Cách dùng cấu trúc Should trong tiếng Anh
Chúng ta đều biết cấu trúc Should dùng để đưa ra lời khuyên nhủ. Nhưng ngoài cách dùng để đưa ra lời khuyên các bạn đã biết những cách dùng khác của cấu trúc Should chưa? Bài viết này sẽ giới thiệu với bạn những cách dùng chi tiết của cấu trúc Should trong tiếng Anh nhé!
Should là gì?
Should là một động từ tình thái mang nghĩa là “nên” làm gì đó, hoặc “phải” làm gì đó.
Ví dụ:
You look tired. You should take a nap. / (Bạn trông khá mệt mỏi đấy. Bạn nên ngủ một giấc đi.)
Cấu trúc Should + V-nguyên thể
Trong câu cụ thể, Should đứng ngay sau chủ ngữ và đứng trước động từ thường. Động từ theo sau Should luôn ở dạng nguyên thể.
Cấu trúc:
S + SHOULD + V_nguyên thể
Cách dùng:
Cấu trúc Should này được sử dụng phổ biến nhất để đưa ra lời khuyên, ý kiến về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
- You should eat more vegetables. / (Bạn nên ăn nhiều rau xanh hơn.)
- I think he should focus on studying for the final exam. / (Tôi nghĩ anh ấy nên tập trung học cho bài thi cuối kì.)
Ngoài đưa ra lời khuyên, chúng ta cũng có thể dùng Should để hỏi xin ý kiến của người khác.
Ví dụ:
- I feel so confused. What should I do now? / (Tôi cảm thấy rất bối rối. Tôi nên làm gì đây?)
- Should we send him a letter? / (Chúng ta có nên gửi cho anh ấy một bức thư không?)
- Do you think I should ask her out for dinner? / (Bạn có nghĩ tôi nên mời cô ấy ra ngoài ăn tối không?)
Should có thể dùng để chỉ sự bắt buộc hoặc bổn phận, nhưng nghĩa của Should không mạnh bằng must (với Should có thể có sự lựa chọn thực hiện hay không thực hiện, nhưng với Must thì không có sự lựa chọn.)
Ví dụ:
- You should send these files to Mr Johnson before 1st July. / (Bạn phải gửi những tài liệu này cho ông Johnson trước ngày 1 tháng 7.)
- You shouldn’t drive after drinking alcohol. / (Bạn không nên lái xe sau khi đã dùng đồ uống có cồn.)
Không chỉ vậy, Should còn có thể diễn tả suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều đó xảy ra.)
Ví dụ: Nam had an excellent performance, so he should win the contest. / (Nam đã có một phần trình diễn xuất sắc, nên chắc là anh ấy sẽ thắng cuộc thi.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cấu trúc Should trong câu điều kiện loại 1
Trong dạng đảo của câu điều kiện loại 1, chúng ta dùng từ Should để mở đầu mệnh đề điều kiện.
Cấu trúc:
Should + S + V, S + will/can/may/… + V
Ví dụ:
- Should she come here, I will take her to the beach. / (Nếu cô ấy đến đây, tôi sẽ dẫn cô ấy ra biển.)
- Should I have free time, I will visit you. / (Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ đến thăm bạn.)
Cấu trúc Should have P2 (Quá khứ phân từ)
Đây là một cấu trúc nâng cao tương đối khó với người học tiếng Anh. Should have P2 diễn tả những điều đáng lẽ ra nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
Cấu trúc:
S + should + (not) + have + V_p2 (Quá khứ phân từ).
Ví dụ:
- He should have studied harder for the test. / (Đáng lẽ anh ấy nên học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra.)
- You shouldn’t have criticized him in front of his friends. / (Bạn lẽ ra không nên chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè của anh ấy như vậy.)
Phân biệt cấu trúc Should, Ought to và Had better
Ought to và Had better cũng là những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh mang hàm ý khuyên nhủ ai nên làm gì. Vậy cách dùng của nó có gì khác với cấu trúc Should hay không? Cùng tìm hiểu tiếp dưới đây nhé!
*Giống nhau:
Cả ba từ đều mang nghĩa là nên và theo sau đều có động từ nguyên thể không đi với "to".
*Khác nhau:
Ought to là lời khuyên mang tính nhấn mạnh hơn Should. Ought to có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp.
Ngoài ra, khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật, chúng ta thường sử dụng Ought to.
Lưu ý: Dạng phủ định của Ought to là Ought not to.
Ví dụ:
- I failed my driving test yesterday. What should I do? / (Tôi đã trượt bài thi bằng lái xe hôm qua. Tôi nên làm gì bây giờ?)
- You ought to resit if you want to have the driving license. / (Bạn phải thi lại thôi nếu bạn muốn có bằng lái xe.)
- Your sickness is getting worse. You ought not to stay up late. / (Bệnh tình của bạn đang tệ đi. Bạn không nên thức khuya nữa.)
Should được dùng trong câu mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. Các câu phủ định và câu hỏi thì dùng Should thường xuyên hơn Ought to
Ví dụ:
- I think you should buy that yellow pencil. / (Tôi nghĩ bạn nên mua cái bút chì màu vàng đó.)
- I want to buy a new air- conditioner. Where should I find it? / (Tôi muốn mua một cái điều hoà mới. Tôi nên tìm nó ở đâu?)
- You shouldn’t be rude to your teacher like that. / (Bạn không nên cư xử thô lỗ với giáo viên như vậy.)
Had Better dùng trong câu cho lời khuyên về sự vật sự việc cụ thể, hoặc diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm trong tình huống xảy ra ở hiện tại.
Lưu ý: Dạng phủ định của Had better là Had better not
Ví dụ:
- We had better pack those glasses carefully or they can break during the transport. / (Chúng ta nên gói những cái kính này cẩn thận nếu không thì chúng có thể vỡ trong quá trình vận chuyển.)
- You had better take a rest after working hard for a long time. / (Bạn nên nghỉ ngơi sau một thời gian dài làm việc.)
Chúng ta cũng có thể sử dụng Should hoặc Ought to trong những ví dụ trên khi đó là những lời khuyên chung chung. Sử dụng Had better mang nghĩa mạnh hơn khi người nói xem hành động này là cần thiết và mong rằng nó sẽ xảy ra.
Bài tập vận dụng cấu trúc Should
Chọn từ chính xác để hoàn thiện câu
- In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should (do/ doing/ did.)
- Every woman (should to have/ should having/ should have) her princess moment, don’t you think?
- I should (having gone/ have gone/ had gone) this morning, like I planned
- His mother (should be/ should being/ should ) ashamed of his behavior
- All the members are waiting for him. He (had better/ had better not/ had not better) be late for the meeting.
- We ought to (plant/ planting/ be plant) more trees in our garden.
- We (don’t ought to/ ought to not/ ought not to) draw on a public wall.
- (Should/ Ought to/ Had better) I get up early in the morning, I can go to school on time.
- You had better (sleeping/ is sleeping/ sleep) about seven to eight hours a day.
- When your country is in danger, you (should forgetting/ should forget/ should to forget) your own safety.
Đáp án:
- In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should do.
- Every woman should have her princess moment, don’t you think?
- I should have gone this morning, like I planned.
- His mother should be ashamed of his behavior.
- All the members are waiting for him. He had better not be late for the meeting.
- We ought to plant more trees in our garden.
- We ought not to draw on a public wall.
- Should I get up early in the morning, I can go to school on time.
- You had better sleep about seven to eight hours a day.
- When your country is in danger, you should forget your own safety.
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh