Phân biệt cách dùng Start và Begin trong tiếng Anh chi tiết nhất
Start và begin đều được dùng nhằm để chỉ việc 1 ai đó bắt đầu làm 1 việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng khác nhau. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Start và Begin chi tiết nhất qua bài viết sau nhé!
Cách dùng Start
Start (/stɑːt/) được hiểu là diễn tả ngữ nghĩa bắt đầu, bạn hoàn toàn có thể dùng giống như 1 danh động từ hoặc 1 động từ.
Start thường được sử dụng nhằm nói về 1 hành động xảy ra trong 1 thời điểm.mang đến dành cho người nghe sẽ có cảm giác bất ngờ, nhanh và mạnh. Đối với begin thì thông thường sẽ được sử dụng để bắt đầu 1 quy trình đồng thời khiến cho người nghe có cảm giác từ từ hơn.
Ví dụ:
- She starts her work with a coffee.
Cô ấy bắt đầu công việc của cô ấy với một cốc cà phê.
- He started learning English four years ago.
Anh ta bắt đầu học tiếng Anh bốn năm trước.
- John started playing football when he was a child.
John bắt đầu chơi đá bóng khi anh ấy còn là một đứa trẻ.
Cách dùng start khi là danh từ được sử dụng để diễn đạt đó là “lúc bắt đầu”.
Ví dụ:
- You really made a mistake. From the start I said that you shouldn’t sign that contract but you didn’t care.
Bạn thực sự đã mắc sai lầm. Ngay từ lúc đầu tôi đã nói rằng bạn không nên ký hợp đồng đó nhưng bạn không nghe.
- From the start he didn’t trust her.
Ngay từ lúc bắt đầu anh ta đã không tin cô ấy rồi.
- I witnessed that accident from the start to end.
Tôi đã chứng kiến vụ tai nạn đó từ đầu tới cuối.
Cách dùng start nhằm diễn đạt ngữ nghĩa là khởi hành.
Ví dụ:
- I think that she will start at 8 p.m.
Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khởi hành lúc 8 giờ tối.
- I hope this travel will be interesting. We will start at 9 a.m.
Tôi hi vọng chuyến du lịch này sẽ thú vị. Chúng tôi sẽ khởi hành vào 9 giờ sáng.
- The train has started before i went to the station.
Chuyến tàu đã khởi hành trước khi tôi tới ga tàu.
Cách dùng start nhằm diễn đạt cho việc khởi động máy móc.
Ví dụ:
- She starts her car but it looks really difficulty.
Cô ấy khởi động chiếc xe của mình nhưng nó trông thực sự khó khăn.
- He started up his computer.
Anh ấy đã bật máy tính của mình.
Một số cụm từ thông dụng với start
Hãy lưu ý rằng, ở một vài tình huống thì các từ dưới đây cũng sẽ được sử dụng cho các nghĩa khác nhau. Để việc sử dụng chúng trong văn viết hoặc văn phòng giao tiếp được linh hoạt và chính xác, bạn sẽ cần 1 khoảng thời gian sẽ ôn tập đủ nhiều.
- a start of surprise: sự giật nảy mình.
- start out: bắt đầu
- start up: khởi động, khởi nghiệp
- warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
- what a start: thật bất ngờ
Cách dùng begin
Begin (/bɪˈɡɪn/) mang nghĩa là bắt đầu, về cách sử dụng sẽ không khác nhiều so với cách dùng của start. Tuy nhiên, begin thông thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt về việc bắt đầu 1 cái gì đó 1 cách quy trình, chậm rãi, tự nhiên, có trình tự, đồng thời không mang yếu tố bất ngờ.
Ví dụ:
- She began to play the guitar two years ago.
Cô ấy bắt đầu chơi guitar hai năm trước rồi.
- He began to work for my company in 2020.
Anh ta bắt đầu làm việc cho công ty của tôi năm 2020.
- Susan didn’t begin to learning English until she was 35 years old.
Susan đã bắt đầu không học tiếng Anh từ khi cô ấy 35 tuổi.
Cụm từ “begin to talk” mang ngữ nghĩa là bắt đầu nói:
Ví dụ:
- She began to talk more than usual.
Cô ấy bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.
- He began to talk about his ideas for us.
Anh ta bắt đầu nói về các ý tưởng của anh ta cho chúng tôi.
- You should think carefully before you begin to talk about anything.
Bạn nên suy nghĩ thật kĩ trước khi bạn bắt đầu nói về bất cứ điều gì đó.
Cách dùng begin để diễn đạt về việc ai đó hoàn toàn mới ở 1 lĩnh vực nào đó.
Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner
Ví dụ:
- This is an English course for beginners.
Đây là khóa học tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.
- Beginners playing games need time to practice.
Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.
Cách dùng begin để nói về việc bắt đầu cuộc họp 1 cách tự nhiên.
Ví dụ:
- Now, shall we let the class begin?
Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?
- Shall we let the meeting begin?
Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?
Một số cụm từ thông dụng với Begin
Để việc sử dụng được thuận lợi hơn, bạn đừng quên “note” lại những cụm từ begin thông dụng dưới đây nhé:
- begin again: bắt đầu lại
- begin at: bắt đầu lúc nào
- begin from: bắt đầu từ
- begin with: bắt đầu với ai, cái gì
Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh
Về mặt ngữ nghĩa, cả begin và start đều diễn đạt việc ai đó bắt đầu làm 1 việc nào đó.
Về mặt cách dùng, begin và start đều hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế lẫn nhau. Thế nhưng, ở một số trường hợp thì chúng sẽ chỉ được dùng begin hoặc start.
- Start không được sử dụng đối với ngữ cảnh nói về 1 ai đó là người mới trong 1 lĩnh vực nào đó.
- Start to talk được sử dụng ở ngữ cảnh em bé tập nói cũng như bắt đầu nói những từ đầu tiên.
- Begin không được sử dụng đối với tình huống nói về sự khởi động dành cho máy móc.
- Begin to talk được sử dụng ở ngữ cảnh chỉ người nào đó bắt đầu nói về 1 sự việc, hoặc câu chuyện nào đó.