5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc của câu điều kiện. Đây là cấu trúc khá quan trọng xuất hiện trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng. Hãy cùng Pantado.edu.vn dành ra 5 phút để ôn tập và tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!

 

Định nghĩa cấu trúc unless

 

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

Ví dụ:

  • Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
    Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe.
  • I will return to school soon unless there is a traffic jam.
    Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.

 

 

Vị trí của mệnh đề Unless

 

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

  • Please don’t call me unless you have an urgent problem.
    Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.
  • Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
    Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm

 

Các trường hợp sử dụng unless

 

Unless: trừ khi, nếu không. Được dùng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa tương đương với If…not. Vì vậy cả 2 có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. Lưu ý rằng, dù Unless mang nghĩa phủ định, nhưng nó sẽ được sử dụng trong câu khẳng định.

 

Unless trong câu điều kiện loại 1

 

Trong câu điều kiện loại 1, unless và if…not đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

+) Cấu trúc:  Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ shall/ can + V…

Ví dụ:

  • You will be sick unless you take a rest.

= You will be sick if you don’t take a rest.

(Bạn sẽ bị ốm nếu bạn không nghỉ ngơi)

  • Unless he studies hard, he will fail the exam.

= If he doesn’t study hard, he will fail the exam.

(Nếu anh ta không học hành chăm chỉ anh ta sẽ trượt kì thi này.)

 

Unless được dùng để đề xuất ý kiến.

 

>>> Lưu ý: trường hợp này không thể thay thế if…not cho unless

Ví dụ:

  • Hoa will not go to the party tonight – unless her husband wants to go.

(Hoa sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay, trừ khi chồng cô ấy đi.)

  • I will play badminton-unless I have rest.

(Tôi sẽ chơi cầu lông, trừ khi tôi rảnh rỗi)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Unless được dùng trong câu mang tính cảnh báo

 

Ta sẽ sử dụng unless để nhấn mạnh thúc dục hành động nào đó phải được thực hiện ngay lập tức không là sẽ dẫn đến hậu quả xấu. Trong trường hợp này nên ưu tiên dùng unless thay cho if …not.

Ví dụ:

  • Unless she works hard, she will be sacked without warning

(Nếu chị ta không làm việc chăm chỉ, chị ta sẽ bị sa thải mà không được cảnh báo trước)

 

Lưu ý các trường hợp không dùng với unless

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 2

 

Ví dụ:

  • Unless it was raining, they would not stay at home. (sai)

If it was not raining, they would not stay at home. (đúng)

  • He would not be late for the train unless he forgot his luggage. (sai)

He would not be late for the train if he did not forget his luggage. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 3

 

Ví dụ:

  • Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick. (sai)

If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick. (đúng)

  • Unless she had lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (sai)

If she had not lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (đúng)

 

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

 

 

Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

 

Ví dụ:

  • Unless she doesn’t listen carefully, she won’t understand what we spoke (sai)

Unless she listens carefully, she won’t understand what we spoke. (đúng)

 

Không được sử dụng will/shall sau unless

 

Ví dụ:

  • Unless I will clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (sai)

Unless I clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (đúng)

  • Unless his sister will come over, he will listen to a good song. (sai)

Unless his sister comes over, he will listen to a good song. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu hỏi

 

Trong câu hỏi không được dùng unless mà các bạn phải dùng if…not

Ví dụ:

  • What will happen unless I go to school tomorrow? (sai)

What will happen if I do not go to school tomorrow? (đúng)

 

Bài tập vận dụng cấu trúc Unless

 

Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi

 

  1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
    => Unless  ___________________________________________
  2. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
    => Unless ___________________________________________
  3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
    => If  ___________________________________________
  4. Unless you go out more often, you might fall ill.
    => If ___________________________________________
  5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
    => Unless ___________________________________________
  6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
    => If  ___________________________________________
  7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
    => If  ___________________________________________
  8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
    => Unless  ___________________________________________
  9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
    => Unless ___________________________________________
  10. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
    => Unless  ___________________________________________

Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống

  1. I will take the job ________ the pay is too low.
  2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
  3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
  4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
  5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
  6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
  7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
  8. ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
  9. _______ you start now, you will not reach there in time.
  10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

 

Đáp án

 

Bài tập 1

  1. Unless you study harder, you ‘ll  fail the next exam.
  2. Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
  3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
  4. If you go out more often, you might fall ill.
  5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
  6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
  7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
  8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
  9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
  10. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.

 

Bài tập 2

  1. Unless
  2. Unless
  3. Unless
  4. Unless
  5. If
  6. If
  7. If
  8. If
  9. Unless
  10. If

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh