Từ vựng thông dụng

Cách dùng cấu trúc Enjoy trong tiếng Anh

Thông thường mọi người đều hiểu Enjoy mang nghĩa là “thích” giống như Like hoặc Love. Tuy nhiên chúng ta phải phân biệt rõ “yêu” và “thích” nhé. Ba từ nay có nghĩa và cách dùng khá khác nhau trong tiếng Anh. Cấu trúc Enjoy thể hiện việc thưởng thức, hưởng thụ nhiều hơn. “Love yourself” là yêu bản thân nhưng “Enjoy yourself” lại là hãy tận hưởng.

Enjoy là gì?

Enjoy vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ dùng để để chỉ sự yêu thích, hào hứng hay tận hưởng một điều gì đó. 

Đằng sau Enjoy có thể có tân ngữ hoặc không, phụ thuộc vào các trường hợp sử dụng khác nhau.

Chỉ sự yêu thích, thích thú, hào hứng 

Ví dụ:

  • I enjoy reading books.

           Tôi thích đọc sách.

  • My mother enjoys cooking a lot. 

           Mẹ tôi rất thích nấu ăn.

  • Do you enjoy going out today? 

           Bạn có muốn ra ngoài hôm nay không?

Trong trường hợp này, Enjoy mang nghĩa giống với like và love nhất, tuy nhiên vẫn nhấn mạnh vào cảm giác hài lòng, thoải mái khi làm việc đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Chỉ sự hưởng thụ, tận hưởng, thưởng thức cụ thể

Ví dụ:

  • Enjoy the sunset moment.

           Tận hưởng khoảnh khắc mặt trời lặn.

  • Let’s enjoy this delicious dish.

           Hãy thưởng thức món ăn ngon này thôi.

  • She enjoys Pop music.

           Cô ấy yêu thích nhạc Pop. 

Chỉ lời chúc, sự hy vọng ai đó thích thứ mà bạn gợi ý, tặng, mời họ

Ví dụ:

  • I bought this dress for you. Hope you enjoy it!

           Tôi đã mua chiếc váy này cho bạn. Hi vọng bạn sẽ thích nó!

  • I heard that you are going to dine out with friends today. Enjoy yourself! 

           Tôi nghe rằng bạn sẽ ra ngoài ăn tối với bạn bè hôm nay. Tận hưởng nhé!

  • Here is your meal. Enjoy!

           Đây là bữa ăn của bạn. Ăn ngon nhé!

Cấu trúc Enjoy và cách dùng

Cấu trúc Enjoy thông dụng nhất:

  • S + enjoy(s) + V_ing 

Dùng khi bạn muốn thể hiện hoặc nói về niềm vui thích, sự thích thú, khoái chí khi được làm một việc gì đó.

Trong trường hợp này, Enjoy có nghĩa gần giống như like và love, nhưng nhấn mạnh hơn về cảm giác tận hưởng. 

Ví dụ: 

  • She enjoyed hanging out with old friends of hers.

           Cô ấy đã rất thích thú khi gặp lại những người bạn cũ.

  • Hoa enjoys listening to her father’s story. 

           Hoa rất thích khi nghe câu chuyện của bố cô ấy.

  • My classmates really enjoy going for a trip together. 

           Lớp tôi rất thích thú với chuyến đi dã ngoại tập thể. 

Lưu ý: Đừng quên chia động từ enjoy nhé!

  • S + enjoy(s) + Noun (something)

Sử dụng khi nói về cảm giác thích thú, hào hứng, tận hưởng thứ gì đó hoặc cảm giác gì đó. 

Ví dụ: 

  • My team really enjoyed the football match today.

           Đội của tôi rất tận hưởng trận bóng ngày hôm nay (chơi với cảm giác hứng thú).

  • He always enjoys this mountain scenery.

           Anh ấy luôn luôn tận hưởng phong cảnh núi non như thế này.

  • I enjoy Marvel films.

           Tôi cảm thấy hào hứng và thích xem phim Marvel. 

  • Enjoy myself, enjoy himself, enjoy herself , enjoy yourself…

Khi nói về trạng thái vui vẻ, thích thú, hào hứng, hạnh phúc của bản thân khi ở trong một trường hợp, trạng thái nào đó, bạn có thể dùng cấu trúc Enjoy Oneself.

Ví dụ:

  • I always enjoy myself when I go to the beach.

           Tôi luôn cảm thấy vui vẻ khi tôi đi ra biển. 

  • He usually enjoys himself when he goes swimming.

           Anh ấy luôn luôn vui vẻ khi đi bơi.

  • They enjoy themselves whenever they are together. 

           Họ luôn vui vẻ khi ở cùng nhau.  

  • Cấu trúc Enjoy oneself còn có thể đứng một mình thay cho một lời chúc dành cho ai đó. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng Enjoy yourself để hồi đáp lại những lời chúc từ người khác như một lời cảm ơn.

Ví dụ:

  • Happy birthday! – Enjoy yourself! 

Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! – Cảm ơn, hãy vui vẻ ở sinh nhật tớ nhé!

  • I’m going to have a holiday. – Enjoy yourself! 

Tôi chuẩn bị có một kỳ nghỉ. – Chúc bạn một kỳ nghỉ vui vẻ! 

  • Cấu trúc “Enjoy!” thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp giữa các mối quan hệ gần gũi, thân thiết với nhau, có nghĩa như một lời chúc, mong muốn ai đó sẽ vui vẻ hoặc thích một thứ gì đó.

Ví dụ: 

  • A: Mom, we’re now hanging out. – Enjoy!

           Mẹ ơi, chúng con đang đi chơi ở ngoài. – Đi chơi vui nhé! 

  • I’m going to the concert. Do you want to join? – Oh I’m busy. Enjoy! 

           Tôi đang tới buổi hòa nhạc. Bạn muốn đi cùng không? – Ôi tôi bận rồi. Chúc vui nhé!

  • Enjoy your meals!

           Chúc ngon miệng! 

Cấu trúc Enjoy your meals là cấu trúc đặc biệt, được nói trước khi ăn để chúc mọi người ăn ngon miệng. 

Phân biệt Enjoy với Like và Love 

  • Enjoy nhấn mạnh hơn về cảm giác tận hưởng so với Like và Love.

Enjoy được dùng khi bạn cảm giác nhận được sự hài lòng, vui vẻ với điều bạn đã trải qua và bạn có một khoảng thời gian tốt đẹp để tận hưởng nó. 

  • Khi bạn “like something”, bạn cảm thấy nó có các điểm tốt.

Ví dụ: 

  • Did you like your meal? = Did you think the meal is good?

           Bạn nghĩ bữa ăn này tốt (đủ dưỡng chất, vừa miệng) chứ?

  • I like playing football = I feel good when I play football.

           Tôi thấy vui khi chơi bóng đá.

  • “enjoy something” dùng khi bạn cảm thấy hài lòng, thỏa mãn, vui vẻ khi làm điều đó.

Ví dụ: 

  • Did you enjoy your meal? = Did you have satisfaction/pleasure from your meal?

           Bạn có cảm thấy thích, hài lòng từ bữa ăn không?

  • I enjoy playing football = I am satisfied, pleased when I play football.

           Tôi cảm thấy thoải mái, hài lòng khi được chơi bóng đá.

  • Enjoy được dùng khi bạn mong muốn hay chúc ai đó cảm thấy vui vẻ
  • Còn Like và Love KHÔNG sử dụng cách dùng này. 

Ví dụ:

  • I have a party tonight with my company. – Enjoy your time! 

           Tôi có bữa tiệc với công ty tối nay. – Chúc vui nhé!

  • Enjoy your birthday, my friend!

           Chúc một sinh nhật vui vẻ nhé, bạn tôi!

Một số cấu trúc Enjoy dễ sai cần nhớ

Chúng ta thường dễ sử dụng sai một số cấu trúc Enjoy. Dưới đây là một số trường hợp bạn cần lưu ý:

  • Câu đúng: Thanks, I really enjoyed it. 

           Thanks, I really enjoyed. – thiếu tân ngữ.

  • Câu đúng: I enjoyed myself at the party. 

           I enjoyed at the party. – thiếu đại từ phản thân sau enjoy

  • Câu đúng: I enjoy playing basketball. 

           I enjoy to play basketball. – sai dạng của động từ sau enjoy

  • Câu đúng: I enjoy reading very much. 

           I enjoy very much reading. – trạng từ đặt sai chỗ

  • Câu đúng: I hope you enjoy your trip. 

           I hope you enjoy with your trip. – thừa giới từ 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc If /Whether chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc If /Whether chi tiết nhất

Cấu trúc if/whether được sử dụng khi bạn đang phân vân tự hỏi về 1 vấn đề, ý kiến hoặc 1 sự việc nào đó đúng hay sai. 

Định nghĩa If/whether

Cấu trúc if whether thường được sử dụng ở trong câu hỏi Yes-No và câu hỏi gián tiếp Or. Bên cạnh đó, If sẽ được dùng thông dụng hơn so với Whether.

Ví dụ:

  • I don’t know if Susie is coming or not, she says nothing about the party.

(Tôi không biết Susie có tới không nữa, cô ấy không đề cập đến buổi tiệc.)

  • Whether or not Marshall resigned from his job is none of my business.

(Việc liệu Marshall đã xin từ chức hay chưa không liên quan đến tôi.)

  • His father is still wondering if he will choose the red car or the blue car.

Bố của anh ta vẫn đang phân vân không biết sẽ chọn xe màu đỏ hay xe màu xanh.

>>>Có thể bạn quan tâm: trung tâm học tiếng anh cho trẻ em tại hà nội

Cấu trúc If whether và cách dùng

Cấu trúc if/whether sẽ thường xuất hiện ở trong câu hỏi gián tiếp “Or” hoặc câu hỏi Yes-No. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng if whether ở 2 dạng này nhé.

Cấu trúc whether (if) or not

Dạng cấu trúc này sẽ diễn nghĩa “liệu 1 điều gì đó có đúng hay không” hoặc “cho dù điều gì đó có đúng hay không”.

Cấu trúc whether (if):

S + V + whether (if) + S + V + or not

hoặc

S + V + whether or not + S + V

Ví dụ:

  • My sister and I wanted to know whether our parents were going to eat out.

(Em gái và tôi muốn biết liệu bố mẹ chúng tôi có định đi ăn ở ngoài không.)

  • Adam called July to ask whether she finished the report or not.

Adam đã gọi cho July để hỏi cô ấy đã hoàn thành bản báo cáo hay chưa.

  • Workers have to process the packing cartons whether or not the boss is here.

Những người công nhân phải tiếp tục đóng thùng hàng hóa, kể cả sếp có ở đây hay không.

Cấu trúc if (whether) trong câu gián tiếp

Dạng cấu trúc này sẽ được dùng ở những câu hỏi, đồng thời sẽ được chuyển sang câu trần thuật (câu gián tiếp).

Cấu trúc if (whether):

S + V + whether (if) + S + V

Ví dụ:

  • Zulie asked her husband if he could pick her up after company. 

Zulie đã hỏi chồng của cô ấy liệu anh ta có thể đón cô ấy sau khi tan làm không.

  • I wanted to know whether my family were going to restaurant.

Tôi muốn biết liệu gia đình tôi có ý định ăn ở nhà hàng không.

Lưu ý về cách dùng cấu trúc if whether

  • Whether sẽ được dùng nhiều ở văn phong viết, thể hiện tính lịch sự và trang trọng.
  • Whether hoặc If đi với or nếu như có nhiều hơn 1 sự chọn lựa ở câu hỏi gián tiếp.
  • If có thể dùng với to V nhằm diễn đạt dự định trong tương lai, còn Whether thì không.
  • Whether sẽ được dùng theo sau giới từ còn If thì không.

>>> Mời xem thêm: Học từ vựng Toeic tiếng Anh theo chủ đề

Học từ vựng Toeic tiếng Anh theo chủ đề

Bạn muốn học tốt từ vựng tiếng Anh với mục đích thi tốt kì thi Toeic sắp tới. Tuy nhiên bạn lại không biết cần làm gì để học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách học từ vựng Toeic theo chủ đề mỗi ngày.

học từ vựng toeic tiếng anh

Học từ vựng Toeic hàng ngày

Để có thể học tốt từ vựng, chúng ta cần có những phương pháp phù hợp. Và phương pháp tốt nhất là bạn nên dành thời gian từ 45 phút đến 1 tiếng để tự học từ vựng Toeic mỗi ngày . Học tốt từ vựng chính là chìa khoá của bài thi. Khi nắm chắc từ vựng trong tay thì bài đọc hay bài nghe không còn là vấn đề ngăn cản bạn. Một mẹo nhỏ là bạn có thể chuẩn bị cho mình một cuốn sổ tay để ghi chép từ vựng. Hằng ngày bạn có thể học từ 5 – 10 từ. Học và ôn tập thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

Học từ vựng Toeic mỗi ngày cùng bạn bè

Nếu chỉ có một mình bạn sẽ cảm thấy nhàm chán và không có hứng thú, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành để học từ vựng mỗi ngày cùng bạn bè. Một cách đơn giản là bạn có thể tìm những bạn đang có cùng mục tiêu thi Toeic như bạn và cùng nhau luyện tập. Hoặc với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ như hiện nay bạn có thể tham gia các hội nhóm trên facebook hay trên các mạng xã hội, trên các website để tìm bạn cùng luyện thi Toeic. Học cùng nhau có thể trao đổi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức. Bên cạnh đó, khi tham gia các group hay tìm được các diễn đàn hay một người bạn đồng hành bạn có thể có thêm những tips từ những người thi trước hoặc các bộ tài liệu bổ ích.

học từ vựng toeic tiếng anh

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online miễn phí cho bé

Tạo thói quen đọc tin tức hằng ngày

Chúng ta có thể lựa chọn một cách học khác mang tính giải trí thay vì việc gò bó là phải ngồi vào bàn đọc và viết. Chúng ta có thể học nhiều cách linh hoạt. Ví dụ như có thể tự tạo cho mình thói quen đọc tin tức bằng Tiếng Anh hằng ngày. Mỗi ngày bạn có thể dành ra 20 – 30 phút đọc các tin tức trên BBC News, The New York Times,… Hoặc đơn giản với trình độ tiếng Anh thấp hoặc cơ bản bạn có thể đọc sách truyện song ngữ. Dần dần khi vốn từ vựng khá hơn bạn có thể chuyển sang đọc sách hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Bạn nên đọc nhiều chủ đề khác nhau chứ không nên chỉ đọc các bài viết học thuật đơn thuần. Đọc những mẩu truyện ngắn hài hước, dí dỏm,… có thể kích thích hứng thú học của bạn.

Chọn khung giờ học thích hợp

Thời gian học tập cũng ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả học đấy nhé. Để học từ vựng Toeic hằng ngày được hiệu quả, bạn nên lựa chọn cho mình khung giờ học phù hợp. Học ở nhà bạn cần lựa chọn khoảng thời gian yên tĩnh nhất. Tránh những thời gian giờ trưa, giờ tan tầm hoặc giờ có nhiều tiếng ồn ở khu vực bạn sống. Thực tế cho thấy nếu bạn học trong nhiều giờ sẽ không hiệu quả bằng việc học ít thời gian nhưng tập trung. Bạn nên lựa chọn khoảng thời gian đầu óc bạn tỉnh táo nhất, yên tĩnh nhất để học. Như vậy thì khả năng tiếp thu của bộ não sẽ tốt hơn, giúp bạn tiết kiệm được thời gian học.

Luyện nghe Toeic với tốc độ nhanh dần

Khi bạn đã bổ sung được một lượng từ vựng nhất định bạn có thể ứng dụng luôn vào bài nghe. Bằng cách này cũng giúp cho chúng ta ghi nhớ lâu hơn. Bạn có thể tăng dần khả năng bằng cách nghe từ mức cơ bản lúc ban đầu sau đó nghe những bài có tốc độ nói nhanh hơn, khó hơn. Rèn luyện khả năng nghe, kết hợp với vốn từ vựng đã học hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ làm tốt bài thi Toeic.

Học từ vựng Toeic theo chủ đề

học từ vựng toeic tiếng anh

Học từ vựng mỗi ngày theo chủ đề là là một cách học khá hữu ích và được nhiều người áp dụng. Khi bạn học theo chủ đề sẽ giúp bạn nâng cao vốn kiến thức cũng như vốn từ vựng trong nhiều lĩnh vực. Tránh việc học tràn lan mỗi chủ đề biết một chút nhưng cuối cùng để nói viết về một chủ đề lại rỗng tuếch và không đủ từ vựng để viết. Học theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng một cách logic hơn và khi bạn thực hiện các bài viết hoặc nói sẽ có thêm vốn từ để triển khai trôi chảy hơn.

Bạn có thể tham khảo một số website hoặc ứng dụng hỗ trợ việc học từ vựng mỗi ngày để luyện thi TOEIC ví dụ như Duolingo, Busuu... Hoặc tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến để đạt được kết quả cao nhất. Việc học qua app hay trực tuyến thì khá tiện lợi, chỉ cần có điện thoại là bạn có thể học bất cứ lúc nào rảnh rỗi rồi. Bên cạnh đó bạn cũng nhớ chuẩn bị cho mình một cuốn sổ để ghi chép từ vựng nhé. Học xong nhưng không ghi chép lại thì sẽ rất dễ quên và không biết mình đã học đến đâu.  Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Để nắm chắc được số lượng lớn từ vựng để phục vụ cho học tập và giao tiếp là một thử thách khá lớn. Nhưng đã rất nhiều người làm được bởi có họ có phương pháp. Hãy cùng Pantado.edu.vn chia sẻ tips hay học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày nhé.

Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày mang lại lợi ích gì?

Nhiều người cho rằng việc mỗi ngày đều học từ vựng sẽ rất nhàm chán và không hiệu quả. Cũng có người cho rằng ngoài học từ vựng nên đan xen học các kỹ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Thực tế thì khi dành thời lượng phù hợp từ 15 - 20 - 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày. Bên cạnh đó khi học tiếng Anh mỗi ngày ngoài việc trau dồi thêm từ mới chúng ta còn ôn tập lại các kiến thức cũ sẽ giúp chúng ta khác sâu kiến thức cũ hơn, tạo phản xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

>>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng anh online miễn phí

Phương pháp học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Trước hết bạn cần phải phải tìm hiểu xem mình nên học những từ vựng ở lĩnh vực nào, học số lượng bao nhiêu, học những gì liên quan đến từ mới và khi nào thì thích hợp để ôn tập để từ đó xác định được phương pháp học từ vựng mỗi ngày, . Học từ vựng ở lĩnh vực nào thì phụ thuộc vào mục đích học của bạn. Nếu bạn học từ vựng để phục vụ mục đích giao tiếp thì sẽ học những từ vựng liên quan nhiều đến cuộc sống xung quanh. Nếu bạn học từ vựng để thi các chứng chỉ Tiếng Anh thì bạn cần học những từ vựng chuyên môn hơn, những từ vựng đặc trưng của chứng chỉ đó,…

Bạn nên học ít nhất là 5 đến 10 từ vựng mỗi ngày. Với số lượng này bạn sẽ không có cảm giác bị nhàm chán hay quá tải. Nếu bạn dành thời gian 30 phút mỗi ngày thì bạn nên học 5 từ, nếu thời gian từ 45 – 60 phút thì bạn có thể nâng lên học 7 - 10 từ một ngày.

Khi học một từ mới đầu tiên bạn phải học xem nó thuộc từ loại gì và ý nghĩa của từ loại, sau đó tìm các từ tương ứng của nó ở các từ loại khác. Bạn có thể tìm thêm từ trái nghĩa và đồng nghĩa của nó để tăng thêm vốn từ vựng phong phú, sâu rộng, khi viết luận có thể thay thế cho nhau linh hoạt, tránh lặp và câu văn mượt mà hơn. Tiếp đến là học cách phát âm của từ đó, học cách phát âm vừa nâng cao kĩ năng nói và phát âm chuẩn như người bản xứ, vừa giúp chúng ta có thể nghe được từ đó khi người khác nói một cách dễ dàng. Bên cạnh đó chúng ta cũng phải học các cụm từ, câu có chứa từ vựng đó, học cách này giúp chúng ta biết được cách sử dụng từ ngữ đó và sử dụng linh hoạt hơn trong thực tiễn..

Sau khoảng 1 tuần bạn đều đặn dành ra số thời gian nhất định mỗi ngày để học từ vựng mới bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc mỗi ngày bạn có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm trước. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

Mỗi ngày học 5 đến 10 từ vựng theo chủ đề

Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Học từ mới mỗi ngày là rất quan trọng và đem lại hiệu quả. Bạn có thể dành thời gian từ 30 – 35 phút để học 5 từ mỗi ngày theo chủ đề. Chúng ta nên khoanh vùng từ vựng để học, không nên học lan man không mục đích, chỉ học những từ nào mình cảm thấy thực sự cần thiết. Đồng thời, chúng ta không nên chỉ áp dụng những cách học truyền thống đó là viết đi viết lại đến lúc nhớ được mới thôi. Bạn có thể học từ vựng trên điện thoại, hoặc qua xem phim, nghe nhạc, đọc truyện,… Bạn có thể học cùng bạn bè mình, học nhóm để cùng bổ trợ cho nhau. 

Sau dần khi Tiếng Anh của bạn đã tăng lên trình độ khá, bạn có thể nâng số từ lên mỗi ngày 1 chút và học các từ ở mức độ khó hơn. Hi vọng các bạn sẽ biến việc học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày trở thành thói quen không thể thiếu trong cuộc sống.

Những chia sẻ trên có bổ ích không nào? Nếu có hãy bắt đầu hình thành thói quen học từ vựng Tiếng Anh hàng ngày ngay từ bây giờ để từ vựng không còn là nỗi ám ảnh mỗi lần học Tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Pay attention to chi tiết nhất trong tiếng Anh

Cấu trúc Pay attention to chi tiết nhất trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh khi ai đó muốn nhắc nhở một ai đó chú ý hay tập trung vào ai, hay cái gì đó họ thường dùng cấu trúc Pay attention to. Ví dụ như “Pay attention to that girl. She’s so beautiful!” (Hãy chú ý đến cô gái kia. Cô ta quá xinh đẹp!). Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!

Cấu trúc Pay attention to

Định nghĩa Pay attention to

Pay attention to: “dành sự quan tâm/ chú ý đến”, với hành động tập trung vào 1 dạng vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • You don’t know drink wine or beer, so pay attention to drinking.

Bạn không biết uống rượu hoặc bia, vì vậy hãy chú ý khi uống.

  • Pay attention to this car. It’s very expensive.

Hãy chú ý tới chiếc xe này. Nó rất đắt đỏ.

  • Don’t forget to pay attention to the exam on tomorrow.

Đừng quên chú ý tới bài kiểm tra ngày mai.

  • My brother had me pay attention to his motorbike.

Anh tôi đã bảo tôi để ý tới chiếc xe máy của anh ấy.

  • Please pay attention to her presentation.

Mời mọi người tập trung lắng nghe bài thuyết trình của cô ấy.

>>> Mời xem thêm: Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

Cấu trúc Pay attention to và cách dùng

Cấu trúc Pay attention to

Cấu trúc pay attention to được dùng nhằm thu hút sự chú ý, tập trung của người nghe. Người nói muốn thể hiện và bày tỏ rằng đây chính là phần quan trọng, mong muốn người nghe có thể chuẩn bị tập trung nghe.

Cấu trúc pay attention to:

Pay attention to something/somebody

Ví dụ:

  • Pay attention to the doctor’s reminder if you want to your health better.

Hãy chú ý lắng nghe lời nhắc nhở của bác sĩ nếu bạn muốn sức khỏe của bạn tốt hơn.

  • Pay attention to the price when you want to buy something.

Chú ý giá cả khi bạn muốn mua một thứ gì đó.

  • I paid attention to her at the hotel last night.

Tôi chú ý đến cô ta tại khách sạn đêm qua.

  • My boss reminds me to pay attention to the rules of company.

Sếp của tôi nhắc tôi chú ý tới các quy định của công ty.

  • My husband told me to pay attention to the dinner today.

Chồng tôi nói tôi chú ý tới bữa tối hôm nay.

Lưu ý: Trong tiếng Anh, “close” nghĩa là đóng và “attention” nghĩa là chú ý. “Cloes attention” mang nghĩa là để ý kĩ, chú ý kĩ.

Ví dụ:

  • We have to pay close attention to the rules before joining this game.

Chúng tôi phải chú ý kỹ những quy định trước khi tham gia trò chơi này.

  • Pay close attention to numbers in the report.

Chú ý kỹ đến những con số trong bản báo cáo.

  • Please pay close attention to my money in my wallet.

Xin hãy để ý kỹ tới tiền của tôi trong ví.

Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc Pay attention to

Cấu trúc Pay attention to

Bên cạnh cấu trúc pay attention to, chúng ta hoàn toàn có thể dùng cấu trúc notice để bày tỏ mong muốn ai đó chú ý/ để ý tới ai hoặc cái gì:

Take notice of something/somebody

=

Pay attention to something/somebody

Ví dụ:

  • Taking notice of customer behavior will help improve service quality.

=  Pay attention to customer behavior will help improve service quality.

Để ý hành vi của khách hàng sẽ giúp cải thiện chất lượng dịch vụ.

  • They take notice of the child appearing to have autism.

= They Pay attention to the child appearing to have autism.

Họ nhận thấy đứa trẻ có biểu hiện mắc chứng tự kỷ.

  • I take notice of her slowly changing.

=  I  Pay attention to her slowly changing.

Tôi nhận thấy cô ấy đang dần thay đổi.

  • Please take notice of the course of the disease Covid-19.

= Please  Pay attention to the course of the disease Covid-19.

Vui lòng lưu ý về diễn biến của bệnh Covid-19.

  • Take notice of the directions for use when taking the medicine.

=  Pay attention to the directions for use when taking the medicine.

Chú ý hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

Make use of là gì? cấu trúc make use of và cách dùng của nó thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!

Make use of là gì?

Make use of là gì?

Make use of trong tiếng Anh là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.

Ví dụ:

  • Let’s make use of your free-time to do homework.

Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.

  • She makes use of her strength to win that match.

Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.

  • He makes use of this car to earn money for family.

Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh

Chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé

Cấu trúc make use of

Make use of là gì?

S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ

Ai đó tận dụng điều gì

Ví dụ:

  • I will make use of this time to call her.

Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.

  • He makes use of his money to invest in bitcoin.

Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.

  • She makes use of her relationships but is still not getting enough money.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.

Cách dùng make use of

Make use of là gì?

Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:

  • He makes use of his talent to do business.

Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.

  • She makes use of her relationships to meet him.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.

  • Why don’t you make use of this viable business location.

Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:

  • I don’t believe that John made use of my money to buy car.

Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.

  • She accepts to be with him just to make use of it.

Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.

  • Making use of someone is a bad thing to do.

Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Make là một động từ phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. “My boss makes me send the report immediately” – (Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức). Tùy  theo từng ngữ cảnh, Make sẽ có cách sử dụng và thể hiện nội dung riêng biệt. Cùng tìm hiểu cấu trúc make và cách dùng một cách cụ thể nhất.

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Các dạng cấu trúc make và cách sử dụng trong tiếng Anh

Make là một động từ nằm trong số những động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Make có thể kết hợp cùng nhiều từ ngữ khác để diễn đạt ý nghĩa cho từng tình huống văn phong viết hoặc nói khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc make trong tiếng Anh thường gặp nhất:

Cấu trúc make số 1:

Make + sb/sth + adj

(Làm cho)

Cách dùng make này chúng ta sẽ thường thấy trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • He makes her sad.

Anh ta làm cô ấy buồn.

  • Can you send her phone number to me?

Bạn có thể gửi số điện thoại của cô ấy cho tôi không?

  • Please find attached in this email.

Xin vui lòng tìm tập đính kèm trong email này.

Cấu trúc make số 2:

Make + somebody + to verb

(Buộc phải làm gì)

Ví dụ:

  • The teacher makes me read a book everyday.

Cô giáo bắt tôi đọc sách mỗi ngày.

  • He makes her cry

Anh ta làm cô ấy khóc.

Cấu trúc với make này thông thường sẽ ở dạng bị động chuyển thể từ công thức trên. Nếu như muốn sai khiến 1 ai đó làm việc gì ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Ở trong câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc make sb to do sth.

Ví dụ:

  • My mother makes me do housework.

Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp nhà cửa.

=> I’m made to do housework.

Tôi bị buộc phải dọn dẹp nhà cửa.

  • Nam makes his girlfriend be at home after wedding.

Nam bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới.

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding.

Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới.

Cấu trúc make số ba:

Make + somebody + do sth

(Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • My mother makes me play sport.

Mẹ tôi bắt tôi chơi thể thao.

  • My boss makes me send the report immediately.

Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức.

Đây là một trong những dạng cấu trúc sai khiến thông dụng. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc make

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Have sb do sth
  • Get sb to do st

Ví dụ:

  • She makes me fix the contract.

Cô ấy bắt tôi sửa lại hợp đồng.

=> She’ll have me fix the contract.

=> She’ll get me to fix the contract

Cấu trúc make số 4:

Make + possible/ impossible

  • Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Nếu như phía sau make là 1 cụm danh từ hoặc danh từ thì chúng ta sẽ không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The Internet makes possible much faster communication.

Internet giúp giao tiếp nhanh hơn.

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

  • Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Khác với cách dùng make ở trên, nếu ở trong câu theo sau make là to V thì ta phải thêm It đứng giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ:

  • Studying abroad makes it easier for me to settle down here.

Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Các cụm từ đi với make phổ biến

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Cụm động từ với make

  • Make off: Chạy trốn
  • Make up for: Đền bù
  • Make up with sb: Làm hòa với ai
  • Make up: Trang điểm
  • Make out: Hiểu ra
  • Make for: Di chuyển về hướng
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make over: Giao lại cái gì cho ai
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make into: Biến đổi thành cái gì

Cụm từ (collocations) với “make”

  • Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
  • Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
  • Make a living: Kiếm sống
  • Make a bed: Dọn dẹp giường
  • Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
  • Make friend with sb: Kết bạn với ai
  • Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
  • Make progress: Tiến bộ
  • Make a contribution to: Góp phần
  • Make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
  • Make money: Kiếm tiền
  • Make an effort: Nỗ lực
  • Make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

This film is based on his true story/Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy. Đây là cách mà bạn muốn diễn đạt điều gì đó xảy ra được dựa trên một điều gì đó, hoặc trên cơ sở, căn cứ nào đó bằng tiếng Anh thì sẽ dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh. Base on là một dạng cấu trúc thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực hoặc ở trong giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và cách dùng Based on qua bài viết này nhé!

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Be based on là gì? 

Be based on được hiểu một cách đơn giản là “được căn cứ vào, được dựa vào”.

Ví dụ: 

  • All conclusions are based on research.

(Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)

  • The film is based on a true story.

(Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.)

  • This rating is based on each person’s positive attitude.

(Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.)

  • I base on your facial expressions and eyes to make inferences.

(Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.)

  • John based his experience on win this match.

John dựa vào kinh nghiệm của anh ấy để chiến thắng trận đấu này.

  • Susan based on financial report to increase salary for her staff.

Susan dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên của cô ấy.

  • This film is based on his true story.

Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy.

Cách dùng based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành hoặc câu bị động. Thế nhưng, cách dùng based on cũng thường xuất hiện ở các câu chủ động. 

Cách dùng Based on trong câu chủ động:

SB + base on + sth

Ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ:

  • The police based on her testimony to convict him.

Cảnh sát căn cứ vào lời khai của cô ấy để kết tội anh ta.

  • He became rich based on his own abilities.

(Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.)

  • I find my way home based on my memory

Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.

  • She makes a decision entirely based on feelings

Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.)

  • He finds his way home based on Google map.

Anh ấy tìm đường về nhà dựa vào Google map.

Cách dùng Based on trong câu bị động:

Sth + be based on + sth

Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì.

Ví dụ : 

  • The company’s rules are based on his direction.

Các quy định của công ty được dựa trên sự chỉ đạo của anh ấy.

  • My idea is based on a picture of my sister.

(Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của chị gái mình.)

  • Rules of the game are based on competition.

(Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự cạnh tranh.)

  • Packing progress must be based on the weather.

Quá trình đóng gói phải dựa vào thời tiết.

  • Quantity of cargos is based on your budget.

Sản lượng của sản phẩm được căn cứ vào ngân sách của bạn.

Phân biệt cách dùng Based on và Basing on

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thể hiện ý nghĩa là căn cứ vào hoặc dựa vào. Base chỉ tồn tại ở 2 dạng là Base và Based. Nó sẽ không tồn tại ở dạng Basing on với lớp nghĩa này.

  • Có 1 cụm từ rất thú vị là: Based on the fact that

Đây là 1 cụm từ mang hàm ý là: dựa trên thực tế. 

Ví dụ:

  • Based on the fact, we will think about that.

Dựa trên thực tế, chúng tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

  • Based on the fact that he is excellent staff so i will increase salary for him.

Dựa trên thực tế rằng anh ta là nhân viên xuất sắc vì vậy tôi sẽ tăng lương cho anh ta.

  • Based on the fact that the company is at a loss so we will cut down on staff.

Dựa trên thực tế là công ty thua lỗ vì vậy chúng tôi sẽ cắt giảm nhân viên.

Trên đây là tổng hợp chi tiết về cấu trúc base on. Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh