able to do in this career?
Bạn sẽ chuẩn bị những điều/ thứ gì để có thể làm công việc này?
- Do you have any experience in that profession yet?
Bạn đã có bất kỳ kinh nghiệm nào trong công việc đó chưa?
Lưu ý: Bạn hoàn toàn có thể lược bỏ bớt một vài mục hay thêm những mục khác tùy theo ý kiến của bản thân nhé, đây chỉ là dàn ý gợi ý để bạn tham khảo nhằm giúp bạn có thể dễ dàng viết bài.
Các đoạn văn mẫu viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Giáo viên
My dream is to become an English teacher. I choose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually become a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help them develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.
Bài dịch:
Ước mơ của tôi là được trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh. Tôi chọn công việc này bởi vì tiếng Anh là môn học tôi yêu thích. Ngoài ra, bố mẹ tôi cũng làm giáo viên và họ hi vọng tôi sẽ giống như họ. Ngày nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng để tìm kiếm cơ hội trong công việc với môi trường tốt. Nó dần trở thành ngôn ngữ thứ hai. Tôi cảm thấy trở thành giáo viên dạy tiếng Anh là điều hoàn toàn đúng đắn. Tôi sẽ dạy cho học sinh cách học tiếng Anh hiệu quả. Tôi sẽ giúp chúng phát triển bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Tôi đang cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để vượt qua kì thi Đại học. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh trong tương lai.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Cầu thủ bóng đá
I have a great love for sports and I have always dreamt of being a professional football player in the future. Ronaldinho, Beckham, and Ronaldo are my idols and they are the people who inspired me to play football. From early of my childhood, I had been watching the games and often practiced with my father. Everyday, I have to run for a long distance, do exercise and practise passing the ball to improve my fitness. My parents always support my dream because it has given me a lot of positive effects not only in my thought but also physically. Next year, I will take part in a school specializing in training young players and I hope that it will be the first step to make my dream come true. I have been thinking about my dream career for a long time so I will dedicate myself to become a professional footballer.
Bài dịch:
Tôi có một tình yêu lớn đối với thể thao và tôi luôn luôn mơ ước được trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Ronaldinho, Beckham and Ronaldo là các thần tượng của tôi và họ chính là những người đã truyền cảm hứng về bóng đá cho tôi. Từ khi còn rất nhỏ, tôi đã được xem các trận đấu bóng đá và thường xuyên luyện tập với bố tôi. Mỗi ngày tôi phải chạy một đoạn đường dài, tập thể dục thể thao và tập chuyền bóng để cải thiện thể chất của mình. Bố mẹ luôn ủng hộ ước mơ của tôi bởi vì bóng đá không chỉ mang lại tác động tích cực về mặt tinh thần mà còn là thể chất. Năm tới, tôi sẽ tham gia một trường chuyên đào tạo các cầu thủ trẻ và tôi hi vọng rằng đó sẽ là bước tiến đầu tiên để đưa ước mơ của mình thành sự thật. Tôi đã suy nghĩ về nghề nghiệp mơ ước trong một thời gian dài, vì thế tôi sẽ dành hết sự quyết tâm để trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Bác sĩ
I love being a doctor very much. So my dream in the future is to become a good doctor. I want to heal and help people. Every day, I combine my studies in school with the knowledge on medical professional websites. I always try to study and learn about doctors to achieve my goals. Although I know it will take a long time to learn to become a doctor, but I will never give up my dream.
Bài dịch:
Tôi là người rất yêu thích công việc làm bác sĩ. Vì vậy ước mơ của tôi trong tương lai là sẽ trở thành một bác sĩ giỏi. Tôi muốn chữa bệnh và giúp đỡ cho mọi người. Hàng ngày, tôi kết hợp với việc học ở trên trường cùng với đó là những kiến thức trên các trang web về chuyên ngành y tế. Tôi luôn cố gắng học tập, tìm hiểu kiến thức về bác sĩ để đạt được mục tiêu của bản thân. Mặc dù tôi biết sẽ cần rất nhiều thời gian để trở thành bác sĩ, thế nhưng tôi sẽ không bao giờ từ bỏ giấc mơ của mình.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Công an
Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security. In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.
Bài dịch:
Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng ta. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Thêm vào đó, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh. Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà thiết kế thời trang
My dream job in the future is to be a fashion designer. I am passionate about fashion and I think that I can create and bring beauty to people. Fashion programs, fashion shows, designer info, … are my favorite channels. At home, I regularly watch these programs on TV. I wish I could design clothes to show on TV like that. For this job, the skills I have to have are communication, creativity, work under high pressure. I will try to learn and improve my skills. I hope I will soon achieve my goals in the future.
Bài dịch:
Công việc mơ ước của tôi trong tương lai là trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi đam mê thời trang và tôi nghĩ rằng mình có thể sáng tạo đem lại vẻ đẹp cho mọi người. Các chương trình về thời trang, show diễn thời trang, thông tin về các nhà thiết kế,… là các kênh yêu thích của tôi. Ở nhà, tôi thường xuyên xem các chương trình này trên TV. Tôi ước rằng mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên TV như vậy. Đối với công việc này, những kỹ năng tôi phải có là giao tiếp, sáng tạo, chịu được áp lực công việc cao. Tôi sẽ cố gắng học hỏi và nâng cao kỹ năng của bản thân. Tôi hi vọng tôi sẽ sớm đạt được mục tiêu của mình trong tương lai.
Bài viết này Pantado đã tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về công việc phổ biến và một số đoạn văn mẫu. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn trau dồi thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp và cách triển khai một bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé!
>>> Mời xem thêm: Từ vụng, bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Chúng ta có rất nhiều nơi để đi nhưng chỉ có một nơi để về đó là nhà. Nhà là nơi giông bão dừng sau cánh cửa. Đây là chủ đề khá thân thuộc khi bắt đầu học tiếng Anh học viên thường được học. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách tả ngôi nhà bằng tiếng Anh ngay thôi nào.
Bố cục dàn ý cho bài viết tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý dưới đây để có thêm thật nhiều ý tưởng dành cho bài viết của mình nhé.
- Do you live in a flat or a house? -
Bạn sống trong một căn hộ hay là nhà riêng vậy?
- How many rooms are there in your house or flat? What is your favourite room?
Có bao nhiêu phòng trong ngôi nhà của bạn thế? Đâu là căn phòng mà bạn thích nhất?
- Does your house/ flat have much furniture?
Ngôi nhà riêng/ căn hộ của bạn ở có nhiều đồ đạc không vậy?
- If you can buy a new item for your house which one will you choose?
Nếu như bạn có thể mua một món đồ mới cho ngôi nhà của bạn thì bạn sẽ chọn gì?
- How was the furniture arranged?
Đồ đạc sắp xếp như thế nào?
- Would you change anything about your home? Why / why not?
Bạn có muốn thay đổi bất cứ điều gì đó về ngôi nhà của bạn không? Vì sao/ Vì sao không?
- What do you think about your house? Why?
Bạn có nghĩ như thế nào về ngôi nhà của bạn? Vì sao?
- Where is your domicile place?
Nơi cư trú của bạn là ở đâu vậy?
- Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
- How long have you lived there?
Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
- Do you like living here?
Bạn thích sống ở đó chứ?
- Do you live in an apartment or house?
Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
- Do you like that neighborhood?
Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
- Do you live with your family?
Bạn có sống với gia đình bạn không?
- How many people live there?
Có bao nhiêu người sống với bạn?
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo
Các từ vựng thường dùng trong bài miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
Các loại phòng tiếng Anh:
- Bathroom: Phòng tắm
- Bedroom: phòng ngủ
- Kitchen: nhà ăn
- Lavatory: phòng vệ sinh
- Living room: phòng khách
- Lounge: phòng chờ
- Garage: chỗ để ô tô
- Dining room: Phòng ăn
- Sun lounge: Phòng sưởi nắng
- Toilet: nhà vệ sinh
- Shed: Nhà kho
Các thiết bị gia dụng bằng tiếng Anh:
- Alarm clock: đồng hồ báo thức
- Bathroom scales: cân sức khỏe
- Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
- CD player: máy chạy CD
- DVD player: máy chạy DVD
- Dishwasher: Máy rửa bát
- Electric fire: lò sưởi điện
- Games console: máy chơi điện tử
- Gas fire: lò sưởi ga
- Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
- Iron: bàn là
- Lamp: đèn bàn
- Radiator: lò sưởi
- Radio: đài
- Record player: máy hát
- Spin dryer: máy sấy quần áo
- Stereo: máy stereo
- Telephone: điện thoại
- TV (viết tắt của television): TV
- Washing machine: máy giặt
Các đồ vật khác trong nhà bằng tiếng Anh:
- Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
- Light switch: công tắc đèn
- Mop: cây lau nhà
- Ornament: đồ trang trí trong nhà
- Plug: phích cắm điện
- Plug socket: Ổ cắm
- Drink cabinet: tủ rượu
- Cupboard: tủ chén
- Sponge: mút rửa bát
- Torch: đèn pin
- Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ
Một số từ vựng dùng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh khác:
- Attic: Gác thượng
- Back door: Cửa sau
- Balcony: Ban công
- Carport: Chỗ để xe (có mái)
- Ceiling: Trần nhà
- Central heating: Hệ thống sưởi
- Chimney: Ống khói
- Closet: Tủ để đồ
- Curb: Lề đường
- Door: Cánh cửa
- Doorbell: Chuông cửa
- Double glazing: Kính hai lớp cách âm
- Downstairs: Tầng dưới, tầng trệt
- Drain Pipe: Ống thoát nước
- Driveway: Đường lái xe vào nhà
- Elevator: Thang máy
- Floor: Sàn nhà
- Front door: Cửa trước
- Garage: Nhà để ô tô
- Guttering: Ống thoát nước mưa
- Hallway: Hành lang
- Roof: Mái nhà, nóc
- Shingles: Ván lợp
- Sidewalk: Vỉa hè
- Staircase/ stairs: Cầu thang
- Upstairs: Tầng trên, gác, lầu
- Wall: Tường
- Window: Cửa sổ
- Yard: Sân (có bờ rào quanh)
Bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Nhà ở thành phố
Với đề bài “Tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh” thì một ngôi nhà ở thành phố sẽ khác với ngôi nhà ở vùng quê thanh bình nào đó. Dưới đây là một bài văn tả ngôi nhà bằng tiếng Anh tại thành phố.
Bài mẫu:
House is where we grow up and are loved by our parents. Born and raised in Ho Chi Minh City, I have a house here situated in the suburb of HCM, within 15 minutes drive from the central city.
The house is quite large and comfortable. It has 4 floors and a terrace roof. There is also a small garden between the garage and the house, where I usually played football when I was a kid. In addition, my mother designs a terrace vegetable garden on the rooftop, which makes the house more green.
The house has enough room for our daily activities. There are 8 rooms in the house: one living room, one TV room, one kitchen, three bedrooms and two bathrooms, all of those are equipped with modern facilities like dishwasher, electric fire, games console,… . Family support is a strong advantage to me, helps me alleviate difficulties in studying.
I hope in the future, I will have my own house like that.
Dịch:
Nhà là nơi chúng ta lớn lên và được cha mẹ yêu thương. Sinh ra và lớn lên tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi có một căn nhà ở đây, nằm ở ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố trong vòng 15 phút lái xe.
Căn nhà khá rộng và thoải mái. Nó có 4 tầng và một sân thượng. Ngoài ra còn có một khu vườn nhỏ giữa nhà để xe và ngôi nhà, nơi tôi thường chơi bóng khi còn nhỏ. Ngoài ra, mẹ tôi còn thiết kế một vườn rau xanh trên sân thượng giúp ngôi nhà thêm xanh mát.
Ngôi nhà có đủ chỗ cho sinh hoạt hàng ngày của chúng tôi. Có 8 phòng: một phòng khách, một phòng xem TV, một nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm, tất cả đều được trang bị hiện đại như máy rửa bát, lò sưởi điện, máy chơi game,… . Sự hỗ trợ của gia đình là một lợi thế mạnh mẽ của tôi, giúp tôi giảm bớt khó khăn trong việc học tập.
Tôi hy vọng trong tương lai, tôi sẽ có một ngôi nhà riêng như thế.
Bài văn mẫu tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh: Nhà ở nông thôn
Bài mẫu:
Many people dream to have a modern house located in the city, however, I love my house in my peaceful hometown.
My house has only 2 floors and is not spacious, but the space is enough for a family to live cosily. My father painted the house blue, which is my favourite colour, and the ceiling is beautifully decorated with star and moon ornaments. My mother loves natural lights rather than artificial lights so each room has its own large windows. There is a balcony in my bedroom, where I can enjoy the breathtaking view of the sea every morning. We have a large garden where we plant flowers, which I can’t have if we live in the city.
Because I have a job in the city, I only visit my house twice a month. The time I live in my house with my parents is always the best part in my life.
Dịch:
Nhiều người mơ ước có một ngôi nhà hiện đại nằm trong thành phố, tuy nhiên, tôi yêu ngôi nhà của mình ở vùng quê yên bình.
Nhà tôi chỉ có 2 tầng và không quá rộng rãi nhưng không gian đủ cho một gia đình sống quây quần. Cha tôi sơn ngôi nhà màu xanh lam, màu mà tôi yêu thích, và trần nhà được trang trí bằng những đồ trang trí hình sao và mặt trăng rất đẹp. Mẹ tôi thích ánh sáng tự nhiên hơn là ánh sáng nhân tạo nên mỗi phòng đều có cửa sổ lớn riêng. Có một ban công trong phòng ngủ của tôi, nơi tôi có thể thưởng thức khung cảnh ngoạn mục của biển vào mỗi buổi sáng. Chúng tôi có một khu vườn rộng để trồng hoa, điều mà tôi không thể có nếu chúng tôi sống ở thành phố.
Vì có việc ở thành phố nên một tháng tôi chỉ về thăm nhà hai lần. Khoảng thời gian sống ở nhà với bố mẹ luôn là quãng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời tôi.
Bài văn tiếng Anh tả về ngôi nhà: Nhà ở vùng biển
Bài mẫu:
My home is located in one of the most beautiful coastal cities in Vietnam, which is Danang city.
The house has 3 floors with a rooftop terrace, where I often invite my friends to come, chill out together and watch the stars. In addition, my house is quite large and has 4 bedrooms. In each room, there are modern amenities such as air conditioning, television and a mini fridge. The best part is that the front of the house has a small swimming pool and a sun lounge. At night you can lie on a chair and enjoy the fresh air. Isn’t that great. Sometimes during the tourist season, we rent our house to tourists.
Having a house in the seaside, especially in a tourist trap like Danang means that you can go on a vacation whenever you want. Honestly, I always wait for the weekend because I could come back to my house.
Dịch:
Nhà tôi tọa lạc tại một trong những thành phố biển đẹp nhất Việt Nam, đó là thành phố Đà Nẵng.
Ngôi nhà có 3 tầng với sân thượng, nơi tôi thường rủ bạn bè đến cùng nhau thư giãn và ngắm sao. Ngoài ra, căn nhà của tôi khá rộng và có 4 phòng ngủ. Trong mỗi phòng đều có các tiện nghi hiện đại như máy lạnh, tivi và tủ lạnh mini. Tuyệt vời nhất là phía trước ngôi nhà có một bể bơi nhỏ và một phòng sưởi nắng. Ban đêm bạn có thể nằm dài trên ghế và tận hưởng không khí trong lành. Không phải là tuyệt vời sao? Đôi khi vào mùa du lịch, chúng tôi cho khách du lịch thuê nhà.
Có một ngôi nhà ven biển, đặc biệt là trong một địa điểm du lịch “hot” như Đà Nẵng có nghĩa là bạn có thể đi nghỉ bất cứ khi nào bạn muốn. Nói thật lòng thì tôi luôn đợi cuối tuần vì tôi có thể về nhà.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ngọt ngào và ý nghĩa nhất
Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc Tế Phụ Nữ, đây là một ngày vô cùng đặc biệt và đáng được trân trọng. Ngày mà phụ nữ khắp nơi trên thế giới nhận được sự quan tâm, tôn vinh và những lời chúc tốt đẹp nhất. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh tốt đẹp nhất dành cho bà, cho mẹ, cho chị, cho nửa thế giới ngay thôi nào!
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho mẹ
Người phụ nữ đầu tiên mà bạn nên dành tặng những lời chúc tốt đẹp, ý nghĩa nhất không ai khác chính là mẹ. Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất, yêu bạn vô điều kiện phải không nào?.Hãy dành những lời chúc ngọt ngào, ý nghĩa sau cho mẹ nhé!
- Mom, I want you to know that your hug is the best medicine in this world. Be happy because today is your day. Happy women’s day mom!
Mẹ yêu, con muốn mẹ biết rằng vòng tay của mẹ chính là liều thuốc tốt nhất trên thế giới này. Mẹ hãy hạnh phúc nhé bởi vì ngày hôm nay là ngày của mẹ đó. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- You will always be the first woman I will ever love this much, happy women’s day mom!
Mẹ sẽ luôn luôn là người phụ nữ đầu tiên mà con yêu nhiều đến như vậy. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Your cheerful and grace nature are an inspiration to me. May you have a wonderful women’s day, mommy!
Sự vui vẻ và duyên dáng tự nhiên của mẹ là một nguồn cảm hứng dành tới con. Chúc mẹ yêu có một ngày Phụ nữ thật sự tuyệt vời mẹ nhé!
- The best thing about having you as my mother is that I am never short of a friend, happy women’s day mom!
Điều tốt đẹp nhất khi mẹ chính là mẹ của con bởi vì con không bao giờ thiếu đi một người bạn, chúc mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Dear mommy, may your sunny and enthusiastic spirit be with you always, happy women’s day mommy!
Mẹ yêu của con, hi vọng rằng tinh thần rạng rỡ cũng như sự nhiệt tình luôn luôn ở trong mẹ. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Wishing you a whole lot of happiness, today and for the rest of the year. Happy women’s day, mommy!
Chúc mẹ có được sự trọn vẹn của hạnh phúc, không chỉ là hôm nay mà suốt cả năm mẹ yêu nhé. Chúc mừng ngày Phụ nữ, mẹ yêu!
- Dear mom, I just want you to know how fortunate I find myself to be blessed with such a wonderful mother like you, happy women’s day!
Mẹ yêu, con chỉ muốn mẹ biết rằng con đã may mắn ra sao khi thấy mình quá hạnh phúc với người mẹ tuyệt vời như mẹ. Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- Thanks mom for you made my life so special. Here’s wishing you a very special women’s day filled with so much love and happiness. I love you, happy women’s day!
Cảm ơn mẹ bởi vì mẹ đã khiến cuộc sống của con trở nên thật đặc biệt. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ đầy ắp tình yêu và sự hạnh phúc. Con yêu mẹ nhiều. Ngày Phụ nữ tuyệt vời!
- A beautiful woman, a great friend and a wonderful mother. You are all this to me and much more… I feel so lucky and proud to have a Mom like you.
Không chỉ là một người phụ nữ xinh đẹp, một người bạn tốt mà còn là một người mẹ tuyệt vời. Mẹ là tất cả đối với con. Con cảm thấy thật may mắn cũng như vô cùng tự hào khi được là con của mẹ.
- Every home, every heart, every feeling, every moment of happiness is incomplete without you, only you can complete this world. Happy Women’s Day!
Mỗi gia đình, mỗi trái tim, mỗi cảm xúc, mỗi thời khắc hạnh phúc sẽ chẳng thể bao giờ hoàn hảo nếu thiếu mẹ. Chỉ có mẹ mới có thể làm cho thế giới của con trở nên hoàn thiện. Chúc mừng ngày Phụ Nữ!
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh cho người yêu, vợ
Người luôn đồng hành cùng ta trong cuộc sống, người cùng ta trải qua những hạnh phúc, những khổ đau, những khó khăn và cả khi viên mãn chình là người vợ, người yêu của mình phải không nào! Hãy dành cho nửa kia của mình những lời chúc thật ngọt ngào, ý nghĩa và đầy lãng mạn để họ thấy bạn trân trọng, yêu thương họ nhường nào nhé.
- Your love is like a flame that lights up my world! Sweetheart, I want your love to shine in my life forever…
Tình yêu em giống như một ngọn lửa thắp sáng thế giới của anh. Em yêu, anh muốn tình yêu của em sẽ soi sáng cuộc đời anh mãi mãi…
- My world is beautiful because of you and I wish to spend the rest of my life loving you. I love you forever!
Thế giới của anh thật tươi đẹp bởi vì có em và anh ước rằng sẽ dành phần đời còn lại để yêu em. Anh yêu em mãi mãi!
- With you by my side, I’ve found all that I’ve been waiting for! I couldn’t have asked for more… I love you.
Có em bên cạnh anh, anh đã nhận ra rằng điều anh vẫn hằng chờ đợi! Anh không thể nào mong gì hơn nữa ở em… Anh yêu em.
- Sending my love wishes to say you blossom up the world around me! Happy Women’s Day!
Gửi đến tình yêu của anh những lời chúc tốt đẹp nhất để nói rằng em đã làm rực rỡ thế giới xung quanh anh như thế nào. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!
- This is just my way of saying that you are a very special Woman in my life! Thanks!
Đây là cách mà anh muốn nói rằng em là người phụ nữ đặc biệt nhất ở trong cuộc đời anh. Cảm ơn em!
- Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Happy Women’s Day!
Anh muốn gửi lời cảm ơn em từ tận đáy lòng bởi vì tất cả những điều mà em đã làm cho anh. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!
- No matter from which angle. I look at you . You appear to be an angel and Women’s Day is the perfect to say: I am so lucky to have you in my life.
Bất cứ khi nào ở bên trong mắt của anh, em cũng như một thiên thần đồng thời ngày Quốc tế phụ nữ là dịp hoàn hảo để anh có thể nói rằng: Anh thật vô cùng may mắn khi có em trong cuộc đời của anh!
- Happy Women’s Day to the one who has stolen my heart!
Chúc người đã đánh cắp trái tim của tôi có một ngày 8/3 thật vui vẻ hạnh phúc!
- You fill my days with happiness and my world with your love! Sweetheart, you are so special to me!
Em lấp đầy ngày tháng của anh bằng với sự hạnh phúc cũng như làm cho thế giới của anh tràn ngập tình yêu. Em yêu, em là người vô cùng đặc biệt đối với anh, em biết không!
- The red roses to say: You’ll always be there in my heart! I love you.
Những bông hồng đỏ nói rằng: Em sẽ luôn luôn ở bên trong trái tim anh. Anh yêu em.
- Holding your hands, feeling the warmth of our togetherness, sharing sweet secrets of love. Sweetheart, with you every moment seems like an everlasting dream. I love you!
Nắm tay em, cảm nhận hơi ấm của chúng ta, chia sẻ những bí mật tình yêu ngọt ngào. Em yêu, ở bên em, mọi khoảnh khắc, phút giây tựa như một giấc mơ dài bất tận. Anh yêu em!
- I must have wish upon a lucky star, to have someone as wonderful as you by my side!
Anh ước với trời sao may mắn rằng anh sẽ có ai đó tuyệt vời giống như em ở bên cạnh anh!
- As I watch the shooting star flash across the sky. I thank it once again for having you in my life! I love you, sweetheart!
Khi anh chiêm ngưỡng những ngôi sao băng vụt bay ở bên trên bầu trời. Anh muốn dành lời cám ơn một lần nữa bởi vì đã có em ở trong cuộc đời anh. Anh yêu em, em yêu!
- All you need to do is to smile and then everything in the world changes. What a wonderful creature you are, happy women’s day!
Tất cả những gì em cần làm đó là mỉm cười, và rồi mọi thứ ở trên thế giới sẽ thay đổi. Em chính là một người phụ nữ tuyệt vời. Chúc mừng em ngày Quốc tế phụ nữ vui vẻ!
- Across the miles…comes this wish from me to say… You are special!
Băng qua nhiều dặm đường…là những lời ước anh muốn dành cho em: Em thật đặc biệt!
- I just gathered some fresh flowers to say “Hello” and to wish you a day as bright and cheerful as you are!
Anh vừa mới chọn được một vài đóa hoa tươi để nói “Xin chào” và chúc em một ngày tươi sáng cũng như vui vẻ giống chính em vậy!
- As you lock your love in kisses… Let me wish you a Happy ever after!
Em đã khóa chặt tình yêu của đôi ta bằng chính những nụ hôn… Chúc em hạnh phúc bên anh mãi mãi
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho chị, em gái
Chắc chắn rồi chị, em gái là những người cùng được nuôi dưỡng chung một bầu sữa mẹ, cùng ta đi qua những năm tháng tuổi thơ, cùng chung một mái nhà, chia sẻ ngọt bùi, sẵn sàng giúp đỡ ta. Cũng vô cùng xứng đáng được nhận những lời chúc tốt đẹp phải không nào?
- Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Wishing you a day filled with goodness and warmth.
Em chỉ muốn nói lời cảm ơn chị từ tận đáy lòng cho tất cả những gì mà chị đã làm! Chúc chị yêu một ngày đầy ấm áp và an lành!
- You are the fountain of life. You are a resilient river that travels long distance, despite carrying everything on your shoulders but finally reaching your destination.
Chị chính là cội nguồn của sự sống. Chị là một dòng sông kiên cường vượt qua mọi chặng đường dài, mặc dù gánh trên đôi vai mọi thứ thế nhưng cuối cùng vẫn vươn tới đích.
- This day belongs to you. May you prosper and stood affirm in the course of life.
Ngày này thuộc về chị/em. Chúc chị/em thành công và khẳng định được mình trong cuộc sống.
- Happy Woman’s Day! On this special occasion, do whatever you like to do because it’s your day.
Chúc mừng nhân ngày Quốc tế Phụ nữ! Nhân dịp đặc biệt này, hãy làm bất cứ điều gì mà chị muốn bởi vì hôm nay là ngày của chị.
- Listening carefully, understanding with patience, supporting through thick and thin, caring heart and always being there are synonymous to the word lady to me.
Lắng nghe một cách cẩn thận, thấu hiểu cùng với sự kiên nhẫn, ủng hộ bất chấp tất cả mọi có khăn, trái tim ân cần đồng thời luôn luôn ở đấy là những điều đồng nghĩa dành cho từ phụ nữ trong tôi.
- You can do the best ever – you are brave, smart, genius and generous. The world belongs to you.
Chị có thể làm mọi thứ tốt tuyệt vời nhất! – chị thật là dũng cảm, thông minh, thiên tài cũng như hào phóng. Thế giới này thuộc về chị.
- On the occasion of March 8, I wish you happiness, health, success and prosperity in the years ahead.
Nhân dịp mùng 8 tháng 3, anh chúc em hạnh phúc, sức khỏe, sự thành công đồng thời là thịnh vượng ở trong những năm tới.
- We often leave our appreciation and gratefulness unspoken. But today, I want to take this opportunity to say thank you and have a happy women’s day!
Chúng ta thường dành tới nhau sự cảm kích cùng với đó là biết ơn không thành lời. Tuy nhiên ngày hôm nay, em mong muốn nhân cơ hội này có thể nói lời cảm ơn và chúc chị ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Feel special, unique, on top of the world. It’s your day!! Happy Women’s Day my girl!
Hãy cảm thấy đặc biệt, là duy nhất, đứng ở trên đỉnh thế giới. Hôm nay là ngày của em! Ngày Phụ nữ vui vẻ nhé cô gái của anh.
- Feel proud, celebrate with joy, and demonstrate your strength. The day is yours.
Hãy cảm thấy tự hào, ăn mừng cùng với niềm vui đồng thời chứng minh sức mạnh của em. Ngày hôm nay chính là ngày của em đó.
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho bạn bè, đồng nghiệp
Hãy gửi tới bạn bè, đồng nghiệp nữ những lời chúc 8/3 thật ý nghĩa, độc đáo để cho họ thấy bạn trân trọng và quý mến họ nhường nào nhé.
- There is no other friend like you. You are so thoughtful and caring and I wanted to thank you for making my life to become even brighter.
Không có một người bạn nào giống như bạn cả. Bạn thật sự ân cần và chu đáo, tôi muốn nói lời cảm ơn dành cho bạn bởi vì đã làm cho cuộc sống của tôi trở nên tươi sáng hơn.
- Thank you for being there during the tears and of course, the laughter. May you have a Happy Women’s Day!
Cảm ơn bạn vì đã ở đây ngay cả khi buồn khóc cũng như khi vui cười. Chúc bạn sẽ có một ngày Quốc tế Phụ nữ vui vẻ!
- All best wishes on International women’s day. Keep shining and smiling always!
Xin dành tất cả những lời chúc tốt đẹp nhất đối với ngày Quốc tế Phụ nữ. Hãy luôn mỉm cười và tỏa sáng!
- You can do almost anything your mind to… You can swim the deepest ocean and climb the highest peak… Be a doctor or fly a plane… You can face adversity and still walk tall. You are strong, beautiful, compassionate and much more than words could ever say! Today is yours and so is every other day… Happy Women’s Day!
Bạn có thể làm bất kỳ điều gì bạn nghĩ… Bạn hoàn toàn có thể bơi ở đại dương sâu nhất đồng thời leo lên những đỉnh núi cao nhất… Có thể là bác sĩ hoặc lái máy bay… Bạn có thể đối diện với các khó khăn và vẫn tiến bước. Bạn mạnh mẽ, xinh đẹp, đầy tình thương và cần rất nhiều từ ngữ để có thể ca ngợi. Ngày hôm nay là của bạn cũng như cả những ngày khác nữa… Chúc bạn một ngày 8/3 vui vẻ!
- Feel special, unique, on top of the world..its your day!! Happy Womens Day my girl.
Hãy cảm thấy mình đặc biệt, duy nhất và hạnh phúc vào ngày của bạn nhé cô gái. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!
- Wishing a very Happy Women’s Day to the most amazing women I know!
Chúc những người phụ nữ tuyệt vời nhất mà tôi biết một ngày 8/3 hạnh phúc!
- For all the times you’ve brought a smile and made my days seem brighter. For sharing ups and downs with me and making my burdens lighter. For doing the caring things that make a special friend. Your friendship is a joy. I wish it never ends! Happy Women’s Day!
Bạn luôn mang đến nụ cười và làm bừng sáng cuộc sống của tớ. Bạn chia sẻ với tớ mọi niềm vui, nỗi buồn và giúp tớ cảm thấy nhẹ nhõm hơn. Bạn quan tâm, chăm sóc tớ như một người bạn đặc biệt. Được làm bạn với bạn là một điều vô cùng hạnh phúc. Hãy để tình bạn của chúng ta kéo dài mãi nhé. Chúc bạn ngày 8/3 vui vẻ!
- On this special day, celebrate life. Take a break from your busy schedule. Let your hair down, have fun and do what your heart says. Coz today is your day. Have a great Women’s Day!
Hãy kỷ niệm ngày đặc biệt này đi. Hãy tạm rời xa lịch làm việc bận rộn, xõa tóc ra và làm điều bạn muốn, những điều trái tim mách bảo. Vì hôm nay là ngày của bạn. Hãy có một 8/3 thật tuyệt nhé!
- What lies behind us and what lies before us are tiny matters compared to what lies within us. You are an inspiration to me.
Những gì ở đằng sau và những gì ở phía trước chúng ta chỉ là những vấn đề nhỏ nhặt so với những gì ở bên trong chúng ta. Bạn là một nguồn cảm hứng của tôi.
- On women’s day what can I wish for, but the very best for you! Happy Women’s Day!
Vào ngày Quốc tế phụ nữ, tôi mong ước mọi thứ tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!
Một số lời chúc mừng ngày 8/3 khác
- On this International Women’s Day, remember that as a woman, all life spring from you. So look at the world and smile. For without you, there would be no life.
Vào ngày Quốc tế Phụ nữ, hãy nhớ rằng là một người phụ nữ, mọi sự sống đều bắt nguồn từ em. Vậy nên hãy nhìn thế giới và mỉm cười, bởi nếu thiếu em, thế giới này không có sự sống.
- I wish you could see from my eyes how much you are one gem of a woman! Happy Women’s Day!
Tôi ước em có thể thấy được qua đôi mắt tôi em là một người phụ nữ quý giá nhường nào! Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- When the world was created, you were created to beautify it and you have certainly done a great job because the world is smiling for you today.
Khi thế giới được tạo ra, em cũng được sinh ra để làm đẹp nó và em đã làm rất tốt, bởi hôm nay cả thế giới đang mỉm cười với em.
- Happy Women’s day! You deserve to be happy today so enjoy your day to the fullest.
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ! Ngày hôm nay, bạn xứng đáng có được hạnh phúc, vì vậy hãy tận hưởng thật trọn vẹn ngày của mình nhé.
- Thank you for you made me what I am when I am nothing. You have cried with me when I cried, while you also smiled when I smiled. You are truly a perfect companion for me and I remember you today because it’s your day, happy women’s day!
Cảm ơn em vì đã làm nên con người anh khi anh chẳng là gì. Em đã cùng khóc, cùng cười với anh. Em quả thực là một người bạn đồng hành hoàn hảo dành cho anh và anh nghĩ đến em vì hôm nay là ngày của em, chúc mừng em ngày Quốc tế Phụ Nữ!
- All your love and all your caring ways are the main reasons why my heart often thinks of you during Women’s Day celebration. So I’m wishing you all happiness and a world filled with so much love.
Tất cả những yêu thương, chăm sóc của bạn là lý do chính khiến trái tim tôi thường nghĩ về bạn vào ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ Nữ. Vì vậy tôi muốn tất cả phụ nữ đều được hạnh phúc cùng một thế giới tràn ngập tình yêu thương.
- It’s true that behind every successful man is a woman who’s actually getting ahead of him. So three cheers to the woman of tomorrow, happy women’s day!
Quả thực là đằng sau mỗi một người đàn ông thành đạt là một người phụ nữ thành công. Vì thế hãy nâng ly chúc mừng người phụ nữ của ngày mai, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!
- If God has not created you, then this will not be a happy world. Happy Women’s Day!
Nếu Chúa không tạo ra em thì thế giới này sẽ không bao giờ trở thành nơi hạnh phúc. Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!
- I love you no matter what we have gone through. I will always be here for you no matter how much we argue because I know that in the end, you will always be here for me. Happy Women’s day!
Anh yêu em cho dù ta đã trải qua bất kì chuyện gì. Anh sẽ luôn ở đây vì em dù cho ta có cãi nhau nhiều thế nào chăng nữa, bởi vì anh biết cho đến cuối cùng, em cũng sẽ luôn ở đây vì anh. Ngày Quốc tế Phụ nữ hạnh phúc em nhé!
- Any woman can make happiness to bloom all over them, happy women’s day!
Phụ nữ có thể khiến hạnh phúc nở rộ ở mỗi nơi họ đi qua, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!
Những lời trích dẫn ý nghĩa dành cho ngày 8/3 bằng tiếng Anh
Bên cạnh những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa, còn có p một số câu trích dẫn thật thú vị dành cho ngày 8/3:
- Knowing that giving up on yourself is just not an option. You can do this. Do not let go of your dreams. Believe in yourself, always.
Phải biết rằng việc từ bỏ chính bản thân mình đó không phải là một lựa chọn. Bạn hoàn toàn có thể làm được. Đừng để giấc mơ của bạn trôi đi. Hãy luôn luôn đặt niềm tin vào bản thân mình.
- What will men become without women? It will be scarce, mighty scarce.
Người đàn ông sẽ trở thành cái gì nếu như thiếu phụ nữ? Đó hẳn sẽ là sự mất mát, một sự mất mát cực kì to lớn.
- A woman’s guess is certainly more accurate than any man’s certainty. Happy women’s day!
Phán đoán của người phụ nữ chính xác hơn bất cứ điều gì mà đàn ông chắc chắn. Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- Remember: You and only you hold the key to your happiness! Happy Woman’s Day!
Hãy ghi nhớ: Bạn, chỉ là bạn nắm giữ chiếc chìa khóa tới hạnh phúc của chính bản thân mình! Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!
- The history of all times and of today most especially has taught that the women will be forgotten if they also forget to think of themselves.
Lịch sử của mọi thời đại cũng như của ngày hôm nay đã đặc biệt chỉ ra rằng phụ nữ sẽ bị lãng quên nếu như họ cũng quên không nghĩ cho chính bản thân mình.
>>> Mời xem thêm: Từ vừng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh
Tình mẫu tử là một tình cảm thiêng liêng nhất. Đó là sự lo lắng của đấng sinh thành dành cho những đứa con của mình – đó có thể là tình cảm trong sáng nhất của con người. Kate Douglas từng nói: “Trên đời này hầu hết tất thảy mọi thứ đẹp đều sẽ có hai, ba hoặc thậm chí hàng trăm thứ nhiều như thể những buổi hoàng hôn tuyệt sắc, những cầu vồng… nhưng ta luôn chỉ có một người mẹ”. Trong tiếng Anh có một câu nói nổi tiếng rằng “I believe in love at first sight because I loved my mom since I opened my eyes”. (Con tin vào tình yêu sét đánh bởi vì con yêu mẹ ngay từ lúc con nhìn thấy cuộc sống này). Thật xúc động phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng đoạn văn về mẹ trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!
Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
Clever (khéo léo, đảm đang), Gentle (hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng) hay Naive (thật thà, chất phác)…Đây là những từ hay dùng để viết về mẹ. Ngoài ra còn rất nhiều từ như:.
Từ vựng về tính cách viết về mẹ bằng tiếng Anh
Aggressive |
Năng nổ |
Ambitious |
Tham vọng |
Bad-tempered |
Nóng tính |
Boring |
Nhàm chán, chán nản |
Bossy |
Hách dịch |
Calm |
Điềm tĩnh |
Careful |
Cẩn thận, kỹ càng |
Careless |
Bất cẩn |
Cautious |
Thận trọng |
Clever |
Thông minh, khéo léo cư xử |
Confident |
Tự tin |
Considerate |
Ân cần, chu đáo chăm sóc |
Courteous |
Nhã nhặn, lịch sự/ lịch thiệp |
Decisive |
Kiên quyết, quyết đoán |
Diligent |
Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng |
Emotional |
Dễ xúc động, nhạy cảm |
Faithful |
Trung thực, chung thủy |
Frank |
Ngay thẳng, thẳng thắn |
Friendly |
Hòa đồng, thân thiện, cởi mở |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Generous |
Rộng lượng, hào phóng (dễ tha thứ) |
Gentle |
Hiền lành, nhẹ nhàng, dịu dàng |
Hardworking |
Chăm chỉ |
Honest |
Lương thiện, Chân thật, Thật thà, Trung thực |
Humble |
Khiêm tốn |
Humorous |
Hài hước |
Industrious |
Chăm chỉ, cần cù |
Intelligent |
Thông minh |
Kind |
Tốt bụng |
Liberal |
Hào phóng, rộng rãi, bao dung |
Lovely |
Yêu kiều, đáng yêu, thú vị |
Merciful |
Bao dung, nhân từ |
Naive |
Thật thà, chất phác |
Observant |
Hay quan sát, tinh ý |
Open-minded |
Cởi mở, phóng khoáng |
Outgoing |
Thoải mái, thân mật, dễ gần |
Optimistic |
Yêu đời, lạc quan |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến
Từ vựng về ngoại hình viết về mẹ bằng tiếng Anh
attractive |
ưa nhìn, cuốn hút |
average / normal / medium height |
chiều cao trung bình |
beautiful/ pretty |
đẹp |
cautious |
thận trọng |
charming |
cuốn hút |
conscientious |
chu đáo |
clever |
khéo léo |
chubby |
hơi béo |
crow’s feet/ laughter lines |
vết chân chim ở khóe mắt |
curvy |
có đường cong (nhưng mũm mĩm) |
fit |
vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút |
flabby |
yếu (ít tập thể dục) |
good looking |
ưa nhìn |
gorgeous |
lộng lẫy, rất cuốn hút |
ordinary |
bình thường |
presentable |
có nét thông minh |
shapely |
có eo nhỏ |
short |
thấp |
slender |
nhìn khỏe mạnh |
tall |
cao |
tattooed |
có hình xăm |
thin/ skinny/ slim |
gầy |
well-built |
to cao hơn người bình thường |
wrinkle(s) |
nếp nhăn |
young |
trẻ trung |
Skin |
|
photogenic |
ăn ảnh |
pale skin |
nhợt nhạt |
tanned skin |
da ngăm |
light-brown skin |
da vàng (Châu Á) |
dark skin |
da tối |
light skin |
da sáng |
Hair |
|
Short black |
tóc đen, ngắn |
Long black |
tóc đen, dài |
Grey hair |
tóc muối tiêu |
Fair hair |
tóc nhạt màu |
Wavy brown hair |
tóc nâu xoăn sóng |
Curly hair |
tóc xoăn |
Pigtails |
tóc buộc ở hai bên |
Plait |
tóc tết |
Nose |
|
small nose |
mũi nhỏ |
long nose |
mũi dài |
straight nose |
mũi thẳng |
turned-up nose |
mũi hếch |
hooked nose |
mũi khoằm và lớn |
Mouth, Lips |
|
Curved lips |
môi cong |
Small mouth |
miệng nhỏ, chúm chím |
Thin lips |
môi mỏng |
Full lips |
môi dài, đầy đặn |
Large mouth |
miệng rộng |
Những mẫu câu viết về mẹ bằng tiếng Anh hay
Bạn có thể dùng một số mẫu câu, câu nói nổi tiếng hay và ý nghĩa về người mẹ để giúp bài viết thêm sâu sắc, ý nghĩa đi vào lòng người hơn.
- “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.”
Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.
- “Mother is the heartbeat in the home.”
Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.
- To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.
Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn.
- “We are born of love; love is our mother.”
Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta.
- “A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.”
Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác.
- “A mother understands what a child does not say.”
Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra.
- “Mother is one to whom you hurry when you are troubled.”
Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối.
- “To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.”
Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới.
- “Who needs a superhero when you have a mom?
Ai lại cần tới siêu anh hùng khi đã có một người mẹ rồi chứ?”
- Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever.
Khuyết danh Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.
>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng Tiếng Anh hay và ý nghĩa
Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh
Đoạn văn 1
To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now forty-five years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a doctor of big hospital. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly.
Để miêu tả về mẹ của tôi giống như việc diễn đạt về một cơn bão khi mang trong mình một năng lượng trọn vẹn vậy. Bà ấy đã 45 tuổi và, thực lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Thế nhưng, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi nhiều lắm và luôn luôn lo lắng cho các đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn trông khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là bác sĩ của một bệnh viện lớn. Tôi nhận thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút bởi vì đó là minh chứng dành cho sự làm việc chăm chỉ cũng như sự thông minh của bà. Bên cạnh đó, mẹ tôi còn là một người vị tha, người rất dễ tức giận tuy nhiên cũng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng.
Đoạn văn 2
My mother is a gentle and kind person. She always wanted to help others. When I was young, she usually hugged me and told me bedtime stories. It is one of the great memories I remember forever. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short black hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.
Mẹ tôi là một người hiền lành và tốt bụng. Bà ấy luôn luôn muốn giúp đỡ người khác. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Đó là một trong những ký ức mà tôi sẽ nhớ mãi. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc đen cắt ngắn cũng như bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Bên cạnh vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.
Đoạn văn 3:
My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long blonde hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.
Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần tuy nhiên vẫn đẹp và quyến rũ lắm. Tôi luôn luôn yêu thích làn da ngăm đồng thời là mái tóc dài màu vàng của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.
Đoạn văn 4:
People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.
Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi giờ đây không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có một thân hình gầy và trông rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng cùng với đó là một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này đã khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể có là trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến mỗi khi có rắc rối. Đó là lý do mẹ tôi rất hiểu chuyện đồng thời kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.
Đoạn văn 5:
I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her right arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.
Tôi luôn tin tưởng rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là người mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. Mặc dù bà ấy là một phụ nữ giản dị, nhưng luôn cuốn hút và lộng lẫy cùng với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay phải nữa. Bên cạnh đó, mẹ tôi là một người thân thiện đồng thời thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt.
>>> Mời xem thêm: Different đi với giới từ gì? Phân biệt Different from, Different to, Different than?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Different là tính từ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy Different đi với giới từ gì? Cùng tìm hiểu cách dùng Different theo chuẩn ngữ pháp qua bài viết dưới đây!
Different là gì?
Different (adj) : khác. Different là một tính từ nghĩa là khác.
Ví dụ:
- Susan is different. Currently, she’s a rich person.
Susan thì khác. Hiện tại, cô ấy là một con người giàu có.
- She hadn’t seen him for years, but he wasn’t any different.
Cô ấy đã không gặp anh ta trong nhiều năm qua, thế nhưng anh ta không khác đi một chút gì hết cả.
Different đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
Có 3 giới từ đi với Different đó là: from, to, than. Chúng ta thường có cách dùng Different với from, nhưng người Anh thì có cách dùng Different to và người Mỹ là Different than.
- Different from
- Different to
- Different than
Ví dụ:
- This result’s different from what she expected.
Kết quả này khác với những gì mà cô ta mong đợi.
- John’s different to what I imagined him to be.
John khác với những gì mà tôi tưởng tượng về anh ta.
- This quality is different from the picture you sent me.
Chất lượng này khác với tấm hình mà bạn đã gửi tôi.
Những từ bổ nghĩa đi với different
Khác với các tính từ trong tiếng Anh khác, Different sẽ gần giống với 1 tính từ so sánh hơn và được bổ nghĩa bởi những từ như: any, no, little và not much.
Ví dụ:
- How’s her health, Marie? – No different.
Sức khỏe của cô ấy như thế nào rồi, Marie? – Vẫn chưa chuyển biến gì cả.
- I will change contract a little differently. Can you check it now?
Tôi sẽ thay đổi hợp đồng hơi khác một chút. Bạn có thể kiểm tra nó bây giờ được chứ?
Chú ý: Quite different sẽ mang ngữ nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.
Ví dụ:
- Susan was quite different after returning back company.
Susan đã khác hoàn toàn sau khi trở lại công ty.
- You are quite different from what I think.
Bạn hoàn toàn khác so với những gì tôi nghĩ.
Chú ý: Cách sử dụng Different sẽ khác so với 1 số tính từ so sánh hơn khác là có thể sử dụng “very” ở vị trí đứng đằng trước.
Ví dụ:
- Those two tables are very different.
Hai cái tủ đó rất khác nhau.
- Susan and Marie are twins, but their personalities are very different.
Susan và Marie là chị em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.
>> Xem thêm: Cách phân biệt How many và How much
Phân biệt Different to, Different from, Different than, Difference
Phân biệt cách dùng Different to, Different from, Different than và Difference:
- Cách dùng Different to: Chủ yếu hướng tới, theo hướng hoặc đến nơi nào đó khác biệt, cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Anh.
- Cách dùng Different from: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất, cả trong Anh-Anh và Anh-Mỹ.
- Cách dùng Different than: Cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Mỹ.
- Cách dùng Difference: Đây là 1 danh từ trong tiếng Anh, được dùng với nghĩa “sự khác biệt”, khác với ba từ ở trên.
Ví dụ:
- Susan is no different from an princess.
Susan không khác gì 1 thiên thần cả.
- My car was different to what I expected.
Chiếc xe của tôi khác với những gì tôi mong đợi.
- He makes a difference to my company’s service.
Anh ta tạo nên sự khác biệt cho dịch vụ của công ty tôi.
>>> Mời xem thêm:
Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!