Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Make là một động từ phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. “My boss makes me send the report immediately” – (Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức). Tùy theo từng ngữ cảnh, Make sẽ có cách sử dụng và thể hiện nội dung riêng biệt. Cùng tìm hiểu cấu trúc make và cách dùng một cách cụ thể nhất.
Các dạng cấu trúc make và cách sử dụng trong tiếng Anh
Make là một động từ nằm trong số những động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Make có thể kết hợp cùng nhiều từ ngữ khác để diễn đạt ý nghĩa cho từng tình huống văn phong viết hoặc nói khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc make trong tiếng Anh thường gặp nhất:
Cấu trúc make số 1:
Make + sb/sth + adj
(Làm cho)
Cách dùng make này chúng ta sẽ thường thấy trong giao tiếp.
Ví dụ:
- He makes her sad.
Anh ta làm cô ấy buồn.
- Can you send her phone number to me?
Bạn có thể gửi số điện thoại của cô ấy cho tôi không?
- Please find attached in this email.
Xin vui lòng tìm tập đính kèm trong email này.
Cấu trúc make số 2:
Make + somebody + to verb
(Buộc phải làm gì)
Ví dụ:
- The teacher makes me read a book everyday.
Cô giáo bắt tôi đọc sách mỗi ngày.
- He makes her cry
Anh ta làm cô ấy khóc.
Cấu trúc với make này thông thường sẽ ở dạng bị động chuyển thể từ công thức trên. Nếu như muốn sai khiến 1 ai đó làm việc gì ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Ở trong câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc make sb to do sth.
Ví dụ:
- My mother makes me do housework.
Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp nhà cửa.
=> I’m made to do housework.
Tôi bị buộc phải dọn dẹp nhà cửa.
- Nam makes his girlfriend be at home after wedding.
Nam bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới.
=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding.
Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới.
Cấu trúc make số ba:
Make + somebody + do sth
(Sai khiến ai đó làm gì)
Ví dụ:
- My mother makes me play sport.
Mẹ tôi bắt tôi chơi thể thao.
- My boss makes me send the report immediately.
Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức.
Đây là một trong những dạng cấu trúc sai khiến thông dụng. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc make
Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:
- Have sb do sth
- Get sb to do st
Ví dụ:
- She makes me fix the contract.
Cô ấy bắt tôi sửa lại hợp đồng.
=> She’ll have me fix the contract.
=> She’ll get me to fix the contract
Cấu trúc make số 4:
Make + possible/ impossible
- Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N
Nếu như phía sau make là 1 cụm danh từ hoặc danh từ thì chúng ta sẽ không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.
Ví dụ:
- The Internet makes possible much faster communication.
Internet giúp giao tiếp nhanh hơn.
=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.
- Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V
Khác với cách dùng make ở trên, nếu ở trong câu theo sau make là to V thì ta phải thêm It đứng giữa make và possible/ impossible.
Ví dụ:
- The new motobike make possible to go to school easily and quickly.
=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.
=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.
Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…
Ví dụ:
- Studying abroad makes it easier for me to settle down here.
Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Các cụm từ đi với make phổ biến
Cụm động từ với make
- Make off: Chạy trốn
- Make up for: Đền bù
- Make up with sb: Làm hòa với ai
- Make up: Trang điểm
- Make out: Hiểu ra
- Make for: Di chuyển về hướng
- Make sth out to be: Khẳng định
- Make over: Giao lại cái gì cho ai
- Make sth out to be: Khẳng định
- Make into: Biến đổi thành cái gì
Cụm từ (collocations) với “make”
- Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
- Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
- Make a living: Kiếm sống
- Make a bed: Dọn dẹp giường
- Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
- Make friend with sb: Kết bạn với ai
- Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
- Make progress: Tiến bộ
- Make a contribution to: Góp phần
- Make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
- Make money: Kiếm tiền
- Make an effort: Nỗ lực
- Make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh