Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, In order to và So as to là những mệnh đề chỉ mục đích khá thường gặp. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc này một cách chi tiết nhất nhé!
In order to và So as to là gì?
In order to và so as to có nghĩa là để, để mà. Chúng được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
Ví dụ:
- He got up early in order to go to the office on time. = He got up early so as to go to the office on time.
(Anh ấy thức dậy sớm để đến văn phòng đúng giờ.)
- I study French in order to travel to France next year. /
(Tôi học tiếng Pháp để đến Pháp vào năm sau.)
- Jane studies hard so as to pass the exam. /
(Jane học hành chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra.)
Ý nghĩa cấu trúc In order to
“In order to” là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó.
Cách sử dụng In order to và So as to
Khi In order to và So as to xuất hiện trong câu, ta cần xem xét chúng diễn tả mục đích của hành động hướng đến đâu để biết cách sử dụng chính xác
- Khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động đã được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- June spent all his money in order to buy a new car.
(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)
- I studied hard so as not to fail the upcoming exam.
(Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới
- Linh gets up early in order to make breakfast for her family.
(Linh dậy sớm để làm bữa sáng cho gia đình của cô ấy.)
- They stayed quiet so as not to wake the baby up.
(Họ đã giữ im lặng để không đánh thức em bé dậy. )
- Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- Father turns off the light in order for his daughter to sleep well.
(Người bố tắt đèn để con gái của ông ngủ ngon.)
- June spent all his money in order for his son to buy a new apartment.
(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)
- Teacher taught the lesson carefully in order for the students not to make mistakes.
(Giáo viên đã giảng bài rất cẩn thận để học sinh không mắc lỗi sai.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In order to và So as to
Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc In order to và So as to để nối hai câu cùng chủ ngữ.
Ví dụ: He ran quickly to the station. He caught the last train.
=> He ran quickly to the station in order to catch the last train. / (Anh ấy đã chạy nhanh để bắt kịp chuyến tàu cuối cùng.)
- Khi nối hai câu đồng chủ ngữ, nếu câu thứ hai có chứa want, like, hope, bạn nhớ loại bỏ chúng nhé.
Ví dụ:
- Daisy stays at home. She wants to protect herself from the Coronavirus.
=> Daisy stays at home to protect herself from the Coronavirus. / (Daisy ở nhà để bảo vệ bản thân trước virus Corona.)
- I always get up early. I don’t want to go to school late.
(Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi học muộn).
=> I always get up early in order not to go to school late.
(Tôi luôn dậy sớm để không đi học muộn).
Một số cấu trúc tương đương với In order to và So as to
Ngoài hai cấu trúc trên, còn có những cấu trúc dưới đây để diễn tả mục đích của hành động:
Cấu trúc to V
Đây là cấu trúc đơn giản và ngắn gọn nhất để thay thế cho In order to và So as to. Tuy nhiên, cấu trúc này không được sử dụng ở thể phủ định (không có not trong câu) nhé!
S + V + to V
Ví dụ:
She boils the water to make some tea. / (Cô ấy đun nước sôi để pha một chút trà.)
Cấu trúc So that/ In order that
Với cấu trúc So that/ In order that, ta có thể nối 2 câu cùng hoặc khác chủ ngữ. Người ta cũng thường kết hợp với động từ khuyết thiếu (can, could, will, would) ở vế sau của câu.
S + V + so that/in order that + S + will/would/can/could + (not) + V
Ví dụ:
- Jimmy worked very hard in order to get better grades.
= Jimmy worked very hard so that he could get better grades.
(Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao hơn.)
- I finish my work early so that I can have time for my family.
( Tôi hoàn thành công việc xong sớm để có thể dành thời gian cho gia đình.)
- Her parents worked hard in order that she could have a wealthy life.
(Cha mẹ cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ để cho cô ấy có cuộc sống khá giả.)
Lưu ý: Trong câu ở thể phủ định, ta có thể sử dụng những cách viết tắt dưới đây
won’t = will not
wouldn’t = would not
can’t = can not
couldn’t = could not
Ví dụ: She highlighted the important information in order that we won’t forget them. / (Cô ấy đánh dấu những thông tin quan trọng để chúng tôi không quên chúng.)
Bài tập thực hành cho cấu trúc In order to và So as to
Task 1: Choose the correct answer A, B, C or D
1. Jackson was going to study all night, ________ he declined our invitation to dinner.
A. so
B. so that
C. in order to
D. A and C
2. They put video cameras in shops _______ stop people stealing things.
A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that
3. The highway was under construction, _______ we had to take a different route to work.
A. so that
B. so
C. in order to
D. A and C
4. He gave me his address. He wanted me to visit him.
A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. He gave me his address in order to for me visit him.
5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam. He studies hard _________fail in the exam.
A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that
6. Mary jogs everyday ________ lose weight.
A. so she can
B. so that she can
C. because she can
D. so that to
7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it
A. so as to
B. to
C. so as not to
D. so that
8. He lighted the candle ________ he might read the note.
A. so that
B. and
C. because
D. as a result
9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.
A. so that not
B. as not to
C. in order that not
D. so as not to
10. The school boys are in hurry ________ they will not be late for school.
A. so as to
B. to
C. in order that
D. for
Task 2. Combine the ideas using “in order to/ so as to”
1. Ed took some change from his pocket. He wanted to buy a newspaper.
⇒........
2. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the TV.
⇒........
3. I unplugged the phone. I didn’t want to be interrupted while I was working.
⇒........
4. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.
⇒........
5. Nancy is carrying extra courses every semester. She wants to graduate early.
⇒........
Đáp án:
Task 1:
1. A. so
2. C. in order to
3. B. so
4. C. He gave me his address in order for me to visit him.
5. B. so as not to
6. B. so that she can
7. C. so as not to
8. A. so that
9. D. so as not to
10. C. in order that
Task 2:
1. Ed took some change from his pocket in order/ so as to buy a newspaper.
2. I turned on the TV in order/ so as to listen to the news while I was making dinner.
3. I unplugged the phone in order/ so as not to be interrupted while I was working.
4. Rachel turned on the TV in order/so as to watch the news.
5. Nancy is carrying extra courses every semester in order/ so as to graduate early.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh