Từ vựng thông dụng

Cấu trúc offer trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tom has a good job offer for LinDa” - “ Tom có một lời đề nghị công việc tốt dành cho LinDa.”. Đây là cách khi chúng ta muốn đưa ra một lời mời, lời đề nghị, lời mời chào hàng hay sự trả giá,... trong tiếng Anh. Bằng cách chúng ta sử dụng cấu trúc offer. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết để làm phong phú vốn kiến thức của mình và có thể làm bài tập cũng như giao tiếp một cách trôi chảy hơn.

Xem thêm 

                          >> luyện ngữ pháp tiếng anh online

 

 

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

Định nghĩa Offer

Offer trong tiếng Anh vừa là một danh từ, vừa là một động từ.

  • Offer (n): một lời mời, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, lời mời chào hàng, sự trả giá, sự khuyến mãi.
  • Offer (v): trả giá, đề nghị, mời hay tặng cái gì đó.

Ví dụ:

  • Jane offered her 400$ for her old house.

Jane trả giá 400 đô la cho căn nhà cũ của cô ta.

  • The offer of four days in Da Lat is very attractive.

Lời mời cho chuyến đi 4 ngày ở Đà Lạt thật hấp dẫn.

  • That store is offering a special offer for their products.

Cửa hàng đó đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho các sản phẩm của họ.

  • My friend offered me a position in her store.

Bạn tôi đề nghị tôi với một vị trí ở trong cửa hàng của cô ta.

Cấu trúc offer và cách sử dụng

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

 

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Offer khi ở dạng danh từ sẽ mang ý nghĩa như một lời mời, lời đề nghị. Vị trí, chức năng tương tự như các danh từ khác. Trong một vài ngữ cảnh, tình huống cụ thể Offer còn diễn tả nội dung giống như một lời chào hàng hay một ưu đãi đặc biệt nào đó đề mời khách hàng.

Ví dụ:

  • John has a good job offer for Susan.

John có một lời đề nghị công việc tốt dành cho Susan.

  • My final offer is 350$ per day for that project.

Lời đề nghị cuối cùng của tôi là 350$ mỗi ngày dành cho dự án đó.

  • He’s waiting for the most special offer from her.

Anh ta đang đợi đợt khuyến mãi đặc biệt nhất từ cô ấy.

Các bạn có thể tìm hiểu và ghi chép lại những cấu trúc offer dạng danh từ thường được sử dụng dưới đây:

  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì.
  • To turn down an offer = To reject/ refuse/ decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra.
  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản.
  • To consider an offer: xem xét một lời đề nghị.

Cấu trúc Offer dạng động từ

1. Offer ở dạng động từ thường mang nghĩa mời chào ai đó.

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Đề nghị/ mời ai điều gì

Ví dụ:

  • My father offered a ticket to me.

Bố tôi tặng tôi một tấm vé xem phim.

  • Can I offer you a drink?

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

 

2. Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể (To verb)

Offer + to V

Khi ở dạng bị động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả đề nghị.

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả tình nguyện làm gì,

Ví dụ:

  • My sister offered to take me to Dinosaur Park.

Chị tôi tình nguyện đưa tôi tới công viên Khủng Long.

  • She offers to buy drinks for my birthday party.

Cô ấy tình nguyện mua đồ uống dành cho bữa tiệc sinh nhật của tôi.

  • I was offered to join this class.

Tôi được đề nghị tham gia lớp học này.

3. Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

  • He offers 200$ for that house.

Anh ta trả giá 200 đô dành cho căn nhà đó.

  • Juventus offered $250 million for Ronaldo.

Đội bóng Juventus trả giá 250 triệu đô dành cho Ronaldo.

Chỉ với một từ “offer” thật nhiều cấu trúc phải không nào? Hãy ghi nhớ và vận dụng thật tốt nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Từ trước đến nay để cảm ơn người khác bằng tiếng Anh bạn hay dùng thank you đúng không? Tuy nhiên bạn luôn muốn diễn đạt lời cảm ơn của bản thân một cách thật ấn tượng và ý nghĩa để bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn dành cho một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh dưới đây để có những lời cảm ơn sâu sắc và ý nghĩa ngay nhé!

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay trong cuộc sống

Đây là những mẫu câu cơ bản được sử dụng để diễn đạt lòng biết ơn, sự cảm ơn dành cho một hành động giúp đỡ của một ai đó. 

  • Thank you for everything!
    Cảm ơn bạn vì tất cả mọi thứ!
  • Thanks for your goodness!
    Cảm ơn đối với lòng tốt của bạn!
  • Thank you for always loving me!
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn yêu thương tôi!
  • Thanks to your words, I have understood many things. Thank you!
    Cảm ơn những lời nói của bạn, tôi đã hiểu ra nhiều thứ nhờ nó. Cảm ơn bạn!
  • Thank you for letting me ride. I owe you one.
    Cảm ơn bạn cho tôi đi nhờ chuyến xe. Tôi nợ bạn 1 lần giúp đỡ.
  • Thank you for admonishing me!
    Cảm ơn bạn đã khuyên nhủ tôi!
  • Thank you for giving up your seat!
    Cảm ơn bạn bởi vì đã nhường chỗ ngồi dành cho tôi!
  • Thank you for the jacket you lent me. Thanks to it I was able to get through that cold night.
    Cảm ơn chiếc áo khoác mà bạn đã cho tôi mượn. Nhờ nó mà tôi có thể vượt qua đêm lạnh giá đó.
  • Thank you for your people crossing the street.
    Cảm ơn cậu đã dẫn tôi qua đường.
  • Thank you for the meal!
    Cảm ơn bạn vì bữa ăn!
  • Thank you for what you did for me!
    Cảm ơn vì những gì bạn đã làm dành cho tôi!

>>> Xem thêm: Cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên tiếng anh

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng

  • I am very lucky to meet you in my life.
    Anh thấy thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời.
  • Thank you for coming to me and giving me support.
    Cảm ơn anh đã đến bên em và ủng hộ em.
  • You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me.
    Anh là một người chồng tuyệt vời. EM rất hạnh phúc vì có canh ở bên.
  • If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you.
    Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn có thể gặp em, yêu em và cưới em.
  • Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me.
    Chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh.
  • Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife.
    Cảm ơn em vì đã đến bên anh,yêu anh và trở thành vợ của anh.
  • Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life.
    Cảm ơn anh đã không ngại làm việc vất vả để chúng ta có cuộc sống tốt hơn.
  • I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind.
    Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh.
  • Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!
    Cảm ơn bà xã đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em!
  • I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you.
    Anh thật sự may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang là em.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Bạn bè là những người luôn bên cạnh ta giúp ta vượt qua khó khăn hãy dùng những câu sau để cảm ơn bạn bè ngay nhé!

  • I am very grateful for your help. Thank you, my best friend!
    Tớ rất biết ơn đối với sự giúp đỡ của cậu. Cảm ơn, người bạn tốt nhất của tớ!
  • Thank you for everything. My best friend!
    Cảm ơn bạn vì tất cả! Người bạn tốt nhất của tôi!
  • Thank you great friends for making me as successful as I am today.
    Cảm ơn những người bạn tuyệt vời vì đã giúp tôi có được thành công như ngày hôm nay.
  • Thank you very much, my friends.
    Cảm ơn những người bạn của tôi rất nhiều.
  • Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here.
    Không có cậu tớ không biết bản thân sẽ xoay sở xử lý như thế nào cả. Cảm ơn cậu vì đã ở đây.
  • Thank you for helping me understand many beautiful things in life.
    Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ nhận ra được nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống.
  • Thank you for comforting me when I’m sad.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã động viên tớ những lúc tớ buồn chán.
  • Thank you for helping me when I am most difficult.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã giúp đỡ tớ trong lúc tớ cảm thấy khó khăn nhất.
  • You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend.
    Cậu là người bạn mà tớ trân trọng cũng như yêu quý nhất. Cảm ơn cậu bởi vì đã trở thành người bạn của tớ.
  • I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting.
    Tớ rất vui khi có người bạn như cậu. Cảm ơn cậu đã làm cho cuộc đời tớ trở nên thú vị hơn.
  • There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me.
    Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người bạn thân. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi..

>> Tham khảo: Câu tiếng anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong công việc, đồng nghiệp

  • My work is what I am today thanks to you. Thank you very much.
    Công việc của mình được như ngày hôm nay là nhờ có cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for sharing useful experiences in my work.
    Cảm ơn cậu đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công việc dành cho mình.
  • Thank you for always answering my questions at work.
    Cảm ơn cậu đã luôn luôn trả lời những câu hỏi của tớ ở trong công việc.
  • Thank you for always supporting me in work.
    Cảm ơn cậu đã luôn hỗ trợ tớ ở trong công việc.
  • Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company.
    Cảm ơn cậu đã dành cho mình cơ hội để phát triển khả năng của bản thân trong công ty này.
  • Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much.
    Có cậu ở trong công việc giúp mình cảm thấy bớt áp lực hơn khi đi làm. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for always helping me from the day I first joined this company.
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn giúp đỡ tôi từ ngày đầu tiên tôi vào làm công ty này.
  • Thank you for helping me not get scolded by the Boss.
    Cảm ơn cậu đã giúp tôi không bị sếp mắng.
  • Thanks for your help so that I can complete that report. Thank you very much!
    Nhờ vào sự giúp đỡ của cậu mà tớ đã có thể hoàn thành bản báo cáo đó đấy. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it.
    Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm như thế nào.
  • Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result.
    Cảm ơn những nhận xét của bạn đã giúp tôi có một kết quả tuyệt vời.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà

Vào dịp sinh nhật hay những ngày đặc biệt bạn thường được nhận quà từ những người xung quanh. Đây là những câu bạn có thể tham khảo để cảm ơn.

  • Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!
    Cảm ơn tất cả mọi người bởi vì đã dành cho tôi những món quà thật ý nghĩa!
  • I was very surprised to receive this gift from you. Thank you with all your heart!
    Mình đã rất bất ngờ khi nhận được món quà này từ bạn. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim.
  • Thank you, I really enjoyed your gift for me.
    Cảm ơn cậu, tớ thật sự rất thích món quà mà cậu dành tặng cho tớ.
  • You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!
    Chắc hẳn cậu đã dành rất nhiều công sức đối với món quà này. Tớ rất thích nó. Cảm ơn cậu rất nhiều!
  • I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything.
    Tớ không nghĩ mình có thể nhận được một món quà ý nghĩa như thế này đâu. Cảm ơn cậu vì tất cả.
  • Thank you for this lovely gift!
    Cảm ơn cậu vì món quà vô cùng dễ thương này!
  • You are very considerate when preparing this meaningful gift for me.
    Cậu quả thật chu đáo khi chuẩn bị món quà tuyệt vời này dành cho tớ.
  • Your gift is special. I feel honored to receive it.
    Món quà của cậu thật đặc biệt đó. Tớ cảm thấy rất vinh dự khi được nhận nó.
  • I am so glad to receive your gift. Thank you very much!
    Tớ rất vui khi nhận được món quà của cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received.
    Cậu không cần thiết phải làm điều đó đối với tớ đâu. Thế nhưng dẫu sao tớ cũng rất vui vì những gì bản thân tớ nhận được

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online 1-1 miễn phí

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập

  • I would like to sincerely thank my boss for his enthusiastic support during my internship at the company.
    Em xin chân thành cảm ơn sếp của em đã nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt quãng thời gian thực tập của em tại công ty.
  • Thank you everyone for helping me during my internship at the company!
    Cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập ở công ty!
  • Thank you to the company for creating an internship here!
    Cảm ơn công ty đã cho em cơ hội thực tập tại đây!
  • I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself.
    Em muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty em thực tập. Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân.
  • The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!
    Công ty có môi trường trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập.
  • The internships here were great. Thank you everyone for everything.
    Quãng thời gian thực tập ở đây vô cùng tuyệt vời. Cảm ơn mọi người vì tất cả!
  • I will always remember my internship here. Thanks for everyone’s help.
    Em sẽ luôn luôn nhớ quãng thời gian thực tập tại đây. Cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.). Đây là cách bạn diễn đạt các cụm “không những...mà còn...” hay “vừa...vừa..” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc as well as ngay thôi nhé!

Định nghĩa As well as

Trong tiếng Anh as well as sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.

Ví dụ:

  • John is handsome as well as good at studying.

John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.

  • Marie is beautiful as well as rich.

Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.

Cấu trúc as well as

Cấu trúc:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Ví dụ:

  • Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.

Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.

  • My friends are docile as well as kind.

Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Cách dùng as well as

As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.

Ví dụ:

  • Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.

Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.

  • Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.

Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.

Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).

Cấu trúc as well as mở rộng

Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh.

As well as sử dụng nối hai chủ ngữ

Ví dụ:

  • My brother, as well as i, are very excited when we come back home.

Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.

  • My dad, as well as my mother, is happy after dinner.

Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.

As well as đi với động từ nguyên mẫu

Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • My dog can catch the bone as well as jump.

Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.

  • Mick can ride the plane as well as ride the train.

Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.

Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu As well as như trê, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc mở rộng của As as khác. Cùng Step Up tìm hiểu xem chúng là gì nhé:

As far as: theo như

Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)

As good as: gần như

Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)

As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến ​​thức.)

As long as: miễn là

Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)

As soon as: ngay khi

Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)

As early as: ngay từ khi

Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Chúng ta thường có những lời hứa như “I promise to get a high mark in the next exam – Tôi hứa sẽ đạt điểm cao trong kì thi tới.” . Lời hứa giúp chúng ta quyết tâm hơn, mong chúng thành sự thật và cũng khiến người khác tin tưởng hơn vào chúng ta thêm một chút. Trong tiếng Anh người ta dùng cấu trúc promise để đưa ra lời hứa trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cấu trúc và cách dùng Promise

Promise (N): lời hứa

Promise (V): hứa với ai, đảm bảo điều gì đó. 

Cấu trúc promise trong tiếng Anh được dùng khi người nói mong muốn được diễn tả về lời hứa, ước hẹn cụ thể của mình. 

Cấu trúc promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V

Cấu trúc:

S + promise + (not) to V

Đây là cách dùng đơn giản nhất của cấu trúc promise khi diễn tả một lời hứa về một hành động nào đó. 

Ví dụ: 

  • Ha promises to finish her task today.

Hà hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy ngày hôm nay. 

  • I promise to let you know everything. 

Tôi hứa sẽ cho bạn biết tất cả mọi điều. 

  • John promises not to smoke anymore. 

John hứa sẽ không hút thuốc nữa. 

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc promise kết hợp với một mệnh đề

Cấu trúc:

S + promise + (that) + Clause

Ở dạng này, cấu trúc promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn tuy nhiên có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn (khi cùng chủ ngữ) hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau. 

Ví dụ:

  • I promise to finish the homework before 11 p.m.

(Tôi hứa hoàn thành bài tập về nhà trước 11 giờ tối.)

  • My boyfriend promised to go out with me tonight.

(Bạn trai của tôi đã hứa ra ngoài cùng với tôi tối nay.)

  • My father promised that he would come to my graduation ceremony.

Bố tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi. 

  • The kid promises that he won’t play video games for 2 days.

Đứa trẻ hứa rằng cậu ấy sẽ không chơi điện tử trong 2 ngày. 

  • I promise that the parcel will arrive today.

Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay. 

Cấu trúc promise kết hợp với đại từ và danh từ

Cấu trúc:

S + promise + someone + something (Noun) 

S + promise + someone + clause 

Cấu trúc Promise này nâng cao hơn một chút, mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì. 

Ví dụ:

  • She promised her parents good grades. 

Cô ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.

  • Mary promised that she would come to my birthday party. 

(Mary đã hứa rằng cô ấy sẽ đến tiệc sinh nhật của tôi.)

  • The boss promises his employees that there will be a high bonus this month.

Người sếp đảm bảo với nhân viên của ông ấy rằng sẽ có thưởng cao tháng này. 

  • My best friend promised me a Chanel bag for my birthday. 

Bạn thân của tôi hứa về một chiếc túi Chanel cho ngày sinh nhật của tôi.  

Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp

Khi viết sang câu gián tiếp, chúng ta đều có thể sử dụng 1 trong 2 cấu trúc promise đầu tiên vừa học ở trên. Cụ thể thì: 

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

“S + V…”, S1 say/tell/promise… 

Câu gián tiếp:

➔ S1 + promise + (that) + Clause hoặc

➔ S1 + promise + to V 

Trong một số trường hợp, ta có thể dùng cấu trúc promise thứ 3. 

Ví dụ:

  • “I will be back early”, Daniel promised. (“Tôi sẽ quay lại sớm”, Daniel hứa)

➔ Daniel promised he would be back early. 

Daniel hứa rằng anh ấy sẽ quay lại sớm. 

➔ Daniel promised to be back early. 

Daniel hứa sẽ quay lại sớm. 

  • “I will definitely buy a dress for you”, my sister said. (“Chị chắc chắn sẽ mua một chiếc váy cho em”, chị tôi nói) 

➔ My sister promised she would buy a dress for me.  

Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một chiếc váy cho tôi.

➔ My sister promised to buy me a dress.  

Chị tôi hứa mua cho tôi một chiếc váy. 

➔ My sister promised me a dress.

Chị tôi hứa với tôi về một chiếc váy.

Chúc các bạn học tập thật tốt! Và đừng quên theo dõi Pantado.edu.vn để cập nhật kiến thức mỗi ngày nhé!

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất

20 cụm từ tiếng Anh để nói về các mối quan hệ trong tiếng Anh

Có nhiều cách để nói về các mối quan hệ. Trong bài học này, bạn sẽ học một số cách diễn đạt để nói về các loại mối quan hệ từ bạn bè đến hẹn hò, kết hôn, hoặc thậm chí ly hôn.

 

cụm từ tiếng Anh để nói về các mối quan hệ

 

>> Mời bạn tham khảo: 10 câu hỏi để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

Không phải trong một mối quan hệ

  • Just friends (chỉ là bạn)

Bạn có một người bạn và bạn không hẹn hò với anh ấy / cô ấy. Bạn chỉ là bạn bè. Bạn có thể nói.

Ví dụ:

He is not my boyfriend. We are just friends.

Anh ấy không phải là bạn trai của tôi. Chúng tôi chỉ là bạn.

  • Single (duy nhất, độc thân, một mình, đơn độc...)

Khi bạn chưa kết hôn với ai, bạn vẫn còn độc thân.

Ví dụ:

A: Are you married? Bạn đã kết hôn chưa?

B: No, I’m single. Không, tôi độc thân.

  • Platonic (bạn bè thuần túy)

Một mối quan hệ thuần túy là một cách nói cụ thể và chính thức hơn để nói rằng “Chúng ta chỉ là bạn”.

Ví dụ:

A: Is he your boyfriend? Anh ấy có phải là bạn trai của bạn không?

B: Well, our relationship is only platonic. Chà, mối quan hệ của chúng tôi chỉ là thuần túy.

Bắt đầu mối quan hệ

  • Ask someone out (hỏi ai đó đi chơi)

Đây là một cách rất truyền thống để yêu cầu ai đó đi hẹn hò.

Ví dụ:

I want to ask her out. What do you think?

Tôi muốn rủ cô ấy đi chơi. Bạn nghĩ sao? 

 

cụm từ tiếng Anh để nói về các mối quan hệ

 

>> Có thể bạn quan tâm: Câu chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh

  • Fall in love with someone/ be into someone (Yêu ai đó / say mê ai đó)

Bạn đang yêu một ai đó có nghĩa là bạn yêu người đó. Bạn cũng có thể nói rằng bạn đang “into” ai đó.

Ví dụ:

I’m falling in love with her now. But I don’t think she’s into me.

Bây giờ tôi đang yêu cô ấy. Nhưng tôi không nghĩ cô ấy thích tôi.

  • Seeing someone (gặp gỡ, làm quen ai đó)

Sử dụng cụm từ này để mô tả khi bạn đã hẹn hò với ai đó một vài lần. Nó có nghĩa là bạn đi hẹn hò với người mà bạn thường xuyên gặp nhưng chưa thực sự kết nhau lắm.

Ví dụ:

A: Do you have a girlfriend? Bạn có bạn gái chưa?

B: No, but I’m kind of seeing a classmate.  Không, nhưng tôi đang làm quen với một bạn học.

  • Hook up (Gặp gỡ, kết nối hoặc có mối quan hệ tình cảm với ai đó)

Mối quan hệ luôn rất phức tạp. Khi bạn muốn hẹn hò với ai đó, bạn có thể sử dụng cụm từ này. Hoặc hơn thế nữa, bạn có thể sử dụng biểu hiện này khi bạn có trải nghiệm tình dục với ai đó trước khi hẹn hò.

Ví dụ:

He hooked up with the other members of the band in Amsterdam.

Anh ấy đã kết nối với các thành viên khác của ban nhạc ở Amsterdam.

  • Dating (hẹn hò)

Khi đang trong giai đoạn đầu của mối quan hệ, hai bạn hãy hẹn hò để tìm hiểu xem nhau thích gì.

Ví dụ:

James and Mary are dating.

James và Mary đang hẹn hò.

Trong một mối quan hệ

  • Boyfriend/Girlfriend (bạn trai/bạn gái)

Bây giờ bạn bắt đầu một mối quan hệ với một người nào đó.

Ví dụ:

She is my girlfriend. I love her very much.

Cô ấy là bạn gái của tôi. Tôi yêu cô ấy rất nhiều.

  • In a relationship (trong một mối quan hệ)

Một cách chính thức để nói rằng bạn có bạn trai hoặc bạn gái.

Ví dụ:

We are a in relationship.

Chúng tôi là một trong mối quan hệ.

  • Get engaged (đính hôn)

Trước khi quyết định kết hôn với nhau, bạn đã đính hôn.

Ví dụ:

A: Are you married?  Bạn đã kết hôn chưa?

B: No, we’ve just get engaged. Chưa, chúng tôi vừa đính hôn.

 

cụm từ tiếng Anh để nói về các mối quan hệ

 

>> Xem thêm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

  • Married (đã cưới)

Bạn tổ chức đám cưới với ai đó và về mặt pháp lý là vợ hoặc chồng.

Ví dụ:

Finally, we got married.

Cuối cùng, chúng tôi đã kết hôn rồi.

  • Newlyweds (vợ chồng mới cưới)

Năm đầu tiên hoặc năm thứ hai sau khi kết hôn được gọi là vợ chồng mới cưới.

Ví dụ:

The newlyweds got married last month.

Cặp đôi mới cưới đã kết hôn vào tháng trước.

  1. Partners (đối tác)

Hai người sống với nhau nhưng không bao giờ kết hôn. Họ có một mối quan hệ nghiêm túc nhưng họ có thể nghĩ rằng hôn nhân là không cần thiết. Hoặc họ là những người đồng tính và họ không được phép kết hôn ở một số quốc gia…

Ví dụ:

My partner and I decided to move to New York city.

Đối tác của tôi và tôi quyết định chuyển đến thành phố New York.

Kết thúc mối quan hệ

  • Separated (ly thân)

Khi vợ chồng không muốn sống chung với nhau. Họ tách biệt và sống riêng.

Ví dụ:

We are now separated. She took the kids and moved back to her home town.

Bây giờ chúng tôi đã ly thân. Cô đưa bọn trẻ và chuyển về quê nhà.

  • Divorced (ly hôn)

Khi vợ chồng ly thân về mặt pháp lý.

Ví dụ:

Jane and I are divorced.

Jane và tôi đã ly hôn.

  • Broke up (chia tay)

Khi bạn kết thúc mối quan hệ với người bạn đang hẹn hò?

Ví dụ:

A: Why don’t Jane come here with you? Tại sao Jane không đến đây với bạn?

B: Well, we broke up. Chà, chúng ta đã chia tay.

 

cụm từ tiếng Anh để nói về các mối quan hệ

 

  • Dump (someone) (nói về việc loại bỏ ai ra khỏi cuộc đời mình)

Khi ai đó chia tay mối quan hệ với người kia. Nó có nghĩa là anh ấy / cô ấy bán peron khác.

Ví dụ:

I’m so sad. I can’t believe Jane dumps me.

Tôi buồn quá. Tôi không thể tin rằng Jane đã vứt bỏ tôi.

  • Ex/exes (người yêu cũ / người yêu cũ)

Khi bạn ly hôn hoặc chia tay với ai đó, người đó chính là “ex” của bạn: ex-boyfriend (bạn trai cũ), ex-wife (vợ cũ)…

Ví dụ:

My ex-husband got married to my best friend.

Chồng cũ của tôi đã kết hôn với bạn thân của tôi.

Her ex-boyfriend is dating with Linda now.

Bạn trai cũ của cô ấy đang hẹn hò với Linda bây giờ.

>> Xem thêm: Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

10 câu hỏi để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

Để bắt đầu một cuộc trò chuyện chúng ta có rất nhiều cách để hỏi thăm nhau, không chỉ đơn giản là những câu chào, chúng ta có thể bắt đầu bằng những câu hỏi về cuộc sống của họ. Trong bài viết này chúng tôi đề cập về 10 câu hỏi để giúp bạn bắt đầu nói tiếng Anh. Mỗi câu hỏi này đều giúp bắt đầu hoặc tiếp tục cuộc trò chuyện. Các câu hỏi thuộc hai loại: Thông tin cơ bản và sở thích / thời gian rảnh. Ngoài ra còn có một số câu hỏi có thể giúp bạn tiếp tục cuộc trò chuyện sau câu hỏi đầu tiên. Hãy theo dõi nhé.

 

10 câu hỏi để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

 

>> Mời bạn tham khảo: 5 quy tắc trọng âm cần ghi nhớ trong tiếng anh

5 câu hỏi cơ bản

Năm câu hỏi này sẽ giúp bạn làm quen với mọi người. Đó là những câu hỏi đơn giản với câu trả lời đơn giản và cung cấp thông tin để bạn có thể đặt thêm câu hỏi.

  • What is your name? Tên của bạn là gì?
  • Where do you live? Ban sống ở đâu?
  • What do you do? Công việc của bạn là gì?
  • Are you married? Bạn đã có gia đình chưa?
  • Where are you from? Bạn đến từ đâu?

Các câu hỏi khác

Những câu hỏi này giúp tiếp tục cuộc trò chuyện sau câu hỏi đầu tiên của bạn.

“What is your name?” 

  • It’s a pleasure to meet you. Where are you from?

Hân hạnh được gặp bạn. Bạn đến từ đâu?

  • That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?

Đó là một cái tên thú vị. Có phải là tiếng Trung / Pháp / Ấn Độ, v.v. không?

  • Does your name have a special meaning?

Tên của bạn có một ý nghĩa đặc biệt?

10 câu hỏi để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người mất gốc

“Where do you live?” 

  • How long have you lived there?

Bạn sống ở đó bao lâu rồi?

  • Do you like that neighborhood?

Bạn có thích khu phố đó không?

  • Do you live in an apartment or house?

Bạn sống trong một căn hộ hay một ngôi nhà?

  • Do you have a garden at your home?

Bạn có một khu vườn ở nhà của bạn?

  • Do you live alone or with your family?

Bạn sống một mình hay với gia đình?

 

“What do you do?” 

  • Which company do you work for?

Bạn làm việc cho công ty nào?

  • How long have you had that job?

Bạn đã có công việc đó bao lâu rồi?

  • Do you like your job?

Bạn có thích công việc của bạn không?

  • What’s the best / worst thing about your job?

Điều tốt nhất / tệ nhất trong công việc của bạn là gì?

  • What do you like best / least about your job?

Bạn thích điều gì nhất / ít nhất về công việc của bạn?

  • Would you like to change jobs?

Bạn có muốn thay đổi công việc không?

 

“Are you married?”

  • How long have been married?

Kết hôn bao lâu rồi?

  • Where did you get married?

Bạn đã kết hôn ở đâu?

  • What does your husband / wife do?

Chồng / vợ của bạn làm nghề gì?

  • Do you have any children?

Bạn có con không?

  • How old are your children?

Con của bạn bao tuổi?

 

10 câu hỏi để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh

 

>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

“Where are you from?”

  • Where is ….?

Ở đâu ….?

  • How long did you live there?

Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?

  • What is XYZ like?

XYZ là như thế nào?

  • Do you like living here?

Bạn có thích sống ở đây không?

  • How is your country different than here?

Đất nước của bạn khác với ở đây như thế nào?

  • Do the people in your country speak English / French / German, etc.?

Người dân ở quốc gia của bạn có nói tiếng Anh / Pháp / Đức, v.v. không?

Mỗi đối tượng chúng ta đều có cách bắt đầu nói chuyện riêng, những câu hỏi trên kia chỉ là một phần và nó được coi là những câu hỏi cơ bản trong một cuộc trò chuyện. Nếu như bạn muốn biết thêm nhiều thông tin, cũng như nâng cao được trình độ tiếng Anh của mình, mà không cần đến trực tiếp đến các trung tâm học, thì hãy tham gia khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến tại Pantado nhé!

Pantado xây dựng chương trình đào tạo tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ, với đội ngữ giáo viên trong và ngoài nước. Với Pantado các học viên sẽ thoải mái học với thời gian linh hoạt, và có thể hộc mọi lúc mọi nơi với các bài giảng thú vị, từ cơ bản đến nâng cao. Hãy đăng ký ngay để nâng cao ngoại ngữ của mình nhé.

5 quy tắc trọng âm cần ghi nhớ trong tiếng anh

Việc hiểu được quy tắc trọng âm trong tiếng Anh sẽ  giúp bạn giao tiếp tự nhiên và có ngữ điệu hơn. Dưới đây là giải thích ngắn gọn về trọng âm của từ cũng như năm mẫu trọng âm của từ phổ biến sẽ giúp bạn nhấn đúng âm tiết và nói tiếng Anh như người bản xứ.

Những quy tắc này sẽ cho phép bạn cải thiện ngữ điệu của mình và nói với một giọng tốt hơn . Hiểu và nắm vững nhịp điệu của tiếng Anh là rất quan trọng để hiểu rõ và đạt được trình độ cao trong diễn đạt bằng tiếng Anh.

Trọng âm trong tiếng Anh là gì?

Trọng âm được hiểu là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn so với các âm trong từ. Trọng âm mang một nét rất độc đáo và thú vị trong tiếng Anh, khi bạn nắm về trọng âm thì khi phát âm sẽ có ngữ điệu rõ ràng hơn. Ở trong từ điển, thì trọng âm rơi và âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu chấm phẩy.

 

quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

 

>> Mời bạn tham khảo: 5 điều bạn có thể làm hôm nay để nâng cao điểm nghe IELTS

Việc nắm rõ quy tắc trọng âm cũng chính là một phần cơ bản và quan trọng trong việc học phát âm tiếng Anh. Bạn muốn phát âm chuẩn và giống với người bản xức thì bạn bắt buộc phải biết cách nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên nhất ở mỗi từ và mỗi câu.

Các quy tắc đơn giản để cải thiện phát âm tiếng Anh

Quy tắc 1

Trọng âm ở âm tiết đầu tiên đối với hầu hết các Danh từ có 2 âm tiết

  • KNOWledge
  • CLImate
  • GRAMmar
  • PROduct
  • TAble
  • CHIna

Trọng âm ở âm tiết đầu tiên đối với hầu hết các Tính từ  có 2 âm tiết

  • HAPpy
  • CLEver
  • SPAcious
  • HANDsome
  • GRACEful

 

quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

 

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm

Quy tắc số 2

Trọng âm nằm ở âm cuối đối với hầu hết các Động từ có 2 âm tiết .

  • exPORT
  • inCREASE
  • perMIT
  • proNOUNCE
  • reQUIRE
  • arRANGE
  • seCURE
  • proMISS
  • comPLY
  • inFLATE

 

Quy tắc số 3

Trọng âm thường ở âm cuối thứ hai đối với những từ kết thúc bằng –TION, -SION, -CIAN .

  • eduCAtion
  • maGIcian
  • insti TUtion
  • muSIcian
  • concenTRAtion
  • exTENsion
  • techNIcian
  • perMISsion
  • obSESsion

** ngoại lệ: TElevision

 

Quy tắc số 4

Sự căng thẳng là vào âm tiết cuối thứ hai cho lời kết thúc bằng -ic .

  • econNOmic
  • reaLIStic
  • straTEgic
  • meCHAnic
  • geoGRAphic
  • draMAtic
  • pessiMIStic
  • acaDEmic
  • poEtic
  • eLECtric

 

Quy tắc số 5

Sự căng thẳng là vào âm tiết cuối cùng cho lời kết thúc bằng -EE và -OO.

  • employEE
  • degrEE
  • guarantEE
  • shampOO
  • tabOO
  • tattOO

** ngoại lệ: COFfee và comMITtee

Hãy ghi nhớ những quy tắc đơn giản này và bạn sẽ sớm thấy khả năng phát âm của mình ngày càng tốt hơn! Và tất nhiên việc phát âm chuẩn hơn sẽ giúp bạn cải thiện khả năng nói tiếng Anh của mình một cách trôi chảy và tự tin hơn.

 

quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

 

Hy vọng với bài viết này, các bạn sẽ nắm vững được các quy tắc trọng âm cơ bản của tiếng Anh. Khi bạn nắm được những quy tắc này và kết hợp với sự luyện tập thường xuyên, chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh tốt hơn với sự tự nhiên và mượt mà cùng ngữ điệu như người bản xứ. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Nếu bạn không có thời gian đến các trung tâm học tiếng Anh vậy tại sao bạn không chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến để học tại nhà, với thời gian học mọi lúc mọi nơi khi bạn có thời gian. 

Tại PANTADO  chúng tôi đã xây dựng chương trình học tiếng Anh online theo tiêu chuẩn bản ngữ, với các khóa học từ cơ bản đến nâng cao, từ giao tiếp đến các chủ đề chuyên ngành. Với đội ngữ giáo viên đến từ nhiều nước trên thế giới, đảm bảo sau mỗi khóa học các bạn sẽ tự tin trong giao tiếp và tiếp thu được nhiều kiến thức không chỉ riêng về từ vựng, ngữ pháp, phát âm mà còn được tìm hiểu về văn hóa của mỗi nước thông qua các bài học. Hãy đăng ký ngay khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé.

Tổng hợp các từ vựng đoạn văn về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Rèn luyện sức khỏe qua các môn thể thao để nâng cao sức khỏe cũng như độ dẻo dai của cơ thể. Mỗi một môn thể thao sẽ mang lại cho bạn những cảm giác, ấn tượng, cảm xúc khác nhau. Một chủ đề khá quen thuộc trong giao tiếp cũng như trong các bài nói, bài kiểm tra đó là nói về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích dưới đây nhé!

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

Bố cục viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Để bắt đầu nói về môn thể thao yêu thích của bản thân thì có rất nhiều cách để viết. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo được nội dung vẫn phải xúc tích, đủ ý, lựa chọn các ý thật phù hợp và liên kết với nhau một cách mạch lạc. Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn:

  • What is your favorite sport?

Môn thể thao yêu thích nhất của bạn là gì?

  • Do you work out often?

Ban có luyện tập thường xuyên không?

  • Who do you usually play this sport with?

Bạn thường chơi môn thể thao này với ai?

  • Do you like to play outdoor sports?

Bạn có thích môn thể thao ngoài trời không?

  • Why do you like this sport?

Vì sao bạn lại yêu thích môn thể thao này?

  • Does this sport help you?

Môn thể thao nào có giúp ích gì cho bạn không?

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

Từ vựng viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

Cùng điểm qua một số từ vựng tiếng Anh chủ đề thể thao dưới đây để có thêm từ vựng để viết về chủ đề này nhé!

Fixture: Cuộc thi đấu

League table: Bảng xếp hạng

Loser: Người thua cuộc

Match: Trận đấu

Football pitch: Sân bóng đá

Speed: Tốc độ

Break time: Giờ giải lao

Strong: Khỏe mạnh

Health: Sức khỏe

Supple: Dẻo dai, bền bỉ

Fan: Cổ động viên

Table tennis: Bóng bàn

Speed: Tốc độ

Difficult: Độ khó

Easy: Dễ

Practice: Luyện tập

Friend: Bạn bè

Day: Ngày

Week: Tuần 

Aerobics: Thể dục nhịp điệu

Badminton: Cầu lông

Basketball: Bóng rổ

Tennis: Đánh tennis

Jogging: Chạy bộ

Fishing: Câu cá

Golf: Đánh gôn

Climbing: Leo núi

 

Các đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

Chắc chắn rằng những môn thể thao khác nhau sẽ có cách viết và miêu tả diễn đạt khác nhau. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền

My favorite sport is volleyball. This is an outdoor sport that I often play with my friends in my spare time. Volleyball requires two teams to play, each consisting of six players. The two teams will be separated by a long net. Both teams must try to score points by passing the ball over the net and the ball must touch the inside area. This sport has really helped me improve my health and height. In addition, I can practice solidarity and support each other while playing volleyball. In the future, I wish I could become a professional athlete. If you’re a guy and you’ve never played volleyball, that’s a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!

Bản dịch:

Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó chính là bóng chuyền. Đây là một môn thể thao ngoài trời mà tôi thường chơi với bạn bè vào khoảng thời gian rảnh rỗi. Bóng chuyền đòi hỏi yêu cầu phải có hai đội chơi, mỗi đội gồm sáu người. Hai đội chơi sẽ được ngăn cách bởi một tấm lưới dài. Cả hai đội phải cố gắng ghi điểm bằng cách đưa bóng qua lưới và trái bóng phải chạm khu vực ở trong sân. Môn thể thao này đã thực sự giúp tôi cải thiện được sức khỏe và chiều cao. Ngoài ra, tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau khi chơi bóng chuyền. Trong tương lai, tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chuyên nghiệp. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng chuyền bao giờ thì đó là một điều vô cùng đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn cầu lông

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

I am a sports enthusiast. I can play many different sports such as soccer, volleyball, basketball, table tennis, … But among them, my favorite sport is badminton. This is a very healthy sport, I think. I have been playing badminton since I was 10 years old and it has helped me exercise very well. I have been on the school badminton team for about 3 years. Badminton helps me get acquainted with meeting and making new friends. We often participate in tournaments organized by the school. I hope to grow up to become a professional badminton player.

Bản dịch:

Tôi là một người đam mê thể thao. Tôi có thể chơi được rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn,… Nhưng trong số đó, môn thể thao yêu thích nhất của tôi là cầu lông. Đây là một môn thể thao rất tốt cho sức khỏe, tôi nghĩ vậy. Tôi đã chơi cầu lông từ lúc tôi mới 10 tuổi và nó đã giúp tôi rèn luyện sức khỏe rất tốt. Tôi đã tham gia vào đội tuyển cầu lông của trường trong khoảng 3 năm. Cầu lông giúp tôi quen được gặp và làm quen với nhiều bạn mới. Chúng tôi thường tham gia các giải đấu do nhà trường tổ chức. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên cầu lông chuyên nghiệp.

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá

I’m Trung, I’m 17 years old. My favorite sport is soccer. This is an extremely popular sport and always attracts players. I’ve been practicing soccer since I was a boy. Football is known by many as a king sport. It enhances solidarity to create the strength of the team. In addition, it also reduces the fat and stress of the body, helping to relax the mind after a hard day. Even though I’m not good at football, I always love it when I play football with my friends and I can show them the technique. I love it and I will never stop playing football.

Bản dịch:

Môn thể thao yêu thích nhất của tôi đó là bóng rổ. Sau mỗi giờ học, tôi và đám bạn luôn luôn ra sân bóng rổ của trường để chia thành hai đội thi đấu. Đối với môn thể thao này, bạn cần phải luyện tập thường xuyên để có một cơ thể dẻo dai và phản xạ tốt. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phối hợp chính xác với những người chơi khác ở trong đội một cách thật ăn ý. Bạn và đội của bạn phải thật khéo léo đưa trái bóng vào rổ để ghi điểm. Trong môn thể thao này có rất nhiều luật khác nhau, như: ném ghi 3 điểm, ném ghi 1 điểm,… Tôi rất thích chơi bóng rổ vì nó vừa giúp tôi tăng chiều cao vừa giúp tôi rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.

Bài viết trên đây đã cung cấp tới bạn một số đoạn văn mẫu viết về môn thể yêu thích bằng tiếng Anh, từ vựng thuộc chủ đề thể thao và bộ câu hỏi dàn ý viết bài. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp trong bài viết sẽ phần nào giúp bạn tự tin và dễ dàng hơn khi “bắt tay” vào văn viết.Pantado chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

>>> Mời xem thêm: Các trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh đầy đủ nhất