Từ vựng thông dụng

5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc của câu điều kiện. Đây là cấu trúc khá quan trọng xuất hiện trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng. Hãy cùng Pantado.edu.vn dành ra 5 phút để ôn tập và tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!

 

Định nghĩa cấu trúc unless

 

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

Ví dụ:

  • Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
    Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe.
  • I will return to school soon unless there is a traffic jam.
    Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.

 

 

Vị trí của mệnh đề Unless

 

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

  • Please don’t call me unless you have an urgent problem.
    Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.
  • Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
    Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm

 

Các trường hợp sử dụng unless

 

Unless: trừ khi, nếu không. Được dùng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa tương đương với If…not. Vì vậy cả 2 có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. Lưu ý rằng, dù Unless mang nghĩa phủ định, nhưng nó sẽ được sử dụng trong câu khẳng định.

 

Unless trong câu điều kiện loại 1

 

Trong câu điều kiện loại 1, unless và if…not đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

+) Cấu trúc:  Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ shall/ can + V…

Ví dụ:

  • You will be sick unless you take a rest.

= You will be sick if you don’t take a rest.

(Bạn sẽ bị ốm nếu bạn không nghỉ ngơi)

  • Unless he studies hard, he will fail the exam.

= If he doesn’t study hard, he will fail the exam.

(Nếu anh ta không học hành chăm chỉ anh ta sẽ trượt kì thi này.)

 

Unless được dùng để đề xuất ý kiến.

 

>>> Lưu ý: trường hợp này không thể thay thế if…not cho unless

Ví dụ:

  • Hoa will not go to the party tonight – unless her husband wants to go.

(Hoa sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay, trừ khi chồng cô ấy đi.)

  • I will play badminton-unless I have rest.

(Tôi sẽ chơi cầu lông, trừ khi tôi rảnh rỗi)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Unless được dùng trong câu mang tính cảnh báo

 

Ta sẽ sử dụng unless để nhấn mạnh thúc dục hành động nào đó phải được thực hiện ngay lập tức không là sẽ dẫn đến hậu quả xấu. Trong trường hợp này nên ưu tiên dùng unless thay cho if …not.

Ví dụ:

  • Unless she works hard, she will be sacked without warning

(Nếu chị ta không làm việc chăm chỉ, chị ta sẽ bị sa thải mà không được cảnh báo trước)

 

Lưu ý các trường hợp không dùng với unless

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 2

 

Ví dụ:

  • Unless it was raining, they would not stay at home. (sai)

If it was not raining, they would not stay at home. (đúng)

  • He would not be late for the train unless he forgot his luggage. (sai)

He would not be late for the train if he did not forget his luggage. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 3

 

Ví dụ:

  • Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick. (sai)

If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick. (đúng)

  • Unless she had lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (sai)

If she had not lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (đúng)

 

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

 

 

Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

 

Ví dụ:

  • Unless she doesn’t listen carefully, she won’t understand what we spoke (sai)

Unless she listens carefully, she won’t understand what we spoke. (đúng)

 

Không được sử dụng will/shall sau unless

 

Ví dụ:

  • Unless I will clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (sai)

Unless I clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (đúng)

  • Unless his sister will come over, he will listen to a good song. (sai)

Unless his sister comes over, he will listen to a good song. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu hỏi

 

Trong câu hỏi không được dùng unless mà các bạn phải dùng if…not

Ví dụ:

  • What will happen unless I go to school tomorrow? (sai)

What will happen if I do not go to school tomorrow? (đúng)

 

Bài tập vận dụng cấu trúc Unless

 

Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi

 

  1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
    => Unless  ___________________________________________
  2. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
    => Unless ___________________________________________
  3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
    => If  ___________________________________________
  4. Unless you go out more often, you might fall ill.
    => If ___________________________________________
  5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
    => Unless ___________________________________________
  6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
    => If  ___________________________________________
  7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
    => If  ___________________________________________
  8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
    => Unless  ___________________________________________
  9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
    => Unless ___________________________________________
  10. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
    => Unless  ___________________________________________

Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống

  1. I will take the job ________ the pay is too low.
  2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
  3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
  4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
  5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
  6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
  7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
  8. ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
  9. _______ you start now, you will not reach there in time.
  10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

 

Đáp án

 

Bài tập 1

  1. Unless you study harder, you ‘ll  fail the next exam.
  2. Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
  3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
  4. If you go out more often, you might fall ill.
  5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
  6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
  7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
  8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
  9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
  10. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.

 

Bài tập 2

  1. Unless
  2. Unless
  3. Unless
  4. Unless
  5. If
  6. If
  7. If
  8. If
  9. Unless
  10. If

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh

Khi trò chuyện với người nước ngoài bằng tin nhắn văn bản hay đọc những bài luận tiếng anh, các trang báo nước ngoài bạn thường bắt gặp nhiều từ viết tắt. Điều này gây khó khăn cho bạn trong việc hiểu đối phương nói gì hay đọc hiểu tin tức. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất ở các lĩnh vực khác nhau nhé!

Các từ viết tắt tiếng anh thông dụng nhất

Dưới đây là các từ viết tắt, có thể là trạng từ, động từ hoặc danh từ thường bắt gặp trong tiếng anh, các bạn chú ý nhé:

  • B – be
  • C – see
  • U – you
  • Gonna – (tobe) going to (sẽ)
  • Wanna – want to (muốn)
  • Gotta – (have) got a (có)
  • Gimme – give me (đưa cho tôi)
  • Kinda – kind of (đại loại là)
  • Gimme – give me (đưa cho tôi)
  • Lemme – let me (để tôi)
  • Init – isn’t it? (có phải không?)
  • AKA – also known as (còn được biết đến như là)
  • approx. – approximately (xấp xỉ)
  • appt. – appointment (cuộc hẹn)
  • apt. – apartment (căn hộ)
  1. – number (số)
  • tel – telephone (số điện thoại)
  • vs – versus (với)
  • a.m – ante meridiem (nghĩa là trước buổi trưa)
  • p.m – post meridiem (nghĩa là sau buổi trưa)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi giao tiếp, nhắn tin

Khi nói chuyện qua các phần mềm internet, hay chatting với bạn bè, chúng ta thường dùng nhiều từ viết tắt để cuộc trò chuyện được nhanh chóng và thú vị. Ví dụ như:

  • ACE – a cool experience (một trải nghiệm tuyệt vời)
  • AFAIK – as far as I know (theo tôi được biết)
  • AFK – away from keyboard (rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game)
  • ANW- anyway (dù sao đi nữa)
  • b/c – because (bởi vì)
  • BRB – be right back (quay lại ngay)
  • BTW – by the way (nhân tiện)
  • CU/ CUL – see you / see you later (hẹn gặp lại)
  • CWYL – chat with you later (nói chuyện với cậu sau nhé)
  • DGMW – Don’t get me wrong (đừng hiểu lầm tôi)
  • IDK – I don’t know (tôi không biết)
  • BRO – Brother (anh/em trai)
  • SIS – Sister (chị/em gái)
  • BFF – Best friend forever (người bạn thân nhất)
  • TYT – Take your time (cứ từ từ)
  • BTW – By the way (nhân tiện)
  • CMT – comment (bình luận)
  • TBC – To be continue (tiếp tục nào)
  • IIRC – if I recall/remember correctly (nếu tôi nhớ không nhầm)
  • LOL – laugh out loud (cười lớn)
  • NP – no problem (không có vấn đề gì)
  • ROFL – rolling on the floor laughing (cười lăn lộn)
  • TBC – to be continued (còn nữa)
  • TY- thank you (cảm ơn)
  • TIA – Thanks in advance (cảm ơn trước)
  • TTYL – Talk to you later (nói chuyện sau nhé)
  • ORLY – Oh, really? (ồ thật vậy ư)
  • YW – You’re welcome (Không có chi)
  • PLS – Please (làm ơn)
  • BF – Boyfriend (bạn trai)

Các từ viết tắt về học vị và nghề nghiệp trong Tiếng Anh

Một số học vị và nghề nghiệp thường được viết tắt do khá dài hoặc cần trong các văn bản giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết:

  • B.A – Bachelor of Arts (cử nhân khoa học xã hội)
  • B.S – Bachelor of Science (cử nhân khoa học tự nhiên)
  • BCA – The Bachelor of Commerce and Administration (Cử nhân thương mại và quản trị)
  • MBA – The Master of business Administration (Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
  • M.A – Master of Arts (Thạc sĩ khoa học xã hội)
  • M.PHIL or MPHIL – Master of Philosophy (Thạc sĩ)
  • PhD – Doctor of Philosophy (Tiến sĩ)
  • D.M – Doctor of Medicine  (Tiến sĩ y khoa)
  • D.Sc – Doctor of Science (Tiến sĩ các ngành khoa học)
  • DBA hoặc D.B.A– Doctor of Business Administration (Tiến sĩ quản trị kinh doanh)
  • JD – Juris Doctor (Bác sĩ Luật)
  • PA – Personal Assistant (Trợ lý cá nhân)
  • MD – Managing Director (Giám đốc điều hành)
  • VP – Vice President (Phó chủ tịch)
  • SVP – Senior Vice President (Phó chủ tịch cấp cao)
  • EVP – Executive Vice President (Phó chủ tịch điều hành)
  • CMO – Chief Marketing Officer (Giám đốc Marketing)
  • CFO – Chief Financial Officer (Giám đốc tài chính)
  • CEO – Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)
  • PR – Public Relationship (Quan hệ công chúng)
  • R&D – Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)

Các từ viết tắt Tiếng Anh lĩnh vực kinh tế

Các từ viết tắt sau đây rất tốt cho các bạn học chuyên ngành kinh tế hoặc các bạn yêu thích tìm hiểu về kinh tế: 

  • HR – Humans Resource (Nhân lực, nhân sự)
  • VAT – value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
  • GDP – Gross-Domestic Products   (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • GNI – Gross-National Income (Tổng thu nhập quốc dân)
  • GNP – Gross-National Products (Tổng sản phẩm quốc gia)
  • ICC – International Chamber of Commerce (Phòng thương mại quốc tế)
  • ICOR  – Incremental Capital Output Ration (Tỷ suất tăng vốn đầu ra)
  • CPI – Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • FDI – Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài.)
  • KPI – Key Performance Indicator   (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc)
  • IDA – International Development Assistance    (Các tổ chức tài chính quốc tế)
  • IFC – International Finance Corporation (Công ty tài chính quốc tế)
  • IMF – International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
  • ISO – International Standards Organization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
  • ITC – International Trade Centre (Trung tâm mậu dịch quốc tế)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất

Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất

Bắt đầu một ngày mới tràn đầy hứng khởi, năng lượng và niềm vui. Bạn muốn dành tặng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thật thú vị, ngọt ngào và ý nghĩa tới những người xung quanh bạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất nhé!

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh phổ biến

Với những người thân, bạn bè thì cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây đều diễn tả thái độ thân mật, gần gũi, dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy ghi chép lại những câu mà bạn yêu thích để dành tặng tới người thân nhé.

  1. Morning! – “Good morning!: xin chào!”, có rất nhiều dạng viết tắt khác nhau của cụm từ này như: Gm!, G’morning, Morning… Đây là một câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh vô cùng thông dụng mà ai cũng biết.
  2. Have a great day! – Ngày mới tốt lành!
  3. Hello there! – Xin chào!
  4. Look alive! – Đây là một cụm từ khá thông dụng ở Anh, nó được dùng để nói về một người dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho buổi sáng.
  5. Rise and shine! – Hành động này được chủ thể nói đến khi đang cố gắng đánh thức/ gọi ai đi dậy.
  6. Good day to you! – Chúc một buổi sáng tốt lành tới bạn!
  7. What a pleasant morning we are having – Ngày hôm nay trời trông thật là đẹp.
  8. How is your morning going so far? – Buổi sáng của bạn thế nào rồi?
  9. Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Giống như “Rise and shine!”, đây là mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh mang chủ đích gọi ai đó dậy, nhưng theo cách nhẹ nhàng. Và bạn hoàn toàn có thể gửi qua tin nhắn cho đối phương.
  10. Top of the morning to you! – Cụm từ này được bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), đây là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, thế nhưng, ngày nay nó được dùng rộng rãi ở các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau, được coi là một kiểu chào buổi sáng bằng tiếng Anh khá thú vị.
  11. Isn’t it a beautiful day today? – Một dạng chào buổi sáng tiếng Anh thường được sử dụng giữa hai người đi đường.
  12. Wakey, wakey, eggs and bakey – Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh này thường thấy ở Mỹ và được dùng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
  13. How are you this fine morning? – Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?
  14. Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
  15. Wishing you the best for the day ahead – Chúc bạn ngày mới tốt lành.

>> Xem thêm: 30 cách nói "Bạn thật xinh đẹp" trong tiếng Anh

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho bạn bè, người thân

Những lời chào sau dành cho bạn bè và những người thân yêu đầy ý nghĩa và cảm xúc. Mời tham khảo nhé!

  • Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!

Mỗi buổi sáng đều mang tới cho cậu những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ bất kỳ điều gì bởi vì cậu “ngủ nướng”. Chào buổi sáng!

  • Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!

Xin chào buổi sáng! Cầu mong cho tất cả những điều gì cậu mơ về đêm qua sẽ trở thành sự thật!

  • Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.

Xin chào buổi sáng đẹp trời. Tớ chúc cậu có một ngày tốt lành.

  • May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!

Cầu mong sáng nay mang tới bên cậu hy vọng mới dành cho cuộc sống! Chúc cậu hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Chào buổi sáng!

  • Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.

Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của cậu tràn ngập các điều tích cực cũng như tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin tưởng vào chính mình.

  • Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.

Chào buổi sáng tình yêu của anh! Anh hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của anh sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.

  • Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!

Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho cậu bởi vì cậu rất xứng đáng. Chúc cậu có một ngày tuyệt vời. Chào buổi sáng!

  • If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!

Nếu như bạn muốn có được sức khỏe đồng thời là sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Chào buổi sáng!)

  • Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.

Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn sẽ tràn ngập hạnh phúc, tình yêu cũng như sự bình an.

  • Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!

Xin chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới tới mỗi ngày, vậy nên hy vọng cho ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn cũng như thịnh vượng đến với bạn!

  • Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.

Mỗi ngày đều được coi là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta sẽ tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.

  • Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!

Cuộc sống đầy bất trắc. Tuy nhiên sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!

>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho người yêu

Những lời chào buổi sáng đầy ngọt ngào và lãng mạn, hãy ghi ngay lại để dành cho nửa kia của mình nào!

  • It is you who makes my morning wonderful and my life amazing! Good Morning darling!

Em là người làm cho mỗi buổi sáng trong cuộc đời anh đều trở nên tuyệt vời. Chào buổi sáng, em yêu!

  • A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!

Một vòng tay vào ban đêm sưởi ấm cho trái tim, một nụ hôn vào ban đêm để thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để có thể bắt đầu một ngày cho em!

  • I hope your morning is as bright as your smile.

Anh hy vọng buổi sáng của em sẽ rạng ngời giống như chính nụ cười của em vậy.

  • Receive my simple gift of ‘GOOD MORNING’ wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long! Take Care!

Tặng em yêu một món quà nho nhỏ tên là “Buổi sáng tốt lành!!” được gói gém bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm cũng như dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày.

  • Just wanted to say good morning to one of the person that means the world to me.

Chỉ muốn dành tặng lời chào buổi sáng tới một người nào đó đã là cả thế giới của anh.

  • Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.

Buổi sáng tốt lành!… Anh chỉ muốn em biết rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để anh thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!

  • The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care and miss you.

Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!

  • Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.

Ngày mới đã đến. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh. Hãy để âu lo lại với màn đêm nhé!

  • Each morning when you sleep next to me I feel heavenly bliss. Love you, darling. Good Morning!

Mỗi buổi sáng thức dậy thấy em đang ngủ bên cạnh anh, anh cảm thấy hạnh phúc như đang ở trên thiên đường vậy. Yêu em, chúc em buổi sáng tốt lành!

Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới nhé!

>>> Mời xem thêm: 30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh

Mọi người đều mắc sai lầm, lớn và nhỏ. Biết cách xin lỗi bằng tiếng Anh là rất quan trọng để thể hiện rằng bạn là người lịch sự. Có rất nhiều cách để xin lỗi bằng tiếng Anh cả chính thức và trang trọng. Hãy học hỏi 30 cụm từ nói xin lỗi.

Những sai lầm nhỏ

Cách đơn giản nhất để xin lỗi vì một lỗi nhỏ là nói " Sorry" . Chúng ta có thể sử dụng nó trong cả những trường hợp chính thức và không chính thức.

  • Sorry. Xin lỗi
  • Oh! I’m sorry. Ồ! Tôi xin lỗi.
  • Whoops! Sorry. Rất tiếc! Xin lỗi.
  • Sorry about that. Xin lỗi vì điều đó.
  • My fault, bro. Lỗi của tôi , anh bạn. (tiếng lóng)
  • Oh, my bad. Ôi, tệ thật . (tiếng lóng)

Những sai lầm nghiêm trọng hơn

Còn những sai lầm nghiêm trọng thì sao? Làm thế nào để bạn nói lời xin lỗi trong tình huống trang trọng, đặc biệt là tại dịch vụ khách hàng hoặc tại nơi làm việc? Bạn có thể nói:

  • I apologize. Tôi xin lỗi.
  • I’m so sorry. Tôi rất xin lỗi.
  • Oh my goodness, I am so sorry. I should have slowed down. Ôi trời ơi, tôi xin lỗi. Tôi nên đi chậm lại.

Thông tin không chính xác

Đôi khi, bạn gặp sự cố giao tiếp và thông tin bạn thảo luận không chính xác, bạn có thể nói:

  • My apologies. Lời xin lỗi của tôi.
  • It’s my mistake. Đó là sai lầm của tôi.
  • I was wrong on that. Tôi đã sai về điều đó.
  • I had that wrong. Tôi đã sai.

Đưa ra lời xin lỗi chính thức hoặc nghiêm túc

Chúng tôi sử dụng lời xin lỗi chính thức đối với một người bạn hoặc một đồng nghiệp tại nơi làm việc. Trong tình huống này, bạn không nên sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn có thể nói:

  • I want to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
  • I want to say sorry. Tôi muốn nói xin lỗi
    • I wanted to tell you I’m sorry. Tôi muốn nói với bạn rằng tôi xin lỗi.
  • I’d like to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
  • I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.

Bạn có thể thêm “for” sau những cụm từ này để giải thích lý do xin lỗi.

  • I’d like to apology for being rude to you. I hope you can forgive me. Tôi muốn xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
  • I want to say sorry for telling a lie. Tôi muốn nói lời xin lỗi vì đã nói dối.
  • I want to apology for what I did yesterday. That was wrong of me. Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã làm ngày hôm qua. Đó là sai lầm của tôi.

Lời xin lỗi chính thức bằng văn bản tiếng Anh

Trong văn bản, chúng tôi sử dụng tiếng Anh trang trọng nhất. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể sử dụng khi viết lời xin lỗi:

  • I take full responsibility … Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm …
  • I sincerely apologize … Tôi thành thật xin lỗi …

Và nó cũng giống như khi bạn nói, bạn có thể sử dụng “for something” hoặc “for doing something” ở cuối câu.

  • for my bad performance this month. … Cho màn trình diễn tệ hại của tôi trong tháng này.
  • for what I have done wrongly. … Vì những gì tôi đã làm sai.
  • for any troubles I have caused. … Vì bất kỳ rắc rối nào tôi đã gây ra

Những cách phổ biến khác để nói “sorry”

Đôi khi, bạn chỉ muốn để ý đến người khác và bạn không cần phải nói "Sorry". Ví dụ, bạn muốn vượt qua ai đó trên một con phố đông đúc, bạn có thể nói:

  • Excuse me! Xin lỗi!
  • Pardon me! Thứ lỗi cho tôi!

Chúng tôi cũng sử dụng "Excuse me" để kêu gọi sự chú ý của ai đó.

  • A: Excuse me? Xin lỗi?
  • B: Yes.
  • C: Can you help me to find my glasses? Bạn có thể giúp tôi tìm kính của tôi không?

Bạn cũng nói "Excuse me" khi muốn yêu cầu ai đó lặp lại điều gì đó.

  • Excuse me? Can you repeat that? Xin lỗi? Bạn có thể lặp lại điều đó không?
  • Sorry? I cannot hear you well. It’s very noisy here. Xin lỗi? Tôi không thể nghe rõ bạn. Ở đây rất ồn ào.
  • Pardon (me)? Xin lỗi (tôi)?

>>> Mời xem thêm: 11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.

Trong một tình huống không chính thức

Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:

  • Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
  • Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
  • Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Trong một tình huống chính thức

Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .

  • Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
  • I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?

Trong các bối cảnh khác

Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:

  • I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)

Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.

  • I can’t manage. Can you help?  Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ? 

Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”.  Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".

  • Lend me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 
  • Give me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 

Các tình huống chính thức hơn

Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)”  để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.

  • Could you spare me a moment?  Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không? 

Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:

  • I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.

>>> Mời xem thêm: 12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng

12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng
  1. to hold still (giữ yên) không di chuyển

Ví dụ: 

  • Please hold still while I adjust your tie.

Vui lòng giữ yên trong khi tôi chỉnh cà vạt cho bạn.

  • 2. If you don’t hold that camera still, you’ll get a blurred picture.

Nếu bạn không giữ yên máy ảnh đó , bạn sẽ nhận được một bức ảnh bị mờ.

 

  1. to know by sight (để biết bằng mắt) nghĩa là để nhận ra

Thành ngữ này được sử dụng khi người đó đã được nhìn thấy trước đó nhưng không được biết đến. Person phải được sử dụng để tách các thành ngữ.

Ví dụ:

  • I have never met our new neighbors; I simply know them by sight.

Tôi chưa bao giờ gặp những người hàng xóm mới của chúng tôi; Tôi chỉ đơn giản biết họ bằng mắt .

  • 2. The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.

Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ biết tên trộm bằng mắt nếu cô ấy gặp lại anh ta.

 

  1. to be the matter (là vấn đề ) không đạt yêu cầu, không đúng, sai

Trong một câu hỏi, thành ngữ này được sử dụng what hoặc something. Trong một câu trả lời, something or nothing thường được sử dụng.

Ví dụ: 

A: What is the matter, Betty? You look very upset. - Có chuyện gì vậy , Betty? Trông bạn rất khó chịu.

B: Yes, something is the matter. I’ve lost my purse! -Vâng, có vấn đề . Tôi bị mất ví!

A: Is something the matter, Charles? You don’t look well. -Có vấn đề gì không , Charles? Bạn trông không được tốt.

B: No, nothing is the matter. I’m just a little under the weather. - Không, không có gì là vấn đề . Tôi chỉ là một chút dưới thời tiết.

 

  1. to bring up:  nuôi nấng, nuôi nấng từ thuở ấu thơ; đề cập đến, nêu vấn đề, giới thiệu chủ đề

Ví dụ

  • Parents should bring up their children to be responsible members of society. 

Cha mẹ nên nuôi dạy con cái của họ để trở thành thành viên có trách nhiệm của xã hội.

  • 2. Sarah wanted to bring the scheduling problem up at the club meeting, but finally she decided against doing so. 

Sarah muốn đưa vấn đề lên lịch trình tại cuộc họp câu lạc bộ, nhưng cuối cùng cô ấy quyết định không làm như vậy.

  • 3. One of the students brought up an interesting point related to the subject in our textbook. 

Một trong những học sinh đã đưa ra một điểm thú vị liên quan đến chủ đề trong sách giáo khoa của chúng tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

  1. to get lost: -trở nên lạc lối; đi đi để không làm phiền

Định nghĩa thứ hai cung cấp một định nghĩa rất thân mật, thậm chí thô lỗ, nghĩa là chỉ nên được sử dụng với những người bạn thân. Nó đôi khi được sử dụng trong một cách nói đùa.

Ví dụ:

  • While driving in Boston, we got lost and drove many miles in the wrong direction. 

Trong khi lái xe ở Boston, chúng tôi bị lạc và lái xe sai hướng nhiều dặm.

  • Todd kept bothering me while I was studying, so I told him to get lost. 

Todd liên tục làm phiền tôi trong khi tôi đang học, vì vậy tôi đã bảo anh ấy đi lạc .

  • Lisa joked that she wanted her sister to get lost forever. 

Lisa nói đùa rằng cô ấy muốn em gái mình bị lạc mãi mãi.

 

  1. to hold up: để trì hoãn, làm trễ; để duy trì chất lượng cao

Ví dụ:

  • A big accident held up traffic on the highway for several hours.

Một vụ tai nạn lớn đã làm ùn tắc giao thông trên đường cao tốc trong vài giờ

  • 2.  Deidre is amazed at how well her car has held up over the years.

Deidre được ngạc nhiên như thế nào xe của cô đã giơ lên trong những năm qua.

 

  1. to run away: bỏ đi mà không được phép; trốn thoát

Ví dụ:

  • The young couple ran away and got married because their parents wouldn’t permit it. 

Cặp vợ chồng trẻ bỏ trốn và kết hôn vì bố mẹ họ không cho phép.

  • That cat is just like a criminal — it runs away from anyone who tries to come near! 

Con mèo đó giống như một tên tội phạm - nó chạy trốn khỏi bất cứ ai cố gắng đến gần!

  1. to rule out: từ chối xem xét, ngăn cấm

Ví dụ:

  • Heather ruled out applying to college in Texas because she would rather go to school in Canada. 

Heather loại trừ việc nộp đơn vào đại học ở Texas vì cô ấy muốn đi học ở Canada.

  • I’d like to watch a good movie on TV tonight, but a ton of homework rules that out. 

Tôi muốn xem một bộ phim hay trên truyền hình tối nay, nhưng một tấn bài tập về nhà quy tắc mà ra .

 

  1. by far:  bởi một lợi nhuận lớn, rõ ràng

Ví dụ:

  • Jacquie is by far the most intelligent student in our class. 

Jacquie cho đến nay là học sinh thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.

  • This is by far the hottest, most humid summer we’ve had in years. 

Đây là bởi đến nay nóng nhất, mùa hè ẩm ướt nhất mà chúng tôi đã có trong năm.

 

  1. to see off: để nói lời tạm biệt khi khởi hành bằng tàu hỏa, máy bay, xe buýt, v.v. (to send off)

Một danh từ hoặc đại từ phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • We are going to the airport to see Peter off on his trip to Europe. 

Chúng ta sẽ đến sân bay để nhìn thấy Peter tắt về chuyến đi của ông tới châu Âu.

  • When I left for Cincinnati on a business trip, no one came to the train station to send me off. 

Khi tôi rời cho Cincinnati trên một chuyến đi kinh doanh, không có ai đến nhà ga xe lửa để gửi cho tôi tắt .

 

  1. to see out (đi ra ngoài) đi cùng một người ra khỏi nhà, tòa nhà, v.v. 

Một danh từ hoặc đại từ lại phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • The Johnsons were certain to see their guests out as each one left the party. 

Các Johnsons là chắc chắn sẽ thấy khách hàng của họ ra như mỗi người rời khỏi bữa tiệc.

  • Would you please see me out to the car? It’s very dark outside. 

Bạn có thể tiễn tôi ra xe được không? Bên ngoài trời rất tối.

 

  1. no wonder (không có gì ngạc nhiên) không có gì ngạc nhiên, không có gì đáng ngạc nhiên

Thành ngữ này có nguồn gốc từ việc giảm bớt hình thức, không có gì lạ khi…

Ví dụ:

  • No wonder the portable heater doesn’t work. It’s not plugged into the electrical outlet! 

Không có gì ngạc nhiên khi máy sưởi di động không hoạt động. Nó không được cắm vào ổ cắm điện!

  • Jack has been out of town for several weeks. No wonder we haven’t seen him recently. 

Jack đã ra khỏi thị trấn trong vài tuần. Không có gì ngạc nhiên khi chúng tôi không gặp anh ấy gần đây

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Khi nào dùng On holiday và khi nào dùng In holiday? Có lẽ nhiều người vẫn chưa phân biệt được cách dùng của 2 từ này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân biệt on holiday và in holiday một cách cụ thể và chi tiết nhé.

On holiday là gì?

On holiday (/on ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa là “bạn đang không ở trạng thái làm việc, đang ở trong 1 kỳ nghỉ”.

Ví dụ:

  • He’s on holiday and he hasn’t called me.

Anh ấy đang đi nghỉ và anh ấy đã không gọi cho tôi.

  • Marie just went on holiday with her family in Paris.

Marie vừa đi nghỉ với gia đình cô ấy ở Paris.

  • Adam and his wife are going on holiday to Nha Trang.

Adam và vợ anh ta đang đi nghỉ ở Nha Trang.

  • She’s on holiday next month.

Cô ta đi nghỉ vào tháng tới cơ.

Cách dùng On holiday trong tiếng Anh

“On holiday” được sử dụng nhằm diễn tả về khoảng thời gian bạn xa nhà để nghỉ ngơi. “Go on holiday” là cách sử dụng thông dụng nhất và thường thấy hơn cả.

Ví dụ:

  • Last spring, my family went on holiday to Sapa.

Mùa xuân năm ngoái, gia đình tôi đi nghỉ ở Sapa.

  • This time, John thinks that he will go on holiday to Ha Long.

Thời điểm này, John nghĩ rằng anh ấy sẽ đi nghỉ ở Hạ Long.

  • She usually goes on holiday in July.

Cô ấy thường đi nghỉ vào tháng bảy.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh miễn phí

Các cụm từ đi với On holiday

Have on holiday: có kỳ nghỉ

Go on holiday: vào ngày lễ

On the holiday season: vào kỳ nghỉ lễ

Take on holiday: đi nghỉ

On the holiday job: trong kỳ nghỉ công việc

On the holiday decorating: trong ngày lễ trang trí

On holidays: trong kỳ nghỉ

In holiday là gì?

In holiday (/ɪn ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa diễn tả trong kỳ nghỉ nào đó cụ thể. In holiday thường được sử dụng với ngữ nghĩa “kỳ nghỉ lễ, kỳ nghỉ tại các trường học, hoặc cơ quan”

Ví dụ:

  • He’s going to learn new things in the holiday.

Anh ấy dự định sẽ học thêm một vài thứ mới mẻ trong kỳ nghỉ.

  • In holiday from school, he always spend time with me.

Trong kỳ nghỉ học, anh ấy luôn dành thời gian cho tôi.

  • In my holiday from company, i tried to finish the report.

Trong kỳ nghỉ ở công ty của tôi, tôi đã cố gắng hoàn tất bản báo cáo.

Cách dùng In holiday trong tiếng Anh

Cách dùng In holiday thường được thấy ở trong văn phong giao tiếp. Bạn có thể dùng “During the holiday” ở 1 vài ngữ cảnh nhằm diễn tả về ký nghỉ cụ thể.

Ví dụ:

  • During the holiday, i just go out with her.

Trong kỳ nghỉ, tôi chỉ ra ngoài với cô ấy.

  • Susan visited her family during the last holiday.

Susan đã đến thăm gia đình của cô ấy trong kỳ nghỉ vừa rồi.

  • I think we will go to Nha Trang in next holiday.

Tôi nghĩ chúng tôi sẽ tới Nha Trang trong kỳ nghỉ tới đây.

>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS

Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, On holiday sẽ được sử dụng phổ biến hơn so với In holiday. Chỉ trong một vài ngữ cảnh trường hợp giao tiếp, bạn sẽ bắt gặp In holiday. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng On holiday thay vì sử dụng In holiday trong văn viết hoặc ứng dụng giao tiếp đời sống hàng ngày nhé.

Ví dụ:

  • They’re going to go on holiday on Saturday in Ha Long. They booked a room.

Họ sẽ có kỳ nghỉ vào thứ Bảy tại Hạ Long. Họ đã đặt phòng rồi.

  • I met Julie on my holiday in Paris. Then, I loved her.

Tôi đã gặp gỡ Julie trong kỳ nghỉ dưỡng của tôi tại Paris. Sau đó, tôi đã yêu cô ấy mất rồi.

  • She’s on holiday today. She will be back on tomorrow.

Cô ấy nghỉ hôm nay. Cô ấy sẽ quay trở lại vào ngày mai.

Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất

Dưới đây là tổng hợp các trò chơi tiếng Anh online nổi tiếng nhất được nhiều người quan tâm. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!

Các trò chơi tiếng Anh Board Game

Cùng tìm hiểu từ vựng các trò chơi board Game nhé!

  • Bingo: trò chơi
  • Bingo Countdown: trò chơi đếm ngược
  • Exploding kittens: mèo nổ
  • Hangman: trò chơi đoán chữ/người treo cổ
  • Hot seat/Back-to-the Board: trò chơi ghế nóng
  • Jenga: trò chơi rút gỗ
  • Ludo: cờ cá ngựa
  • Monopoly: cờ tỷ phú
  • Pictionary: trò đoán chữ qua hình ảnh
  • Scrabble: trò chơi xếp chữ
  • The Werewolves of Millers Hollow: ma sói
  • Uno: trò chơi bài Uno

Các trò chơi tiếng Anh hiện đại

Nhiều trò chơi hiện đại ngày một thay thế các trò chơi truyền thống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này thôi nào!

  • Backgammon: cờ thỏ cáo
  • Board game: trò chơi xúc xắc
  • Card: Chơi bài
  • Chess: cờ vua
  • Chips: Chơi xèng
  • Dice: súc sắc
  • Die: con súc sắc
  • Draughts: cờ đam
  • Go: cờ vây (tiếng Nhật: Igo)
  • Puzzle piece: Mảnh ghép
  • Puzzle: Trò ghép hình
  • Table football: Bi lắc
  • Video game: Trò chơi trên máy

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

Các trò chơi tiếng Anh dân gian

Đây là những trò chơi truyền thống mang theo cả một bầu trời tuổi thơ với nhiều kỷ niệm đẹp đẽ. 

  • Bag jumping: nhảy bao bố
  • Bamboo dancing: nhảy sạp
  • Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
  • Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
  • Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
  • Cock fighting: chọi gà/trâu
  • Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
  • Dragon snake: rồng rắn lên mây
  • Flying kite: thả diều
  • Hide and seek: trốn tìm
  • Hopscotch: nhảy lò cò
  • Horse jumping: trò nhảy ngựa
  • Human chess: cờ người
  • Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
  • Marbles: trò chơi bi
  • Mud banger: pháo đất
  • Rice cooking competition: thi thổi cơm
  • Spinning tops: bổ quay
  • Stilt walking: đi cà kheo
  • Swaying back and forth game: chơi đánh đu
  • Tug of war: kéo co
  • Throwing cotton ball game: ném còn
  • Wrestling: trò đấu vật

Các trò chơi tiếng Anh bài tây

Bài tây có lẽ là trò chơi giải trí được nhiều bạn biết tới. Vậy tên gọi của bộ bài, lá bài, các chất,… trong tiếng Anh là gì nhỉ? 

  • Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
  • Bridge: trò đánh bài brit
  • Card: quân bài
  • Clubs: quân nhép
  • Diamonds: quân rô
  • Hand: xấp bài có trên tay
  • Hearts: quân cơ
  • Pack of cards: bộ bài
  • Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
  • Suit: bộ bài
  • To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
  • To deal the cards: chia bài
  • To shuffle the cards: trộn bài
  • Trick: ván bài
  •  Your turn : đến lượt bạn

Các trò chơi tiếng Anh online

Chúng ta cùng nhau điểm tên những trò chơi tiếng Anh online hữu ích này nhé.

Trò chơi tiếng Anh – Scramble

Với trò chơi này bạn cần sắp xếp đối với 1 loạt những từ ngữ đã bị hoán đổi thứ tự với nhau tạo nên 1 từ đúng nghĩa chính xác. Từ đó giúp bạn học tập và ôn luyện từ vựng 1 cách vô cùng hiệu quả. Scramble còn có thể được dùng để chơi ở trong lớp học hoặc 1 nhóm cũng vô cùng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – Hangman

Hangman là 1 trò chơi tiếng Anh sẽ cung cấp cho người học số lượng chữ cái cùng chủ đề của từ vựng cần tìm. Đối với mỗi từ thì người học sẽ có 7 lần lựa chọn chữ cái tương ứng với 7 quả bóng bay. Sau mỗi lần chọn sai, 1 quả bóng sẽ nổ đồng thời Hangman sẽ bị hạ dần xuống gần với con quái vật. Các từ vựng ở trong trò chơi khá khó nhưng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – FastEnglish

Trò chơi này rèn luyện sự nhanh tay nhanh mắt. Người chơi sẽ phải tìm hình ảnh phù hợp với từ vựng đã cho trong thời gian thấp nhất. Đây là một phương pháp học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn và vô cùng hiệu quả.