Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh
Bổ ngữ trong tiếng Anh là thành phần đóng vai trò bổ sung thêm ý nghĩa, nội dung cho một thành phần nào đó của câu. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu vị trí và cách dùng của bổ ngữ trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Định nghĩa bổ ngữ
Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.
Ví dụ:
- I love hearing the sounds of the birds in the morning.
(Tôi thích nghe tiếng chim hót buổi sáng.)
- She thinks he is hiding something from her.
(Cô ấy nghĩ rằng anh ấy đang giấu cô cái gì đó.)
- He thinks she’s cooking dinner in the kitchen for him.
Anh ấy nghĩ rằng cô ấy đang nấu bữa tối trong bếp cho anh ấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả
Vị trí của bổ ngữ trong tiếng Anh
Bạn đã nắm rõ định nghĩa về bổ ngữ trong tiếng Anh hay chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các vị trí của bổ ngữ trong câu qua những ví dụ cụ thể sau đây nhé.
1. Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ
Đối với dạng bổ ngữ cho chủ ngữ trong tiếng Anh, bổ ngữ sẽ có vị trí ở ngay phía sau động từ nối hoặc động từ liên kết. Trong ngữ pháp, bổ ngữ cho chủ ngữ sẽ được gọi là Subject Complement, ký hiệu là Cs.
Công thức:
S + V + Cs
Ví dụ:
- He is a doctor.
Anh ta là một bác sĩ.
- She is my wife.
Cô ấy là vợ của tôi.
2. Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ
Đối với dạng bổ ngữ cho tân ngữ trong tiếng Anh, bổ ngữ sẽ có vị trí ở phía sau tân ngữ trực tiếp (dO). Trong ngữ pháp, bổ ngữ cho tân ngữ sẽ được gọi là Object Complement, ký hiệu là OC
Công thức:
S + V + dO + OC
Ví dụ:
- His staff sent him a new report.
S V dO OC
Nhân viên của anh ấy đã gửi cho anh ấy một bản báo cáo mới.
- My boss gave me a christmas gift
S V dO OC
Sếp của tôi đã tặng tôi một món quà Giáng Sinh.
Các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh thường gặp và cách dùng
Có 2 dạng bổ ngữ thường gặp đó là bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ.
1. Bổ ngữ cho chủ ngữ
Chủ ngữ của câu là người, sự vật, ý tưởng, hoặc địa điểm mà nội dung của câu đó nói đến. Bổ ngữ chủ ngữ thường chỉ theo sau động từ liên kết (không phải là 1 động từ hành động), đây là những dạng của động từ tobe. 1 vài động từ nối/ liên kết thông dụng như: is, are, am, was, were.
Một số động từ có thể đóng vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết, tùy thuộc vào câu. Các ví dụ phổ biến bao gồm các từ feel, grow, sound, taste, look, appear, smell… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.
Ví dụ:
- My Parents are doctors.
Bố mẹ tôi đều là bác sĩ
Ở ví dụ này, my parents được hiểu là chủ ngữ, are sẽ đóng vai trò là động từ tobe làm động từ liên kết, và doctors sẽ làm bổ ngữ đối với my parents. Bạn có thể thấy rằng nếu như thiếu mất doctors, nội dung của câu nói này sẽ không thực sự hoàn chỉnh dù cho có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính.
- I’m feeling very tired!
Tôi đang cảm thấy vô cùng mệt mỏi!
- The meal tastes delicious.
Bữa ăn có vị rất ngon.
2. Bổ ngữ cho tân ngữ
Tân ngữ là người, sự vật, địa điểm, hoặc ý tưởng đang nhận hành động của động từ.
Bổ ngữ cho tân ngữ cũng sẽ có vị trí là theo sau những động từ liên kết. Cung cấp thêm thông tin dành cho tân ngữ, bổ sung ý nghĩ đối với tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ hoàn toàn có thể là 1 tính từ, danh từ, từ đơn hay 1 cụm từ, 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ. Các câu nếu có sự xuất hiện của bổ ngữ cho tân ngữ thông thường dùng ngoại động từ.
Ví dụ:
- Her actions made her father very angry.
Những hành động của cô ta đã khiến cho bố cô ta vô cùng tức giận.
Ở ví dụ này, chủ ngữ là her actions, động từ là made, tân ngữ sẽ là her father và đồng thời bổ ngữ sẽ là very angry. Very angry ở đây sẽ có vai trò làm bổ ngữ đối với tân ngữ her father, bởi vì nó cung cấp thêm thông tin dành cho bố của cô ta.
- I find her pieces of writing really interesting.
Tôi cảm thấy những gì cô ấy viết cực kỳ thú vị.
- A big water bottle will keep you hydrated throughout the day.
Một bình nước lớn sẽ cung cấp đủ nước cho bạn suốt cả ngày.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Why don’t we trong tiếng Anh chi tiết nhất